Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ BÍCH NGA

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào

TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


i

TÓM TẮT
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều tập trung phát triển dịch vụ bán lẻ do
tiềm năng phát triển rộng trong đó dịch vụ tín dụng cá nhân được các ngân hàng
quan tâm vì nhiều lợi ích mang lại như gia tăng dư nợ, bán chéo sản phẩm bảo
hiểm, thẻ,…Mặc dù lĩnh vực tín dụng cá nhân có nhiều tiềm năng và tạo cho các
ngân hàng có được nhiều nguồn thu từ việc bán chéo sản phẩm tuy nhiên cũng chứa
đựng rủi ro mà cụ thể là rủi ro không thể trả nợ.
Với định hướng mục tiêu và chiến lược kinh doanh của Ban lãnh đạo Ngân


hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong báo cáo thường niên 2015 là phát triển
an toàn, hiệu quả và bền vững để trở thành Ngân hàng bán lẻ tốt nhất hàng đầu Việt
Nam. Luận văn nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam thơng qua
sử dụng mơ hình binary logistics và dữ liệu thu thập từ 180 mẫu hồ sơ khách hàng
cá nhân đang có dư nợ tại thời điểm ngày 01/04/2016 của 5 chi nhánh (Chi nhánh
Bình Dương, Chi nhánh Khu cơng nghiệp Bình Dương, chi nhánh 5, chi nhánh Tây
Tiền Giang, chi nhánh Phú n). Từ mơ hình nghiên cứu dự kiến ban đầu bao gồm
15 biến độc lập thông qua phương pháp phân tích thống kê mơ tả và phân tích hồi
quy đã thiết lập thành mơ hình nghiên cứu tối ưu bao gồm 8 biến có ý nghĩa thống
kê bao gồm giới tính, thu nhập, kích cỡ khoản vay, lãi suất, mục đích vay, thời hạn
vay, hình thức thế chấp và kinh nghiệm, trình độ cán bộ thẩm định, trong đó biến lãi
suất có tác động mạnh nhất. Dựa trên kết quả nghiên cứu của mơ hình, luận văn
kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách tín dụng và nâng cao hiệu
quả hoạt động cho ngân hàng.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: Trần Thị Bích Nga
Sinh ngày 06 tháng 01 năm 1990
Hiện đang công tác tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam – chi nhánh Bình Dương
Là học viên lớp cao học 16B2 trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Mã số học viên: 020116140142
Cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Anh Đào

Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tơi
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Bích Nga

năm


iii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thiện được bài luận văn này là một quá trình trải nghiệm khá dài của
tác giả với nhiều cảm xúc, nhiều giai đoạn khó khăn từ khâu hình thành ý tưởng, thu
thập dữ liệu cho đến khi hồn thành luận văn. Trong q trình đó, với sự nỗ lực và
quyết tâm của mình, tác giả đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn trong thời
gian cho phép. Tuy nhiên, khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự
giúp đỡ, sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là gia đình – những
người ln ủng hộ, động viên và khuyến khích tơi trong thời gian qua.
Lời đầu tiên, với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cám ơn đến TS.Lê Thị
Anh Đào. Người đã chỉ dẫn tận tình và động viên tinh thần tơi trong q trình thực
hiện khóa luận nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô khoa Sau Đại học cùng
tồn bộ các thầy cơ tại trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã truyền dạy
kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này.

Tơi xin chân thành gửi lời cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thương –
Chi nhánh Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi theo học khóa học thạc sĩ
này. Tơi cũng gửi lời cám ơn chân thành đến các anh, chị, các bạn đồng nghiệp là
những người đã giúp đỡ, chia sẻ thông tin, cung cấp dữ liệu để phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Và tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình tơi và bạn bè của tơi, là những
người đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ tơi rất nhiều trong suốt q trình học
tập và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Bích Nga

năm


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... ii
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ............................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................................... 4

1.2.1 Mục tiêu tổng quát:. ........................................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................................. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................................ 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... 5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:. ...................................................................................................... 5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................................... 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................... 5
1.6. Ý nghĩa của đề tài: ............................................................................................................... 6
1.7. Kết cấu của luận văn: .......................................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN .................................................... 8
2.1 Khả năng trả nợ của KHCN .................................................................................................. 8
2.1.1 Khái niệm khả năng trả nợ của KHCN: ............................................................................. 8
2.1.2 Mối quan hệ giữa khả năng trả nợ của khách hàng và rủi ro tín dụng:.............................. 9
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN ...................................................... 9
2.2.1 Đặc điểm cá nhân của người vay: .................................................................................... 12
2.2.2 Năng lực của người vay: .................................................................................................. 13
2.2.3 Đặc điểm của khoản vay: ................................................................................................. 13
2.2.4 Rủi ro về tư cách của người vay: ..................................................................................... 14
2.2.5 Rủi ro tác nghiệp từ ngân hàng: ....................................................................................... 15
2.3 Các cơng trình nghiên cứu trước đây: ................................................................................. 15
2.3.1 Nghiên cứu nước ngoài: ................................................................................................... 15
2.3.2 Nghiên cứu trong nước: ................................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 18
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU........................................ 19
3.1 Xác định mơ hình hồi quy và lựa chọn phương pháp ước lượng ....................................... 19
3.1.1 Mơ hình xác suất tuyến tính (LPM): ................................................................................ 19
3.1.2 Mơ hình phân tích phân biệt (MDA): .............................................................................. 20
3.1.3 Mơ hình Logit và mơ hình probit: ................................................................................... 21
3.1.4 Mơ hình mạng Neutral: .................................................................................................... 21

3.2 Đề xuất mơ hình nghiên cứu ban đầu: ................................................................................ 22
3.3 Các giả thuyết nghiên cứu: ................................................................................................. 24
3.4 Mơ hình dự kiến:................................................................................................................. 28
3.4.1 Kỳ vọng dấu của hệ số B của các biến độc lập trong mơ hình: ....................................... 28
3.4.2 Mơ hình hồi quy dự kiến: ................................................................................................ 31
3.5 Dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................................................ 31


v

3.6 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................... 33
3.6.1 Phương pháp thống kê mơ tả: .......................................................................................... 34
3.6.2 Phương pháp phân tích hồi quy: ...................................................................................... 34
3.7 Quy trình nghiên cứu: ......................................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 39
4.1 Thống kê mô tả: .................................................................................................................. 39
4.1.1 Thống kê mô tả chung: .................................................................................................... 39
4.1.2 Cơ cấu mẫu theo biến độc lập: ......................................................................................... 40
4.2 Quy trình xây dựng mơ hình tối ưu: ................................................................................... 45
4.3 Phân tích hệ số tương quan và đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mơ hình: ......... 48
4.4 Kiểm định hồi quy: ............................................................................................................. 51
4.4.1 Độ phù hợp của mơ hình:................................................................................................. 51
4.4.2 Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số: ..................................................................... 51
4.4.3 Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát: ............................................................................ 52
4.4.4 Mức độ dự báo chính xác: ............................................................................................... 53
4.5 Phân tích kết quả hồi quy:................................................................................................... 53
4.5.1 Kết quả hồi quy: ............................................................................................................... 53
4.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng: .................................................................................... 54
4.5.3 Giải thích các nhân tố khơng ảnh hưởng: ........................................................................ 57

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................................... 61
CHƢƠNG 5: KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 62
5.1 Kết luận: .............................................................................................................................. 62
5.2 Kiến nghị: ........................................................................................................................... 64
5.3 Hạn chế của đề tài: .............................................................................................................. 67
5.4 Hướng nghiên cứu đề xuất: ................................................................................................. 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 69


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BDS

Phần mềm chấm điểm tín dụng của ngân hàng

CIC

Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước)

CLOS


Chương trình nhập thơng tin của khách hàng

CN

Chi nhánh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LPM

Mơ hình xác suất tuyến tính

MDA

Mơ hình phân tích phân biệt

MIS

Báo cáo cho vay tại chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

VAMC

VietNam Asset Management Company (Công ty Quản lý tài sản)

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 – Tình hình dư nợ KHCN tại Vietinbank giai đoạn 2013-2015 ................1
Bảng 1.2 – Báo cáo chất lượng nợ quá hạn của Vietinbank năm 2013->QII-2016 ..2
Bảng 3.1 - Kỳ vọng dấu của hệ số B trong mơ hình ...............................................31
Bảng 3.2 - Mơ tả các biến và nguồn dữ liệu thu thập từ các biến ...........................33
Bảng 4.1 – Bảng thống kê mô tả dữ liệu các biến trong mơ hình ...........................40
Bảng 4.2 - Đặc điểm giới tính .................................................................................41
Bảng 4.3 – Tình trạng hơn nhân ..............................................................................41
Bảng 4.4– Số lượng thành viên phụ thuộc trong gia đình ......................................41
Bảng 4.5 – Trình độ học vấn ...................................................................................42

Bảng 4.6– Tình trạng cơng việc ..............................................................................43
Bảng 4.7– Tài sản thế chấp .....................................................................................43
Bảng 4.8 – Mục đích vay vốn .................................................................................43
Bảng 4.9 – Lịch sử nợ quá hạn của khách hàng......................................................44
Bảng 4.10 – Kinh nghiệm, trình độ cán bộ thẩm định cho vay ..............................44
Bảng 4.11 – Khả năng trả nợ đúng hạn ...................................................................45
Bảng 4.12 – Kết quả mơ hình sau khi chạy bước 1 ................................................46
Bảng 4.13 – Kết quả mơ hình sau khi chạy bước 2 ................................................47
Bảng 4.14 – Kết quả mơ hình sau khi chạy bước 3 ................................................48
Bảng 4.15 – Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập ................................50
Bảng 4.16 – Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................51
Bảng 4.17 – Mức độ phù hợp của mơ hình .............................................................51
Bảng 4.18 – Kết quả kiểm định Wald .....................................................................52
Bảng 4.19 – Kết quả kiểm định Omnibus ...............................................................52
Bảng 4.20 – Mức độ dự báo chính xác của mơ hình...............................................53
Bảng 4.21 – Kết quả kỳ vọng về dấu của mơ hình .................................................54
Bảng 4.22 – Tác động biên của các biến độc lập lên biến phụ thuộc .....................54


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 – Biểu đồ nợ khơng đủ tiêu chuẩn Vietinbank giai đoạn 2013-2016 ............... 3
Hình 2.1 – Mơ hình nghiên cứu của Keneth (2013) ...................................................... 11
Hình 3.1– Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN ................ 23
Hình 3.2 – Quy trình nghiên cứu mơ hình ..................................................................... 37


1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988. Từ
một ngân hàng thương mại quốc doanh, đến nay Vietinbank đã trở thành một trong
những ngân hàng thương mại có vốn điều lệ lớn nhất và cơ cấu cổ đông mạnh nhất
Việt Nam.
Với mục tiêu và tầm nhìn phát triển trở thành ngân hàng hàng đầu về bán lẻ
tốt nhất Việt Nam, Vietinbank đã không ngừng cải tiến về chất lượng cũng như sản
phẩm dịch vụ bán lẻ nhằm thu hút khách hàng. Hoạt động bán lẻ của Vietinbank
trong năm 2015 đã có nhiều đổi mới và bứt phá mạnh mẽ như: tín dụng bán lẻ của
VietinBank tăng trưởng đột phá 51% (tăng khoảng 40 nghìn tỷ đồng) so với năm
2014; hoạt động huy động vốn tăng 20% và tổng thu phí dịch vụ tăng hơn 18%; số
lượng khách hàng bán lẻ tăng 18%; các sản phẩm thẻ của VietinBank tăng trưởng
và giữ vững vị trí đứng đầu thị phần…Cụ thể, tình hình dư nợ cho vay KHCN như
sau:
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2013

2014

2015

Tổng dư nợ tín dụng

376,289

439,869


538,080

Dư nợ KHCN

58,478

73,925

112,178

15.5%

16.8%

20.8%

Tỷ trọng dư nợ
KHCN/tổng dư nợ

Bảng 1.1 – Tình hình dư nợ KHCN tại Vietinbank giai đoạn 2013-2015
Nguồn: báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank
Theo báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank qua các năm 2013, 2014 và
2015, tỷ trọng dư nợ KHCN của Vietinbank năm 2013 chiếm 15.5% trên tổng dư nợ
tương đương với 58,477 tỷ đồng, đến năm 2014 là 16.8% và năm 2015 là 20.8%
tương đương với 112,178 tỷ đồng, đứng thứ 2 trong dư nợ cho vay các loại hình
doanh nghiệp tại Ngân hàng.


2


Đi đơi với tăng trưởng tín dụng, hoạt động quản trị rủi ro cũng được chú
trọng. Với mục tiêu kinh doanh an tồn, hiệu quả và bền vững, Vietinbank ln tuân
thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ trong hoạt động cấp tín dụng, tích cực xử lý,
thu hồi các khoản nợ xấu, khoản nợ bán cho VAMC nhằm đẩy nhanh tốc độ tái tạo
vốn kinh doanh. Tuy nhiên, theo báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank giai
đoạn 2013-2015 và nửa đầu năm 2016 về phân loại chất lượng nợ vay của
Vietinbank, có thể thấy chỉ tiêu nợ khơng đủ tiêu chuẩn của Vietinbank qua các năm
tăng, cụ thể năm 2013 là 6,514 tỷ đồng đến năm 2014 tăng 33% tương đương 8,676
tỷ đồng, năm 2015 có giảm xuống còn 8,153 tỷ đồng, chiếm khoảng 2% trên tổng
dư nợ tuy nhiên đến ngày 30/06/2016 thì tăng 38% tương đương 11,292 tỷ đồng.
Trong khi đó, theo báo cáo của VAMC ngày 15/08/2016, tỷ lệ nợ xấu của các ngân
hàng tăng vọt so với năm 2015 và VietinBank là một trong những ngân hàng tăng tỷ
lệ nợ xấu lên khá nhiều, cụ thể nợ xấu tăng lên 5,366 tỷ đồng, trong đó nợ có khả
năng mất vốn hơn 3,000 tỷ đồng, tăng so với cùng kỳ năm ngoái là 2,795 tỷ đồng.
Đồng thời, năm 2015 Vietinbank đã bán lũy kế hơn 10.000 tỷ đồng nợ xấu qua
VAMC.
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2013

2014

2015

30/06/2016

2,744

3,771


3,211

5,926

515

352

1,411

1,544

Nợ nghi ngờ

1,006

2,468

735

772

Nợ có khả năng mất vốn

2,249

2,085

2,796


3,050

6,514

8,676

8,153

11,292

Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn

Tổng cộng

Bảng 1.2 – Báo cáo chất lượng nợ quá hạn của Vietinbank từ năm 2013->QII-2016
Nguồn: báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank


3

NỢ KHƠNG ĐỦ TIÊU CHUẨN VIETINBANK GIAI ĐOẠN
2013-2016

12,000.00
10,000.00
8,000.00
6,000.00


Series1

4,000.00
2,000.00
2013

2014

2015

30/06/2016

Hình 1.1 – Biểu đồ nợ không đủ tiêu chuẩn Vietinbank giai đoạn 2013-2016
Nguồn: báo cáo tài chính hợp nhất của Vietinbank
Nợ xấu ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng do quá trình xử lý mất khá
nhiều thời gian bên cạnh đó việc trích lập dự phịng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận
của ngân hàng, chẳng hạn như theo báo cáo VAMC thì lợi nhuận trước thuế của
VietinBank đến quý II/2016 đạt 4,193 tỷ đồng, còn lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước chi phí dự phịng rủi ro tín dụng lên tới 7,282 tỷ đồng. Như vậy,
chi phí trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng này lên tới 3,009 tỷ đồng, trong đó
quý I là 1,567 tỷ đồng. Bên cạnh đó, chi phí hoạt động 6 tháng đầu năm 2016 lên tới
5,657 tỷ đồng. Do đó, để đảm bảo an tồn cho hoạt động tín dụng và hạn chế tổn
thất, ngân hàng cần kiểm soát chặt chẽ khoản vay ngay từ khâu tiếp nhận và thẩm
định, trong đó đặc biệt cần chú trọng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Việc
ngân hàng từ chối cho vay một khách hàng tốt và chấp nhận cho vay một khách
hàng không tốt là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Xuất phát từ
yêu cầu trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay
của KHCN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. Mục tiêu của đề tài tập
trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN tại
Vietinbank từ đó đề xuất các kiến nghị xây dựng chính sách tín dụng và những ứng



4

xử, đánh giá phù hợp với đối tượng KHCN góp phần hạn chế rủi ro tín dụng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay của KHCN tại Vietinbank. Từ đó rút ra những kiến nghị xây dựng các chính
sách tín dụng và những ứng xử, đánh giá phù hợp với đối tương KHCN góp phần
hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN tại
Vietinbank.
 Phân tích và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
KHCN tại Vietinbank.
 Dựa trên việc phân tích các nhân tố, đề xuất một số kiến nghị xây dựng các
chính sách tín dụng và những ứng xử, đánh giá phù hợp với đối tương KHCN góp
phần hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, luận văn đề ra các câu hỏi như sau:
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của KHCN tại
Vietinbank?
 Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng trả nợ của khách hàng như
thế nào?


5

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của
KHCN.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt thời gian: Luận văn nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu nhằm
phân tích thực trạng dư nợ KHCN và nợ quá hạn tại Ngân hàng qua các năm từ
2013 đến 6 tháng đầu năm 2016. Số liệu dùng để phân tích định lượng được thu
thập tại ngày 01/04/2016.
 Về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu khả năng trả nợ của 180
khách hàng đang có dư nợ tại Vietinbank. Kích thước mẫu được tính tốn thơng qua
nghiên cứu về hồi quy đa biến Daniel Boduszek (2016), trong đó kích cỡ mẫu dựa
theo cơng thức của Tabachnick & Fidell.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là nguồn thông tin
bên trong ngân hàng, dữ liệu được trích từ báo cáo MIS của các chi nhánh
Vietinbank tại thời điểm 01/04/2016, phần mềm clos của core banking ngân hàng và
phần mềm chấm điểm tín dụng khách hàng trên BDS. Bên cạnh đó, để phân tích
được thực trạng của tình hình nợ quá hạn tại Vietinbank, luận văn sử dụng báo cáo
thường niên và báo cáo kiểm toán qua các năm 2013, 2014, 2015 và q II/2016.
Đồng thời, trong mơ hình nghiên cứu luận văn còn sử dụng phương pháp thu thập
số liệu thông qua phỏng vấn số năm kinh nghiệm của cán bộ thẩm định để phục vụ
cho quá trình phân tích số liệu.
Trên cơ sở số liệu thu thập, tác giả áp dụng phương pháp thống kê mô tả để
phân tích đặc điểm cỡ mẫu và phương pháp phân tích hồi quy thơng qua mơ hình
binary logistic để xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
khả năng trả nợ đúng hạn của KHCN.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số phần mềm để xử lý và phân tích số
liệu như Microsoft Excel để xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp, phần mềm SPSS 16.0
để chạy mơ hình binary logistics và kiểm định mơ hình.



6

1.6. Ý nghĩa của đề tài:


Góp phần xây dựng mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của

KHCN tại Vietinbank từ đó hồn thiện quy trình thẩm định cho vay KHCN tại
Ngân hàng.


Dựa trên kết quả phân tích, luận văn kiến nghị một số đề xuất góp phần nâng

cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng từ đó giúp cải thiện hoạt động
tín dụng cá nhân tại Ngân hàng.
1.7. Kết cấu của luận văn:
Khơng tính phần mở đầu và kết luận thì luận văn có kết cấu như sau:
Chương 1: Chương mở đầu. Trong chương này, trình bày tóm tắt tồn bộ nội
dung của các chương đã thực hiện hay nói cách khác là giới thiệu chung về đề tài
thực hiện để người đọc có thể khái qt được tồn bộ bài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của KHCN. Trong chương này, ngồi trình bày cơ sở lý luận và lý
thuyết về tín dụng cá nhân, khả năng trả nợ của KHCN và các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của KHCN mà cịn trình bày các cơng trình nghiên cứu trước
đây liên quan làm cơ sở thực hiện chương 3.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trong chương này, luận văn sẽ trình
bày về các mơ hình nghiên cứu, dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu cũng như
phương pháp được sử dụng trong bài nghiên cứu dựa trên nền tảng các công trình
nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay của KHCN.

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trong chương này, luận văn

phân tích về thực trạng tín dụng KHCN và nợ quá hạn tại Ngân hàng. Đồng thời,
luận văn cịn trình bày về kết quả nghiên cứu cũng như phân tích sâu hơn về các
nhân tố ảnh hưởng và giải thích về các nhân tố khơng ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay của KHCN. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận văn đề xuất kiến nghị trong
chương 5.


7

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng và

những ứng xử phù hợp với đối tượng KHCN góp phần hạn chế rủi ro tín dụng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng tại Vietinbank.


8

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN
Chương này tập trung vào ba nội dung chính. Nội dung thứ nhất trình bày lý
thuyết về khả năng trả nợ của KHCN và mối quan hệ giữa khả năng trả nợ của
KHCN với rủi ro tín dụng. Nội dung thứ hai đề cập tới các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của KHCN. Và cuối cùng, tóm tắt một số nghiên cứu thực nghiệm
trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN

nhằm rút ra cơ sở đề xuất cho mơ hình nghiên cứu ban đầu.
2.1 Khả năng trả nợ của KHCN
2.1.1 Khái niệm khả năng trả nợ của KHCN:
Để xác định và định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng, trước hết cần làm rõ khả năng trả nợ của khách hàng là như thế nào.
Hiện tại, vẫn chưa có định nghĩa chính thức nào về khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện của khách hàng được đánh giá là khơng
có khả năng trả nợ. Như trong tài liệu Basel Committee on Banking Super vision điều 452 (2006), định nghĩa khách hàng không có khả năng trả nợ là những khách
hàng thuộc một trong các dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu như sau:
 Khách hàng khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi
ngân hàng chưa thực hiện hành động để thu hồi giống như giải chấp
chứng khoán (nếu đang nắm giữ)
 Khách hàng đã quá hạn trên 90 ngày dựa trên nghĩa vụ bắt buộc đối với
ngân hàng.
Đồng thời, quỹ tiền tệ thế giới IMF đưa ra định nghĩa tương đồng về nợ
khơng có khả năng hồn trả hay nợ xấu tại IMF’s Compilation Guide on Financial
Soudness Indicators - điều 4.84 (2006), một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá
hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày
hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại hoặc trì hỗn theo thỏa thuận; khi các khoản
thanh tốn đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy các dấu hiệu rõ ràng cho
thấy người vay sẽ khơng thể hồn trả nợ đầy đủ (ví dụ khi người vay phá sản). Sau


9

khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế
nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc
thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế.
Tại Việt Nam từ khi quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành

theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc NHNN
quy định nợ đủ tiêu chuẩn là nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng
hạn.
Như vậy, có thể nói khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng là việc đánh
giá khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín dụng
trong tồn bộ thời gian quan hệ tín dụng hoặc trong một khoảng thời gian xác định
hay không.
2.1.2 Mối quan hệ giữa khả năng trả nợ của khách hàng và rủi ro tín dụng:
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Hay nói cách khác,
rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện hồn trả nợ bao gồm lãi và nợ gốc khi đến hạn thanh toán. Như vậy, giữa khả
năng trả nợ của khách hàng và rủi ro tín dụng có mối liên hệ với nhau. Nếu khả
năng trả nợ của khách hàng càng cao thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
càng thấp và ngược lại, khách hàng có khả năng trả nợ kém hay khơng có khả năng
trả nợ sẽ làm tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề
tài, luận văn tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng cũng chính là tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro không trả được
nợ của khách hàng.
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của KHCN
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011), khi thẩm định khả năng trả nợ của KHCN,
thường chúng ta tập trung vào một số yếu tố liên quan đến khách hàng hình thành


10

nhóm nội dung cần thẩm định. Nhiều ngân hàng vẫn thường sử dụng phương pháp
truyền thống để đánh giá tín dụng đối với KHCN, chẳng hạn phân tích và đánh giá

5C, bao gồm: Character – Tư cách của khách hàng vay vốn, Capacity – Năng lực
của khách hàng, Capital – Vốn riêng của khách hàng, Collateral – Tài sản đảm bảo,
Conditions – Điều kiện trả nợ. Ngoài ra, hiện nay nguyên tắc 6C cũng được đề cập
với quy tắc thứ 6 là Control – kiểm soát khoản vay.
Chapman (1940) nghiên cứu về rủi ro tín dụng cá nhân cũng phân loại các
nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân bao gồm: đặc điểm cá nhân của
người vay (bao gồm tuổi, giới tính, tình trạng hơn nhân, số người phụ thuộc và thời
gian cư trú), đặc điểm nghề nghiệp của người vay (bao gồm nghề nghiệp, lĩnh vực
công tác và kinh nghiệm làm việc), đặc điểm tài chính của người vay (bao gồm thu
nhập, nợ/thu nhập hàng năm, tài sản và phương thức hoàn trả), đặc điểm của khoản
vay (bao gồm số tiền vay, hình thức vay, thời hạn vay, mục đích vay)
Keneth (2013), nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng tại Ngân hàng thương mại Barclays của Kenya, đã đưa ra mơ hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng gồm nhân tố người vay (tuổi, giới tính, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, kinh nghiệm), người cho vay (khoảng thời gian chấp nhân
cho vay, địa điểm của ngân hàng, những nhân tố vĩ mô, lạm phát, hiệu suất làm việc
của ngân hàng), và nhân tố khoản vay (chi phí vay, hình thức vay/tài sản thế chấp,
kích cỡ vay, thời hạn vay).


11

Borrower factors
 Age
 Gender
 Educational
Background
 Profession
 Occupation
 Experience borrower

 Training

Lender factors
 Amount of time taken
for loan approval
 Location
 Macro-level factors
 Inflation
 Occupation
 Firm performance

Loan Repayment

Loan factors
 Coast of loan facilities
 Type of loan/security
provided
 Amount of loan
extended
 Monthe/period when
loan

Independent Variable

Dependent Variable

Hình 2.1 – Mơ hình nghiên cứu của Keneth (2013)
Nguồn: Theo nghiên cứu của Keneth (2013)
Samuel antwi (2012), nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng ở Ghana bao gồm tuổi, giới tính, tình trạng hơn nhân, trình độ

học vấn, lãi suất, tài sản bảo đảm, mục đích vay. Trong khi đó, Kohansal (2009),
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của nông dân tại tỉnh


12

Khorasan-Razavi của Iran chọn các yếu tố sau: tuổi, kinh nghiệm, thu nhập, lãi suất,
diện tích nơng trại, mục đích sử dụng khoản vay, tổng chi phí sinh hoạt, kích cỡ
khoản vay, thời gian vay tài sản thế chấp, số tiền trả góp. Nhìn chung, các nghiên
cứu chọn khá nhiều các nhân tố tác động nhưng có thể nhóm lại thành các nhân tố
ảnh hưởng như sau:
2.2.1 Đặc điểm cá nhân của ngƣời vay:
Đặc điểm cá nhân của người vay thường được phân tích ở các nội dung như
giới tính, độ tuổi, số lượng thành viên phụ thuộc trong gia đình, tình trạng hơn nhân.
Mỗi khía cạnh đều có tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng, chẳng hạn như:
Về giới tính, Chapman (1940) thì cho rằng nữ giới có khả năng trả nợ tốt hơn
so với nam giới trong khi đó các nghiên cứu của Samuel antwi (2012), Wongaa
(2013) hay Million Sileshi (2012) lại khơng tìm thấy mối liên hệ này.
Độ tuổi là một trong các yếu tố được lựa chọn trong hầu hết các nghiên cứu
liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng. Từ nghiên cứu Samuel antwi (2012),
Wongaa (2013) đến nghiên cứu tại Việt Nam của Trương Đông Lộc (2011) với kỳ
vọng độ tuổi của người vay càng thấp thì khả năng trả nợ sẽ cao.
Số lượng thành viên phụ thuộc trong gia đình càng nhiều thì người vay sẽ
phải tốn nhiều chi phí sinh hoạt hơn do đó áp lực trả nợ cao, khả năng trả nợ sẽ thấp
hơn nhiều. Tại Việt Nam, nghiên cứu yếu tố trên cũng được Trương Đông Lộc
(2011) và Nguyễn Quốc Nghi (2012) ủng hộ giả thuyết.
Tình trạng hôn nhân của khách hàng là một trong các biến ít được sử dụng
trong các nghiên cứu ở Việt Nam và quốc tế. Bởi vì trong quá trình thẩm định khả
năng trả nợ của khách hàng, thu nhập của khách hàng đã được xem xét là tổng thu
nhập của người vay và người đồng trả nợ (nếu có). Bên cạnh đó, các nghiên cứu của

Chapman (1940) và Samuel antwi (2012) với giả thuyết đưa ra là người vay đã kết
hơn thì khả năng trả nợ sẽ cao hơn vì thu nhập của của hai vợ chồng sẽ nhiều hơn so
với thu nhập của một cá nhân đồng thời người vay sẽ đã có gia đình thì tính trách
nhiệm sẽ cao hơn và sự cẩn trọng cũng tăng lên trong việc sử dụng vốn vay.


13

2.2.2 Năng lực của ngƣời vay:
Đánh giá năng lực của người vay là xem xét khả năng kiếm tiền của khách
hàng để phán quyết xem khách hàng có thể tạo ra được thu nhập dùng để trả được
nợ hay không (Nguyễn Minh Kiều 2011, trang 384). Năng lực của người vay có thể
được xem xét thơng qua các yếu tố thu nhập, tình trạng cơng việc, trình độ học vấn.
Trình độ học vấn là một trong các yếu tố được chú trọng trong chấm điểm tín
dụng tại các Ngân hàng. Khách hàng vay có trình độ học vấn cao sẽ dễ chấm điểm
tín dụng cao hơn. Do trình độ học vấn cao, khả năng tìm kiếm cơng việc tốt hơn và
thu nhập của họ thường ổn định hơn. Giả thuyết trên cũng được các nghiên cứu của
Trương Đông Lộc (2011) và Nguyễn Quốc Nghi (2012) và Wongnaa (2012) ủng
hộ.
Tình trạng công việc là một trong những nhân tố ảnh hưởng nhất định đến
khả năng trả nợ của khách hàng. Đối với những cá nhân có cơng việc ổn định, địi
hỏi kinh nghiệm, kiến thức cao như các cơng việc địi hỏi chất xám, các cơng việc
văn phịng thì thu nhập của họ ổn định hơn so với các công việc khác do đó khả
năng trả nợ đúng hạn cũng cao hơn. Nghiên cứu của Chapman (1940) và nghiên cứu
Li shuai (2013) cũng ủng hộ giả thuyết trên.
Thu nhập là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng trả
nợ của khách hàng. Đây cũng là nhân tố chính quyết định đến việc đồng ý cấp tín
dụng của ngân hàng, đặc biệt đối với các khoản vay tín chấp hoặc vay khơng có tài
sản bảo đảm. Các nghiên cứu của Kohansal (2008), nghiên cứu của Woognaa
(2013) hay nghiên cứu Trương Đông Lộc (2011), nghiên cứu của Trần Quốc Nghi

(2012) đều ủng hộ giả thuyết thu nhập càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn của
khách hàng càng cao.
2.2.3 Đặc điểm của khoản vay:
Đặc điểm của khoản vay thơng thường bao gồm các yếu tố sau kích cỡ khoản
vay, thời hạn vay, lãi suất vay, tài sản thế chấp.
Về yếu tố kích cỡ khoản vay, thơng thường khoản vay có dư nợ càng cao thì
khả năng trả nợ đúng hạn thấp hơn do áp lực trả nợ lớn. Giả thuyết trên cũng tương


14

đồng với nghiên cứu của Acquah (2011) trong khi đó nghiên cứu của Kohansal
(2009) lại cho rằng kích cỡ khoản vay càng lớn thì khả năng trả nợ đúng hạn của
người nơng dân càng cao. Bởi vì các khoản vay lớn, đặc biệt là vay kinh doanh thì
lợi nhuận của khoản vay mang lại lớn do đó tăng khả năng trả nợ cho khách hàng.
Thời hạn vay phụ thuộc vào tính chất của nguồn thu nhập trả nợ cũng như số
tiền vay mà thời hạn cho vay có thể ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Thông thường
khoản vay càng dài thì khả năng trả nợ của khách hàng cao do khách hàng khơng bị
áp lực về việc tìm kiếm nguồn trả nợ trong thời gian ngắn, kết quả trên cũng tương
đồng với giả thuyết nghiên cứu của Li shuai (2013) trong khi đó nghiên cứu
Chapman (1940) thì lại cho rằng các khoản vay có thời hạn dưới 1 năm thì khả năng
trả nợ tốt hơn so với trên 1 năm. Điều này được lý giải như sau thời hạn vay cũng
được xem là một yếu tố rủi ro, thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao do đó rủi ro
khách hàng không trả được nợ càng cao.
Tài sản thế chấp là nguồn tài sản đảm bảo nợ vay. Theo Nguyễn Minh Kiều
(2011), đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay là xem xét xem khách hàng có tài sản đảm
bảo hay không và khả năng thanh lý tài sản mà khách hàng dùng để thế chấp hoặc
cầm cố khi vay tiền ngân hàng như thế nào. Theo lý thuyết thì khách hàng càng gia
tăng được nhiều tài sản thì khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng càng tăng.
Nghiên cứu của Kohansal (2008) cũng ủng hộ giả thuyết trên.

Lãi suất vay là một trong những nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của
người vay. Do lãi suất vay là cơ sở để tính tiền lãi khách hàng phải trả cho ngân
hàng. Hầu như các kết quả thực nghiệm Kohansal (2008), Keneth (2013) hay
nghiên cứu của Trương Đông Lộc (2011), nghiên cứu của Trần Quốc Nghi (2012)
liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng đều kết luận lãi suất vay càng cao thì
khả năng trả nợ của khách hàng giảm.
2.2.4 Rủi ro về tƣ cách của ngƣời vay:
Đánh giá tư cách khách hàng là xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý
thức chấp hành và lập trường của họ, để từ đó phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của
khách hàng (Nguyễn Minh Kiều 2011, trang 384). Rõ ràng nhận xét tư cách của


15

khách hàng rất khó vì nó phụ thuộc vào cảm tính chủ quan của người thẩm định
cũng như biểu hiện bên ngồi của khách hàng. Cũng có vài nghiên cứu của các tác
giả về đánh giá đạo đức của người vay, chẳng hạn như nghiên cứu của Kohansal
(2009) và Trương Đơng Lộc (2011) chọn khảo sát mục đích sử dụng vốn vay để
đánh giá.
2.2.5 Rủi ro tác nghiệp từ ngân hàng:
Có rất nhiều ngun nhân gây ra rủi ro khơng trả được nợ của khách hàng
như chính sách tín dụng khơng phù hợp, trình độ cán bộ thẩm định,…nhưng trong
đó chủ yếu xuất phát từ trình độ, năng lực cán bộ thẩm định cho vay. Nếu cán bộ
thẩm định có năng lực, trình độ chun mơn cao sẽ có khả năng đánh giá tốt khả
năng trả nợ của khách hàng, giúp cho ngân hàng chọn lựa được khách hàng tốt và từ
chối cho vay khách hàng xấu. Nghiên cứu của Jonathan Scott (2006) và Tơn Nữ
Quỳnh Chi (2015) có đề cập đến giả thuyết trên.
2.3 Các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây:
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực
tiền tệ, có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vì

vậy, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng, mỗi đề tài các tác giả
thường đi sâu nghiên cứu về hoạt động ngân hàng, cụ thể như: hoạt động tín dụng,
huy động vốn, thẻ, bảo lãnh,… Tính cho đến thời điểm hiện nay, đã có rất nhiều
nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay của KHCN.
2.3.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài:
Nghiên cứu của Mohammad Reza Kohansal và Hooman Mansoori của
trường Đại học Ferdowsi of Mashhad, Iran năm 2008 về khả năng hồn trả nợ vay
ngân hàng của người nơng dân bằng phương pháp logit, khảo sát 175 nông dân tại
thị trấn Khorasan-Razai. Khảo sát đưa ra kết luận kinh nghiệm của người nơng dân,
thu nhập, kích cỡ khoản vay và tài sản thế chấp có ảnh hưởng tích cực đến khả năng
trả nợ của người nông dân trong khi đó lãi suất, chi phí sinh hoạt và số tiền trả góp
định kỳ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả trả nợ của người dân. Trong đó, nhân tố lãi


16

suất vay là nhân tố quan trong nhất ảnh hưởng, kế tiếp là các nhân tố kinh nghiệm
của người nông dân và tổng chi phí sinh hoạt.
Nghiên cứu của C.A.Woognaa và D.Awunyo-Vitor năm 2013 trên báo Agris
online Papers in Economics and Informatics về đề tài các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của những người nông dân trồng khoai lang ở thị trấn Sene, Ghana
bằng phương pháp probit. Kết quả nghiên cứu cho thấy trình độ học vấn, kinh
nghiệm, lợi nhuận, tuổi, giám sát và thu nhập phi nơng nghiệp có tác động tích cực
đến khả năng trả nợ. Ngược lại, giới tính và hơn nhân có ảnh hưởng tiêu cực đến
khả năng trả nợ trong khi đó kết quả của số thành viên trong gia đình thì không rõ
ràng.
Nghiên cứu của George Yaw Mensah (2012) trường đại học khoa học và kỹ
thuật Kwame Nkrumah, một bài nghiên cứu khoa học về những nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng hoàn trả của khách hàng tại Ngân hàng Akatakyiman Rural. Nghiên

cứu bao gồm 11 biến, dữ liệu được thu thập từ 100 quan sát trong 4 năm 2006 đến
2010. Bằng phương pháp logit, kết quả cho thấy tài sản bảo đảm và mục đích vay
có ảnh hưởng đáng kể trong khi đó giới tính, tình trạng hơn nhân, tuổi, trình độ giáo
dục, lãi suất và số năm quan hệ với ngân hàng không ảnh hưởng.
Nghiên cứu của Kenneth Ogol Ochung (2013) trường đại học Nairobi, một
báo cáo nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng tại Ngân hàng Thương Mại Barclay của Kenya. Đối tượng khảo sát bao gồm
các nhân viên quan hệ khách hàng, quản lý tín dụng tại các chi nhánh của ngân
hàng, bên cạnh đó cịn có khách hàng tại ngân hàng. Luận văn nhận được 78 phản
hồi với kết quả nghiên cứu các nhân tố thuộc nhóm người cho vay (khoảng thời
gian chấp nhận cho vay, địa điểm của ngân hàng, những nhân tố vĩ mô, lạm phát,
hiệu suất làm việc của ngân hàng), các nhân tố thuộc về người vay (tuổi, giới tính,
trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh nghiệm) và các nhân tố khoản vay (chi phí vay,
hình thức vay/tài sản thế chấp, kích cỡ vay, thời hạn vay) có tác động đến khả năng
trả nợ của khách hàng tại ngân hàng. Tuy nhiên, luận văn không đề cập cụ thể tác
động của từng nhân tố bên trong đến khả năng trả nợ của khách hàng.


×