Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giaos an Toan Tieng Viet HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.42 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC Trường Tiểu học Lê Phong. GIÁO ÁN Lớp: 3B Tuần:21. Gi¸o viªn: Phan ThÞ V©n.. Năm học 2011-2012. Giáo án lớp 3. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lịch báo giảng tuần 21 Từ ngày 21/1 đến ngày 25/1/2013 Cách ngôn: Anh em như thể tay chân” Thứ. Tiết. Tên bài giảng SÁNG. Thứ hai 21/1. Chào cờ Toán Tập đọc TĐ-KC. Thứ ba 22/1. Chính tả Toán. Thứ tư 23/1. Thứ năm 24/1 Thứ sáu 25/1. CHIỀU. Luyện tập Ông tổ nghề thêu Ông tổ nghề thêu. Nghe-viết: Ông tổ nghề thêu Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Tập đọc(T1) Bàn tay cô giáo LuyệnT.Việ Luyện đọc: Người trí thức t yêu nước . (T3) Toán Luyện tập LT-C Nhân hóa-Ôn cách đặt và TLCH Ở đâu? Tập viết Ôn chữ o,ô,ơ ATGT Nhớ ơn Bác: Văn nghệ ca ngợi quê hương, Đảng và Bác Hồ; Giaos dục ATGT. Luyện tập chung Nhớ viết: bàn tay cô giáo Ôn Cộng trừ các số trong Phạm vi 10 000.. Toán Chính tả Luyện Toán TLV Toán LuyệnT.Việ t. Nói về trí thức-Nghê kể: Nâng niu từng hạt giống Tháng,năm Luyện tập: Nhân hóa-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? -Sinh hoạt tuần 21.. SHL. Giáo án lớp 3. Năm học: 2 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TẬP. Toán: I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ: Đặt tính rồi tính -2 HS lên bảng làm bài 3546 + 2145 5673 + 1876 B/Bài mới: Giới thiệu bài 1.HĐ1: Hướng dẫn làm BT * Cộng nhẩm được các số tròn nghìn. a.Bài 1 - GV ghi bảng: 4000 + 3000= ? +Em đã nhẩm như thế nào? 1HS nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000=7000 - GV giới thiệu cách cộng nhẩm như -HS theo dõi. SGK (4 nghìn + 3 nghìn= 7 nghìn *Vậy : 4000+ 3000= 7000) - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập -HS nêu miệng kết quả.. b.Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu. *Cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn - GV viết bảng phép tính: 1HS làm mẫu : 6000+500=6500 6000+500=? +Em đã nhẩm như thế nào? HS trả lời: 6000+500 là 60 trăm+5 trăm=65 trăm, vậy 6000+500=6500 - GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK - Yêu cầu HS làm tiếp các bài tập còn Cả lớp nhẩm và nối tiếp nêu kết quả lại -Nhận xét. c.Bài 3: * HS biết đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu HS làm bài 1HS lên bảng thực hiện ,lớp làm BC. - GV nhận xét -Nhận xét sửa sai d.Bài 4 *Giải bài toán có lời văn 1 HS đọc đề bài toán +Bài toán cho biết gì? HS trả lời +Bài toán hỏi gì? Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? +Muốn biết cả hai buổi ....em phải Tìm Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1 HS làm bảng-Lớp làm bài vào vở - GV chấm bài - Nhận xét 2.HĐ2: Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Phép trừ các số .... Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 3 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. Tập đọc- kể chuyện: I/Mục tiêu: A/Tập đọc: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dâu câu,giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: “Chú ở bên Bác Hồ” -2 HS đọc bài và TLCH 2/Bài mới:- Giới thiệu chủ điểm và bài học(tranh) *HĐ1: Luyện đọc: *Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dâu câu,giữa các cụm từ . -a/ GV đọc mẫu -HS theo dõi b/ Hướng dẫn HS luyện đọc -HD giọng đọc. - Đọc từng câu- Luyện đọc từ khó -HS đọc nối câu -đọc từ khó: bức trướng , chè lam ,xoè cánh..... - Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ -2 HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. -1HS đọc chú giải sgk. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: nhập tâm, -HS đặt câu bình an vô sự. - Đọc từng đoạn trong nhóm -HS luyện đọc theo nhóm đôi -Vài nhóm thi đọc. *HĐ2: Tìm hiểu bài *Trả lời được các câu hỏi sgk. - Đọc thầm đoạn 1, + Hồi nhỏ Trần Quốc Khải ham học như -Trần Quốc Thái học cả khi đốn củi, lúc thế nào? béo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc - Ông đỗ tiến sĩ,trở thành vị quan to trong Khải đã thành đạt như thế nào?, triều đình - Đọc thầm đoạn 2 -1HS đọc + Câu 2/23 SGK + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khải lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?. - Đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời. + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc 3 chữ gì để sống?. trên bức tường “ Phật trong lòng”, hiểu ý Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 4 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Phật trong lòng: tư tưởng của phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. -Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?.. - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu? - Nội dung câu chuyện nói điều gì? * Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát mà ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho dân ta. TIẾT 2 4.HĐ 3: Luyện đọc laị: -GV đọc mẫu doạn 3. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3. - Nhận xét tuyên dương * KỂ CHUYỆN: 1. Nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ông tổ nghề thêu. Tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Nhắc HS đặt tên ngắn gọn,thể hiện đúng nội dung. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện. người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng chè bột lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. + Ông mày mò quan sát cái lọng và bức tường thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn 5 trả lời - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS phát biểu.. *Đọc đúng, trôi chảy. - HS luyện đọc đoạn 3 - HS thi đọc lại đoạn văn *Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *HS Khá – giỏi đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Đoạn 1:Cậu bé chăm học... Đoạn 2: Thử tài sứ thần nước VIệt... Đoạn 3: Hành động thông minh... Đoạn 4: Vượt qua thử thách Đoạn 5: Dạy nghề thêu cho dân -Mỗi HS chọn một đoạn của câu chuyện, suy nghĩ tìm lời kể trong vòng 3 phút. -Mỗi HS nối nhau kể một đoạn của câu chuyện.. -Yêu cầu HS kể chuyện. - GV nhận xét tuyên dương *HĐ3: Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? HS phát biểu *LHGD: Phải biết ơn những người đã truyền nghề lại cho mình… - Về nhà kể lại câu chuyện cho người Giáo án lớp 3 Năm học: 5 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Bàn tay cô giáo. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Toán: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng) - Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ:HS làm BT 3/103 1 HS lên bảng làm bài B/Bài mới: Giới thiệu bài 1.HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ *Biết thực hiện phép trừ các số trong 8652- 3917 phạm vi 10.000 -GV nêu phép trừ : 8652 - 3917 HS theo dõi + Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép HS nêu cách thực hiện phép tính trên tính trừ trên? +Bắt đầu trừ từ đâu đến đâu? Ta thực hiện trừ từ phải sang trái.: + Em hãy nêu từng bước tính? * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, 8652 viết 5 nhớ 1. *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3… 3917 4735 + Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta làm như thế nào? 2.HĐ2: Thực hành: a.Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài b.Bài 2b: -Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét, sửa sai. c.Bài 3: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì?. *Đặt tính( viết SBT rồi viết ST sao cho các chữ số ở các hàng … * HS thực hiện được các phép tính trừ - HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm nêu kết quả nối tiếp -Nhận xét- sửa sai * HS nắm cách đặt tính và thực hiện các phép tính trừ. - HS nêu yêu cầu. 1HS làm bài trên bảng –Lớp làm vở. -K-G làm thêm cột a *Giải bài toán cố lời văn 1 HS nêu đề toán Cửa hàng có 4283 m vải , bán 1635m vải Cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải Lớp làm bài vào vở -1 HS làm bảng. - GV chấm bài -HD Nhận xét d.Bài 4: *Củng cố về trung điểm của Đ thẳng -Yêu cầu HS đọc đề , nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Lớp làm vở Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 6 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chấm điểm. 3.HĐ3: Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. Chính tả: (Nghe viết) I/Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài CT- Trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm đúng bài tập 2b. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2b./24 III Hoạt động dạy hoc Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: xao xuyến, sáng suốt, gầy 1 HS lên bảng viết – Lớp viết BC guộc 2/ Bài mới: GT ghi đề HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: *Nghe và viết đúng bài CT- Trình bày đúng hình thức văn xuôi a/ Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 2HS đọc lại đoạn văn +Những từ nào cho thấy Trần Quốc - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, Khái rất ham học? không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học. b/ Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có 4 câu +Trong đoạn văn những chữ nào phải Những chữ ở đầu câu và tên riêng viết hoa? Vì sao? c/ Hướng dẫn viết từ khó: - Y/C HS nêu các từ khó: đom HS nêu từ khó- Luyện viết b/c, bảng lớp đóm,đốn củi, đỗ tiến sĩ, vỏ trứng... d/ Viết chính tả: - GV đọc bài HS viết bài vào vở HS viết bài vào vở e/ Chấm chữa bài HS đổi vở chấm bài bằng bút chì - GV thu bài chấm( tổ 2) - Nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: -Bài 2b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi *Phân biệt dấu hỏi ,ngã hay dấu ngã? -Gọi HS nêu yêu cầu. 1 HS nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài -Đại diện nhóm lên bảng làm –Lớp nhận xét,sửa sai: (nhỏ,đã,nổi,tuổi,đỗ,sĩ,hiểu,mẩn,sử,cả,lẫn,của) *HĐ3: Củng cố dặn dò: - Em nào sai 3 lỗi về nhà viết lại bài. - Chuẩn bị bài: “ Bàn tay cô giáo” Giáo án lớp 3. Năm học: 7 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: BÀN TAY CÔ GIÁO I/Mục tiêu:-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ,giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tày kì dịệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ) II/Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: HS kể lại câu chuyện “ Ông tổ 2 HS chọn kể lại 1đoạn câu chuyện nghề thêu” và TLCH 2/Bài mới: Giới thiệu bài (tranh) *HĐ1: Luyện đọc: *Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng GV đọc diễn cảm bài thơ thơ,giữa các khổ thơ. b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ- đọc từ khó -HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.đọc từ khó: cô giáo màu nhiệm, mềm mại -Đọc từng khổ thơ trước lớp- giải nghĩa -HS nối nhau đọc 5 khổ thơ từ SGK -1HS đọc chú giải. “ mầu nhiệm”: có phép lạ, tài tình - Đọc từng đoạn trong nhóm -HS luyện đọc theo nhóm đôi -Vài nhóm thi đọc. *HĐ2: Tìm hiểu bài: *Trả lời được câu hỏi sgk. - Cả lớp đọc thầm lại từng khổ thơ và -HS đọc thầm lại bài thơ TLCH +Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra -Tờ giấy trắng- thoắt cái xong một chiếc những gì? thuyền công cong rất xinh Tờ giấy đỏ- mặt trời với nhiều tia nắng đỏ Tờ giấy xanh- tạo ra mặt nước dập dềnh +Tả bức tranh cắt, dán giấy của cô giáo? HS thảo luận nhóm trình bày. +Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế Cô giáo rất khéo tay/ Bàn tay cô giáo nào? như có phép mầu/ …. * Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm *HĐ3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng *Thuộc được 3 khổ thơ. bài thơ -Luyện đọc lại -HS đọc đồng thanh cả bài. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2-3 khổ -HS nối nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ . thơ - HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét tuyên dương *HĐ4: Củng cố dặn dò Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 8 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *LHGD: Biết yêu thương, kính trọng cô giáo… -Nhận xét tiết học. -Bìa sau: Nhà bác học và bà cụ. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm2013 Luyện tiếng việt( Luyện đọc) Người trí thức yêu nước. I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. -Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhè nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ. -Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi Đặng Văn Ngữ- một trí thức yêu nước đã hiên sdaang cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lạp, tự do của Tổ quốc. II/Đồ dùng dạy học: III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Bàn tay cô giáo -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2.Bài mới: gt+gb *HĐ 1: Luyện đọc *Đọc đúng, đọc trôi chảy. -GV đọc mẫu cả bài. -HS theo dõi sgk. -Luyện đọc câu. -HS nối tiếp đọc từng câu. -Nêu và luyện đọc từ khó: pê-ni-xi-lin, hoành hành, nghiên cứu, trận bom,.. -GV chia đoạn: 2đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) -Luyện đọc đoạn -HS nối tiếp đọc đoạn. -1HS đọc chú giải. -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -HS đọc theo nhóm 2 -Thi đọc. *HĐ 2:Tìm hiểu bài. *Trả lời được câu hỏi sgk. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu -Vì yêu nước, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ? rời khỏi Nhật Bản-một nước có điều kiện sông tốt hơn, để trở về nước tham gia kháng chiến. -Chi tiết nào cho thấy bác sĩ Đặng Văn -Ông đã tiêm thử trên mình những liều Ngữ rất dũng cảm? thuốc đầu tiên. - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng -Trong kháng chiến chống Pháp, ông đã góp gò cho hai cuộc khàng chiến? gây được một va li nấm pe-ni-xi-lin, nhờ đó bộ đội ta đã chế được thuốc chữa bệnh cho thương binh. Trpong kháng chiến chống Mĩ, ông ra mặt trận, chế thuốc sốt rét,… -Ông hi sinh trong hoàn cảnh nào? -Ông đã hi sinh trong một trận bom của kẻ thù. -Em hiểu điều gì qua câu chuyện? -HS trả lời. *HĐ 3: Luyện đọc lại. *Đọc đúng giọng văn miêu tả. -HD luyện đọc doạn 2. -Luyện đọc theo nhóm 2 Giáo án lớp 3. Năm học: 9 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gọi vài nhóm đọc. -Nhận xét. 3/Cũng cố, dặn: Nhận xét tiết học.. -Vài nhóm đọc. -Nhận xét.. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TẬP. Toán: I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính II/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ: Đặt tính rồi tính 1HS lên bảng làm bài 3546 – 2145 5673 - 1876 1HS làm BT 3/104 B/Bài mới: Giới thiệu bài 1.HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm *HS nhẩm được tính cộng các số tròn các số tròn trăm, tròn nghìn nghìn. a.Bài 1: HS theo dõi - GV ghi bảng: 8000 - 5000= ? HS nhẩm và nêu kết quả: 8000+Gọi 1HS nêu kết quả. 5000=3000 +Em đã nhẩm như thế nào? HS trả lời - GV giới thiệu cách trừ nhẩm như SGK HS theo dõi (8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn *Vậy : 8000- 5000= 3000) - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập HS nhẩm và nêu kết quả b.Bài 2:*Nhẩm trừ các số tròn trăm - GV viết bảng -H Dẫn làm mẫu: 5700- 200 =? 2HS làm mẫu 8400 – 3000 = ? - GV giới thiệu cách trừ nhẩm như SGK - Yêu cầu HS làm tiếp các bài tập còn lại Nhẩm-Nối tiếp nêu kết quả c.Bài 3: * HS biết đặt tính và thực hiện tính trừ các số trong phạm vi 10.000 -Gọi HS nêu yêu cầu. HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài 1HS lên bảng làm- lớp thực hiện bảng con - GV nhận xét d.Bài 4 * Giải bài toán có lời văn 1 HS đọc đề bài toán -H dẫn tìm hiểu đề -Bài toán cho biết gì? -HS trả lời. -Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán -1HS tóm tắt bài toán ,1HS làm bảngtheo1cách Lớp làm vở - GV chấm bài- Nhận xét -K-G có thể giải 2 cách 2.HĐ2: Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 1 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ Ở ĐÂU” ? IMục tiêu:- Tiếp tục học về nhân hoá : nắm được ba cách nhân hoá. -Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu “?(BT3) -Trả lời được CH về thời gian,địa điểm trong bài tập đọc đã học(BT4a) II/Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Tìm 3 từ cùng nghĩa với 1 HS lên bảng làm bài đất nước. 2/Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập1,2 *Đọc bài thơ và tìm được những sự vật được *Bài 1: nhân hoá,biết được cách nhân hoá của sự vật - GV đọc diễn cảm bài thơ “Ông trời bật lửa” 1 HS đọc lại *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý 1HS đọc yêu cầu và gợi ý Lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa - Yêu cầu HS làm bài HS thảo luận nhóm làm bài - GV nhận xét Đại diện nhóm trình bày +Nêu những sự vật được nhân hoá? - Có 6 sự vật được nhân hoá: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. +Các sự vật được nhân hoá bằng Có ba cách nhân hoá những cách nào? +Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. +Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa,kéo... +Nói với sự vật thân mật như nói với con người. HĐ3:HD làm BT 3,4 *Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở *Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. đâu” - Yêu cầu HS làm bài HS nêu yêu cầu. 1 em làm bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. a/Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, - GV chấm bài - Nhận xét-Sửa sai tỉnh Hà Tây. b/Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc … c/…..nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương *Bài 4a:Gọi HS nêu yêu cầu của bài ông. tập -1 HS nêu yêu cầu của bài tập +Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào? Ở đâu? ...thời kì kháng chiến chống Mĩ ở chiến khu. *Yêu cầu HS Khá làm cả bài *HĐ2: Củng cố dặn dò: (HS Khá làm cả bài) Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 1 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Nêu lại các cách nhân hoá? -Nhận xét tiết học. HS nêu. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ. Tập viết: I/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa O,Ô,Ơ ,L,Q - Viết đúng tên riêng Lãn Ông(1 dòng) và câu ứng dụng.:Ổi Quảng Bá….say lòng người(1 lần) II/Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ cái viết hoa L,Ô,Q,B, H, T, Đ- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Viết từ: Nguyễn Văn Trỗi, 1 HS lên bảng viết –Lớp viết bc Nhiễu, Người 2/ Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa *Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết a/Quan sát và nêu qui trình viết chữ hoa hoa O,Ô,Ơ ,L,Q N, V, T + Trong tên riêng và câu ứng dụng có Có chữ hoa: L,Ô,Q,B, H, T, Đ những chữ hoa nào? + Yêu cầu HS viết các chữ O,Ô,Ơ vào bảng 1 HS viết bảng lớp- Lớp viết b/c b/Viết bảng: HS nêu lại qui trình viết - Yêu cầu HS viết chữ hoa L,Ô,Q,B, H, T, Đ vào b/c 1 HS viết bảng lớp, lớp viết b/con HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng *Viết đúng tên riêng Lãn Ông a/ Giới thiệu từ ứng dụng 1 HS đọc câu ứng dụng: Lãn Ông +Lãn Ông chính là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác(1720-1792) là một lương y nổi tiếng, cuối đời nhà Lê. Hiện nay một phố cổ ở Hà Nội mang tên Lãn Ông. b/Quan sát và nhận xét +Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều Chữ L, Ô,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao như thế nào?+Khoảng cách giữa các có chiều cao 1 li.-Bằng 1 con chữ O chữ bằng chừng nào? -1 HS viết bảng, lớp viết bảng con c/Viết bảng:: Lãn Ông HĐ3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng *Viết đứng, đẹp câu ứng dụng. a/ Giới thiệu câu ứng dụng 1 HS đọc câu ứng dụng +Câu ca dao cho em biết điều gì? -Câu ca dao cho biết những đặc sản ở Hà * Câu ca dao ca ngợi những sản vật quí, nổi Nội tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có … *GDMT: HS biết được một số sản vật quí ở Hà Nội. Qua đó HS thêm yêu quê hương đất nước. b/Quan sát và nhận xét HS nhận xét độ cao của các con chữ c/ Viết bảng:Ổi Quãng Bá, Hồ Tây, Hàng 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con. Đào *HĐ4: Hướng dẫn viết bài vào vở: Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 1 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. -Chấm bài-nhận xét HĐ5: Củng cố dặn dò:. HS viết bài vào vở -K-G viết cả bài. NGLL:. NHỚ ƠN BÁC: VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẢNG VÀ BÁC HỒ. GIÁO DỤC ATGT. I/ Mục tiêu: Gíup HS: -: HS biết một số bài hát, múa ca ngợi quê hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ. -Xây dựng được một tiết mục văn nghệ Mừng Đảng đón xuân. Giáo dục HS biết yêu quê hương, đất nước, Đảng , Bác Hồ. -Biết phòng tránh tai nạn giao thông trong những ngày tết. II/ Đồ dùng dạy và học: +Các bài hát về chủ điểm. III / Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học *Bài cũ - HS nhắc lại các hoạt động về chủ điểm, chủ đề. *Bài mới: *HĐ1:Hiểu biết ý nghĩa của ngày thành *Biết được ngày thành lập Đảng. lập Đảng Cộng sản Việt Nam. +Ngày 3/2/1930 là ngày gì? Ngày 3/2/1930 là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. *Bác Hồ là người đã có công sáng lập việc hợp nhất 3 tổ chức cộng sản Đảng để trở thành ĐCS Việt Nam như ngày nay. Ngày 2/3/1930 là ngày Kỉ niệm thành lập Đảng CSVN. +Vì sao nói Đảng là mùa xuân? -Vì Đảng đã soi đường dẫn lối cho nhân dân ta làm nên những cuộc cách mạng lớn lao, đem lại cuộc sống tự do, ấm no và hạnh phúc. HĐ2: Tổ chức tập văn nghệ ca ngợi quê *Biết một số bài hát, múa ca ngợi quê hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ. hương, đất nước, Đảng, Bác Hồ. -Nêu ý nghĩa của việc tổ chức văn nghệ -HS nghe. -Bàn bạc, chọn bài hát cho 2 tiết mục văn nghệ: 1. Em là bông hồng nhỏ. 2.Chiều lên bảng thượng -Chọn đội văn nghệ. -Nêu thời gian tập văn nghệ. HĐ3: Hái hoa dân chủ. * Mạnh dạn, tự tin, biết thêm một số bài hát khác. - GV chuẩn bị một số phiếu ghi tên sẵn -1HS xung phong lên hái hoa và xử lí tên các bài hát để HS lên hái hoa. yêu cầu được ghi trên phiếu ( người trước có quyền chọn người tiếp theo VD: 1. Bạn hãy cho biết ĐCSVN được lên hái hoa.) thành lập vào ngày tháng năm nào? 2. Bạn hãy đọc một bài thơ nói về Bác Hồ. Giáo án lớp 3. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV theo dõi, động viên. Nhận xét – góp ý HĐ3: Hoạt động nối tiếp. -Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10.000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi sẵn ND bài tập 1,2 III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ: Tính nhẩm 1 HS lên bảng làm bài 9000 – 5000 – 500 ; 7400 – 300 - 3100 B/Bài mới: Giới thiệu bài 1.HĐ1: Luyện tập thực hành a.Bài 1(Cột 1,2) * HS biết nhẩm nhanh và đúng -GV ghi sẵn ND bài tập trên bảng HS nhẩm và nối nhau nêu kết quả -Cột 3 dành cho HS K-G b.Bài 2 : -Gọi HS nêu yêu cầu. - H dẫn nhận xét- sửa sai c.Bài 3:* Giải bài toán +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét sửa sai d.Bài 4:* Tìm x: - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét sửa sai 2.HĐ2: Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Tháng , năm - Nhận xét tiết học Giáo án lớp 3. * HS nắm cách đặt tính và thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 HS nêu yêu cầu. 1HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con -HS nhắc lại cách đặt tính. *Gải được bài toán bằng 2 phép tính. 1HS nêu đề toán HS trả lời Đội đó trồng được tất cả bao nhiêu cây? 1HS làm bảng-Lớp làm vào vở Bài giải: Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 +316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây *Tìm được thành phần chưa biết. -2 HS làm bài bảng lớp-lớp làm vở. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 BÀN TAY CÔ GIÁO. Chính tả(nhớ-viết) I/ Mục tiêu: -Nhớ viết đúng bài CT-Trinh bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập 2b. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sặn BT2B. III/Các e/ Chấmhoạt chữađộng bài dạy học: HS đổi vở chấm bài bằng bút chì - GV thu bài chấm - Nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu *Phân biệt hỏi/ngã 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài HS làm bài vào vở, 1HS làm bài ở bảng. - ở đâu – cũng - những – kĩ sư – kĩ thuật - GV nhận xét-Sửa sai sản xuất – xã hội – bác sĩ - chữa bệnh. *HĐ3: Củng cố dặn dò - Em nào viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ê – đi - xơn - Nhận xét tiết học. Giáo án lớp 3. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 ÔN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000. Luyện tập toán: I/Mục tiêu: Giups HS. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000. - Giair được bài toán có lời văn. II/Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu đề. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. *Biết so sánh các số trong phạm vi 10 Bài 1: Đặt tính và tính 000. a) 4358+3819 b) 4608+2936 9245-3428 9584-2629 -Yêu cầu HS làm bài. 2HS làm bài ở bảng, lớp làm vở. -Nhận xét, ghi điểm. HS khá giỏi làm bài 22/83( Sách Học Bài 2: Tìm x. tốt toán) X + 1342 = 5017 x – 2365 = 1473 X + 1906 = 3125 x – 1097 = 5436 2HS làm bài ở bảng, lớp làm vở. -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét. HS khá giỏi làm bài 287/65( Sách Học tốt toán) *Hoạt động 2: * Giair được bài toán có lời văn. Nhà bác Lan nuôi được 845 con vịt, sau đó mua thêm 1/5 số con vịt đó. Hỏi nhà bác Lan có tất cả bao nhiêu con vịt? -Nhận xét, ghi điểm. -1HS làm bài ở bảng, lớp làm vở. HS khá giỏi làm bài 319/68( Sách Học tốt toán) 3. Củng cố, dặn: Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 3. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 THÁNG, NĂM. Toán: I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng.- Biết tên gọi các tháng trong một năm.- Biết số ngày trong từng tháng.- Biết xem lịch (tờ lịch tháng , năm) II/Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch năm 2005( tờ lịch năm 2009) III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ: HS làm BT4/106 1 HS lên bảng làm bài B/Bài mới; Giới thiệu bài 1.HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm *Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, và số ngày trong từng tháng. năm. a/Các tháng trong một năm - GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng HS quan sát tờ lịch +Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là -Từng HS lên chỉ và nêu: những tháng nào? Một năm có 12 tháng: Tháng 1, tháng 2, … b/ Giới thiệu số ngày trong từng tháng - Yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch. -HS quan sát tờ lịch + Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 1, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai +Những tháng nào có 30 ngày? Tháng tư, sáu, chín, mười một +Tháng Hai có bao nhiêu ngày? Tháng Hai có 28 ngày( hoặc 29 ngày) *Trong năm bình thường có 365 ngày thì -HS lắng nghe tháng hai có 28 ngày. Những năm nhuận có 366 ngày thì tháng Hai có 29 ngày. 2.HĐ2: Luyện tập- thực hành a.Bài 1: *HS nắm được các ngày trong tháng - GV treo tờ lịch năm 2013 của năm 2013 - HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi SGK +Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày? -Theo dõi, nhận xét. +Tháng tư, năm tám , chín, mười hai có bao nhiêu ngày? b.Bài 2: *HS biết coi thứ của một ngày trong -GV treo tờ lịch năm 2013 một tháng( - GV hướng dẫn HS tìm thứ của một -HS thực hành theo cặp-Trình bày ngày trong một tháng( Tìm ô, dòng thẳng trước lớp. đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi vào ô -HS nghe hướng dẫn và tìm xem những thứ mấy? ngày chủ nhật trong tháng tám là những ngày nào. -Từng em nêu kết quả 3.Củng cố, dặn dò: Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 1 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Về nhà xem lại bài-tập xem lịch. Vài HS nhắc lại trọng tâm bài. -Làm đúng bài tập 2b Tập làm văn:. Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I/Mục tiêu: 1. Biết nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. (BT1). 2.Nghe kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống” (BT2) II/Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý HS kể chuyện III/Hoạt động dạy học:. Giáo án lớp 3. Năm học: 1 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Luyện tiếng việt: LUYÊN TẬP NHÂN HÓA-ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I/Mục tiêu: Giups HS. - Củng cố về ba cách nhân hoá đã học. -Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu “? II/Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu ghi đề. *Hoạt động 1: HD làm bài tập. *Biết được 3 cách nhân hóa. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài thơ “Ông trời -2HS đọc. bật lửa”/26 sgk. Bài 2: GV ghi đề như BT2/27 sgk. -2HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài vào Vở. -1Em làm ở bảng lớp. Tên các Các cách nhân hóa s/vật a.Các b.Các c.Tác được s/vật s/vật giả nói nhân được được tả với mưa hóa. gọi bằng thân mật bằng. các từ như thế ngữ. nào? Mặt trời Ông Bật lửa -Nhận xét, kết luận. Bài 2: Tìm sự vật dược nhân hóa và từ -HS nêu yêu cầu. dùng để nhân hóa trong các câu sau: -Thảo luận nhóm đôi làm bài. a.Con gấu bông là bạn thân nhất của tôi. -Đại diện trình bày: b.Tôi nghe rõ tiếng chiếc bàn thì thầm… a.con gấu bông-bạn thân c.Cây bằng lăng muốn tặng tôi một bông b.chiếc bàn-thì thầm hoa đẹp nhất. c.cây bằng lăng-tặng d.Những đám mây nhởn nhơ bay trên d.những đám mây-nhởn nhơ bay bầu trời xanh thẳm. -Nhận xét. -Nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Tìm bộ phận trả lời câu * Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi hỏi Ở đâu? “Ở đâu “? Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? -HS nêu yêu cầy đề. a.Trần Quốc Khái quê ở Thường Tín, Hà -1HS làm bài ở bảng, lớp làm vở. Tây. -Nhận xét. b.Ngoài kia, mấy bạn đang nô đùa. c.Những chú chim đang ríu rít trên cành. d.Ảnh Bác Hồ treo trên tường. Giáo án lớp 3 Năm học: GV:Phan Thị Vân 1 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> --Nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn: Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I .Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá về việc ổn định tổ chức, nề nếp học tập của HS trong tuần 20 - Phổ biến công việc tuần 22 II. Các bước sinh hoạt. Bước 1: ổn định tổ chức Hát tập thể Bước 2: Nhận xét đánh giá tuần 21 1. Đánh giá của ban cán sự lớp: -Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá tổ mình về các mặt: nề nếp, lao động, vệ sinh. -Lớp phó học tập lên đánh giá về tình hình học tập của lớp. -Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung. 2.Đánh giá của GV: *Về nề nếp: -Ưu điểm: Nề nếp lớp tốt. Đảm bảo chuyên cần. HS đi học đều , đúng giờ. Xếp hàng ra vào lớp đảm bảo. *Về lao động, vệ sinh: Vệ sinh khu vực đảm bảo . Vệ sinh lớp học sạch sẽ, cửa kính có lau chùi thường xuyên, sạch sẽ. *Về học tập: - Ưu: HS có học bài và chuẩn bị bài trước khi đi học. Nhiều em học tập rất sôi nổi: Thịnh, Trinh, Linh, Uyên, Đạt… Nhìn chung, nhiều em đã có tiến bộ trong việc rèn chữ như Duyên, Ngọc nhưng vẫn còn một số em viết chữ cẩu thả như Đạt, Quốc. Một số em chưa chú tâm trong giờ học, còn làm việc riêng , nói leo trong giờ học (Quốc, Vinh) Vẫn còn tình trạng quên sách, vở, dụng cụ ở một số em.. Vở từ vựng một số em chưa bao bọc và dán nhãn, bỏ trông bài nhiều như: Vinh, Quốc, Khoa,… +Kết quả xếp loại các tiết học bộ môn: Tốt: 12tiết, 3 tiết khá. Bước 3: Phổ biến công việc tuần 22 Duy trì sĩ số . Đi học đúng giờ Tiếp tục rèn chữ giữ vở . Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở trước khi đi học. Đảm bảo trang phục, bảng tên đầy đủ khi đến lớp. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tăng cường VS khu vực và VS lớp học, xây dựng lớp học xanh-sạch – đẹp. Duy trì sinh hoạt sao với chủ đề: Cử chỉ đẹp, lời nói hay. -Tăng cường tập luyện văn nghệ mừng Đảng, đón xuân. -Giáo dục HS ăn tết vui khỏe, lành mạnh, phòng tránh tai nạn trong những ngày tết.. Giáo án lớp 3. Năm học: 2 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 3. Năm học: 2 2012-2013. GV:Phan Thị Vân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×