Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an lop 5 tuan 30 LO HAU THMT bien daoGiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.32 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: 7/ 4 / 2013. Ngày giảng: Thứ 2 / 8 / 4 / 2013. Tiết 1 : Chào cờ ------------------------------------------------------------Tiêt 2: Tập Đọc Bài 59: ÔN TẬP CÁC BÀI HỌC THUỘC LÒNG CHỦ ĐIỂM VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Ôn lại các bài học thuộc lòng trong chủ điểm vì cuộc sống thanh bình. 2, Kĩ năng: Thuộc lòng các bài học thuộc lòng. 3, Thái độ: Có ý thức rèn luyện cách đọc diễn cảm các bài thơ. II. Chuẩn bị của Gv và học sinh 1, Chuẩn bị của GV : SGK 2, Chuẩn bị của HS : SGK III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ ( 3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2, Bài mới a. Giới thiệu bài (1') Ôn lại các bài học thuộc lòng chủ - HS lắng nghe. điểm vì cuộc sống thanh bình. b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (34') HĐ1: HS đọc toàn bài - Học sinh ôn các bài HTL - Học sinh tự ôn bài. HĐ2: Thi đọc trước lớp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Học sinh thi đọc theo nhóm. lòng trước lớp. HĐ3: Thi đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Nêu lại nội dung bài học 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - CHuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Toán 3: Toán.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 146: ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS củng có về: - Mối quan hệ giữấcc đơn vị đo thể tích thông dụng. - Chuyển đổi các số đo thể tíchgiữa các đơn vị thông dụng; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. 2. Kỹ năng: Học sinh làm tốt các bài tập trong bài ôn 3. Thái độ: Học sinh yêu môn học áp dụng tốt bài học vào thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. Bảng phụ kẻ sẵn bảng bài 1a (trang 155 SGK) 2. Chuẩn bị của học sinh. VBT III. Tiến trình bài dạy Hoat động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') - GV mời 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. (1') - Nghe và xác định nhiệm vụ. - GV: Chúng ta sẽ làm các bài toán luyện tập về đo diện tích. b. Hướng dẫn ôn tập (33'). Bài 1: - GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài HS hoàn thành bảng. vào vở. - GV hỏi: - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - 2 HS lên bảng làm bài tập - GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài. - HS theo dõi GV chữa bài. HS cùng - GV nhận xét chữa bài. trao đổi. Bài 3: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS đọc và hỏi. tập vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài tập. Kết quả đúng: a) 65 000m2 = 6,5ha 846 000m2 = 8,46ha 5 000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. 0,3km2 = 30ha Sau dó nhận xét và cho điểm. - HS trao đổi. 3. Củng cố, luyện tập ( 2') 3 HS lên bảng làm bài Điền số thích hợp vào chỗ chấm (.....) - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) 605m2 = ..........ha 2007m2 = ..........ha 24946m2 = ..........ha - GV nhận xét tiết học 4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Làm bài tập VBT 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 4: Lịch Sử Bài 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Việc XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu cách mạng lúc đó. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ công nhân 2 nước VN - Liên xô - Nhà máy thuỷ điện HB là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc XDCNXH của nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất 2, Kĩ năng: Kể được tên của một sô nhà máy thủy điện của nước ta 3, Thái độ : Có thái độ ngưỡng mộ, ý thức bảo vệ công trình thủy điện II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: Bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập 2. Chuẩn bị của HS : Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện HB III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ (4') H: Nêu những quyết định trọng dại của - HS trả lời kì họp Quốc hội khoá VI? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a. giới thiệu bài(1') - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về quá trình XD nhà máy thuỷ điện HB , một thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp XD đất nước b. Nội dung (24') * Hoạt động 1: yêu cầu cần thiết XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ( 8') - GV giao nhiệm vụ H: nhiệm vụ của CM VN sau khi thống - HS thảo luận nhất đất nước là gì? - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Nhà máy thuỷ điện HB được XD vào năm nào? ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện HB trên bản đồ? trong thời gian bao lâut? Ai là người hợp tác với chúng ta XD nhà máy? * Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường XD nhà máy thuỷ điện HB (8') - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi hS trình bày trước lớp H: Trên công trường XD nhà máy công nhân VN và các chuyên gia Lên -xô đã làm việc như thế nào?. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - HS quan sát H1 H: Em có nhận xét gì về H1? * Hoạt động 3: đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp XD đất nước ( 8') - HĐ cả lớp H: Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để XD nhà máy thuỷ điện tác động thế nào với việc chống lũ hằng năm của ND? H: Điện của nhà máy đã góp phần vào sản xuất và đời sống ND như thế nào?. nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ XD đất nước tiến lên CNXH - Nhà máy được khởi công chính thức vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô là người cộng tác giúp đỡ chúng ta xD nhà máy này. - HS đọc SGK theo nhóm 4 lần lượt từng em trong nhóm tả, các bạn trong nhóm nhận xét, bổ xung ý kiến cho nhau - Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc. Cả nước hướng về HB và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ Liên -xô gần 1000 kĩ sư, công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ VN. Ngày 30-12-1988 tổ máy đầu tiên của nhà máy đã bắt đầu phát điện. ngày 4-4- 1994 tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch, đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết mức, dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. - HS thảo luận - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước để XD nhà máy đã góp phần vào việc chống lũ cho đồng bằng bắc bộ - Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3, Củng cố, luyện tập ( 4') vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, - Tổ chức HS trưng bày các thông tin sưu nông thôn đến thành thị phục vụ cho tầm được về nhà máy thuỷ điện HB đời sống và sản xuất GV tổng kết bài: Nhà máy thuỷ điện HB là công trình vĩ đại trong 20 năm đầu XD đất nước của nhân dân ta công trường XD nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư công nhân hai nước VN, Liên - xô, 168 người trong đó có 11 công dân Liên -xô đã dũng cảm hi sinh cho dòng điện của nhà máy hôm nay. 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - HD làm bài tập VBT 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo Đức Bài 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người 2, Kĩ năng: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . 3, Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên * THMT biển đảo :Tài nguyên thiên nhiên,trong đó có tài nguyên môi trường biển đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người - Tài nguyên thiên nhiên,trong đó có tài nguyên môi trường biển đảo đang dần bị cạn kiệt,cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. * KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin KN tư duy phê phán KN ra quyết định KN trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình. II. Chuẩn bị của Gv và HS 1, Chuẩn bị của Gv: tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên: mỏ than, dầu mỏ, rừng, 2, Chuẩn bị của HS HS: SGK, VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ (3') - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trước 2- Bài mới a, Giới thệu bài (1') b. Nội dung bài (28') * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK ( 10') + Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài - Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK ( 5') + Mục tiêu HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên + Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - Gọi HS lên trình bày KL: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống của mọi người *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( BT 3) ( 6') + Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên + Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS xem tranh và đọc SGK - Các nhóm đọc câu hỏi trong SGK và thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - HS đọc ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài - Vài HS trình bày bài làm của mình. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV và các nhóm khác nhận xét KL: Ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai - Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm hơn * Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương em (7') - HS tự tìm và trả lời - HS tự tìm và trả lời trước lớp - GV nhận xét 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Tài nguyên môi trường biển đảo thiên - HS trả lời. ban tặng cho con người những gì ? - Cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý về tài nguyên môi trường biển đảo như thế nào? - 2-3 HS nhắc lại ghi nhớ SGK - Nhận xét tiết học 4, Hướng dẫn tự học ở nhà (1') - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 7 /4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 3 / 9 / 4 / 2013 Tiết 1: Thể Dục Bài 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân - Chơi trò chơi lò cò tiếp sức. 2, Kĩ năng: yêu cầu tâng cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động trò chơi lò có tiếp sức 3, Thái độ: Rèn thói quen thường xuyên tập TD II. Chẩn bị của GV và HS 1. Chẩn bị của GV: - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . 2. Chẩn bị của HS : - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III . Tiến trình dạy học Nội dung 1.Mở đầu a. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. Thời gian. Định lượng 6 phút 2phút. b. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, …. 3 phút 2x8 nhịp. 2. Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân. 18-20 phút. 2. Chơi trò chơi lò cò tiếp sức. * ******** ******** Đội hình nhận lớp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** **********. 10 phút. 3. Củng cố: - Đá cầu … 3. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. Phương pháp tổ chức. 5-7 phút. HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức * ********* *********. 4, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -----------------------------------------------------------Tiết 2: Toán Bài 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vấn đề: - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích thông dụng. - Chuyển đổi các số đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng: Viết sô đo thể tích dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng : Làm đươc các bài tập chuyển đổi các đơn vị đo thể tích, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân 3. Thái độ: Yêu thích môn học, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ ( 3') - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2, Bài mới a. Giới thiệu bài(1') - GV: Chúng ta cùng làm bài tập ôn tập - Nghe và xác định nhiệm vụ. về số đo thể tích. b. Hướng dẫn ôn tập.(33') Bài 1: - GV treo bảng phụ có ghi sẵn và yêu - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm cầu HS làm bài. vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nhận xét. - GV hỏi: - HS trả lời. - GV nhận xét, sửa chữa câu trở lời của HS cho chính xác, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên - Cả lớp, trao đổi, thảo luận và làm bài bảng. vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc đề bài. - GV làm mẫu, yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời HS nhận xét bài bạn. - Kết quả đúng là: 272 a) 6m 272dm = 6m 1000 m3 3. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 272 = 6 1000 m3 = 6,272m3 105 3 3 3 3 1000 2105dm = 2m 105dm = 2m m3 105 = 2 1000 m3 = 2,105m3 82 3 3 3 1000 3m 82dm = 3m m3 82 = 3 1000 m3 = 3,082m3 439 3 3 3 1000 b) 8dm 439cm = 8dm dm3 439 = 8 1000 dm3 = 8,439dm3 670 3 3 1000 3670cm = 3dm dm3 = 3,67dm3 77 5dm3 77cm3 = 5dm3 1000 dm3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, luyện tập (2') = 5,077dm3 Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (.......) 2 HS lên bảng làm bài a) 5m3 450dm3 = ..................m3 6002dm3 = ....................m3 b) 2dm3 760cm3 = ................dm3 2035cm3 = ..............dm3 4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - HD làm bài VBT 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa Học Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS biết: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ 2. Kĩ năng: Nêu được sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con 3. Thái độ : Ham thích tìm hiểu khoa học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh 1, Chuẩn bị của giáo viên : Phiếu học tập 2, Chuẩn bị của học sinh : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứn theo hình minh hoạ 2 trang upload.123doc.net. - 3 HS lần lượt trả lời. ? Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết? ? Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở? - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1') b.Nội dung bài (27') * Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú. ( 15') - Yêu cầu thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. ? Quan sát hình minh hoạ 1. - HS quan sát. ? Nêu nội dung hình 1a?. - Hình 1 a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. ? Nêu nội dung hình 1b?. - Hình 1b thú con mới ra đời. ? Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?. - Bào thai của thú được nuôi trong bụng mẹ. ? Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào?. - Thấy hình dạng con thú với đầu, mình, chân, đuôi. ? Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?. - Thú con có hình dạng giống như thú mẹ. ? Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?. - Mẹ nuôi bằng sữa. ? Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của. - Sự sinh sản của thú và chim có sự.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thú và chim?. khác nhau Chim đẻ trứng, thú đẻ con.... ? Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú? - GV nhận xét * Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú. ( 12') ? Thú sinh sản bằng cách nào? ? Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?. - Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú được nuôi con bằng sữa của mẹ . Tất cả thú và chim khi mới ra đời đều rất yếu, chúng được nuôi dưỡng cho đến khi tự kiếm thức ăn. - Thú sinh sản bằng cách đẻ con - Có loài đẻ 1 con có loài đẻ nhiều con. - HĐ nhóm - Phát phiếu - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trang 120, 121 để phân loại các loài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ nhiều con.. - Đại dịên nhóm trả lời. - Gọi các nhóm báo cáo. VD:. - Gọi nhóm tìm được nhiều động vật nhất, đọc cho cả lớp nghe - Yêu cầu hS viết vào vở. Số con trong 1 lứa. tên động vật. thông thường chỉ đẻ 1 con. trâu, bò, ngựa, nai, voi, hoẵng, khỉ, vượn. 2 con trở lên. lợn, chuột, hổ, sư tử, mèo, chó, .... 3, Củng cố, luyện tập ( 2') 2-3 HS nhắc lại mục bạn cần biết SGK - Nhận xét tiết học 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Dặn về đọc thuộc mục bạn cần biết 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN Bài 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu 1, Kiến thức: - Qua việc phân tích bài văn mẫu, hs được củng cố hiểu biết về tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật khi quan sát và các giác quan được sử dung khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật. so sánh hoặc nhân hóa 2, Kĩ năng : HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu kể) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vât mình yêu thích 3, Thái độ : Yêu thích các con vật, thấy được vẻ đẹp của các con vật II. Chuẩn bị của GV và hs 1, Chuẩn bị của GV: Giáo án 2, Chuẩn bị của hs: Vbt III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ ( 3') - Kiểm tra 3HS. GV yêu cầu 3 HS đọc - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn, hoặc bài lại đoạn, bài văn của bài tả cây cối. văn về nhà các em đã viết lại cho hay - GV nhận xét + cho điểm. hơn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1') Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức về văn tả con vật. Các em sẽ nắm vững cấu tạo của bài văn, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát... b. HD hs làm bài tập (28') HĐ1: HS làm BT1 (14’) - Cho HS đọc BT1 - GV giao việc: - Mỗi em đọc thầm lại bài văn + đọc thầm 3 câu a, b, c. - Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho ba câu hỏi. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy (hoặc đưa bảng phụ đã chép sẵn cấu tạo ba phần của bài văn tả con vật) lên. - GV nhận xét tiết học Bảng phụ. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc bài Chim hoạ mi hót. 1 HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bộ nội dung trên giấy (hoặc trên bảng phụ). - HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, lần lượt trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng - Tả thói quen sinh hoạt và hoạt động... 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng của câu a (GV đưa kết quả đúng đã chuẩn bị trước lên bảng ) a/ Bài văn gồm các đoạn - Đoạn 1: câu đầu. - Đoạn 2: tiếp theo đến “...mờ mờ rủ xuống cỏ cây” - Đoạn 3: tiếp theo đến “...trong bóng đêm dày”. - Đoạn 4: phần còn lại. - HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, lần lượt trả lời câu hỏi.. - Lớp nhận xét.. Nội dung chính của từng đoạn - Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. - Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. - Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. - Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. H: Tác giả quan sát chim hoạ mi hót - Tác giả quan sát bằng nhiều giác bằng những giác quan nào? quan: - Thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến, thấy chim nhắm mắt, thu đầu vào cổ, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông, chuyển từ bụi nọ sang bụi kia tìm sâu... - Thính giác (tai): Nghe tiếng hót của hoạ mi các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng vào buổi sáng... H. Em thích chi tiết và hình ảnh so - HS tự do trả lời và giải thích rõ tại sao sánh nào? Vì sao? mình thích. HĐ2: HS làm BT2 (14' ) - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1HS đọc thành tiếng. - GV giao việc: - HS làm bài cá nhân. -Các em nhớ viết đoạn văn khoảng 5 - Một số em đọc đoạn văn vừa viết. câu. - Lớp nhận xét. - Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen những HS viết hay. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Tóm tắt nội dung bài - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Dặn HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả một cảnh vật mà em thích. 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 5: Chính Tả (nghe – Viết) Bài 30: CÔ GÁI TƯƠNG LAI Luyện tập viết hoa I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả bài Cô gái tương lai. - Tiếp tục luyện tập viết hoa các tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết qua bài Cô gái của tương lai - Kĩ năng viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng 3, Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị của GV và hs 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bút dạ + phiếu khổ to. - Ẩnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. - 3 tờ phiếu viết bài tập 3. 2. Chuẩn bị của hs: VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, KIếm tra bài cũ ( 3') - Kiểm tra 3 HS. - GV đọc Anh hùng Lao động, Huân - 3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn chương Kháng chiến, Huân chương Lao lại viết vào giấy nháp. động, Giải thưởng Hồ Chí Minh. - GV nhận xét + cho điểm. 2, Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Giới thiệu bài (1') Hôm nay, các em sẽ được gặp một người - HS lắng nghe. xem là mẫu người của tương lai. Đó là ai? Có gì đặc biệt mà được đánh già là mẫu người của tương lai? Bài chính tả Cô gái của tương lai hôm nay các em sẽ biết được điều đó. b. 2 Hướng dần viết chính tả (18') HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. H: Bài Cô gái của tương lai nói gì? - Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem - Cho HS đọc thầm bài chính tả. là một trong những mẫu người của - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: tương lai. In-tơ-nét, ốt-xtrây -li-a, Nghị viện thanh - HS đọc thầm. niên. - HS viết vào giấy nháp HĐ2: HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để - HS viết chính tả. HS viết. - HS soát lỗi. HĐ3: GV chấm, chữa bài - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi (sửa - GV đọc lại một lượt toàn bài. ra lề) - Chấm 5-7 bài - GV nhận xét chung c. Hướng dẫn làm bài tập (10') HĐ1: HS làm bài tập 2 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV giao việc: - Mỗi em đọc lại đoạn văn. - Gạch dưới những cụm từ in nghiêng. - Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy phải viết hoa? Vì sao? - Cho HS làm bài. Gv dán phiếu đã ghi - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. sẵn các cụm từ tin nghiêng có trong đoạn - 3 HS lên làm bài trên phiếu (mỗi em văn lên + dán phiếu ghi nhớ về cách viết sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải sửa như vậy). thưởng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa như sau: - Anh hùng Lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận) - Anh hùng Lực lượng vũ trang (tương tự.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> như cụm từ trên) - Huân chương sao vàng (như trên) - Huân chương Độc lập hạng Ba - Nhất, Nhì, Ba viết hoa vì đó là từ - Huân chương Lao động hạng Nhất chỉ hạng của huân chương. - Huân chương Độc lập hạng Nhất HĐ2: HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c. - GV giao việc: - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Mỗi em đọc lại 3 câu a, b, c. - Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 - HS quan sát ảnh. HS và dán ảnh minh hoạ các huân - 3 HS làm bài trên phiếu. chương lên bảng. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng tên bảng lớp. huân chương cần điền vào chỗ trống là: - Lớp nhận xét. 3, Củng cố, luyện tập (2') - 2-3 Hs nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng - GV nhận xét tiết học. 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 8/ 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 4 /10/ 4 / 2013 Tiết 1: Tập Đọc Bài 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài: Bài đọc viết về sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. 3, Thái độ: Có ý thức gữ gìn truyền thống tốt đẹp của dan tộc II.Chuẩn bị của gv và HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1, Chuẩn bị của gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 2, Chuẩn bị của HS : SGK III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1') - Người phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng, thanh thoát trong chiếc áo dài. - HS lắng nghe. Chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu? Vẻ đẹp độc đáo của chiếc áo dài Việt Nam như thế nào? Tất cả điều đó các em sẽ được biết qua bài tập đọc Tà áo dài Việt Nam. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (34') * Luyện đọc (12') HĐ1: HS đọc cả bài - 1-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc - GV đưa hình ảnh Thiếu nữ bên hoa bài văn. huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân lên để học - HS quan sát + nghe lời giới thiệu sinh quan sát và giới thiệu về bức ảnh của GV. (GV có thể đưa cho HS quan sát thêm một số tranh, ảnh về phụ nữ khác.) HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn - Cho HS chia đoạn. (2 lần). - Luyện đọc từ ngữ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau... HĐ3: HS đọc trong nhóm - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của - GV chia nhóm 4 GV. - HS đọc theo nhóm 4. - Cho HS đọc cả bài. - Mỗi HS đọc một đoạn. - 1 - 2 HS đọc cả bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn - 3 HS giải nghĩa từ Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc từ hào về chiếc áo dài Việt Nam. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm: tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló... * Tìm hiểu bài ( 10') - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. Đoạn 1+2 H: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo trong trang phục của người phụ nữ Việt dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là Nam? những cúc áo cánh nhiều màu. Chiếc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo. H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc - Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ ái dài truyền thống? thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải - áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến. áo tân thời vừa giữ được phong cách tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Đoạn 3+4 Tây. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS có thể trả lời. H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách cho y phục truyền thống của Việt Nam? tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam. - Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. - HS có thể phát biểu. H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ - Người phụ nữ trở nên duyên dáng, nữ khi họ mặc áo dài? dịu dàng hơn.Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ đẹp hơn. * Luyện đọc diễn cảm ( 12') - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn văn. cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn - Cho HS thi đọc. của GV. - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, luyện tập ( 2') - Bài văn viết về sự hình thành chiếc H: Bài văn nói về điều gì? áo dài Việt Nam, vẻ đẹp kết hợp - GV nhận xét tiết học nhuần nhuyễn giữa phong cách dân 4. Hướng dẫn tư học ở nhà (1') tộc tế nhị, kín đáo với phong cách - Luyện đọc bài, học thuộc ý nghĩa hiện đại phương Tây. - Chuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 2: Toán.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. Mục tiêu 1, Kiến thức; Giúp HS ôn tập về: - So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích. - Giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích. 2, Kĩ năng: Giải được những bài toán liên quan đến các số đo diện tích và thể tích 3, Thái độ: Có ý thức học môn toán. II. Chuẩn bị của GV và HS 1, Chuẩn bị của GV: Giáo án. SGK 2, Chuẩn bị của HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoat động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1') - GV: Chúng ta tiếp tục làm bài tập - Nghe và định hướng nhiệm vụ. về phần ôn. b. Hướng dẫn ôn tập(33') Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét. Đáp án đúng: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 - GV nhận xét. 8m2 5dm2 > 8,05m2 Bài 2: - GV mời HS đọc và tóm tắt bài - 1 HS lên bảng làm bài. toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. Hướng Bài giải dẫn cho HS. Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 150 x 3 = 100 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - GV mời HS đọc và tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài tập.. là: 60 x 150 = 9000 (kg) = 9 (tấn) Đáp số: 9 tấn Bài giải Thể tích của bể nước là: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000 (l) b) Diện tích của đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể: 24 : 12 = 2 (m) Đáp án: a) 24000lít; b) 2m. - Mời 1 HS lên nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, luyện tập ( 2') - Tóm tắt nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Làm bài tập vbt - Dặ n dò HS chuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 3: Địa Lí Bài 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GI ỚI I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới 2, Kĩ năng: Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu, diện tích của các đại dương vào bản đồ và bảng số liệu. 3, Thái độ: Yêu thích tìm hiểu địa lí * THTNMT biển đảo : Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa - Đại dương có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người. - Những hiểm họa từ đại dương đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay II. Chuẩn bị của GV và hs 1. Chuẩn bị của GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới - Bảng số liệu về các đại dương 2. Chuẩn bị của hs: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3'.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Tìm trên bản đồ thế giớ vị trí châu đại dương và châu nam cực ? Nêu những đặc điểm nổi bật của châu nam cực? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b (1') b. Nội dung(28') * Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương ( 16') - HS quan sát hình 1 trang 130 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đạiu dương trên thế giới. - 2 HS trả lời. Tên đại dương Vị trí Thái Bình Phần lớn ở bán cầu tây, Dương một phần nhỏ ở bán cầu đông Ấn độ dương Đại tây dương. Bắc băng dương. Tiếp giáp với châu lục, đại dương - Giáp các châu lục: châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực, châu âu - Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương Nằm ở bán cầu đông - Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực - Giáp các đại dương: TBD, ĐTD Một nửa nằm ở bán cầu - Giáp các châu lục: châu á, châu đông một nửa nằm ở bán mĩ, châu đại dương, châu nam cực cầu tây - Giáp các đại dương: TBD, ấn độ dương Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ.. * Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương ( 12') - GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu hS quan sát ? Nêu diện tích, độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương? ? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích ? Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? 3. Củng cố, luyện tập ( 2') - Tóm tắt nội dung bài. - HS đọc bảng số liệu - Ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m... các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD - Đại tây dương có độ sâu TB lớn nhất thái bình dương ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét tiết học 4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - HD làm bài tập VBT - Dặn HS chuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 4: Kĩ Thuật Bài 29: LẮP RÔ BỐT ( Tiết 1) I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: Biết cách lắp rô bốt theo quy trình 2. Kĩ năng: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt - Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Chuẩn bị của Gv và học sinh 1, Chuẩn bị của GV : Mẫu rụ bốt đã lắp sẵn 2, Chuẩn bị của HS : SGK. Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ thuËt III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ ( 2') - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2, Bài mới a. Giới thiệu bài (1') - Gv giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b. Nội dung bài ( 29') * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu. ( 7') - GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu - HS chú ý quan sát mẫu xe đã lắp sẵn. rô bốt: ? Theo em để lắp được rô bốt cần phải - Cần lắp 6 bộ phận: chân rô bốt; thân lắp mấy bộ phận ? Nêu từng bộ phận rô bốt; đấu rô bốt; tay rô bốt; ăng ten; đó? bánh xe * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.( 22') - GV giúp HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV hướng dẫn học sinh lắp ráp từng - HS chú ý chọn đúng từng loại chi tiết. chi tiết để hoàn chỉnh. - HS theo dõi GV làm mẫu. - GV lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK. - GV gọi 2 HS lên làm mẫu cho các bạn xem - HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ - GV cùng cả lóp kiểm tra hoạt động sung. của rô bốt. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Nhắc lại qui trình lắp ghép - Nhận xét tiết học 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Học thuộc quy trình, tập lắp ghép ở nhà 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 5 : Mĩ thuật Bài 30: TẬP TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường. 2. Kĩ năng - Biết cách trang rí đầu báo tường. - Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản. 3. Thái độ - Yêu thích các hoạt động tập thể. * HS khá,giỏi: trang trí được đầu báo tường đẹp theo ý thích. II. Chuẩn bị: 1 GV: - SGV + SGK, một số bài trang trí đầu báo tường. 2. HS: - SGK, vở tập vẽ + đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học : (35p) 1. Ổn định tổ chức: 1’ - KT sĩ số HS 2. Kiểm tra đồ dùng học tập: 1’ - HS để đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : * Giới thiệu: Trực tiếp 3.1 Hoạt động 1: 4’ Quan sát nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV cho HS quan sát một số đầu báo tường đã chuẩn bị, gợi ý cho hS quan sát, nhận thấy + Tờ báo nào cũng có: Đầu báo, thân báo. - GV giới thiệu một số đầu báo gợi ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu báo. + Đầu báo gồm những phần nào?. - HS quan sát.. + Chữ:Tên báo, chủ đề tờ báo, tên đơn vị. + Hình minh hoạ. +Tên tờ báo là phần chính, chữ to, nổi rõ. Hình minh hoạ trang trí ở bên cạnh. + Màu của chữ (tên tờ báo phải nổi bật). + Vị trí của chữ và hình minh hoạ như thế nào? + Em có nhận xét gì về màu sắc? 3.2 Hoạt động 2: Cách trang trí - Vẽ phác mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn , mảng nhỏ, cân đối. - Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. - Vẽ màu tươi sáng, phù hợp với nội dung.. 4’. 3.3 Hoạt động 3: HS thực hành. HS trang trí một đầu báo tường đơn giản - GV quan sát, gợi ý, nhắc nhở - HS làm bài theo cảm nhận riêng. (HS khá giỏi trang trí được báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền) 3.4 Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài hoàn thành cho HS quan sát nhận. 20’. - HS quan sát gv hướng dẫn mẫu.. - HS thực hành.. 3’.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> xét, đánh giá. + Bố cục (rõ nội dung) + Chữ (tên báo nổi, rõ, đẹp) + Hình minh hoạ (Phù hợp) + Màu sắc.(tươi sáng) - GV chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt yêu cầu ở từng bài. - HS chọn ra những bài vẽ mình yêu thích. - GV nhận xét và xếp loại. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tên bài vừa học. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài mĩ thuật sau. - GV nhận xét chung tiết học.. - HS nhận xét,đánh giá bài.. 2’ - HS nhắc lại. - HS lắng nghe.. 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:9 / 4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 5 /11 / 4/ 2013 Tiết 1: Toán Bài 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gia đã học. 2, Kĩ năng: Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Giải bài toán về chuyển động đều. 3, Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV và HS 1, Chuẩn bị của GV: Các hình minh hoạ trong bài. 2, Chuẩn bị của HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV, chữa bài, nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1') - GV: Tiết học này các em sẽ làm bài - Nghe, xác định nhiệm vụ. tập các bài toán ôn tập về số đo thời gian. b. Hưỡng dẫn ôn tập(33').

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 1: - GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc và tự làm bài tập. a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây. 1 giờ 15 phút = 75 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ c) 60 phút = 1 giờ 3 45 phút = 4 giờ = 0, 75 giờ 1 15 phút = 4 giờ = 0,25 giờ. 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. - HS cả lớp làm bài tập vào vở. - 2 HS chữa trước lớp. - HS nhận xét. b) 28 tháng = 2 nămg 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 6 giờ 1 30 phút = 2 giờ = 0,5 giờ 1 6 phút = 10 giờ = 0,1 giờ 1 12 phút = 5 giờ = 0,2 giờ. 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ. d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 1 phút 30 giây = 1,5 phút 30 giây = 2 phút = 0,5 phút - GV nhận xét và cho điểm HS. 2 phút 45 giây = 2,75 phút Bài 3: 1 phút 6 giây = 1,1 phút - GV đánh dấu thứ tự a, b, c, d cho - Ghi số giờ vào vở. đồng hồ minh họa trong bài theo thứ tự - Vài HS lên bảng, cả lớp quan sát và từ trái qua phải, trên xuống dưới. nhận xét. - GV mời HS lên bảng chỉ số giờ. Bài tập 4: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bà - HS làm bài, báo cáo kết quả. làm bài vào vở. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Tóm tắt nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - HD làm bài tập VBT - Dặn hs chuẩn bị bài sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------TIẾT 2: KHOA HỌC Bài 60: SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1, Kiến thức: Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu 2, Kĩ năng: Trình bày được sự nuôi con của thú và đóng vai hổ dạy con săn mồi 3, Thái độ: Bảo vệ động vật II. Chuẩn bị của GV và hs 1, Chuẩn bị của GV: Tranh minh hoạ trong SGK 2, Chuẩn bị của HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Thú sinh sản như thế nào?. - 3 HS trả lời. ? Thú nuôi con như thế nào ? ? Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của chim ở điểm nào? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1') -> ghi bảng b. Nội dung bài (28) * Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ (14) - HĐn hóm - Hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thông tin trang 112 và trả lời ? Hổ thường sinh sản vào mùa nào? ? Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? ? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? ? Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? ? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Hìmh 1a chụp cảnh gì?. - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân, mùa hạ - Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2- 4 con - Vì hổ con rất yếu, - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi - Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm hổ con có thể sống độc lập - Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hình 2a chụp cảnh gì? - GV nhận xét KL:. - Hình 2 a ... hổ con nằm phục sát đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.. * Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu (14') ? Hươu ăn gì để sống?. - Hươu ăn cỏ, lá cây. ? Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?. - Hươu sống theo bầy đàn. ? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?. - Hươu con vừa mới sinh ra đã biết đi và bú sữa mẹ. ? Tại sao Hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ? Hình 2 chụp ảnh gì? - Nhận xét. - Hươu thường đẻ 1 con. - Vì hươu là loài động vật thường bị các loài khác ăn thịt ... - Hình 2 chụp cảnh hươu con đang chạy. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tiết học 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Dặn HS đọc thông tin về hổ, hươu. 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện Từ Và Câu Bài 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu 1, Kiến thức : Mở rộng vốn từ: Biết được những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng của một người nam, một người nữ cần có. 2, Kĩ năng: Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. 3, Thái độ : Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. II. Chuẩn bị của GV và chuẩn bị của HS 1, Chuẩn bị của GV: Từ điển học sinh. - Bảng lớp viết: + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 2, Chuẩn bị của HS: VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ ( 3') - Kiểm tra 2 HS: HS làm BT2, 3 của - 2 HS lần lượt làm miệng. tiết Luyện từ và câu (Ôn tập về dấu - HS1 làm BT2. câu). - HS2 làm BT3 - GV nhận xét và cho điểm. 2, Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1') Khi nhận xét một bạn nam, hay một - HS lắng nghe bạn nữ, người ta thường dùng các từ ngữ khác nhau. Để giúp các em biết thêm những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ, trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về nam và nữ. b. Hướng dẫn làm bài tập ( 28') HĐ1: Cho HS làm BT1 - 1 HS đọc BT1. - GV nhắc lại yêu cầu: - Cả lớp đọc thầm lại H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã - HS có thể trả lời theo hai cách: nêu không? + Đồng ý Lưu ý: Các em chọn ý kiến đồng ý hay + Không đồng ý không cũng phải giải thích rõ lí do, GV không áp đặt các em H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một - HS phát biểu tự do. Các em nêu rõ ban nam hoặc một bạn nữ? phẩm chất mình thích ở bạn nam, hoặc bạn nữ và giải thích nghĩa của từ chỉ - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển. phẩm chất mà mình vừa chọn. HĐ2: HS làm BT2 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc - GV giao việc: thầm theo. - Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. - Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ Giu -li-ét-ta và Ma -ri-ô đều có. - Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì - HS làm bài cá nhân. tiêu biểu cho nữ tính và nam tính. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3, Củng cố, luỵên tập (2') - Tóm tắt nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Nhăc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam, nữ có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới tính. 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 4: Kể Chuyện Bài 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Biết cách kể câu chuyện đã nghe - đã đọc, hiểu ý nghĩa câu chuyện 2, Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nói: + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài + Hiểu và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3, Thái độ : Giáo dục hS đoàn kết, bình đẳng không đối sử phân biệt đối với các bạn nữ II. Chuẩn bị của GV và HS 1, Chuẩn bị của GV: Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài 2, Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc về nữ anh hùng có tài III. Tiến trìh dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Kiểm tra 2HS: - 2 HS lần lượt kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - GV nhận xét, cho điểm - HS1 kể 3 đoạn đầu. - HS2 kể phần còn lại 2. Bài mới a. Giới thiệu bài ( 1') Trong tiết Kể chuyện trước, thầy đã.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> dặn các em về nhà chuẩn bị trước cho - HS lắng nghe. tiết Kể chuyện hôm nay. Bây giờ, mỗi em sẽ kể một câu chuyện mình đã được nghe, được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài cho các bạn cùng nghe. b. HD hS kể chuyện ( 27') HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Một số HS nhìn lên bảng lớp đọc đề Đề bài: Kể chuyện em đã được nghe, bài được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong - Cho HS đọc gợi ý. SGK. - Cho HS đọc lại gợi ý 1. - Lớp đọc thầm gợi ý 1. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở - Một số HS nối tiếp nhau nói trước nhà lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. HĐ2: HS thi kể chuyện - GV: Các em đọc lại gợi ý 2 và gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp. Sau khi kể mình sẽ kể. Các em trong nhóm sau đó xong, HS trao đổi về ý nghĩa câu sẽ thi kể trước lớp. chuyện. - Cho HS thi kể. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu - GV nhận xét + khen những HS kể hay, ý nghĩa câu chuyện mình kể. nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, luyện tập ( 1') - Tổng kết bài - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 31 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 5 :Âm nhạc Bài 30 : HỌC BÀI HÁT:DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ Nhạc : Lê Minh Châu Lời phỏng thơ : Nguyễn Minh Nguyên 1. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a.Kiến thức: - Học hát bài : Dàn đồng ca mùa hạ. Nhạc : Lê Minh Châu. Lời phỏng thơ : Nguyễn Minh Nguyên. b.Kỹ năng: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài. Dàn đồng ca mùa hạ - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp c.Thái độ: - GD HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên 2. Chuẩn bị : a. GV: sgk, nhạc cụ gõ, giáo án b. HS: Nhạc cụ gõ 3.Tiến trình bài dạy: Hoạt động của cô Hoạt động của trò a. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi hs đọc bài TĐN số 7, số 8 - 2 HS đọc lại bài TĐN số 7, 8 - GV nhận xét đánh giá b.Bài mới(25’) - Giới thiệu bài hát và tác giả; Nhạc sĩ: - Lắng nghe GV giới thiệu bài mới Lê Minh Châu-Tác giả phần nhạc bài Dàn đồng ca mùa hạ là người có nhiều - HS đọc đồng thanh lời ca bài hát đóng góp cho việc giáo dục âm nhạc ở 1- 2 lần trường PT ông sinh ngày 20/4/1944 quê ở Hà Tây * Hoạt động 1: Dạy bài hát: Dàn đồng - Lắng nghe GV hát mẫu bài hát để ca mùa hạ nắm được giai điệu của bài hát - Cho HS đọc lời ca theo tiết tấu - Cả lớp hát theo hướng dẫn của GV - GV hát mẫu hát đúng những tiếng luyến mà GV hướng dẫn - Dạy hát từng câu nối tiếp từ đầu đến - Luyện hát theo tổ, nhóm nhiều lần hết bài hát. Chú ý nhắc HS hát đúng cho thuần thục giai điệu của bài hát những tiếng luyến có trong bài: màu, tha - Cả lớp hát và gõ đệm theo nhịp để thiết... bài hát thêm sinh động - Cho hs luyện hát theo tổ, nhóm nhiều - HS hát theo tổ, nhóm lần cho thuần thục giai điệu của bài hát - Lắng nghe và sửa sai cho HS * Hoạt động 2.- Hát kết hợp gõ đẹm theo nhịp Chẳng nhìn thấy ve đâu chỉ râm ran tiếng - Hát theo đối đáp mà GV đã phân hát công. Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp X x x x - Cho từng tổ thực hiện - Cho một tổ hát, một tổ gõ đệm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét các tổ - Chia nhóm hát đối đáp theo câu - Đại diện các nhóm lên biểu diễn Nhóm 1: Chẳng nhìn thấy................. lá trước lớp dày - Bài hát đã báo hiệu mùa hè tới. Khi Nhóm 2: Tiếng ve ngân....................... tre tiếng ve râm ran, vang vọng là lúc các ngà em chia tay ghế nhà Nhóm 3: Lời dịu dàng......................tha trường để đón một mùa hè vui thiết - Lắng nghe và ghi nhớ Cả lớp : Lời ve.........................đến hết bài - Cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - Quan sát và động viên các nhóm - Gọi đại diện các nhóm lên hát + gõ đệm theo nhịp c.Hướng dẫn HS học ở nhà(5’) - Cho HS nêu cảm nhận khi học bài hát - Dặn dò: Học thuộc bài hát,và gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ theo bài hát - Nhận xét tiết học d, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/4 / 2013 Ngày giảng: Thứ 6 / 12 / 4 / 2013 Tiết 1: Thể Dục Bài 60: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân . - Chơi trò chơi trao tín gậy 2, Kĩ năng: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích khi tâng cầu - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động khi chơi trò chơi 3, Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV và hs 1. Chuẩn bị của GV : Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Chuẩn bị của HS: Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III. Tiến trình lên lớp Nội dung 1. Mở đầu a. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. Thời gian. Định lượng 6 phút 2phút. b. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, …. 3 phút 2x8 nhịp. 2. Phần Cơ bản a. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân. 18-20 phót. b. Chơi trò chơi trao tín gậy. * ******** ******** Đội hình nhận lớp. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự. 10 phút. c. Củng cố: - Đá cầu … 3. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. Phương pháp tổ chức. 5-7 phót. GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức * ********* *********. 4, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -----------------------------------------------------------Tiết 2: Toán Bài 150: PHÉP CỘNG I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Củng cố về cách cộng các số tự nhiên, các phân số, số thập phân 2, Kĩ năng: Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phan số, các số thập phân. - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn. 3, Thái độ : Rèn khả năng tư duy II. Chuẩn bị của GV và hs 1, Chuẩn bị của GV: Giáo án 2, Chuẩn bị của HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3') - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm dõi và nhận xét. HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1') - GV: Trong tiết học này chúng ta cùng làm bài tập ôn tập về phép cộng. - Nghe và xác định nhiệm vụ. b. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng (14') - GV viết lên bảng công thức cộng: a+b=c - GV yêu cầu HS: - HS trả lời: + Nêu tên gọi của phép tính và các + HS: a + b = c là phép cộng, trong đó thành phần của phép tính. a, b là các số hạng, c là tổng của phép + Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của cộng. tính chất mà em vừa nêu + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một thì tổng đó không thay đổi. a+b=b+a + Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng số của số thứ hai và số thứ 3. (a + b) + c = a + (b + c) - GV nhận xét, yêu cầu HS mở SGK và + Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số đọc phần bài học về phép cộng. nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Hướng dẫn làm bài tập(19') Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài bạn trên bảng, chữa và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn: Để tìm giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em áp dụng các tính chất đã học ở phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689  2 4 5  2 5 4         b)  7 9  7  7 7  9 7 4 4 4  1  1 9 9 = 7 9. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x. - GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích sao em lài dự đoán x có giá trị như vậy?. hay 0 cộng với chính số nào cũng bằng chính số ấy. - HS mở SGK và đọc bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở. - HS theo dõi bài chữa của GV, đổi chéo vở để kiểm tra bài của mình. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.. - 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét bài của bạn. - Kết quả đúng: 581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 17  7 5  7  17 5         11  15 11  15  11 11  7 22 7 7     2 2 15 11 15 15. 83,75 + 46,98 + 6,25 = (83,75 + 6,25) + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 - HS đọc đề bài dự đoán kết quả của x. - 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét. a) x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta 0 cộng với số nào cũng có kết quả chính là nó. 4 2  b) x = 0 vì tổng 10 5 , bằng số hạng. thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - HS giải bài và kiểm tra, rút ra kết luận trong cả hai trường hợp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc đề bài trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập, đọc bài trước lớp để chữa bài tập. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: 1 3 5   5 10 10 (bể). - GV nhận xét và cho điểm HS. 5 50% 3. Cñng cè, luyÖn tËp ( 2') 10 - Tãm t¾t néi dung bµi Đáp số: 50% thể tích bể. - GV nhận xét tiết học. 4. Híng dÉn tù häc ë nhµ (1') - Lµm bµi tËp VBT - ChuÈn bÞ bµi sau 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------Tiết 3: Tập Làm Văn Bài 60: KIỂM TRA VIẾT (Tả con vật) I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về văn tả con vật 2, Kĩ năng: Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đạt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 3, Thái độ : Có ý thức rèn luyện kĩ năng viết văn II. Nội dung đề - Em hãy tả con vật mà em yêu thích nhất III. Đáp án - Trình bày đúng bố cục bài văn, trình bày sạch sẽ, bài viết đủ ý, thể hiện những qua sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc IV. Nhận xét đánh giá sau khi chấm bài - Đa số hs biết cách trình bày theo bố cục bài văn, bài viết đủ ý - Bài viết chưa có sáng tạo, chưa thể hiện được những qua sát riêng, cách dùng từ chưa phù hợp, câu văn chưa có cảm xúc - Một số hs chưa nắm được kiến thức về văn tả con vật 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện Từ Và Câu Bài 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1, Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2, Kĩ năng: Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho. 3, Thái độ : Có ý thức rèn luyện để sử dụng đúng dấu câu II. Chuẩn bị của GV và hs 1, Chuẩn bị của GV: Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. 2, Chuẩn bị của HS : VBT III. Tiến trình dạy học Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1, Kiểm tra bài cũ (3') - Kiểm tra 2HS. - HS1 tìm từ ngữ: dũng cảm năng nổ, H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những cao thượng. phẩm chất quan trọng nhất của nam giới? H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất - HS2 tìm từ ngữ: dịu dàng, khoan quan trọng nhất của nữ giới. dung, cần mẫn 2, Bài mới a. Giới thiệu bài (1') Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em ôn tập về dấu phẩy. Việc ôn tập - HS lắng nghe. sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn, bài văn b. Nội dung bài (28') HĐ1: HS làm BT1 (18’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 - 2HS đọc2: HS1 đọc 3 câu văn, HS2 câu văn + đọc bảng tổng kết. đọc bảng tổng kết. - GV dán lên bảng tổng kết và giao việc cho HS: - Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a, b,c trong SGK. -Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. - Chọn câu a, b, c viết vào chỗ trống trong cột Ví dụ sao cho đúng với yêu cầu. ở cột Tác dụng của dấu phẩy (chỉ ghi chữ a, b, c, không cần ghi câu văn). - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã - 3 HS làm vào phiếu, lớp làm vào ghi bảng tổng kết cho 3 HS. giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a, b, c vào cột Ví dụ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. HĐ2: HS làm BT ( 10’) - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc mẩu chuyện. - Gv giao việc: - Các em đọc thầm lại mẩu chuyện. - Chọn dấu chấm phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. - Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - 3 HS làm BT vào giấy lên bảng lớp. - Lớp nhận xét - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - 3 HS làm trên phiếu dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 3, Củng cố, luyện tập ( 2') H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu - Dấu phẩy có 3 tác dụng: phẩy. - Dùng để ngăn cách bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. - GV nhận xét tiết học. - Ngăn cách các vế câu trong câu 4, Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1') ghép. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng 5, Chỉnh sửa bổ xung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------TIẾT 5: SINH HOẠT I. Mục tiêu - Nhận xét lại các hoạt động trong tuần giúp HS thấy được những mặt cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 31 II. Nhận xét chung các hoạt đông trong tuần 1, Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè tiêu biểu như: Mười,Phiên. - Tuy nhiên còn một số em chưa có ý thức, chưa vâng lời thầy cô: Thương,Lâm 2, Học tập - Sĩ số ổn định - Nhiều HS có ý thức tốt trong việc học tập, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài tiêu biểu như: Phiên,Quang - Tuy nhiên còn một số em có ý thức chưa tốt về nhà chưa tự giác học bài, trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Hòa,Sang. 3, Lao động, vệ sinh - Vệ sinh tương đối sạch sẽ 4, Văn, thể, mĩ - Tham gia luyện tập thể dục thường xuyên, tích cực - Một số em không đeo khăn quàng khi tới lớp:Nhôm. III. Phương hướng tuần 31 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu - Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×