Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tuan 28 lop 4 CKTKN tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.28 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày. tháng năm 2010 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1). Tiết dạy : TIẾT 55: I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát cả bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp víi ni dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.  HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiếng/ phút) - Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập 2 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: ..................................... Hát 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: + Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng (1/3 số HS trong lớp) Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS trả lời GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau + Hướng dẫn bài tập: Gọi HS nêu yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng ? Những bài tập đọc như thế nào là - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc truyện kể có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện nghĩa kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bốn anh tài( phần 1 và 2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (tuần 20, 21) + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài vào phiếu 2 em thực hiện yêu cầu HS đọc thầm lại các bài này Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn anh Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng tài việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Cẩu Khây Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò Anh Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã Trần Đại Nghĩa hùng lao có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp động quốc phòng và xây dựng nền khoa học Trần GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu Đại cầu sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác Đại diện nhóm báo cáo kết quả không? Cả lớp nhận xét + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) Tiết dạy : Toán TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi . - Tính được diện tích hình vuơng , hình chữ nhật , hình bình hnh , hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.  HS khá, giỏi làm bài 4 - Học sinh vận dụng vào giải các bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/144:Gọi HS đọc yêu cầu trên phiếu - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào phiếu GV nhận xét Bài 2/144: Gọi HS đọc yêu cầu trên phiếu - Yêu cầu HS đọc đề toán và thảo luận theo nhóm cặp rồi sau đó làm trắc nghiêm vào phiếu GV nhận xét Bài3/145: - Gọi HS nêu lại quy tắc tính diện tích của các hình có trong hình vẽ và tién hành tính vào vở. * Lưu ý: HS phải so sánh số đo diện tích của các hình ( với số đo là cm 2 ) và chọn số đo lớn nhất.. HS sửa bài HS nhận xét. HS thực hiện thào luận a.Đ – b. Đ – c. Đ – d.S Yêu cầu HS giải thích cách mình lựa chọn HS làm bài a. S – b. Đ – c. Đ – d.Đ Yêu cầu HS giải thích cách chơi. Hình vuông có diện tích lớn nhất. Vì: a. Diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25(cm2) b. Diện tích hình chữ nhật: 4 x 6 = 24 (cm2) c.Diện tích hình bình hành: 5 x 4 = 20(cm2) d.Diện tích hình thoi: 6 x 4 : 2 = 12(cm2). -HS lần lượt nêu hướng giải sau đó làm Bài 4/145:Dành cho HS khá giỏi làm vào vở thêm Bài giải -Gọi HS đọc đề bài và sau đó 1 HS lên Nửa chu vi của hình chữ nhật: bảng giải 56 : 2 = 28 (m) - GV gợi ý để HS tìm hướng giải: Chiều rộng hình chữ nhật: + Tìm nửa chu vi 28 – 18 = 10 (m) + Tìm chiều rộng Diện tích hình chữ nhật: + Tính diện tích của hình. 18 x 10 = 180(m2) - Gv thu bài và sửa sai cho HS Đáp số: 180m2 - Vài HS nêu 4.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của các hình đã học Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập Tiết dạy TIẾT. : :.   Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786). I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786) + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.  HS khá, giỏi nắm được nguyên nhân thăng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay. - Yêu thích tìm hiểu thêm về lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy học: - SGK - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng mô tả lại 3 thành - 3 em lên bảng: thị thế kỉ XVI - XVII - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. -HS theo dõi 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập. - Nhận phiếu. - Phát phiếu học tập cho HS. - Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp - 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một khó khăn. thành thị lớn. - Yêu cầu một số em báo cáo kết quả làm việc. - Yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu - 3 em trình bày trước lớp, cả lớp theo để trình bày lại cuộc tiến quân ra Bắc dõi nhận xét, bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của nghĩa quân Tây Sơn. - Tuyên dương những HS trình bày tốt. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ. - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia cuộc thi. - Tổ chức cho Hs thi kể chuyện, tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng - Nhận xét, bình chọn. Nguyễn Huệ. - GV và Hs cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Một số em trả lời. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt. - Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân ta lại gọi ông như thế không? - Lắng nghe, ghi nhận. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau.  Tiết dạy : Mĩ thuật Tiết dạy : GV DẠY CHUYÊN   Thứ ba, ngày tháng năm 2010 Tiết dạy : Thể dục GV DẠY CHUYÊN   Tiết dạy : Chính ta TIẾT 28: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình by đúng bài văn miêu tả. -Biết đặt câu theo các kiểu câu đ học. (Ai lm gì ? Ai thế no ? Ai lm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.  HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. Vận dụng vào thực tế hàng ngày II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn văn Hoa giấy - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai (rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát) ? Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung c. Đặt câu + BT2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được học? + BT2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được học? + BT2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã được học? - GV phát phiếu cho 3 HS. Hoạt động của học sinh. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc nội dung BT2 - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân - 3 HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) Tiết dạy. :.  Toán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại - HS biết viết tỉ số của hai số và biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. - Bài cần làm: Bài 1; 3  HS khá, giỏi làm bài 2; 4 - Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: ..................................... 2.Kiểm tra bài cu: Kiểm tra - GV sửa bài kiểm tra 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b,Nội dung: + Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 GV nêu: Có 5 ô tô tải và 7 xe khách GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. ? Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì xe tải được mấy phần ? Số xe khách được mấy phần. Hoạt động của học sinh Hát -HS sửa bài -HS nhận xét. - Xe tải được 5 phần. - Xe khách được 7 phần -HS vẽ sơ đồ GV: Người ta nói tỉ số của số xe tải 5 xe 5 Xe tải và xe khách là 5 : 7 hay 7 . (đọc 5 7 xe chia 7 hay 5 phần 7).Tỉ số này cho 5 biết số xe tải bằng 7 Số xe khách. 5 GV:Người ta nói tỉ số của số xe 7 Bằng 7 số bạn trai. khách và số xe tải là 7 : 5 hay 5 . - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.. Tỉ số này cho biết số xe khách 7 bằng 5 số xe tải. * Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì 5 phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc 7. Xe khách.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì 7 phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc 5. + Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0) 5 Treo bảng phụ: - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. 5 : 7 hay 7 . Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ 3 hai là bao nhiêu? ? Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. 3 : 6 hay 6 . Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu. a ? Số thứ nhất là a, só thứ hai là b. a : b hay b . Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu. Ta nói rằng: Tỉ số số của a và b là a a: b hay b với b khác 0. * Chú ý: Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. c.Luỵên tập: Bài 1/147:Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu tự làm vào vở. Đứng tại chỗ nêu kết quả và giải thích vì sao em viết như vậy? Nhận xét ghi điểm Bài 2/147:Dành cho HS khá giỏi Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét và sửa sai Bài 3/147:Gọi HS đọc yêu cầu ? Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tôt chúng ta phải biết được gì . ?Vậy chúng ta phải đi tính gì.. - HS nêu yêu cầu - HS viết vào vở a,. a 2 a 7 a 6 a 4  ; b  ; c,  ; d ,  . b 3 b 4 b 2 b 10. 1 HS làm ở bảng. Lớp làm vào vở 2 a.Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh : 8 8 b.Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ: 2. HS đọc yêu cầu - Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn. - Chúng ta phải tính được số bạn của cả tổ HS làm vào vở Bài giải Số học sinh của cả tổ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của bạn số bạn trai và số bạn cả tổ: 5 5 : 11 = 11. Tỉ số của cả bạn gái và số bạn cả tổ: 6 6 : 11 = 11. + Mở rộng: Hãy tính sĩ số của cả - Các tổ nhận xét lẫn nhau theo sĩ số mỗi tổ các bạn của các trai và bạn gái so thực tế với các bạn cả tổ Bài 4/147: Dành cho HS khá giỏi - HS đọc đề và sau đó làm vào vở . Gọi HS đọc yêu cầu Bài giải Số trâu trên bãi cỏ : 20 : 4 = 5 ( con) GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 5 con 3.Củng cố - Dặn dò: Gọi vài HS nêu lại cách ghi tỉ số của 2 số. - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.   Luyện từ và câu ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 3). Tiết dạy : TIẾT : I.Mục tiêu: -Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình by đúng bài thơ lục bát. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc & HTL (1/3 số HS trong lớp). Hoạt động của học sinh. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Giáo viên yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.. – 2 phút) - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) - HS trả lời. - 1 em đọc. - HS nêu các bài. + Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về cuộc sống an toàn; Đoàn thuyền đánh - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, cá. mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và - Hoạt động trong nhóm 4. làm bài vào làm bài. phiếu học tập của nhóm. - Gợi ý: HS có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo. - Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác. - Gọi HS đọc lại phiếu đã được bổ sung đầy đủ trên bảng. - 1 em đọc trước lớp. - Các nhóm bổ sung vào phiếu của nhóm mình. Nội dung chính. Tên bài Sầu riêng Chợ Tết Hoa học trò Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Vẽ về cuộc sống an toàn Đoànchính thuyềntả. đánh cá. c. Viết. Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Bức tranh Chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, một loài hoa gần gũi. Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến cứu nước. Thiếu nhi cả nước có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Ca ngợi ve đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. Tấm của mẹ,. - GV đọc bài thơ Cô sau đó gọi 2 em đọc lại bài. - Yêu cầu Hs trao đổi trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cô Tấm của mẹ là ai? - Cô Tấm của mẹ làm những việc gì?. - Theo dõi, đọc bài. - Cô Tấm của mẹ là bé. - … bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - … Khen ngợi em bé ngoan, chăm làm - Bài thơ nói về điều gì? giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi - Luyện viết các từ: ngỡ, xuống, lặng viết chính tả và luyện viết. thầm, đỡ đần, … - Đọc cho HS viết bài. - Nghe GV đọc và viết bài. - Soát lỗi, thu vở chấm bài. - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  Tiết dạy : Đạo đức TIẾT 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) Nhận xét 9. chứng cứ 1,2 I.Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông(những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày  HS khá, giỏi Biết nhắc nhở bạn bè cùng tông trọng luật giao thông II.Đồ dùng dạy học: Mẫu phiếu điều tra.Biển báo giao thông III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 2.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? Em đã làm gì để thể hiện việc tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở trường, ở lớp hoặc ở ngoài xã hội - GV nhận xét theo nhận xét 8, chứng cứ 2,3 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Hoạt động1: cá nhân Mục tiêu:trao đổi thông tin. Hoạt động của học sinh - HS nêu HS lắng nghe. PP: Trình bày phiếu điều tra 3 – 4 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Từ những con số thu thập, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của cả nước ta trong nhữnh năm gần đây? - Treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận:. 2 HS đọc - Trong những năm gần đây, nhiều vụ tại nạn gia thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn Chứng cứ 1: Nhóm trao đổi - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu ? Tai nạn giao thông để lại những hậu quả: tổn thất về người và của (người quả gì có thể bị chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ…) - Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều ? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi…) nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông…) - Mọi người dân đều có trách nhiệm ? Cần làm gì để tham gia giao thông an tôn trọng và chấp hành Luật Giao toàn thông.  Kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao PP: Quan sát, đàm thoại thông , mọi lúc mọi nơi Các nhóm đại diện trả lời Hoạt động 2: Cặp đôi (bài tập 1) Chứng cứ 2: Mục tiêu: Quan sát và trả lời - Yêu cầu HS cặp đôi quan sát tranh: Hãy + Tranh 1: Thực hiện đúng luật giao nêu nhạn xét về việc thực hiện luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng đường bên phải, chỉ đèo một người thông dưới đây và giải thích vì sao? + Tranh 2: Sai. Vì xe vừa chạy nhanh vừa chở nhiều người, nhiều đồ trên xe + Tranh 3: Sai. Vì không được để trâu bò, động vật đi trên đường phố .  Kết luận: Để tranh các tai nạn giao + Tranh 4: Sai .Vì đây là đường thông có thể xảy ra, mọi người đều phải ngược chiều. Xe đạp không được đi cháp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ vào giao thông. Thực hiện Luật giao thông + Tranh 5: Đúng. Vì mọi người đều là trách nhiệm của mỗi người dân để tự nghiêm túc thực hiện theo các biển.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm báo và đèn giao thông bảo an toàn giao thông + Tranh 6: Đúng, Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi tàu chạy qua Hoạt động 3: Nhóm (bài tập 2) Nhận xét và bổ sung Mục tiêu: Bày tỏ ý kiến GV treo bảng ghi tình huống HS đọc tình huống GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi HS dự đoán kết quả của từng tình nhóm thảo luận một tình huống huống  Kết luận: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Các việc làm trong các tình huống của Các nhóm khác bổ sung bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. 4.Củng cố – dặn dò GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em - HS đọc ghi nhớ. thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. Chuẩn bị bài tập 4.. Tiết dạy TIẾT. : :.  Thứ tư, ngày tháng năm 2010 Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG  Tích hợp GDBVMT: Toàn phần. I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật? 2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng? + Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản - GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. * GV chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. * Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung lên ta nghe được âm thanh. - Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ” + GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm. * Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: 1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng .Lớp theo dõi và nhận xét.. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - HS trả lời câu hỏi.. - HS làm bài. - Nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời.. - HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả lời.. + Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. 7. Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 9. Không khí là chất cách nhiệt. * GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên trình bày. + GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm. * GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật.. + Các nhóm lắng nghe kết quả. + HS quan sát trên bảng sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng chỉ và nêu. + Lớp lắng nghe.. + Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ ôxi có trong không khí, nuớc, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, các chất thải khác. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập.  Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ. Tiết dạy : TIẾT : ĐÓ I.Mục tiêu: - Biết cch giải bi tốn tìm hai số khi biết tổng v tỉ của hai số đó . - Bài tập cần làm: Bài 1.  HS khá, giỏi làm thêm bài 2, 3 - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác , trình bày đúng ,khoa học . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chp sẵn ví dụ 2, phiếu bi tập 2 III.Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập HS nhắc đề bài . - Viết tỉ số của a và b ,biết : a. a = 3 ; b = 5 b. a = 4 , b = 6 c. a = 6 , b = 3 2 .Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Nội dung: GV nêu bài toán :Tổng của hai số HS nghe bài toán . 3 1 em nhắc lại . 3 là 96 .Tỉ số của 2 số là 5 .Tìm 2 số đó - Tổng 2 số là 96 - tỉ số của chúng là 5 - Bài toán cho biết gì ? - Tìm 2 số đó . 3 - Bài toán hỏi gì ? 3 - 96 gọi là tổng của 2 số ; 5 gọi là tỉ số - 96 gọi là gì của 2 số ? 5 gọi là gì ? của 2 số . GV: Đây là bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng . Lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng Yêu cầu HS tóm tắt bài toán GV treo bảng phụ tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng . - Số bé biểu thị 3 phần ,số lớn 5 phần . - Số bé được biểu thị mấy phần bằng nhau ? Số lớn mấy phần ? - 96 ứng với 8 phần bằng nhau - Vậy 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? - Em lấy 3 + 5 = 8 - Làm thế nào em biết được 8 phần bằng nhau ? Giá trị một phần : 96 : 8 = 12 - Biết 96 ứng với 8 phần bằng nhau ,vậy bạn nào có thể tìm được - Số bé : 12  3 = 36 giá tri 1 phần ? - Số bé gồm mấy phần ? tìm số bé ? - Số lớn : 12  5 = 60 - Số lớn có mấy phần ? Tìm số lớn ? (Hoặc : Số lớn : 96 - 36 = 60) Bài giải Yêu cầu HS trình bày lại bài giải . Tổng số phần bằng nhau : 3 + 5 = 8 ( phần ) Số bé : ( 96 : 8 )  3 = 36 Số lớn:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé : 36 Số lớn : 60 - HS đọc đề bài ,tìm hiểu đề ,tóm tắt đề theo sơ đồ đoạn thẳng . Bài 2 :GV nêu bài toán .HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ đoạn thẳng như trong sách - Bài toán thuộc dạng gì ?xác định tổng ,tỉ số của 2 số ? - Cho biết số phần vở của mỗi bạn ?. - Số vở của bạn nào là số lớn ? số vở của bạn nào là số bé ? Yêu cầu1 HS lên giải,lớp làm vào vở nháp .. - Qua 2 ví dụ trên ,em hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ? Gọi 2 – 3 em nhắc lại các bước giải . c. Luyện tập Bài 1/148: Gọi HS đọc đề bài – tìm hiểu đề – tóm tắt . Gọi 1 em lên giải lớp làm vào vở .. - Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số . 2 - Tổng 2 số là 25 quyển ; tỉ số : 3. . - Số vở của Minh có 2 phần ; số vở của Khôi 3 phần . - Số vở của minh là số bé ,của Khôi là số lớn . Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 ( phần ) Số vở của Minh : ( 25 : 5 )  2 = 10 ( quyển ) Số vở của Khôi : 25 - 10 = 15 ( quyển ) Đáp số : Minh có : 10 quyển ; Khôi có : 15 quyển . Các bước giải : + Vẽ sơ đồ minh hoạ . + Tìm tổng số phần bằng nhau . +Tìm số bé . +Tìm số lớn . Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 2 + 7 = 9 ( phần ) Số bé: 333 : 9  2 = 74 Số lớn : 333 - 74 = 259 Đáp số :Số bé :74 ; Số lớn :259 2 - Vì tỉ số giữ số bé và số lớn là 7 nên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vì sao em vẽ được sơ đồ số bé 2 phần ;số lớn 7 phần ? Bài 2 /148:Dành cho HS khá giỏi làm thêm.Yêu cầu HS đọc đề – tìm hiểu đề –tóm tắt đề bằng sơ đồ hình vẽ . Gọi 1 em lên giải .. biểu thị số bé 2 phần .số lớn 7 phần . Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 3 + 2 = 5 ( phần ) Số thóc ở kho thứ nhất : 125 : 5  3 = 75 ( tấn ) Số thóc ở kho thứ hai : 125 - 75 = 50 ( tấn ) Đáp số : kho 1 :75 tấn ; kho 2 :50 tấn .. Là số 99. Bài 3/148: Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi 1 em đọc – hs tìm hiểu đề tóm tắt và giải , - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?. Bài giải Tổng số phần bằng nhau : 4 + 5 = 9 ( phần ) Số bé : 99 : 9  4 = 44 Số lớn : 99 - 44 = 55 Đáp số : Số bé : 44 ; số lớn : 55 HS nêu. 4. Củng cố –dặn dò : - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . GV nhận xét tiết học . Về nhà học bài ,làm bài luyện thêm .  Tiết dạy : Kể chuyện TIẾT : ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 4) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đ học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) - Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đ học để tạo thành cụm từ r ý (BT3). - Vận dụng được từ ngữ vào làm các bài tập có liên quan - Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bàitập 3a . Phiếu học tập ;bút dạ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài Hướng dẫn HS làm bài tập . Gọi HS đọc bài tập 1,2 . - Từ đầu học kì hai lại nay em đã được học những chủ điểm nào ? Yêu cầu HS thảo luận ,đọc thầm và tìm, viết các từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ vào phiếu học tập của nhóm GV chữa bài . Người ta là hoa đất + Tài hoa ,tài giỏi ,tài nghệ ,tài ba ,tài năng, + Vạm vỡ ,lực lưỡng ,rắn rỏi ,… + Tập luyện ,đi bộ ,chơi thể thao ,nhảy dây ,nhảy ngựa , …. Hoạt động của học sinh HS nhắc đề bài .. + Các chủ điểm đã học :Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm .. Vẻ đẹp muôn màu + Đẹp đẽ ,điệu đà ,xinh xinh ,xinh đẹp ,xinh tươi ,rực rỡ ,thướt tha ,… + Thuỳ mị ,dịu dàng ,hiền dịu ,đậm đà ,đằm thắm ,chân thành ,chân thực ,ngay thẳng ,tế nhị ,nết na ,dũng cảm … + Tươi đẹp ,sặc sỡ ,huy hoàng ,lộng lẫy ,tráng lễ ,hoành tráng … + Tuyệt diệu ,tuyệt vời ,mê hồn ,mê li ,khôn tả ,như tiên … + Nước lã mà vã nên hồ + Mặt tươi như hoa tay không mà nổi cơ đồ mới + Đẹp người đẹp nết ngoan. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Khoẻ như voi… + Nhanh như cắt . + Ăn được ngủ được là tiên.. Những người quả cảm + Gan dạ ,anh hùng ,anh dũng ,can đảm ,can trường ,gan góc ,táo bạo ,quả cảm… + Nhút nhát ,e lệ , nhát gan ,hèn mạt ,bạc nhược, nhu nhược , đớn hèn , khiếp nhược … + Tinh thần dũng cảm ,hành động dũng cảm ,dũng cảm xông lên ,dũng cảm cứu bạn … + Vào sinh ra tử . + Gan vàng dạ sắt ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3:HS đọc yêu cầu bài 3 Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong HS làm theo yêu cầu ngoặc đơn, điền vào chỗ trống . a. -Một người tài đức vẹn toàn . HS thảo luận nhóm, điền vào phiếu - Nét chạm trổ tài hoa . học tập, các nhóm trình bày . - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng Gọi 1 em lên điền vào bảng phụ . trẻ .b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt . Lớp nhận xét . - Một ngày đẹp trời . -Những kỉ niệm đẹp đẽ . c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng . -Có dũng khí đấu tranh . -Dũng cảm nhận khuyết điểm . 3. Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học . . Về học ôn lại các chủ diểm và tập đặt câu ,chuẩn bị ôn thi giữa kì II .  Tiết dạy : Địa lí TIẾT : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG  Tích hợp GDBVMT: Bộ phần I. Mục tiêu: Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. Trình bày một số tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, . . .  HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng.có nguồn nước, ven biển  Tích hợp GDBVMT: Thấy được mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng trong cuộc sống với việc khai thác môi trường và bảo vệ môi trường:nâng cao dân trí;Giảm tỉ lệ sinh;Khai thác thủy hải sản hợp lý. - Giáo dục HS học tập sự chăm chỉ ,vượt khó của người dân miền Trung . II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ dân cư Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung . -Tranh ảnh về con người và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng ? Kể tên các đồng bằng nhỏ ở miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? ? Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài b. Nội dung: Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc GV: Đồng bằng duyên hải miền trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc . GV treo bản đồ phân bố dân cư vùng đồng bằng duyên hải miền Trung . ? So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung với 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . ? Dân cư ở miền Trung có những dân tộc nào ? ? Dựa vào tranh ảnh nêu trang phục của người Kinh và người Chăm ?. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng -Lớp theo dõi nhận xét + HS nhắc đề bài .. -HS quan sát - Số người ở ven biển miền Trung ít hơn 2 đồng bằng nêu trên . - Có dân tộc Kinh ,Chăm và một số ít dân tộc khác sống hoà hợp . + Người Chăm mặc váy dài ,có đai thắt lưng và khăn choàng đầu . + Người Kinh mặc áo dài .. Hoạtđộng2:Hoạt động sản xuất của người dân -HS quan sát các hình 3 đến hình 8 - Các ngành nghề :Trồng trọt , chăn nuôi trong SGK cho biết : ,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản và nghề ? Người dân ở đây có những ngành làm muối . - Đồng bằngThanh Nghệ Tĩnh trồng lúa nghề gì ? và trồng nhiều lạc , đồng bằng Bình Trị ? Em có thể kể tên một số loại cây Thiên trồng nhiều sắn ,mía ;đồng bằng Nam –Ngãi , đồngbằng Bình Phú Khánh trồng ở đây ? Hoà ,đồng bằng Ninh Thuận –Bình Thuận trồng lúa , bông ,mía, dâu tằm ,nho ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Ở đây nuôi nhiều tôm cá ,trâu, bò ? Kể tên một số thuỷ sản ,con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng miền Trung ? Hoạt động 3: Các điều kiện để phát triển sản xuất . - Nơi có đất phù sa tương đối màu mỡ Yêu cầu HS nhắc các nghề chính ở đây nên họ trồng lúa.Nơi có đất pha cát ,khí . hậu nóng thì họ trồng mía lạc .Những ? Vì sao người dân ở đây lại phát triển vùng sát biển thì làm muối .đánh bắt những nghề sản xuất đó ? thuỷ sản ,nơi có đầm phá nhiều thì nuôi GV kết luận : Mặc dù thiên nhiên gây tôm ,cá . lũ lụt đột ngột, khí hậu khắc nghiệt HS lắng nghe ,người dân đồng bằng duyên hải miền Trung vẫn biết tận dụng các điều kiện thiên nhiên thuận lợi để phát triển các ngành nghề phù hợp cho đời sống của mình và phục vụ xuất khẩu . . HS nêu ghi nhớ . 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về học chuẩn bị bài :Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tiếp theo)  Tiết dạy : Kĩ thuật TIẾT 28: LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 2) Nhận xét 8 – chứng cứ 2, 3 Chứng cứ: - Chọn đúng cà đủ các chi tiết để lắp cái đu - Lắp được từng bộ phận, lắp ráp đượccái đu và đu chuyển động được I.Mục tiêu: – Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.Lắp dược cái đu theo mẫu  Với HS kho tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình, an toàn khi lắp ghép.Yêu lao động, ham thích làm việc . II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu cái đu lắp sẵn.Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên 2.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: Hoạt động 3: Cặp đôi Mục tiêu: thực hành Lắp cái đu -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở HS phải quan sát kĩ trong SGK cũng như phần nội dung của từng bước lắp. HS chọn chi tiết để lắp cái đu: -GV đến từng HS ( hoặc nhóm ) để kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng và đủ chi tiết lắp cái đu. Lắp từng bộ phận : -Trong quá trình HS thực hành GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau : +Vị trí trong và ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ trục đu) +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài , tấm nhỏ ) khi lắp ghế đu. +Vị trí của các vòng hãm. Lắp ráp cái đu: -GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. -Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu -Trong khi HS thực hành GV phải luôn theo dõi quan sát để kịp thời uốn nắn bổ sung các HS còn lúng túng. Hoạt động 4:Cả lớp Mục tiêu: Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .. -Lắng nghe. -Lắng nghe. Luyện tập thực hành. Chứng cứ 1: -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. Chứng cứ 2. 3 -HS thực hành theo cặp đôi. -HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - Đánh giá kết quả -HS trưng bày sản phẩm thực hành -HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản chuẩn GV nêu phẩm: +Lắp đu đúng mẫu và theo đúng quy trình. +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu giao động nhẹ nhàng . 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”  Thứ năm, ngày tháng năm 2010 Tiết dạy : Thể dục Tiết dạy : GV DẠY CHUYÊN  Tiết dạy : Tập đọc TIẾT : ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Vận dụng được từ ngữ vào làm các bài tập có liên quan - Giáo dục HS biết học tập những tấm gương đẹp , dũng cảm . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bàitập 3a . Phiếu học tập ;bút dạ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Hát b.Nội dung: + Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng (1/3 số HS trong lớp) Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau + Hướng dẫn bài tập: .Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể trong thuộc chủ Những người quả cảm - GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS nhắc lại. - GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét , kết luận nhóm làm bài tốt nhất.. (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời. - 1 HS đọc. - Các bài tập đọc: + Khuất phục tên cướp biển. + Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. + Dù sao trái đất vẫn quay. + Con sẻ. - HS làm việc theo nhóm 6 em; - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả làm bài; Cả lớp nhận xét . Tên bài Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi hành động dũng cảm của bác Bác sĩ Ly Khuất phục tên cướp sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp Tên cướp biển biển. biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt Ga-vrốt ngoài chiến Ga- vrốt, bất chấp hiểm nguy, ra ngoài Ang –giôn-ra luỹ. chiến luỹ nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa Cuốc-phây-rắc quân. Ca ngợi nhà khoa học Cô-péc-ních và Cô-péc-ních và Dù sao trái đất vẫn Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ Ga-li-lê quay chân lí khoa học. Ca ngợi hành động dũng cảm của , xả Con sẻ mẹ, sẻ con Con sẻ thân cứu con của sẻ mẹ. Nhân vật “tôi” Con chó săn 3. Củng cố, dặn dò ? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học.- Dặn HS về ôn các bài: Luyện  Tiết dạy : Toán TIẾT : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bài tập cần làm: 1; 2  HS kh, giỏi làm thêm Bài 3, 4 Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập về nhà của 1 số em khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung: Bài 1/148: + Gọi HS đọc đề - Bài yêu cầu gì? - GV gợi cho HS xác định được dạng toán, tổng , tỉ , cách tìm số bé, số lớn. Ta có sơ đồ: ? Số bé: ? Sốlớn: 198. Bài 2/148: GV yêu cầu HS tự làm bài. ? Số cam: ? Sốquýt: 280 + Gọi 2 HS làm bài ở bảng ,các em khác làm vào vở rồi nhận xét.. * GV nhận xét ghi điểm cho từng HS. Baì 3/148: Dành cho HS khá giỏi làm thêm + Yêu cầu HS làm bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện nháp, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của các bạn.. + 2 HS đọc, lớp theo dõi - Tìm hai số , biết tổng của chúng bằng 198 3 và tỉ số của hai số đó là 8. - HS suy nghĩ và giải Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11(phần) Số bé: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé : 54 Số lớn: 144 Bài giải: Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7(phần) Số quả cam đã bán: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán: 280 - 80 = 200(quả) Đáp số: Cam : 80 quả Quýt: 200 quả HS làm bài 3 Bài giải Tổng số HS cả hai lớp: 34 + 32 = 66( HS) Số cây mỗi HS trồng: 330 : 66 = 5(cây) Số cây lớp 4A trồng: 5 x 34 = 170(cây).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bạn trên bảng. HS làm bài theo các bước sau: Tìm tổng số HS cả hai lớp Tìm số cây mỗi HS trồng Tìm số cây mỗi lớp trồng.. Số cây lớp 4B trồng: 330 - 170 = 160(cây) Đáp số : 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ ? Bài 4/148: Dành cho HS khá giỏi SL làm thêm+ Gọi HS đọc đề bài toán. 72 + Yêu cầu HS tự làm bàivà làm SB: xong nhận xét bài trên bảng. ? +GV kết hợp chấm 5 bài làm xong Tổng số phần bằng nhau: sớm nhất, nhận xét. 5 + 1 = 6(phần) Số bé: 72 : 6 = 12 Số lớn: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 3. Củng cố, dặn dò + GV tổng kết giờ học. + Hướng dẫn HS làm luyện tập về nhàvà chuẩn bị bài sau.  Tiết dạy : Tập làm văn TIẾT : ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 6) I.Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đ học: Ai lm gì ? Ai thế no ? Ai lm gì ? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đ học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đ học (BT3)  HS kh, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đ học (BT3). - Sử dụng vốn từ linh hoạt II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Bảng phụ viết sẵn lơì giải BT1. Bảng phụ viếtđoạn văn ở BT2 + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể(BT1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - HS lắng nghe. mục đích yêu cầu tiết học. 2. Huớng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS xem lại các tiết LTVC: Hoạt động nhóm bàn hoàn thành phiếu bài Câu kể :Ai làm gì? Ai thế nào? Ai tập. là gì? Để lập bảng phân biệt đúng Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài - GV phát phiếu khổ rộng cho các làm; cả lớp nhận xét. nhóm HS làm bài - GV treo bảng phụ đã ghi lời giải , mời 1 HS đọc lại(có thể dùng bảng kết quả làm bài tốt của HS) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - GV gợi ý : các em lần lượt đọc - HS làm việc cá nhân hay trao đổi cùng từng câu văn, xem mỗi câu thuộc bạn, phát biểu ý kiến, cả lớp nghe, nhận xét câu kể gì, xem tác dụng của từng câu( dùng để làm gì) - GV nhận xét , Treo bảng phụ có viết đoạn văn lên bảng; mời 1 HS có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lời giải. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc. - GV nhắc HS : Trong đoạn văn HS chú ý nghe ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần Hs thực hiện viết đoạn văn sử dụng: Câu kể Ai là gì? để giới thiệu và  HS khá giỏi viết ít nhất 5 câu nhận định về bác sĩ Ly. Câu kể Ai lam gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly. Câu kể Ai thế nào? Để nói về đặc điềm , tính cách của bác sị Ly. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình , - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp, GV nhận xét. cả lớp nghe và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK. .

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết dạy TIẾT. : :. Khoa học ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)  Tích hợp GDBVMT: Toàn phần. I.Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe  Tích hợp GDBVMT: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS về tranh ảnh đã dặn ỏ tiết trước. GV nhận xét. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 3 : triển lãm -GV phát giấy A0 cho nhóm 6 HS . Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được , sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. Trong lúc các nhóm dàn tranh , ảnh; GV cùng 3 HS làm ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm. + Trình bày đẹp , khoa học: 3 điểm. + Thuyết minh rõ , đủ ý , gọn : 3 điểm . + Trả lời được các câu hỏi đặt ra : 2 điểm . + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm : 2 điểm . - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả Hoạt động 4 : Thực hành -GV vẽ lên bảng các hình sau: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ. - Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc. - Nhận xét câu trả lời của học sinh 3. Củngcố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Hướng dẫn về nhà -chuẩn bị bài sau. Tiết dạy TIẾT Tiết dạy TIẾT. : : : :. Hoạt động học. HS hoạt động theo nhóm 6, đại diễn nhóm trình bày.. - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - HS quan sát hình minh hoạ. - Vài HS lần lượt nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện của bóng cọc ; lớp nghe và nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện..  Thứ sáu, ngày tháng năm 2010 Hát nhạc GV DẠY CHUYÊN Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I.Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm : 1; 3  HS kh, giỏi làm thêm Bài 2, 4 - Vận dụng linh hoạt giải các dạng toán II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh 1- ổn định: hát 2- Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng , yêu cầu các em làm 2 em lên bảng các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở + Cả lớp theo dõi vở BT in - GV nhận xét và cho điểm HS 3- Bài mới : GTB - Ghi đề HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài giải Bài 1 /149: Theo sơ đồ , tổng số phần bằng + GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài nhau: : TÓM TẮT 3 + 1 = 4 ( phần ) ?m Đoạn thứ nhất dài: + Đoạn 1 : 28 : 4 x 3 = 21 (m) + Đoạn 2 : 28 Đoạn thjứ hai dài: m 28 – 21 = 7 (m) ?m Đáp số : Đoạn 1: 21m Đoạn 2 : 7 m + HS đọc đề trong SGK Bài 2/149: + HS làm bài vào vở , sau đó đổi GV yêu cầu HS đọc đề vở để sửa + GV yêu cầu HS làm bai t Bài giải + Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ , tổng số pơhần bằng nhau: ? bạn 2 + 1 = 3 ( phần ) Nữ : Số bạn nam : 12 12 : 3 = 4 ( bạn ) bạn Số bạn nữ : Nam : 12 – 4 = 8 ( bạn ) ? bạn Đáp số : Nam: 4 bạn Nữ : 8 bạn ) + GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình , nhận xét, cho điểm - 1 em đọc đề trước lớp Bài 3/149 : Dành cho HS khá giỏi làm - Tổng của hai số là 72.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> thêm - Tổng của hai số là bao nhiêu ? -Tỉ của hai số là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài + Ta có sơ đồ : ? Số lớn : Số nhỏ: 72 ? + GV sữa bài của HS trên lớp , sau đó nhận xét cho điểm HS. + Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi làm thêm ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ? - Tổng của hai số là bao nhiêu ? - Tỉ của hai số là bao nhiêu ? - Dựa vào sơ đồ đọc đề toán. - GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành - Yêu cầu HS đọc lời giải trước lo0ứp - Lớp nhận xét , sữa bài 3 – CỦNG CỐ _ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học , dặn dò vể nhà làm BT trong vở luyện tập in 1 2<. - Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ 1 bằng 5 số lớn. Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ : 72 : 6 = 12 Số lớn: 72 – 12 = 60 Đáp số : Số lớn : 60 Số nhỏ : 12 - Giải theo sơ đồ - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Tổng hai số là 180 lít 1 - Số lít thùng 1 bằng 4 số lít thùng. 2 Hai thùng đựng 180 lít dầu . Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 4 số lít dầu ở thùng thứ hai .. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng ? - Cho một số em đọc lại đề - Hs làm vào vở bài tập - Theo dõi bại làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình -HS lắng nghe.   Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KIỂM TRA GIỮA KÌ II( Phần đọc) ( Đề của trường)  Tập làm văn KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( Phần viết) ( Đề của trường)  ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×