Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.63 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Tiết 61. ÔN TẬP CUỐI NĂM (TT). I- Muïc tieâu: 1. Về kiến thức: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích các đa giác phẳng. - Kỹ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác để tính độ dài các đoạn thẳng, tỉ số các diện tích. Kỹnăng vẽ hình trong mặt phẳng. 3. Về thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II- Chuaån bi: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bảng phụ ghi sẵn các định lý, các bài tập và lời giải, Công thức tính diện tích các hình đã học.. - HS: thước thẳng. III- Phương pháp dạy học: - Ôn tập. IV- Tieán trình lên lớp: 1. KTBC: CÂU HỎI 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: + GV:-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo? - Tính chất tia phân giác của 1 tam giác. - Nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ? - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông? + Nêu các khái niệm của Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, chóp cụt đều. + GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: + GV: dùng bảng phụ đưa bài toán lên bảng. + Gọi 1 HS lên vẽ hình, ghi GT/KL. + Gợi ý c/m câu a). + Để chứng minh 2 tam giác ADB và AEC đồng. ĐÁP ÁN. Hoạt động của trũ Néi dung ghi bảng OÂn lý thuyÕt + HS lớp lần lượt thực hiện 1. Đa giác, S đa giác theo yêu cầu của GV. - Công thức tính diện tích các hình. 2. Tam giác đồng dạng. - Đ/lýTalét : Thuận - đảo - Tính chất tia ph giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác. 3. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăg trụ đứng + HS tham gia nhận xét khi có - Hình chóp đều và hình chóp bạn trả lời chưa tốt. cụt đều LuyÖn tËp + Lớp nghiên cứu bài toán. + Bài toán: Cho tam giác + HS1 vẽ hình,Ghi GT/KL. ABC, các đường cao BD, CE + HS lớp lần lượt trả lời các cắt nhau tại H. Đường vuông câu hỏi gợi ý của GV. góc với AB tại B và đường + 1HS lên trình bày phần vuông góc với AC tại C cắt C/m : nhau ở K. Gọi M là trung điểm AEC của BC.Chứng minh: ADB a)Xét và.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy dạng ta phải c/m điều gì ?. + Để c/m: HE. HC = HD. HB ta phải c/m gì ? + Gợi ý: HE. HC = HD. HB HE HB HD HC HEB# HDC + H, M, K thẳng hàng. M HK + Tứ giác BHCK là hình bình hành. + Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? + Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? + GV: nhận xét, sau đó khai thác bài toán: - Gọi G là trọng tâm. O là giao diểm 2 đường trung trực kẽ từ các trung điểm M và I của BC và AC. e) C/m HAB# OMI f) C/m H, G, O thẳng hàng. + GV: các cạnh của 2 tam giác này có quan hệ gì? - Tỉ số đồng dạng ? - Tỉ số của GM với GA? - HAG và OMG đồng dạng theo trường hợp nào? - Ta suy ra được điều gì để có H, G, O thẳng hàng? + GV gọi lần lượt 2 HS lên trình bày lời giải, sau đó đưa lời giải sẵn trên bảng phụ lên để HS lớp đối chiếu, nhận xét. + GV nhận xét, thông báo H, G, O, còn gọi là đường thẳng Ơle, chốt lại cách c/m.. Hoạt động của trũ D E 900 A có , chung ADB # AEC (g-g) b) Xét HEB và HDC có : D 900 ; EHB E DHC (đ đ) HEB# HDC (g.g) HE HB HD HC HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng AC) CH // KB ( cùng AB) BHCK là hình bình hành. H, M, K thẳng hàng. d) BHCK là hình thoi HM BC. Vì AH BC HM BC A, H, M thẳng hàng Tam giác ABC cân tại A. + BHCK là hình chữ nhật BCK 900 BAC 900 ABC vuông tại A. + Lớp nhận xột, sau đó nghiên cứu thêm câu d) và e) do GV hỏi thêm. + Lớp tiếp tục vẽ thêm vào hình. + HS lần lượt trả lời theo từng câu hỏi dẫn dắt của GV. + HS1: câu e): xét HAB và 1 OMI có: MI // = 2 AB ( t/c đ.trung bình ) (1) OM // AH ( cùng BC ) OI // BH ( cùng AC ) Do các góc có cạnh tương ứng // nhau nên bằng nhau, do đó: HAB# OMI theo tỉ số 1 k= 2 + HS2: giải câu f): HAG và OMG có:. Néi dung ghi bảng ADB # AEC a) b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? GT/KL.. A D E. H. M. B. C. S K. e) C/m HAB# OMI f) C/m H, G, O thẳng hàng,( đường thẳng Ơle) A D /. H. G. B. //. A'. I /. O. M. //. C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trũ GM 1 = GA 2 ( do G là trọng tâm ) OM MI 1 = = AH AB 2 =k ( từ k/ q câu e ). Néi dung ghi bảng. OMG = HAG ( so le trong OM // AH ). HAG và OMG đồng dạng theo trường hợp ( c, g, c.) OGM = HGA H, G, O thẳng hàng + Lần lượt chiếu lời giải, nhận xét. 3. Củng cố - Luyện tập tại lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV: cho lớp hoạt động + HS : hoạt động theo nhóm. nhóm làm bài 6 tr 133 sgk. + Kết quả các bảng nhóm: + Kẻ ME // AK ( E BC) BK BD 1 EK DM 2 KE = 2 BK ( 1 ) Mà MA = MC ( gt ) và ME // AK ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK ( 2 ) (1) và (2) BC = BK + KE + EC = 5 BK + GV: nhận xét và dặn dò. BK 1 BC 5 S ABK BK 1 S ABC BC 5 +Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.. Nội dung ghi bảng bài 6 tr 133 sgk. A. /. D B. + HS lớp nhận xét. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại lý thuyết HK II . DUYỆT CỦA B.G.H. /. /. K. DUYỆT CỦA TỔ. M. E. C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>