Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.45 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 24 THỨ NGÀY. MÔN. Chào cờ Tập đọc THỨ HAI Toán 25/02/2013 Đạo đức Am nhạc Toán THỨ BA Chính tả 26/2/2013 LTVC Mĩ thuật Lịch sử Tập đọc THỨ TƯ Toán 27/2/2013 TD Tập làm văn Khoa học Toán LTVC THỨ NĂM Địa lí 28/02/2013 TD Kĩ thuật Tập làm văn THỨ SÁU Toán 01/03/2013 Khoa học Kể chuyện Sinh hoạt. TIẾT 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. TÊN BÀI DẠY Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Em yêu tổ quốc Việt Nam(T2)* Học hát: Bài Màu xanh quê hương... Luyện tập chung Nghe - viết: Núi non hùng vĩ Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh * Vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ có hai hoặc ba ... Đường Trường Sơn * Hộp thư mật Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu * Bài 47 Ôn tập về tả đồ vật Lắp mạch điện đơn giản(tt) Luyện tập chung Nối các vế câu ghép ... cặp từ hô ứng * Ôn tập Bài 48 Lắp xe ben(T1) Ôn tập về tả đồ vật Luyện tập chung(tt) An toàn và tránh lãng phí khi sd điện* Kể chuyện được chứng kiến tham gia *. GHI CHÚ. KNS-MT(GT BT4). GT BT2,3 GD MT Bài đọc thêm. GT. GD KNS GT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn:24 /02/2013 Ngày dạy: 25/02/2013 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: 1.1 Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. Thông qua HĐ đọc 1.2 Hieåu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thơng qua HĐ tìm hiểu bài 2. Kỹ năng: Đọc đúng và trả lời các CH 3. Thái độ:Biết tôn trọng luật tục của người xưa. II. ĐDDH: - Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1’ 4’. 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài và TLCH: Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Luyện đọc. Giải quyết MT 1.2-HTTC:L,CN - 1 HS đọc toàn bài văn. - Cho HS chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. - Giáo viên yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp ,theo cặp . - GV đọc lại toàn bài .  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giải quyết MT 1.1-HTTC:L,CN - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: + Người xưa đặt luật để làm gì?. 30’ 1’ 12’. 11’. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. -HS đọc . Ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.. -Học sinh đọc bài Học sinh chia đoạn + Đoạn 1 : Về các hình phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và vật chưng . + Đoạn 3 : Về các tội - Học sinh lắng nghe . - Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn.. + Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. + Phải có luật tục để mọi người tuân theo,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6’. 5’. bảo vệ cuộc sống bình yên. + Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là + Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. có tội. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy a) Người Ê-đê quy định hình phạt công đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng? bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng + Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người - Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan nghe, thấy sự việc. niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình c) Tội trạng phân thành loại. phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng.  Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định - Việc xét xử dựa vào luật. nào? - Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc … - Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. - Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện - Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân nay mà em biết? sự, luật báo chí … - Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên một số luật.  Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Giải quyết MT 1.1 - Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Cả nhóm thi đọc diễn cảm. - Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố – Dặn dò: - Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung luận tìmý nghĩa của bài . bài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. - Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. - Nhận xét tiết học . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yê cầu tổng hợp. Thông qua HĐ tính toán 2. Kỹ năng:Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐDDH: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1’ 4’. 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm BT: Tính V hhcn= a=6cm, b= 5cm, c=4cm V hlp, a=9. GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: : Luyện tập . Giải quyết MT 1.1, 1.2 Bài 1: Củng cố quy tắc tính diện tích toàn phần và thề tích của hình lập phương . - Giáo viên yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán . - GV nhân xét ý kiến của HS . - Yêu cầu HS giải bài toán , nêu kết quả . - GV nhận xét kết luận . Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích xung quanh thể tích hình hộp chữ nhật . - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả - GV đánh giá bài làm của HS . Bài 3: KG HS dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương , hình hộp chữ nhật để giải toán - GV đánh giá bài làm của HS . 4. Củng cố – Dặn dò: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. 30’ 1’ 29’. 5’. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. V= 6 x 5 x 4 =120cm3 V= 9x9x9= 729cm3 Bài giải Diện tích 1 mặt là : 2,5 x2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn là : 6,25 x 6= 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương: 2,5 x 2,5 x2,5 =15, 625(cm3) Đáp số :15,625cm3. Smđ= 11 x 10 =110cm2 Sxq=(11 +10)x 2 x 6= 252cm3 V= 10 x 11 x 6= 660cm3 Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là : 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số : 206 cm3 - Cả lớp nhận xét. Vài nhóm nêu nhanh quy tắc, công thức của các hình .. ĐẠO ĐỨC EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Chuẩn kiến thức kĩ năng 1.1. Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế . Thông qua HĐ đọc thông tin SGK 1.2. Tích cực học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước . 1.3. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sư của dân tộc Việt Nam . 2. Giáo dục KNS:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.1. Kĩ năng xác định giá trị. 2.2. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN. 2.3. Kĩ năng hợp tác nhóm. 2.4. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất và con người VN. II. PP – Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận - Đóng vai - Động não III. ĐDDH: - Anh trong bài phóng to. VI. Các hoạt động: TG 1’ 4’. 32’ 15’. 10’. 7’. 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng + Đất nước ta còn nghèo , còn nhiều khó đất nước ? khăn , vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để góp phần xây dựng 3. Bài mới: Tổ quốc . a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK Giải quyết MT 1.2, 2.3-HTTC: L,N - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng - Các nhóm chuẩn bị trao đổi, thảo luận nhóm - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày . với nhau : Giới thiệu một sự kiện , một bài hát , bài thơ , tranh , ảnh , nhân vật lịch sử - GV kết luận . có liên quan đến một mốc thời gian hoặc  Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3 SGK) . một địa danh của Việt Nam . Giải quyết MT 1.2, 2.3, 2.4-HTTC:N - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoa, kính tế , lịch - Đại diện nhóm lên trình bày sử , danh lam thắng cảnh , con người Việt - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Nam , trẻ em Việt Nam . . . . - GV mời các nhóm lên đóng vai hướng - Các nhóm chuẩn bị đóng vai . dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp . Đại diện các nhóm lên đóng vai . - GV nhận xét khen các nhóm giới thiệu tốt. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.  Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4 ,SGK) .HTTC:CN - HS làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo - HS trưng bày tranh . nhóm - Hs cả lớp xem tranh và trao đổi . - GV nhận xét về tranh vẽ của HS . - HS hát cá nhân . - HS hát , đọc thơ, . . . về chủ đề em yêu Tổ quốc Việt Nam . Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Em yêu hoà bình ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày soạn: 26/02/2013 Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : 1.1 Bieát tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. Thông qua HĐ tính toán 1.2 Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐDDH: + GV: SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở III. Các hoạt động: TG 1’ 5’. 24’ 10’. 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1.Ổn định 2. Bài cũ: GV yêu cầu HS tính: Diện tích HS thực hiện yêu cầu. một mặt, diện tích toàn phần và thể tích Bài giải của hình lập phương có cạnh 2,5 cm. Diện tích một mặt của hình lập phương: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương: 3. Bài mới: HS đọc y/c BT1 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố về tính tỉ số % của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. Giải quyết MT 1.2, 1.2-HTTC: L,CN -Học sinh đọc đề bài 1 a. Bài 1 - Học sinh nhận xét và phân tích cách tính - Giáo viên chốt lại: của bạn Dung.  Phân tích: 15% = 10% + 5% - Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm 15% của - Học sinh thực hành nháp: 10% của 120 là : 12 120 15% của 120 5% của 120 là : 6 Hoạt động 2: Luyện tập. là 18 Giải quyết MT 1.2,1.2-HTTC: L,N - HS nêu yêu cầu của bài tập . Phương pháp: Thực hành Bài 1a - Học sinh quan sát số 17 ,5% - Nêu yêu cầu. - Các nhóm lần lượt phân tích 17 ,5% - Dự kiến: 17 ,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 Bài 1b :Yêu cầu HS tự làm . 5% của 240 là 12.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2,5% của 240 là 6 - Vậy : 17 ,5% của 240 là 42 Giải Bài 2 a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn - Gọi HS đọc đề . - Lưu ý học sinh tính theo cách tính tỉ số và hình lập phương bé là 2/3 . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương % của 2/3 lớn và thể tích của hình lập phương nhỏ là : 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 64. - GV nhận xét cho điểm .. 2’. 3 = 96(cm3) . 2. Đáp số : a) 150% ; b) 96 cm3 * KG: -Cả 3 hình có 4 mặt không cần sơn Diện tích toàn phần của 3 hình là : Bài 3* KG 24x3 =72(cm2) - GV yêu cầu HS nêu bài toán rồi quan sát Diện tích không cần sơn là : hình vẽ . 2 x2 x4 =16 (cm2 ) Diện tích cần sơnlà : - GV nhận xét bài làm của HS . 72-16=56 (cm2) Hoạt động 3: Củng cố. Đáp số :56 cm2 - Nhận xét. 4.dặn dò: - Chuẩn bị: Giới thiệu hình trụ. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 1.1 Nghe - viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Thông qua HĐ viết 1.2 Tìm đđược các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). Thông qua HĐ làm BT 2. Kĩ năng: - Nắm được quy tắc viết hoa, làm đúng các bài tập. * KG : Giải đúng câu đố, viết đúng tên các nhân vật lịch sử 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐDDH: + GV: Giấy khổ to . + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Cho HS viết DT riêng. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 35’ 20’. 15’. 5’. Đèo Gió , Đèo Giàng , Cao Bắc . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giải quyết MT 1.2,1.2-HTTC: CN - 1 HS đọc toàn bài chính tả. - Hỏi : + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào ? - Giáo viên giảng thêm: Đây là đọan văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc . - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, tên riêng. - GV đọc các tên riêng trong bài. - GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa. - GV đọc từng câu cho học sinh viết. - GV đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Giải quyết MT 1.2,1.2-HTTC: L,N Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 3:KG - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm theo cặp . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên nhận xét. - dặn dò:. -HS viết. Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK. - Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc . - 1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ. - 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - Lớp nhận xét - 1 học sinh nhắc lại. - Học sinh viết chính tả vào vở. - Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.. Tên người ,tên dân tộc :Đăm Săn ,Y sun,Nơ Trang Long ,A-ma Dơ –hao Mơ Nông * KG: -Tây Nguyên ,sông Ba ,vua Quang Trung …. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. Thông qua HĐ làm BT 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. ĐDDH: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1’ 37’ 1’. 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Giải quyết MT 1.2,1.2-HTTC: L,CN Bài tập 1: - Tìm nghĩa tư :” an ninh ”. - Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ. - Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu b.. 10’. 15’. 2’. Hoạt động 2: Giải quyết MT 1.2,1.2-HTTC: L,CN Bài tập 4 : - Tìm từ ngữ chỉ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình. - Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình.  Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. 3.dặn dò - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. -1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. - 1 vài nhóm phát biểu. - Đáp án b. -Chỉ người ,cơ quan :công an ,đồn biên phòng … -Chỉ hoạt động ;xét xử ,bảo mật ,cảnh giác …. -Nhớ số điện thoại của cha mẹ ,người thân , điện thoại 113,114 …kêu lớn để mọi người xung quanh biết … -HS nêu nội dung bài học LỊCH SỬ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Bieát đđường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khì, lương thực,… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. 1.1 Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). Thông qua HĐ đọc SGK và tìm hiểu trên lược đồ 1.2 Qua đường trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 2. Kỹ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn. 3. Thái độ: Giaó dục lòng yêu nước, yêu thiên nhiên, II. ĐDDH: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu. + HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1’ 4’. 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Tìm hiểu về đường Trường Sơn. Giải quyết MT 1.1-HTTC: L,N - Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên. - Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn.. 25’ 1’ 8’. Mục đích mở đường Trường Sơn 8’. 8’. 5’. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu. Giải quyết MT 1.2-HTTC:L - Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn.  Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. Giải quyết MT 1.2-HTTC:N - Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.  Giáo viên nhận xết  Rút ra ghi nhớ. Hoạt động 4 Củng cố. - Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. - Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 4.dặn dò:. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. Đưa nước ta ngày một phát triển ,thay thế các dụng cụ thô sơ ,góp phần đưa cách mạng việt nam thắng lợi …. - Học sinh thảo luận nhóm đôi.  1 vài nhóm phát biểu  bổ sung. - Học sinh quan sát bản đồ. - Đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). - ĐườngTrường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn,Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. - Chi viện cho miền Nam thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước .. - Nguyễn Viết Xuân. - Là hệ thống giao thông quân sự quan trọng góp phần to lớn vào tháng lợi cách mạng miền Nam … - Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính. -Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”. - Nhận xét tiết học. con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá.. Ngày soạn:24/02/2013 Ngày dạy:27/02/2013 Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 1.1 Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. Thơng qua HĐ đọc 1.2 Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thơng qua HĐ tìm hiểu bài 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách của nhân vật: Khi hồi hộp, khi vui mừng, nhẹ nhàng toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. 3. Thái độ: Khâm phục sự dũng cảm của Hai Long II. ĐDDH: + GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG 1’ 5’ 34’ 15’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay Luật LĐ, luật đất đai, luật báo chí…….. mà em biết? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc. Giải quyết MT 1.1-HTTC:L,CN - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. văn. - Cả lớp quan sát tranh trong SGK . - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học - Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. sinh. - Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại” Đoạn 2 : “Anh dừng xe … bước chân” chưa chính xác, viết lên bảng. Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ” - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải Đoạn 4 : Đoạn còn lại. dưới bài đọc. Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - 1HS đọc toàn bài . - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giải quyết MT 1.2-HTTC:N,CN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, tìm hiểu nội dung dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời câu - Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi hỏi: báo cáo . + Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì ? - Để chuyển những tin tức bí mật quan trọng . + Hộp thư mật dùng để làm gì? - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm , sau - Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người đặt hộp đó trả lời . thư … chỗ cũ”, sau đó trả lời câu “Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?” + Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều gì? +Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai Long? - Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu trí, có phẩm chất chiến sĩ. - “Hoạt động của người liên lạc có ý nghĩa thế nào đối với sự nghiệp Tổ quốc”.. 9’. 2’. Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến thắng.. Dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả bộ như xe mình bị hư. Mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt đất phía sau cột cây số … lắp lại bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. - Rất quan trọng vì cung cấp nhiều thông tin từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch kịp thời ngăn chặn, đối - Giáo viên chốt lại: hoạt động trong vùng phó. địch đòi người chiến sĩ tình báo phải thông - Có ý nghĩa vô cùng to lớn, cung cấp minh, gan góc, khôn khéo. Như chú Hai Long nhiều thông tin bí mật. góp phần bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. - Học sinh ghi dấu nhấn giọng, ngắt Giải quyết MT 1.1-HTTC:N giọng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm. cảm. - Giáo viên treo bảng ghi sẵn câu hướng dẫn - Học sinh thảo luận nhóm đôi, tìm --học sinh luyện đọc. nội dung chính của bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4.Củng cố, dặn dò - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Phong cảnh đền Hùng”. - Nhận xét tiết học TOÁN (Bài đọc thêm). GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: 1.1 Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. 1.2 Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. 2. Kỹ năng: Áp dụng tính toán chính xác. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. ĐDDH: + GV: Mô hình hình trụ ( mở ra dạng khai triển. + HS: Mẫu vật hình tru – hình vẽ hình trụ có xác định chiều cao – Hình vẽ hình trụ dạng khai triển. III. Các hoạt động: TG 1' 4’ 30’ 1’ 6’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ. Giải quyết MT 1.1. 6’. - Giáo viên đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ như hộp sữa, hộp chè, … giới thiệu với HS . - GV vẽ một hình trụ lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát hộp sữa , hộp chè, … và hình trên bảng để tìm tìm ra điểm chung giữa chúng .  Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu.. - HS quan sát vật thật. - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi , sau đó một số HS nêu trước lớp . + Hình trụ có hai mặt đáy là hình tròn bằng nhau . - Học sinh quan sát và nhắc lại .. Giải quyết MT 1.1. 17’. - GV cho HS quan sát quả bóng , quả địa cầu quả địa cầu, … có dạng hình cầu . và một số vật có dạng hình cầu và nêu: Quả bóng, quả địa cầu, … có dạng hình cầu .  Hoạt động 3: Thực hành . Giải quyết MT 1.2. Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong bài 1 và hỏi : Hình nào là hình trụ , hình nào không phải là hình trụ ?. 5’. - HS quan sát , sau đó tiếp nối nhau nêu trước lớp : + Các hình A , E là hình trụ . + Các hình B , C , D , G không phải là Bài 2 : hình trụ . - GV yêu cầu HS quan sát và nêu tên các vật - HS quan sát hình , tiếp nối nhau nêu: có dạng hình cầu , các vật không có dạng hình + Quả bóng , viên bi có dạng hình cầu . cầu trong bài . + Hộp chè quả trứng gà , bánh xe đạp không phải là hình cầu . 4. Củng cố - Dặn dò: - Chia lớp thành 4 nhóm ( 1nhóm 6HS) phát - HS thảo luận theo nhóm và trình bày. cho mỗi nhóm một tờ giấy to và bút dạ , yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Thảo luận và ghi tên hoặc vẽ tranh những đồ vật mà em biết có dạng hình trụ , hình cầu. + Kết thúc trò chơi nhóm nào kể , vẽ được nhiều đồ vật đúng nhất sẽ được thưởng . - GV tổng kết , tuyên dương nhóm thắng cuộc. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 1.1. Tìm được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ), tìm đọc các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn( BT1). Thông qua HĐ đọc BT 1 1.2. Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc ( BT2) Thông qua HĐ viết một đoạn văn 2.Kỹ năng: Viết được đoạn văn theo yêu cầu 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học. II. ĐDDH: + GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh chụp cái cối xay. III. Các hoạt động: TG 1’ 30’ 1’ 34’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. Giải quyết MT 1.1, 1.2-HTTC:L,CN. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Giáo viên giới thiệu: Ngày trước, cách đây vài chục năm , HS đến trường chưa mặc áo đồng phục như hiện nay, chiếc áo của bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của ba . Chiếc áo được may bằng vải Tô Châu, một loại vải có xuất xứ từ thành phố Tô Châu, Trung Quốc . - Giáo viên yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài . - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Hỏi : + Đề bài yêu cầu gì ?. - 1 học sinh đọc to bài 1. - HS lắng nghe . -2 HS ngồi cùng trao đổi với nhau . - 2 nhóm được phát giấy khổ to , mỗi nhóm trả lời 1 phần sau đó dán lên bảng và trình bày . - Bố cục : Mở bài ,thân bài ,kết luận Mở bài :Từ đầu …cỏ úa (gián tiếp ) Thân bài :chiếc áo sờn …của ba Kết bài :phần còn lại (kết bài mở rộng).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5’. + Em chọn đồ vật nào để tả ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét cho điểm . - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình . - GV nhận xét , sửa chữa cho từng HS Cho điểm những em viết đạt yêu cầu . 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh thi đua đọc đoạn văn đã viết. - Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở. - Nhận xét tiết học.. - Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật. - HS tự nêu tên đồ vật mình chọn . - Cả lớp làm bài vào vở , 1HS làm vào giấy khổ to sau trình bày trước lớp . - 3 HS đọc trước lớp .. KHOA HỌC. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. Thông qua HĐ thực hành 2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐDDH: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại. (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). III. Các hoạt động: TG 1’ 4’ 25’ 1’ 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . Giải quyết MT 1-HTTC:N. 12’. - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện . - Hướng dẫn HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy ) .  Hoạt động 2: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” Giải quyết MT 2-HTTC:L. 5’. - Chuẩn bị một hộp kín , nắp hộp có gắn các khuy kim loại . 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài.. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ - Hát. - Học sinh quan sát và thảo luận về vai trò của cài ngắt điện . Cái ngăùt điện có tác dụng ngắt điện không cho dòng điện chạy vào. - HS thực hành làm ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị: “An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện” . - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày dạy:28/02/2013 Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm chắc công thức tính diện tích hình tam giác ,hình thang , hình bình hành ,hình tròn. Thông qua HĐ tính toán 2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán liên quan 3. Thái độ: Cẩn thận , làm bài chính xác II. ĐDDH: III. Các hoạt động: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1’ 4’. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu CT tính DT hình tam giác, hình thanh, hình tròn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Thực hành.. 33’ 1’ 32’. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. DTTG= Đ x h:2, DTHT= (a+b) x h:2 DTHT = RxR x 3.14. Giải quyết MT 1, 2-HTTC:L,CN. Bài 1 KG HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài 2 - Cho HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành HS làm vào vở. - HS lên bảng làm. Bài 3. Diện tích hình tam giác ABD là : 4 x3 :2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là : 5x3x:2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và BDC : 6 :7,5 x 100= 80 % Đáp số :80% Diện tích hình bình hành MNPQlà : 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tíchhình tam giác KQP là : 12 x6 :2 = 36 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MKQvà KNP là :72 -36 =36 (cm2) Vậy diện tích KQP =MKQ +KNP Bài 3:Diện tích phần tô màu 13,625(cm2).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS làm vào vở. - HS lên bảng làm - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Ôn công thức. - Nhận xét tiết học.. 3’. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). Làm được BT1, BT2 của mục III). Thơng qua HĐ phiếu HT 2.Kỹ năng: Biết tạo các câu ghép mới có cặp từ hô ứng. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng. II. ĐDDH: + GV: Bảng phụ. Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động:. TG 1’ 4’ 30’ 1’ 29’. 5’. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Giảm tải  Hoạt động 2: Luyện tập.. Giải quyết MT 1,2-HTTC:CN. Bài 1 - Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên làm bài. - Nhận xét, chốt. Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập. - Dán tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên làm bài. - Nhận xét, chốt. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp”. - Nhận xét tiết học.. - Ngày chưa tắt hẳn /trăng đã lên rồi b , vừa …đã c , càng …càng a , Mưa càng to gio/ù càng thổi mạnh b , mới …đã ;chưa …đã , vữa… đã bao nhiêu,bấy nhiêu. ĐỊA LÍ. ÔN TẬP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: 1.2. Tìm được vị trí, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu trên bản đồ. Thông qua HĐ tìm vị trí ở bản đồ 1.1. Khái quát đặc điểm cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. Thông qua HĐ phiếu học tập 2. Kỹ năng: Nêu khái quát Châu Á, Châu Âu, tìm vị trí trên bản đồ 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn. II. ĐDDH: + GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu. III. Các hoạt động: TG 1’ 38’ 18’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu. Giải quyết MT 1.1 ,1.2-HTTC:CN. + Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ. + Điều chỉnh, bổ sung. 20’. + GV Chốt.  Hoạt động 2: Trò chơi học tập. Giải quyết MT 1.1,1.2-HTTC:CN. 1’. + Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). + Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK). +Ví dụ: ( Diện tích: 1/ Rộng 10 triệu km2 2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục. - Cho HS chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? + Tổng kết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Châu Phi”. - Nhận xét tiết học.. + Học sinh điền. * Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải. * Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. + Chỉ trên bản đồ. + Chọn nhóm trưởng. + Nhóm nào có tín hiêụ trước được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm. + Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét, đánh giá. + Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK).. KĨTHUẬT. LẮP XE BEN (TIẾT 1).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: 1.1. HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết đẻ lắp xe ben. Thông qua HĐ thực hành 1.2. HS biết cách lắp xe ben đúng quy trình kĩ thuật và biết cách thoá rời xếp gọn các chi tiết. * Khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu, xe lắp chắc chắn chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ xuống được. 2.Kỹ năng: Lắp được xe ben 3. Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo cẩn thận. II. ĐDDH: - Bộ lắp ghép III. Các hoạt động dạy học : TG 1’ 4’ 25’ 1’ 10’. 14’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : KT ĐD của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1:Quan sát nhận xét Giải quyết MT 1.1-HTTC:L,CN - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn - Để lắp được xe ben cần những chi tiết nào ?  Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Giải quyết MT 1.2-HTTC:CN - Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết - HS lên bảng chọn. - Cho HS lắp từng bộ phận. - GV theo dõi giúp đỡ. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 4. Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Liên hệ giáo dục - Nhận xét tiết học, dặn dò.. - HS quan sát - 5 bộ phận: Khung sàn xe, các giá đỡ, sàn các bin, truc bánh và các thanh đỡ. - HS quan sát và chọn các chi tiết để lên nắp hộp. - HS lắp từng bộ phận. Ngày soạn:24/02/2013 Ngày dạy:1/03/2013 Thứ sáu, ngày 01 tháng 03 năm 2013 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.1. Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. Thông qua HĐ đọc BT 1 1.2. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập, một cách rõ ràng đúng ý. 2.Kỹ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh chụp cái cối xay. III. Các hoạt động: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1’ 4’ 30’ 1’. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Lập dàn ý Giải quyết MT 1.1-HTTC:L,CN Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Giáo viên giảng thêm: bài văn miêu tả cái cối xay: Ngày xưa và hiện nay ở 1 số vùng nông thôn dùng cối xay tre để xay lúa. - Giáo viên nêu câu hỏi: - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài. - Thân bài: cái cối được miêu tả thế nào? - Tác giả quan sát bằng giác quan nào? - Tìm hình ảnh so sánh? - Giáo viên chốt lại: tác giả quan sát tỉ mỉ cái cối xay bằng nhiều giác quan. Cách dùng từ ngữ chính xác, độc đáo, nhân hoá. - Giáo viên dán giấy khổ to ghi sẵn kiến thức cần ghi nhớ.. 14’. 15’. 5’. - Gọi học sinh đọc lại.  Hoạt động 2: Luyện tập. Giải quyết MT 1.2-HTTC:CN Bài 2 - Giáo viên nhắc lại: Yêu cầu viết đoạn ngắn tả 1 quyển vở của em: chú ý miêu tả đặc điểm, sử dụng biện pháp so sánh. 4. Củng cố – Dặn dò: Cho học sinh thi đua đọc đoạn văn đã viết. - Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở.. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. - 1 học sinh đọc to toàn bài 1. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. . Mở bài: “Cái cối …nhà trống”. . Thân bài: “U gọi nó …cả xóm”. . Kết bài: Đoạn còn lại. . Miêu tả cái cối. - Tả hình dáng: bộ phận lớn nhỏ, ngoài trong, chính phụ… - Công dụng cái cối: xay lúa. . Tác giả quan sát bằng giác quan: . Bằng mắt: thấy từng bộ phận. . Bằng tai: nghe tiếng ù ù. . Bằng cảm giác làn da: vỏ rắn đanh của chốt đầu cần cối. - So sánh: chật như nêm cối … - Nhân hoá: hàm răng … - 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, viết đoạn văn vào vở. - Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tính DT và TT HHCN, hình lập phương. Thông qua HĐ tính toán 2. Kỹ năng:Giải các bài toán có liên quan đến DT & TT của HHCN, hình LP. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị bảng bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động: TG 1’ 4’. 30’ 1’ 29’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu CT tính DT và TT hình hcn và lp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Thực hành. Giải quyết MT 1.1, 1.2-HTTC:L,CN Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em làm trên bảng. - Gv theo dõi giúp đỡ.. - Gv nhận xét, ghi điểm.. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. DTxqhhcn= Cđáy x h, DTtp= DTXQ+ DT 1m x 2 V= axbxh DTxqhlp= axax4, DTtp= axax6 V= axaxa. - 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5m 60cm = 6dm. Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là: 50 x 6 = 300 (dm2) 300dm2 = 300 (lít) * KG: Thể tích nước trong bể là: 300 x 3 : 4 = 225 (lít) Đáp số: a. 230m2; b. 300dm2; c. 225 lít. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho HS làm bài. - Gv theo giỏi giúp đỡ.. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: KG - Gv vễ hình lên bảng. - Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách giải. - Yêu cầu HS giải bài toán. - Gv nhận xét, ghi điểm. 5’. a. Sxq của hình lạp phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b. Stp của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c. Thể tích hình lập phương là: 1,5 x 1,5 1,5 = 3,375 (m2) Đáp số: a. 9m2; b. 13,5m2; c. 3,375m2 - HS quan sát hình vẽ và nêu nhận xét. - Thảo luận nhóm 4: nêu cách giải, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. a , Diện tích M gấp 9 lần diện tích N b , Thể tích M gấp 27 lần thể tích N - HS nêu câu hỏi và trả lời.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức. - Sxq – Stp – V . - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC. AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Chuẩn kiến thức kĩ năng: 1.1. Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. Thông qua HĐ liên hệ thực tế 1.2. Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 1.3. Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 2. Giáo dục KNS: KNS: - Kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/….). - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí). - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. II. PP – Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận - Đóng vai - Động não II. ĐDDH: - Giáo viên: Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, … pin(một số pin tiểu và pin trung). - Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn. III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. 1’ 4’ 25’ 1’. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động:  Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật. Giải quyết MT 1.1-HTTC:L,CN - Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.  Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Giải quyết MT 1.2-HTTC:N - Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.. 12’. 12’. 5’. HOẠT ĐỘNG MONG ĐỢI Ở TRÒ. - Cầm phíchcắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện,… - Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện. - Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì. - Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.. - Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó. - Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện. - Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì? 4. Củng cố – Dặn dò: - HS trình bày. - Cho một số học sinh trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. - Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? - GV giáo dục HS sự an an toàn khi sử dụng và cần biết tiết kiệm điện. - Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện? - Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập vật chất – năng lượng”. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 24. I. Mục tiêu : - Đánh giá hoạt động tuần qua ,nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy những điểm tốt trong tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đề ra kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động : 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng, tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi các thành viên trong tổ, trong lớp tuần qua - Học sinh ý kiến –nhận xét. - Giáo viên nhận xét : - Tuyên dương những học sinh có thành tích tốt tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở những học sinh còn vi phạm nội quy của lớp. 2. Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Thực hiện tốt nội quy của lớp, của nhà trường. - Học bài và làm bài trước khi lên lớp. - Thực hiện CT văn hoá tuần 25 theo đúng phấn phối chương trình. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Duy trì sĩ số học sinh - Nhắc nhớ HS đi học chuyên cần . - Trồng chăm sóc bồn hoa cây xanh - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạc sẽ. - Nhắc nhở học sinh đóng các khoản tiền theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×