Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 5Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.8 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 (Từ ngày 25/3/2013 – 29/3/2013) --------. THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI HỌC. Đạo đức. 29. Tập đọc Lịch sử. 57 29. Toán. 141. Em tìm hiểu về Liên hiệp quốc Một vụ đắm tàu Hoàn thành thống nhất đất nước Ôn tập về phân số (tiếp theo). HAI 25/3/2013. Chào cờ. BA 26/3/2013. TƯ 27/3/2013. NĂM 28/3/2013. Chính tả. 29. Nhớ - viết : Đất nước Ôn tập về số thập phân Ôn tập về dấu câu Lớp trưởng lớp tôi. Toán. 142. LTVC. 57. Kể chuyện. 29. Tập đọc Toán. 58 143. Khoa học. 57. Tập làm văn. 57. Toán. 144. Kĩ thuật. 29. LTVC. 58. Nhạc. 29. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Lắp máy bay trực thăng Ôn tập về dấu câu Ôn tập. Địa lí. 29. Châu Đại. Con gái Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Sự sinh sản của ếch Tập viết đoạn đối thoại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SÁU 29/3/2013. Toán. 145. Khoa học. 58. Tập làm văn. 58. SHTT. 29. Dương và châu Nam Cực Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt) Sự sinh sản và nuôi con của chim Trả bài văn tả cây cối Sinh hoạt tập thể tuần 29. DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG. KHỐI TRƯỞNG. Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013 ĐẠO ĐỨC:. EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC(Tiết 2) Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. Kể một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK Đạo đức 5. Mi-crô không dây. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. - GV nhận xét 3. Bài mới: (28’) - Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2). HĐ 1: (10’) ***Trò chơi phóng viên.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát . - Đọc ghi nhớ. - Nêu những điều em biết về LHQ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 2: (10’). HĐ 3: (8’) 4. Củng cố: 4’ 5 - Dặn dò: 2’. - 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ: + LHQ được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu. + VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào? + Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN? + Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em? + Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em? + Hãy kể 1 hoạt động của cơ ***Học sinh làm bài tập 5/ SGK. quan LHQ ở VN hoặc ở địa - Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể phương mà bạn biết? hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ? - Ghi tóm tắt lên bảng. - Suy nghĩ nhanh và mỗi em ***Triển lãm tranh, ảnh, băng hình nêu 1 việc cần làm. …về các hoạt động của LHQ mà giáo - Đọc ghi nhớ. viên và học sinh sưu tầm được. - Học sinh dán tranh ảnh… sưu - **Nêu yêu cầu. tầm được. - Nhận xét. - Đại diện nhóm thuyết trình về - Thực hành những điều đã học. tranh, ảnh… nhóm sưu tầm. - Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------TẬP ĐỌC:. MỘT VỤ ĐẮM TÀU. Tiết : 57 I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa; Tình bạn đẹp của Ma –ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Mari-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN - Đất nước.. H. ĐỘNG HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Bài mới: (28’. HĐ 1: (10’). HĐ 2: (10’). - Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? - Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - ***Một vụ đắm tàu. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-liét-ta. ***Luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. - Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. ***Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.  Nhân vật Ma-ri-ô v Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?  Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời.. - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. - Cả lớp đọc thầm theo.. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x .... - Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu.  Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi.  Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta đang - Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và trên đường về thăm gia đình Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới gặp lại bố mẹ. thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời - 1 học sinh đọc đoạn 2, các câu hỏi. nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi  Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương? xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.  Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?  Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.  Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy  Hai tay ôm chặt cột buồm, con tàu đang chìm? khiếp sợ nhìn mặt biển.  Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện  “Sực tỉnh …lao ra”. phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? - Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. - 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. thầm.  Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng  Ma-ri-ô quyết định nhường bạn …ôn lưng bạn ném xuống cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.  Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều  Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, gì về cậu bé? nghĩa hiệp.  Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng  Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, - Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô giơ tay nói với bạn lời vĩnh thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô biệt. đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. - Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật - Học sinh đọc lướt toàn bài và chính trong chuyện? phát biểu suy nghĩ . - Ví dụ:  Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.  Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy - Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang bạn hy sinh cho mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 3: (8’). 4. Củng cố: 4’. 5 - Dặn dò: 2’. những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. - Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. ***Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. - Ví dụ: Chiếc xuồng bơi ra xa// Giu-li-étta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía - Học sinh đọc diễn cảm cả cậu. ://“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// bài. - Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh các tổ nhóm cá - ***Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nhân thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh các nhóm trao đổi tìm nội dung chính của bài. thảo luận để tìm nội dung chính của bài. - Đại diện các nhóm trinh bày. - Giáo viên chốt lại ghi bảng. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Con gái”. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------LỊCH SỬ: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Biết tháng 04-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 06 đầu tháng 7 -1976. Tháng 04-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. +Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định; tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành Phố Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI. + HS: Nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’). H. ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - Ôn tập. - Học sinh trả lời (2 em). - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Bài mới: (28’ HĐ 1: (10’). HĐ 2: (10’). HĐ 3: (8’). 4. Củng cố: 4’ 5 - Dặn dò: 2’. trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã học? - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. - Hoàn thành thống nhất đất nước. ***Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI. - Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi sau:  Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.  Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết? ***Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI. - Giáo viên nêu câu hỏi:  Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?. - Giáo viên nhận xét + chốt. ***Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử. - Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Giáo viên nhận xét + chốt. Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. - ***Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nêu ý nghĩa lịch sử? - Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì. - Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc SGK  thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. - Một số nhóm trình bày - nhóm` khác bổ sung.. - Học sinh nêu.. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc. - Học sinh nêu.. ---------------------------------------TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ÔN TẬP PHÂN SỐ (tt). Tiết : 141 I. MỤC TIÊU: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếpcác phân số theo thứ tự. Làm Bt1,2,4,5(a) II. CHUẨN BỊ: + GV: + HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ổn định:2’ - Hát 2. Bài cũ: 5’ - Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4. 3.Bài mới: 28’ - Giáo viên chốt – cho điểm. - Ôn tập phân số (tt). Ghi tựa. HĐ 1: (10’). ***Thực hành. Bài 1:. - Học sinh đọc yêu cầu. - Thực hiện bài 1. - Sửa bài miệng.. - Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. - Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài. HĐ 2: (10’) Bài 2: - Học sinh làm bài. - Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2). (Màu xanh là đúng). - Giáo viên chốt. - Phân số chiếm trong một đơn vị. HĐ 3: (8’) - Học sinh đọc yêu cầu. Bài 4: 3 2 - Giáo viên chốt. a) 7 và 5 - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 3 3 5 15   phân số khác mẫu số. 7 7 5 35 2 2 7 14   5 5 7 35 15 14 3 2   35 35 7 5 Vì nên 5 5 9 và 8 5 5  4. Củng cố: 4’ b) 9 8 ***Bài 5 (a) : - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 5 - Dặn dò: 2’ - Sửa bài. - Nhận xét kết luận..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Về nhà làm bài 3, / 61. - Chuẩn bị: Ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. ================================================================= Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013 CHÍNH TẢ:. ĐẤT NƯỚC. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Nhớ -viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,Bt3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1.Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: 28’ - Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII. HĐ 1: (18’) - Nhớ viết : Đất nước.. HĐ 2: (10’). ***Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Giáo viên nêu yêu câu của bài. - GV đọc mẫu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. - Giáo viên chấm, nhận xét. ***Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.. - Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - Nghe - 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh sửa bài – nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. 4. Củng cố: 4’ - ***Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. 5 - Dặn dò: 2’ -. Giáo viên nhận xét, chốt. Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. Giáo viên nhận xét. Xem lại các quy tắc đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học.. - 1 học sinh đọc. - Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn. - Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên cho sẵn.. --------------------------------------TOÁN:. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN. Tiết : 142 I. MỤC TIÊU: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. Làm Bt 1,2,4 (a),5. II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK + HS: Vở bài tập, các ô số bài 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: 28’ - Ôn tập số thập phân. Ghi tựa. HĐ 1: (10’) *** Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. HĐ 2: (10’) Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách viết. - Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc  0 Bài 4: HĐ 3: (8’) - Tổ chức trò chơi.. 4. Củng cố: 4’. ***Bài 5:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh lần lượt sửa bài 4. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề yêu cầu. - Làm bài. - Sửa bài miệng. - Học sinh làm bài. - Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. - Lớp nhận xét. - Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên chốt lại cách xếp số thập - Học sinh làm bài. phân. - Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số). - Lớp nhận xét. - 1 em đọc – 1 em viết. 5 - Dặn dò: 2’ -. Về nhà làm bài 1, 2/ 62. Làm bài 3, / 62 vào vở bải tập. Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). Nhận xét tiết học ------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU Tiết : 57 I. MỤC TIÊU: Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2), sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. CHUẨN BỊ: + GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. - 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn bản của BT3). + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: (5’) -Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu). 3.Bài mới: 28’ - Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm HĐ 1: (10’) than. ***Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 - Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu. - Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện. - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài. HĐ 2: (10’) Bài 2: - Gợi ý đọc lướt bài văn. - Phát hiện câu, điền dấu chấm.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc cá nhân. - Dùng chì khoanh tròn các dấu câu. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. - Viết hoa các chữ đầu câu. - 1 hs ên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản. Bài 3: 4. Củng cố: 4’ - ***Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. - Sửa bài. - Sử dụng dấu tương ứng. - HS ọc yêu cầu của bài tập. - Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung - Học sinh làm việc cá nhân. mẩu chuyện lên bảng. - 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. 5 - Dặn dò: 2’ - Cả lớp nhận xét. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”. - Sửa bài. - Nhận xét tiết học - Nêu kiến thức vừa ôn. -----------------------------KỂ CHUYỆN:. LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật . Hiểu và biết trao đổi II. CHUẨN BỊ: + GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng ta tranh, nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng nữ Vân), các từ ngữ cần giải thích (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …). + HS : III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: (2’) 2. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam (hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em.. 3. Bài mới: (28’) - Hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi. Câu chuyện kể về bạn Vân – một lớp trưởng nữ. Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một số bạn nam trong lớp không phục, vì cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi.. H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 1: (15’). HĐ 2: (13’). 4. Củng cố: 4’. Nhưng dần dần cả lớp nhận thấy Vân không chỉ học giỏi mà còn gương mẫu, xốc vác trong các công việc của lớp, khiến ai cũng nể phục. Bây giờ các em hãy theo dỏi câu chuyện. ***Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần). - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Sau lần kể 1. - Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì …). Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ. ***Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện). - Giáo viên nhắc học sinh cần kể những nội dung cơ bản của từng đoạn theo tranh, kể bằng lời của mình. - Giáo viên cho điểm học sinh kể tốt nhất. b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc “lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân. - Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 học sinh thi kể lại câu chuyện theo lời nhân vật. - Giáo viên tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện nhập vai hay nhất. *** (Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra cho mình sau khi nghe chuyện).. - Học sinh nghe. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát từng tranh minh hoạ.. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng. - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.. - Học sinh kể chuyện trong nhóm. - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5 - Dặn dò: 2’. - Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng đắn. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn sau khi nghe chuyện. - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân, chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 29. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học.. ==============================================================. Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013 TẬP ĐỌC:. CON GÁI. Tiết : 58 I. MỤC TIÊU: Đọc diễn cảm được diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa; Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé MƠ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2’ - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài 2. Bài cũ: (5’) Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. 3.Bài mới: 28’ - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái. HĐ 1: (10’) ***Luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia 5 đoạn.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời.. - 1, 2 học sinh đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 2: (10’). - Đoạn 1: Từ đầu …buồn. - Đoạn 2: đêm …chợ. - Đoạn 3: Mẹ …nước mắt. - Đoạn 4: Chiều nay …hú vía. - Đoạn 5: Tối đó …không bằng. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. ***Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi: - Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái? - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?. - Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?. - Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai?. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Có thể chia bài thành nhỏ để luyện đọc. - 1 học sinh đọc thành tiếng phần chú giải tư mới. - Cả lớp đọc thầm theo.. - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái). - Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà. - Các chi tiết: + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. + Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. + Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. + Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan …). - Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. - Học sinh phát biểu tự do. - Sinh con là trai hay gái không.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ 3: (8’). quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay không. Dân gian có câu: - Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về Trai mà chi, gái mà chi/ Sinh con một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể có nghĩa có nghì là hơn. thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu. ***Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Tìm giọng đọc của bài? - Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù - Giáo viên chốt: hợp với cách kể sự việc qua cách + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”. + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ. + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa. + Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện diễn biến rất nhanh của sự việc. Câu “Thật hú vía!” đọc chậm, nhấn giọng, như thở phào vì vừa thoát hiểm. - Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.. - Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Học sinh thi đọc diễn cảm từng - ***Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đoạn, cả bài. để tìm hiểu nội dung của bài. - Học sinh trao đổi thảo luận tìm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nội dung. - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục - Đại diện trình bày. 5 - Dặn dò: 2’ luyện đọc bài văn. - Học sinh nhận xét. - Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”. - Nhận xét tiết học. 4. Củng cố: 4’ - Giáo viên nhận xét.. ------------------------------TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt). Tiết : 143 I. MỤC TIÊU: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân , tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng thập phân; so sánh các số thập phân. Làm Bt 1,2 (cột 2,3), 3( cột 3,4) II. CHUẨN BỊ: + GV: - Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: 2’. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. 2. Bài cũ: (5’) - Ôn tập về số thập phân. - Sửa toán nhà. - Chấm một số vở. - Nhận xét. “Ôn tập số thập phân (tt)”. - Ghi tựa. 3.Bài mới: 28’ HĐ 1: (10’). ***Yêu cầu học sinh làm vở bài tập. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân. - Chuyển phân số  phân số thập phân. - Nêu đặc điểm phân số thập phân. - Ở bài 1b em làm sao? - Còn cách nào khác không?. HĐ 2: (10’). HOẠT ĐỘNG HỌC SINH + Hát. - 4 học sinh sửa bài. - Nhận xét. - H nhắc lại. - Đọc đề bài. - Thực hiện. - Nhận xét. - Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000… - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000… 3 3 2 6    5 5 2 10 - Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân. - Học sinh nhắc lại.. - Nhận xét. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược - Đọc đề bài. lại? - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại. - Thực hiện. - Yêu cầu thực hiện cách làm. - Viết cách làm trên bảng. 7,35 = (7,35  100)% = 735% - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ 3: (8’). Bài 3: - Tương tự bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân? - Nêu yêu cầu đối với học sinh. - Hổn số  phân số  số thập phân. 1 6 1 5 giờ = 5 giờ = > 1,2 giờ.. - Học sinh nhắc lại. - Đọc đề bài. - Thực hiện nhóm đôi. - Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. - Nhận xét.. - Hổn số  PSTP = > STP. 1 2 1 5 giờ = 1 10 giờ = > 1,2 giờ. Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị  nhớ ghi tên đơn vị. 4. Củng cố: 4’ - Nêu nội dung ôn tập hôm nay. - Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. 5 - Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học.. --------------------------------------KHOA HỌC:. SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH. Tiết : 57 I. MỤC TIÊU: Viết sơ đồ chu kì sự sinh sản của ếch II. CHUẨN BỊ: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: - SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: (5’) - Sự sinh sản của côn trùng. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: 28’ “Sự sinh sản của ếch”. HĐ 1: (18’). HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.. ***Làm việc với SGK. - Giáo viên gọi một số học sinh trả lời - 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu từng câu hỏi trên. hỏi trang 108 và 109 SGK. - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? - Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì? - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Giáo viên kết luận: - Ếch là động vật đẻ trứng. - Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch). ***Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. HĐ 2: (10’) - Giáo viên hướng dẫn góp ý. - Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.  Giáo viên chốt: - Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. 4. Củng cố: 4’ - ***Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.. sự phát triển của nòng nọc. - Nòng nọc sống ở đâu? - Ếch sống ở đâu? - Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu. - Hình 2: Trứng ếch. - Hình 3: Trứng ếch mới nở. - Hình 4: Nòng nọc con. - Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau. - Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. - Hình 7: Ếch con. - Hình 8: Ếch trưởng thành. - Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.. 5 - Dặn dò: 2’ - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. - Nhận xét tiết học . -------------------------------------TẬP LÀM VĂN. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI Tiết : 57 I. MỤC TIÊU: Viết tiếp được lời thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Một vụ đắm tàu” (phóng to hệ thống tranh đúng dán trên bảng lớp). - Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch (nếu có). + HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2’ Hát 2. Bài cũ: (5’) - Giáo viên nhận xét. - Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH + Hát.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> luyện tập chuyển thể câu chuyện “Một vụ đắm tàu” thành hai màn kịch . Sau đó tập diễn thử. 3.Bài mới: 28’ ***Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề HĐ 1: (10’) bài. - Chuyển câu chuyện thành một vở kịch - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. là làm gì? - Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện để viết thành vở kịch – có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 phần của truyện - Cả lớp đọc thầm theo. ***Hướng dẫn học sinh luyện tập.  Bài 1 : HĐ 2: (10’) - Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu chuyện “Một vụ đắm tàu”  Bài 2 : - GV nhắc HS : + Ở mỗi màn, đã có đủ các yếu tố : nhân vật, cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời thoại. Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại giữa các nhân vật sát với từng nội dung đã gợi ý, hợp với tình huống và diễn biến kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật : Giu-li-ét-ta , Ma-ri-ô - GV yêu cầu ½ lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1 ; ½ lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 2 - Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn kịch giỏi nhất. - Bài 3 : - GV nhắc HS: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch , chú ý lời đối thoại thật tự nhiên 4. Củng cố: 4’ - ***Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc BT2 - 1 HS đọc 4 gợi ý về lời đối thoại ( ở màn 1)trong SGK. - Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại ( ở màn 2) - HS thảo luận nhóm đôi và trao đổi tìm ra lời đối thoại hay , phù hợp - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 2 màn. - Cả lớp nhận xét. - Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các bạn trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp. - Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm - HS phân công sắm vai và biễu diễn trước lớp diễn xuất tốt, thuộc lời thoại …. - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại hoàn chỉnh ít nhất một màn kịch. - Tập dựng hoạt cảnh một màn. 5 - Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị: Trả bài văn tả cây cối. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ================================================================= Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013 TOÁN:. ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. Tiết : 144 I. MỤC TIÊU: Biết: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Làm Bt 1,2(a), 3(a,b,c; mỗi câu một dòng ). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3. Bài mới: 28’ HĐ 1: (10’). HĐ 2: (10’). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Ôn tập về số thập phân. - Sửa bài. - Nhận xét. “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. Ghi tựa. ***Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: - Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. - Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.. HĐ 3: (8’) 4. Củng cố: 4’ 5 - Dặn dò: 2’. -. Bài 3: Tương tự bài 2. ***Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Xếp kết quả với số. Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. Nhận xét tiết học. --------------------------------. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát. - 2 học sinh sửa bài. - Nhận xét.. - Đọc đề bài. - Học sinh nêu. - Nhận xét.. - 10 lần. - Đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét. a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km. b/ 34 dm = 3 m 4 dm = 3,4 m c/. 2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 kg.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KĨ THUẬT. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TT) Tiết : 29. I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với HS kéo tay; Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên. TT. Học sinh. 1.Ổn định : 2’. 2.Kiểm tra bài - Gv nhận xét về sản phẩm lắp xe ben của Hs. cũ: 5’ 2.. Giới thiệu. bài mới: 30’.  Hs lắng nghe.  Gv giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học..  Hs quan sát, lắng.  Gv nêu tác dụng của máy bay trực thăng nghe.. trong thực tế Hoạt động 1: 10. Quan sát, nhận xét mẫu:.  Cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng.  Hs quan sát.. đã lắp sẵn.. Hoạt động 2: 18’.  Hướng dẫn Hs quan sát kỹ từng bộ phận  Hs quan sát kĩ và nêu và yêu cầu Hs cho biết để lắp được máy bay trực tên. thăng phải cần lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó.  Hs lắng nghe.  Gv nhận xét, tóm tắt lại các bộ phận Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:.  C1: Hướng dẫn chọn các chi tiết  Gọi 1-2 Hs lên chọn các chi tiết.  Gv nhận xét, bổ sung.  C2: Lắp từng bộ phận: - Lắp thân và đuôi máy bay (Hình 2)  Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và cho biết: Để lắp được thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? (4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ và 1 thanh chữ U ngắn).  Gv nhận xét, bổ sung.  Gv hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng (Gv làm chậm để Hs thấy được)  Lắp sàn cabin và các giá đỡ ( Hình 3):  Cho Hs quan sát hình 3 và trả lời: Để lắp sàn cabin và giá đỡ ta phải chọn thêm các chi tiết nào?  Gv nhận xét.  1-2 Hs lên chọn..  Hs quan sát trả lời câu hỏi, nhận xét.. Hs quan sát..  Hs quan sát h.3 và trả lời, nhận xét..  Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Gọi 1 Hs lên lắp  Gv nhận xét, bổ sung.  Lắp ca bin (H.4)  Cho Hs quan sát hình và gọi 1-2 Hs lên lắp cabin.  Gv nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp.  Lắp cánh quạt (H.5)  Yêu cầu Hs quan sát h.5 và trả lời câu hỏi SGK.  Gv nhận xét và hướng dẫn lắp cánh quạt.  Lắp càng máy bay (H.6)  Gv hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Lưu ý Hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay.  Cho Hs quan sát H.6 và trả lời câu hỏi SGK  Gọi 1 Hs lên lắp càng máy bay còn lại. Gv quan sát, uốn nắn thao tác của Hs.  Gv nhận xét.  Gv hướng dẫn thao tác nối hai càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.  C3: Lắp máy bay trực thăng (Hình 1)  Gv hướng dẫn lắp máy bay trực thăng theo SGK.  Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, chú ý mối ghép giữa giá đỡ của cabin với càng máy bay.  C 4: Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọi và hộp:  Hướng dẫn Hs tháo rời từng bộ phận rồi mới tháo rời các chi tiết. Sau đó xếp gọn vào hộp. 4. Củng cố: 4’  Cho Hs nhắc lại tên các bộ phận để lắp máy bay trực thăng. 5 - Dặn dò: 2’  Gv nhận xét tiết học.  Dặn dò Hs xem trước bài tiếp theo..  Hs lắp..  Hs lắp, nhận xét.  hs quan sát và trả lời.  Lắng nghe, quan sát.  hs quan sát.  Hs quan sát, trả lời.  1 Hs lắp, lớp quan sát, nhận xét..  Hs quan sát.  Hs quan sát..  Hs quan sát.  Hs nhắc lại.. ---------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT). Tiết : 58 I. MỤC TIÊU: Tìm được các dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (Bt 1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại giải như vậy (BT2)., đặt câu đúng và dùng dấu câu thích hợp (BT3) III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN H.ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ - Hát 2. Bài cũ: (5’) - Ôn tập về dấu câu. - Giáo viên kiểm tra bài làm của học - Học sinh làm bài bảng lớp. 3.Bài mới: 28’ sinh. - 1 học sinh làm bài tập 3.  Giải thích lí do? - Giáo viên nhận xét. - Ôn tập về dấu câu (tt). HĐ 1: (10’) ***Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên hướng dẫn cách làm bài: + Là câu kể  dấu chấm + Là câu hỏi  dấu chấm hỏi + là câu cảm  dấu chấm than - Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu câu thích hợp vào ô trống. - 2 học sinh làm bảng phụ. - Sửa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp sửa bài. Bài 2: HĐ 2: (10’) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: - Cả lớp đọc thầm theo. - Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Chữa lại chỗ dùng sai. sai, sửa lại - giải thích lí do. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - Hai học sinh làm bảng phụ. Bài 3: - Học sinh sửa bài. HĐ 3: (8’) - Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. câu đúng theo yêu cầu của bài tập, cần - Lớp đọc thầm theo. đọc kĩ từng nội dung  xác định kiểu - Học sinh đọc, suy nghĩ cách câu, dấu câu. làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - Phát biểu ý kiến. 4. Củng cố: 4’ - Cả lớp sửa bài. - ***Nêu các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay? - Học sinh nêu. - Cho ví dụ mỗi kiểu câu? - Thi đua theo dãy. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5 - Dặn dò: 2’ - Học bài. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nhạc Tiết 29 Tiết 29 : Ôn tập tập đọc nhạc Bài 07,08. Nghe nhạc. I. MỤC TIÊU HỌC TẬP - Học sinh ôn tập lại hai bài tập đọc nhạc số 07 và 08 kết hợp gõ đệm. - Học sinh nghe và cảm thụ một bài hát dân ca. II. CHUẨN BỊ Đàn , bài hát , bài tập đọc nhạc , thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức : 2’ - HS báo cáo sỉ số lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 5’ - Kiểm tra ở phần ôn tập * GV nhận xét chung 3. Dạy bài mới 25’ + Giới thiệu bài : Ôn tập + Hoạt động 1 : Ôn tập bài tập đọc nhạc số 07 - GV đàn và yêu cầu học sinh đọc nhạc và hát lời - Học sinh nghe và đọc nhạc, ghép lời - Học sinh thực hiện đọc nhạc kết hợp bài TĐN số 07 gõ phách - Yêu cầu học sinh đọc nhạc và kết hợp gõ phách - Học sinh thực hiện với nhiều hình thức - GV cho học sinh thực hiện với nhiều hình thức - Nhân xét , tuyên dương + Hoạt động 2 : Ôn tập bài tập đọc nhạc số 08 - GV đàn và yêu cầu học sinh đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 07 - Yêu cầu học sinh đọc nhạc và kết hợp gõ phách. - Học sinh nghe và đọc nhạc, ghép lời - Học sinh thực hiện đọc nhạc kết hợp gõ phách - Học sinh thực hiện với nhiều hình thức. - GV cho học sinh thực hiện với nhiều hình thức - Nhân xét , tuyên dương + Hoạt động 3 : Nghe nhạc - GV cho học sinh nghe một bài hát dân ca - GV yêu cầu học sinh cảm nhận nội dung bài hát - GV cho học sinh kể tên một số bài hát dân ca mà mình biết.. - Học sinh nghe - Học sinh nêu cảm nhận , liên hệ bản thân - Học sinh kể tên bài hát mà mình biết , có thể cho học sinh hát lại nếu học sinh thuộc.. - Nhân xét , đánh giá . 4. Củng cố 3’ - GV cho học sinh đọc lại hai bài tập đọc nhạc.. - Học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét , đánh giá 5. Dặn dò 2’ Chuẩn bị bài cho tiết sau.. ================================================================ = Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013 ĐỊA LÍ:. CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. Tiết : 29 I. MỤC TIÊU: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái BÌnh Dương. +Châu Nam cực nằm ở vùng địa cực. +Đặc điểm ở Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thựt vật, động vật độc đáo. +Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. -Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, Châu Nam cực. -Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: +Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. +Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… HS khá,giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo:lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xavan; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. CHUẨN BỊ: + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) 3.Bài mới: (28’ HĐ 1: (10’). HOẠT ĐỘNG GIAÓ VIÊN “Châu Mĩ” (tt). - Nhận xét, đánh giá. - “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. ***Châu Đại Dương nằm ở đâu?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH + Hát - Trả lời các câu hỏi trong SGK.. - Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. - Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.. HĐ 2: (10’). HĐ 3: (8’). 4. Củng cố: 4’. 5 - Dặn dò: 2’. - GV giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. ***Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt? - Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ôxtrây-li-a Các đảo và quần đảo - Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu ***Dân cư và kinh tế châu Đại có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Dương có gì đặc biệt? - Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? ***Châu Nam Cực ở đâu? Thiên - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ônhiên có gì đặc biệt? xtrây-li-a. - Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? - Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam - Học bài. Cực. - Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên Đọc lại ghi nhớ. thế giới”. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------TOÁN:. ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt). Tiết : 145 I. MỤC TIÊU: Biết:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Biết mối quan hệ giữa một số đo dộ dài và đo khối lượng htông dụng. Làm Bt1,2,3(a). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định:(2’ 2. Bài cũ: (5’) - Ôn tập về số thập phân. - Sửa bài. - Nhận xét. 3.Bài mới: 28’ - “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. Ghi tựa. HĐ 1: (10’) ***Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: - Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. - Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: HĐ 2: (10’) - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. HĐ 3: (8’). Bài 3: - Tương tự bài 2. - Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.. H. ĐỘNG HỌC SINH + Hát. - 2 học sinh sửa bài. - Nhận xét.. - Đọc đề bài. - Học sinh nêu. - Nhận xét.. - 10 lần. - Đọc đề bài. - Làm bài. - Nhận xét. a/ 0,5 m = 50 cm. b/. 0,075 km = 75 m c/. 0,064 kg = 64 g d/. 0,08 tấn = 80 kg. - Nhận xét. - *** Xếp kết quả với số. - Xem lại nội dung ôn tập. 5 - Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích. - Nhận xét tiết học.. 4. Củng cố: 4’. ---------------------------KHOA HỌC:. SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. Tiết : 58 I. MỤC TIÊU: Biết chim là động vật đẻ trứng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. CHUẨN BỊ: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111. - HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1.Ổn định: (2’ 2. Bài cũ: (5’) - Sự sinh sản của ếch. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: 28’ - Sự sinh sản và nuôi con của chim. HĐ 1: (10’) ***Quan sát. + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? - Gọi đại diện đặt câu hỏi. - Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. - Học sinh khác có thể bổ sung.  Giáo viên kết luận: - Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. - Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. - Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.. - Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.. - Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. - Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. - Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ***Thảo luận. ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, HĐ 2: (18’) chân, lông gà - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. - Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm - Giáo viên kết luận: mồi được chưa? Ai nuôi chúng? - Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa - Đại diện trình bày, các nhóm khác thể tự kiếm mồi được ngay. bổ sung. - Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. 4. Củng cố: 4’ - *** kể thêm các loài chim 5 - Dặn dò: 2’ - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------TẬP LÀM VĂN:. TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI. Tiết : 58.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận bết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Ổn định: 2’ 2. Bài cũ: (5’). HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. - Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các 3.Bài mới: 28’ em sẽ đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm về cách làm một bài văn miêu tả cây cối. HĐ 1: (10’) ***Nhận xét kết quả bài viết của học sinh. - Giáo viên dán giấy đã viết sẵn 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối, hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). - Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học sinh: * Ưu điểm chính về các mặt: + Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại). + Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày …  Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung. * Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại. HĐ 2: (10’) ***Hướng dẫn học sinh chửa bài. - Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). - Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây, nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá – tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế). 4. Củng cố: 4’ - ***Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.. H. ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - 1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài). - Cả lớp đọc thầm theo. - 1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn). - Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. - Học sinh viết lại đoạn văn vào vở..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt. - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh phát hiện cái hay. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu hs về nhà đọc kĩ lại bài làm của mình, phát hiện thêm lỗi (nếu có) và tìm cách sửa, hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp. 5 - Dặn dò: 2’ - Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận đánh giá tốt hơn. - Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”. - Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật đã đọc hoặc đã viết …) ---------------------------------------. SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.  Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.  Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. . II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, …)VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: - Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: - Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: - Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: - Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. - Nêu gương tốt việc tốt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> IV/. Kết luận - Nhắc lại công việc chính đã phân công. - Văn nghệ, trò chơi,…...

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×