Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng bình PGD quảng trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN TRUNG HIẾU

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
- PGD QUẢNG TRẠCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN TRUNG HIẾU

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
- PGD QUẢNG TRẠCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG NGUYỄN MINH HUY


Đà Nẵng - Năm 2021



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
7. Tổng quan nghiên cứu........................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
......................................................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh ......................................... 12
1.1.3. Vai trò cho vay cá nhân kinh doanh ............................................. 14
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh .......................................... 15
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh ....................... 17
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 19
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ......................... 19
1.2.2. Nội dung hoạt động vay cá nhân kinh doanh................................ 20
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 24
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 30



1.3.1. Yếu tố xuất phát từ phía ngân hàng .............................................. 30
1.3.2. Nhóm yếu tố xuất phát từ mơi trƣờng bên ngoài .......................... 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PHỊNG GIAO DỊCH QUẢNG
TRẠCH. ......................................................................................................... 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PGD QUẢNG
TRẠCH ........................................................................................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 39
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PGD QUẢNG TRẠCH................. 48
2.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ................... 48
2.2.2. Thực trạng nội dung hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ....... 50
2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ........................... 63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PGD
QUẢNG TRẠCH ............................................................................................ 75
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 75
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................. 76
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................... 78


CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH – PHỊNG GIAO DỊCH QUẢNG TRẠCH ..................................... 80
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PGD QUẢNG
TRẠCH ........................................................................................................... 80
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung ........................................................ 80
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh .... 83
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH – PGD
QUẢNG TRẠCH ............................................................................................ 85
3.2.1. Hồn thiện công tác xây dựng mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại Vietinbank PGD Quảng Trạch ................................................ 85
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh các hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Vietinbank PGD Quảng Trạch ........................................................................ 87
3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank PGD Quảng Trạch ............................ 95
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH VÀ HỘI SỞ ............ 99
3.3.1. Khuyến nghị với ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Quảng Bình........................................................................................... 99
3.3.2. Khuyến nghị với ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Agribank

BIDV

Giải nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CNKD

Cá nhân kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DPRRTD

Dự phịng rủi ro tín dụng

ĐVT

Đơn vị tính


GTCG

Giấy tờ có giá

HMTD

Hạn mức tín dụng

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

QHKH

Quan hệ khách hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Trang

Bảng 2.1. Cơ cấu đội ngũ nhân sự tại Vietinbank PGD Quảng Trạch tại thời điểm
ngày 30/09/2020 ......................................................................................41
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh của Vietinbank PGD Quảng Trạch ..........................48
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện nghiên cứu thị trƣờng của Vietinbank PGD Quảng
Trạch ........................................................................................................51
Bảng 2.4. Đặc điểm sản phẩm cho vay kinh doanh siêu nhỏ....................................52
Bảng 2.5. Đặc điểm sản phẩm cho vay kinh doanh nhỏ, lẻ ......................................52
Bảng 2.6. Đặc điểm sản phẩm cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn .............53
Bảng 2.7. Đặc điểm sản phẩm cho vay kinh doanh tại chợ ......................................53
Bảng 2.8. Lãi suất cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank PGD Quảng Trạch
năm 2019 – 2020 .....................................................................................56
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện cơng tác quảng bá tại Vietinbank PGD Quảng Trạch
.................................................................................................................58
Bảng 2.10. Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay
cá nhân kinh doanh tại Vietinbank PGD Quảng Trạch ...........................59
Bảng 2.11. Tỷ lệ dƣ nợ cá CNKD của Vietinbank PGD Quảng Trạch ....................66
Bảng 2.12. Dƣ nợ cho vay đối với các loại hình cho vay cá nhân kinh doanh khác
nhau ..........................................................................................................67
Bảng 2.13. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ cho vay
CNKD tại Vietinbank PGD Quảng Trạch ...............................................70
Bảng 2.14. Lợi nhuận và tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay CNKD tại
Vietinbank PGD Quảng Trạch ................................................................73
Bảng 2.15. Tỷ lệ nợ, nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn tại Vietinbank PGD Quảng
Trạch ........................................................................................................74
Bảng 2.16. Tình hình trích lập dự phịng RRTD trong hoạt động cho vay CNKD tại
Vietinbank PGD Quảng Trạch ................................................................75



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 2.1. Cơ cấu bơ máy tổ chức tại Vietinbank PGD Quảng Trạch .......................40
Hình 2.2. Nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động ...........43
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn ...............................................44
Hình 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng..........................45
Hình 2.5. Dƣ nợ tín dụng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tại Vietinbank –
PGD Quảng Trạch ...................................................................................46
Hình 2.6. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn tại Vietinbank PGD Quảng Trạch...46
Hình 2.7. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng KH tại Vietinbank PGD Quảng
Trạch ........................................................................................................47
Hình 2.8. Sản phẩm cho vay cá nhân kinh doanh triển khai tại các NHTM trên địa
bàn huyện Quảng Trạch tại thời điểm 30/09/2020 ..................................55
Hình 2.9. Quy trình cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank PGD Quảng Trạch
.................................................................................................................56
Hình 2.10. Số lƣợng KH vay vốn cá nhân kinh doanh và tốc độ tăng trƣởng ..........63
Hình 2.11. Dƣ nợ cho vay CNKD và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay CNKD tại
Vietinbank PGD Quảng Trạch ................................................................64
Hình 2.12. Thị phần cho vay CNKD của Vietinbank PGD Quảng Trạch trên địa bàn
huyện Quảng Trạch..................................................................................65
Hình 2.13. Cơ cấu dƣ nợ cho vay CNKD tại Vietinbank PGD Quảng Trạch theo
thời hạn ....................................................................................................68
Hình 2.14. Cơ cấu dƣ nợ cho vay CNKD theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank PGD
Quảng Trạch ............................................................................................68
Hình 2.15. Cơ cấu cho vay CNKD theo sản phẩm cho vay tại Vietinbank PGD
Quảng Trạch ............................................................................................69



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển mạnh mẽ, các cá nhân tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều. Điều này đã tạo ra một thị
trƣờng cho vay cá nhân kinh doanh rất tiềm năng cho các NHTM. Trên cơ sở đó, tất
cả các NHTM đều triển khai cho vay cá nhân kinh doanh và tạo ra sự cạnh tranh
gay gắt giữa các NHTM với nhau. Cho vay cá nhân kinh doanh có một vai trị rất
quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng mại giúp cho ngân hàng đa dạng hoá hoạt
động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập, phân tán rủi ro. Bên cạnh đó, hoạt
động này giúp ngân hàng hồn thiện quan hệ với khách hàng, từ đó giúp Ngân hàng
có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn từ dân
cƣ. Hơn nữa tính lan truyền trong dân cƣ là rất cao nên các ngân hàng có thể thơng
qua các khoản cho vay cá nhân kinh doanh mà quảng cáo về mình, từ đó thu hút các
khách hàng đến với các dịch vụ khác của ngân hàng.
Vietinbank chi nhánh Quảng Bình – PGD Quảng Trạch mới đƣợc thành lập từ
tháng 04/2019. Mặc dù đƣợc mới đƣợc thành lập nhƣng PGD đã tích cực, nỗ lực
xây dựng đƣợc các chính sách để phát triển cho vay cá nhân kinh doanh trên địa
bàn. Theo đó, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh đã đạt đƣợc
những thành công nhất định nhƣ: Về quy mô cho vay cá nhân kinh doanh, số lƣợng
khách hàng, dƣ nợ cho vay và doanh số cho vay cá nhân kinh doanh gia tăng mạnh
mẽ kể từ khi thành lập đến nay. Mới có hơn một năm thành lập PGD nhƣng dƣ nợ
cho vay cũng nhƣ số lƣợng khách hàng đã gia tăng rất nhanh gấp từ 2 – 3 lần so với
1 năm trƣớc. Về kết quả tài chính cho thấy, lợi nhuận từ hoạt động cho vay CNKD
tại Vietinbank PGD Quảng Trạch ngày càng gia tăng cả về mặt giá trị và tỷ trọng
Vietinbank PGD Quảng Trạch đang dần chiếm lĩnh thị phần cho vay cá nhân kinh
doanh so với các NHTM khác có lịch sử lâu đời trên địa bàn huyện nhƣ Agribank,

BIDV. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động cho vay cá nhân tại
Vietinbank PGD Quảng Trạch vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ: Cơ cấu cho vay đang tập
trung quá nhiều vào một số loại sản phẩm cho vay, đặc biệt là hai sàn phẩm cho vay

1


2
siêu nhỏ và cho vay nhỏ lẻ. Rủi ro trong hoạt động cho vay CNKD ngày càng tăng
cao đặc biệt là bƣớc sang năm 2020, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ có
khả năng mất vốn có xu hƣớng gia tăng nhành chóng mà mạnh mẽ. Thị phần vẫn
còn rất nhỏ cần phải tiếp tục mở rộng triển khai trong hoạt động cho vay của mình.
Là một cán bộ cơng tác tại Vietinbank PGD Quảng Trạch, sau khi nghiên cứu,
họpc tập chƣơng trình cao học tagi chính ngân hàng, tác giả chọn “Hồn thiện hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ Phần công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình - PGD Quảng Trạch” làm luận văn
tốt nghiệp với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận và giải quyết thực tiễn
xảy ra tại đơn vị. Theo sự hiểu biết của tác giả, cho đến hiện tại chƣa có bài nghiên
cứu phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh nào đƣợc thực hiện tại
Vietinbank – PGD Quảng Trạch.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank
Quảng Trạch, qua đó phân tích thành cơng, hạn chế và đề xuất các khuyến nghị
nhằm góp phần hồn thiện các hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank
Quảng Trạch.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank

Quảng Trạch giai đoạn từ quý III.2019 đến hết quý III.2020. Đánh giá những kết
quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Vietinbank Quảng Trạch giai đoạn 2021 – 2025.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, cụ thể luận văn cần phải cụ thể hoá các
nhiệm vụ nghiên cứu thành các câu hỏi nghiên cứu sau:

2


3
- Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng thƣơng mại là gì?
- Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank Quảng
Trạch kể từ khi thành lập cho đến nay nhƣ thế nào? Đã đạt đƣợc những kết quả gì?
Hạn chế nhƣ thế nào? Nguyên nhân gây ra các hạn chế trên
- Vietinbank Quảng Trạch cần thực hiện các giải pháp nào để hoàn thiện hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh của mình?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là cho vay cá nhân kinh doanh của
Vietinbank – PGD Quảng Trạch.
Các đối tƣợng khảo sát của luận văn là các khách hàng cá nhân vay vốn tại
Vietinbank Quảng Trạch nhằm mục đích SXKD.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Vietinbank Quảng
Trạch.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp kể từ khi thành lập
cho đến nay (từ quý III.2019 đến hết quý III.2020). Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ

tháng 10/2020 đến hết tháng 11/2020. Các giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2025.
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cho SXKD đối
với KHCN tập trung ở các nội dung: (1) Hoạch định chính sách cho vay cá nhân
kinh doanh; (2) Đẩy mạnh hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh; (3) Kiểm soát rủi
ro
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng một số
phƣơng pháp nhƣ sau:
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu: Ở nội dung chƣơng 1, đã
đƣa ra các tài liệu của các tác giả đi trƣớc từ đó tổng hợp để chuẩn bị nội dung cơ sở
lý luận và hệ thống hoá thành phần cơ sở lý luận hoàn chỉnh nhất. Và từ những

3


4
những phân tích đánh giá ở chƣơng 2 để đƣa ra các khuyến nghị phù hợp với định
hƣớng, mục tiêu của chi nhánh về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh ở chƣơng
3. Từ các dữ liệu chọn lọc đƣợc, thông qua các phƣơng pháp so sánh theo chiều dọc
và theo chiều ngang, phƣơng pháp thống kê, phân tích, đối chiếu các dữ liệu qua các
năm để làm rõ thực trạng….
- Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng bao gồm: Số bình qn, số tƣơng đối,
phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích kết quả các hoạt động cho vay và
đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay tại Vietinbank
Quảng Trạch.
- Phƣơng pháp so sánh, phân tích: Trên cơ sở các dữ liệu thu nhập đƣợc từ các
báo cáo tổng hợp ngân hàng và từ các dữu liệu sơ cấp thu thập đƣợc từ nghiên cứu
khảo sát, tác giả tiến hành so sánh, phân tích dữ liệu nhằm đƣa ra các kết quả nghiên
cứu cho đề tài.
- Phƣơng pháp khảo sát:

Các dữ liệu sơ cấp trong luận văn sẽ đƣợc thu thập thông qua khảo sát bảng
hỏi đƣợc hỏi trực tiếp và gửi qua email (có sử dụng thêm điện thoại để nhắc thực
hiện), với đối tƣợng khảo sát là các KHCN thực hiện vay vốn nhằm mục đích
SXKD trong giai đoạn từ khi thành lập cho đến nay.
Kích thƣớc mẫu khảo sát: Tác giả khảo sát 100 khách hàng cá nhân vay vốn
nhằm mục đích SXKD trong giai đoạn từ quý III.2019 đến quý III.2020.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý thuyết về hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTM. Xây dựng đƣợc khung lý thuyết để
đánh giá hoạt cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTM, xây dựng đƣợc các chỉ tiêu
đánh giá cho vay cá nhân kinh doanh tại NHTM và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động này.
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng cho việc
hồn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Vietinbank Quảng Trạch.

4


5
Ngồi ra, các khuyến nghị đề xuất cũng có thể đƣợc các Chi nhánh Ngân hàng có
cùng điều kiện tƣơng tự tham khảo.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục các cơng trình nghiên cứu có nội dung
liên quan, danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn đƣợc kết cấu bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Quảng Bình – Phịng giao dịch Quảng
Trạch.

Chƣơng 3: Khuyến nghị các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Quảng Bình –
Phịng giao dịch Quảng Trạch.
7. Tổng quan nghiên cứu
Cho vay cá nhân kinh doanh là một trong những mối quan tâm hàng đầu trong
các hoạt động cho vay hiện nay tại các ngân hàng. Trong quá trình tìm hiểu và thực
hiện đề tài, tác giả đã tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan sau đây:
Đề tài luận văn thạc sĩ “Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh huyện Kbang, tỉnh Gia Lai”
của Lê Thị Hồng Hạnh (2017). Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề có tính lý
luận về phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh. Trong đó, nghiên cứu đã làm rõ
đƣợc khái niệm, đặc điểm, phân loại cho vay hộ kinh doanh. Xây dựng đƣợc các nội
dung của hoạt động cho vay hộ kinh, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh
hƣởng. Trên cơ sở đó, tác giả tập trung phân tích về quy mô cho vay hộ kinh doanh;
cơ cấu cho vay hộ kinh doanh; mức tăng trƣởng thu nhập cho vay hộ kinh doanh;
chất lƣợng cung ứng dịch vụ cho vay hộ kinh doanh; và chất lƣợng cung ứng dịch
vụ cho vay hộ kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 của ngân hàng Agirbank Kbang.
Từ đó, khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh. Tuy nhiên,

5


6
luận văn đi sâu vào phân tích hộ kinh doanh có những điểm khác biệt so với cá nhân
kinh doanh.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh huyện Sa
Thầy, tỉnh KonTum” của Phạm Đình Hiếu (2018). Tác giả luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở lý thuyết về cho vay cá nhân kinh doanh. Xây dựng đƣợc nội dung, chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng. Trên cơ sở lý thuyết đƣợc đƣa ra, luận văn đã

phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribnak chi nhánh
Kontum giai đoạn 2016 – 2018. Tuy nhiên, các nội dung hoạt động cho vay cá nhân
cịn khá sơ sài, chƣa phân tích đƣợc các nội dung liên quan đến quá trình tổ chức
thực hiện cho vay cá nhân kinh doanh, đặc biệt là các nội dung về phát triển sản
phẩm, phát triển hoạt động marketing để mở rộng thị trƣờng mục tiêu và khách
hàng mục tiêu. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu đánh giá vẫn chƣa đầy đủ, đặc biệt là chƣa
có tiến hành khảo sát sự hài lòng của khách hàng để đánh giá chất lƣợng dịch vụ.
Các giải pháp đƣa ra còn chung, chƣa có tính đặc thù cho Agribank chi nhánh
Kontum.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Chi nhánh Nam Quảng Trạch” của
tác giả Nguyễn Trƣờng Kỳ (2018) của trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn đã đi sâu vào làm rõ hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh và doanh
nghiệp siêu nhỏ nhƣ khái niệm, phân loại và đặc điểm. Trong nghiên cứu, tác giả
luận văn đã đƣa ra đƣợc khái niệm về phát triển cho vay cá nhân kinh doanh và các
doanh nghiệp siêu nhỏ. Đồng thời xây dựng đƣợc các chỉ tiêu để thể hiện sự phát
triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ. Trên
cơ sở lý luận đƣợc phân tích trong chƣơng 1, luận văn đi sâu vào phân tích thực
trạng phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân và doanh nghiệp siêu
nhỏ tại BIDV chi nhánh Nam Quảng Trạch trong giai đoạn 2012 – 2017. Từ đó đƣa
ra các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh và DN siêu
nhỏ. Tuy nhiên, luận văn thực hiện nghiên cứu đối với cả đối tƣợng là KHCN và

6


7
doanh nghiệp siêu nhỏ. Bên cạnh đó luận văn mới chỉ dừng lại ở phân tích các chỉ
tiêu đánh giá sự phát triển cho vay cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp siêu nhỏ mà
chƣa thực hiện phân tích các hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh và doanh

nghiệp.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn” của Trần Văn Huy (2018). Đề tài luận văn thạc sĩ cũng đã
phân tích đƣợc thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh quận
Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn 2015 – 2017. Tuy nhiên, việc phân tích thực trạng
này đƣợc thực hiện thông qua một số chỉ tiêu đánh giá về quy mơ cho vay. Bên
cạnh đó, luận cũng đi sâu vào phân tích hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Ngũ Hành Sơn trong giai đoạn
2015 – 2017 qua các nội dung: Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh; Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh; Giảm thiểu tổn
thất rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh cũng là một nội dung quan trọng trong
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Mặc dù luận văn có đề cập đến thực trạng
cho vay cá nhân kinh doanh nhƣng nội dung này rất sơ sài, chƣa thể hiện một cách
đầy đủ về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh PGD huyện
Quảng Trạch tỉnh Đăk Nông” của Trần Xuân Đức (2018). Tác giả luận văn đã hệ
thống hóa đƣợc cơ sở lý thuyết về cho vay cá nhân và hoạt động cho vay cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại. Theo đó, tác giả đã xây dựng đƣợc nội dung, chỉ tiêu,
phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên các nội
dung hoạt động cho vay cá nhân chƣa thực sự đầy đủ và rất sơ sài. Các hoạt động
phát triển thị trƣờng, phát triển khách hàng, marketing chƣa đƣợc phân tích cụ thể
trong nội dung hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ
cho vay cá nhân kinh doanh thơng qua sự hài lịng của khách hàng cũng chƣa đƣợc

7



8
đề cập đến trong các chỉ tiêu đánh giá về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
chi nhánh. Đây là khoảng trống nghiên cứu của đề tài luận văn cần đƣợc khai thác.
Nguyễn Thành Long (2019) trong bài báo“Thúc đẩy cho vay sản xuất kinh
doanh thủy sản theo chuỗi giá trị” trên Tạp chí Tài chính đã phân tích thực trạng tín
dụng cho vay sản xuất, kinh doanh thủy sản theo chuỗi giá trị. Theo đó, bài nghiên
cứu khẳng định, các giải pháp tín dụng hiện hành mang hình thức hỗ trợ hơn là
hƣớng đến sự aphts triển tín dụng cho vay theo chuỗi ngành Thủy sản bền vững.
Trên cơ sở phân tích những thách thức, khó khăn trong kinh doanh thủy sản, tác giả
đã đề xuất các giải pháp phát triển cho vay sản xuất, kinh doanh thủy sản theo chuỗi
giá trị đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc và các địa phƣơng. Bài viết đã đƣa ra đƣợc
một số giải pháp quan trọng để tháo gỡ những khó khăn trong cho vay sản xuất kinh
doanh đối với thủy hải sản. Đây là những gợi ý quan trọng trong việc đƣa ra các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên,
bài nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở phân tích thực cho vay đối với cả cá nhân kinh
doanh và doanh nghiệp trong lĩnh vực thủy sản mà chƣa nghiên cứu tới các ngành
khác.
Trong bài nghiên cứu “Cho vay cá nhân của các ngân hàng thương mại giai
đoạn 2014-2018” trên Tạp chí Tài chính tác giả Lê Thị Anh Quyên (2019) đã đi
phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân của cả hệ thống NHTM Việt Nam
trong giai đoạn 2014 – 2018 thông qua các chỉ tiêu dƣ nợ cho vay KHCN, cơ cấu dƣ
nợ cho vay KHCN trong tổng dƣ nợ cho vay. Trên cơ ở đó, tác giả khẳng định xu
hƣớng cho vay KHCN là chiếm vai trò chủ đạo và đƣa ra các kiến nghị để phát triển
cho vay KHCN. Tuy nhiên, bài viết lại đề cập chung đến hoạt động cho vay KHCN
nói chung mà chƣa đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
một chi nhánh ngân hàng cụ thể.
“Tín dụng ngân hàng thương mại đối với sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại tỉnh Lâm Đồng”, tác giả Đào Trí Dũng (2019) sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu kết hợp giữa định tính và định lƣợng nhằm phân tích thực trạng cấp vốn
tín dụng ngân hàng thƣơng mại dành cho các khách hàng vay vốn sản xuất nông


8


9
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Lâm Đồng. Kết quả phân tích đã làm sáng
tỏ những khó khăn và điểm nghẽn xoay quanh các cơ chế định giá tài sản, thời gian
giải ngân, quy trình thẩm định, cấp vốn. Từ đó, bài báo đề xuất một số hàm ý quản
trị cho nhà lãnh đạo các ngân hàng thƣơng mại nhằm cải thiện hiệu quả cấp vốn.
Tuy nhiên, bài báo mới chỉ dừng lại phân tích sâu sắc tín dụng đối với hoạt động
sản xuất nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, chƣa đi sâu phân tích hoạt động cho
vay SXKD nói chung của KHCN tại một chi nhánh NHTM cụ thể.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài cho thấy, các
cơng trình nghiên cứu đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý thuyết về cho vay cá nhân kinh
doanh nhƣ khái niệm, vai trò, phân loại và rủi ro ro trong cho vay cá nhân kinh
doanh. Các đề tài nghiên cứu cũng đã xây dựng đƣợc nội dung, chỉ tiêu để đánh giá
hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân. Trên cơ sở đó, các tác giả
đã đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh cho từng
chi nhánh ngân hàng cụ thể. Đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân chế để từ đề xuất đƣợc một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh tại tƣng chi nhánh ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên,
các cơng trình nghiên cứu vẫn cịn một số hạn chế nhƣ sau:
(i) Các cơng trình nghiên cứu vẫn chƣa thống nhất về nội dung hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh. Các nội dung này vẫn còn khá sơ sài và chƣa thực sự quan
tâm đến các hoạt động triển khai cho vay cá nhân kinh doanh.
(ii) Các chỉ tiêu đánh giá vẫn chƣa thực sự đầy đủ, theo đó nhiều nghiên cứu
vẫn chƣa quan tâm đến chỉ tiêu chất lƣợng dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh
thơng qua sự hài lịng của khách hàng. Các chỉ tiêu về thị phần cũng ít đƣợc các đề
tài nghiên cứu nhắc đến.
(iii) Các cơng trình nghiên cứu đƣợc thực hiện tại các chi nhánh NHTM khác

nhau có những đặc điểm hoạt động kinh doanh khác nhau, nghiên cứu cho giai đoạn
khác nhau nên những phát hiện nghiên cứu cũng có sự khác biệt đáng kể giữa các
cơng trình nghiên cứu khác nhau.

9


10
Do đó, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn tác giả tiếp tục kế thừa các cơ
sở lý thuyết từ các cơng trình nghiên cứu trƣớc. Xây dựng cụ thể các nội dung về
hoạt động cho vay đặc biệt chú trọng đến quá trình triển khai hoạt động cho vay tại
NHTM. Bổ sung đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại NHTM. Trên cơ sở đó, đi sâu vào phân tích thực trạng cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình
– PGD Quảng Trạch (viết tắt là Vietinbank Quảng Trạch). Đánh giá đƣợc những kết
quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị để
hồn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh.

10


11

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm cho vay
Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể thực hiện các hoạt động nhƣ nhận tiền
gửi, cấp tín dụng, đầu tƣ tài chính và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Theo Luật

các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 29/6/2010, cấp tín dụng là giao dịch
tài sản giữa ngân hàng với bên đi vay (tổ chức, cá nhân), trong đó, ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân
hàng khi đến hạn thanh toán. Hoạt động cấp tín dụng đƣợc thực hiện thơng qua các
nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội XII thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản
hàng đầu của NHTM trong đó NHTM thoả thuận với khách hàng (qua hợp đồng tín
dụng) để khách hàng sử dụng một khoản tiền nhất định, có lãi suất và phải hồn trả.
Nghiệp vụ tín dụng mang lại lợi tức nhiều nhất cho ngân hàng nhƣng cũng đồng
thời tiềm ẩn các rủi ro rất lớn cho NHTM nên các NHTM cần có nhiều sản phẩm tín
dụng khác nhau để cung ứng cho khách hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều biện
pháp để ngăn ngừa rủi ro.
Theo thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ngân hàng
Nhà nƣớc, định nghĩa Cho vay nhƣ sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng


12
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc
có hồn trả cả gốc và lãi.”
b. Khái niệm cá nhân kinh doanh
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 và Điều 2 Thông tƣ 39/2016/TTNHNN quy định về
hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ngày 31/12/2016: CNKD là chủ thể kinh

doanh do cá nhân hoặc một cá nhân đại diện cho một hộ gia đình làm chủ từ đủ 18
tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ
đủ 15 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
không quá mƣời lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Cá nhân sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, làm muối và những ngƣời bán hàng
rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
khơng phải đăng ký, trừ trƣờng hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Uỷ
ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy định mức thu
nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phƣơng.
c. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh
Từ các khái niệm trên, quan điểm của tác giả về hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu nhƣ sau: “Cho vay cá nhân kinh
doanh là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho các
KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích SXKD trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh
- Quy mô của khoản vay thƣờng nhỏ lẻ: Quy mô sản xuất kinh doanh của cá
nhân thƣờng khơng lớn do đó cá nhân sản xuất kinh doanh đa phần tập trung ở các
nghành nghề nhỏ lẻ, yêu cầu về trang thiết bị kỹ thuật thấp, vốn đầu tƣ ban đầu
không lớn, do đó nhu cầu vay vốn của các khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất


13
kinh doanh chỉ ở mức trung bình, nhỏ, đáp ứng đủ nhu cầu về buôn bán, kinh doanh
nhỏ lẻ hoặc nuôi trồng, chăn nuôi, sản xuất ở quy mô vừa và nhỏ.
- Số lƣợng các món vay nhiều: Hiện nay, số lƣợng món vay của khách hàng cá
nhân thực hiện sản xuất kinh doanh đang dần chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng số món
vay của NHTM. Với nền kinh tế thị trƣờng, Việt Nam đang dần phát triển mở ra rất

nhiều loại hình kinh doanh, tạo điều kiện cho các cá nhân phát triển kinh doanh,
theo đó nhu cầu vay vốn đặc biệt là các khoản tín dụng trung bình và nhỏ tăng lên
rất nhiều đã dẫn đến sự tăng mạnh về số lƣợng các món vay của khách hàng cá nhân
thực hiện sản xuất kinh doanh tại các NHTM trong nƣớc.
- Mức độ phân tán các khoản vay rất rộng: Với sự đa dạng các loại hình kinh
doanh trải rộng rất nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, nông thôn đến kinh doanh buôn
bán nhỏ…, địa bàn hoạt động của khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất kinh
doanh hầu nhƣ có mặt ở khắp các vùng miền từ nơng thơn cho đến thành thị, nơi
nào có thể sản xuất kinh doanh với các loại hàng hoá, sản phẩm hoặc kinh doanh thì
nơi đó đều có thể cho vay khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh.
- Thủ tục của khoản vay đơn giản, gọn nhẹ: Tâm lý chung của khách hàng cá
nhân thực hiện sản xuất kinh doanh thƣờng ngại các thủ tục rƣờm rà, thời gian làm
thủ tục kéo dài, đồng thời phải tiết kiệm chi phí, do vậy yêu cầu về các thủ tục trong
việc vay vốn của Ngân hàng cần phải đơn giản, tiết giảm các yêu cầu về giấy tờ tối
giản nhất, tránh để khách hàng đi lại nhiều lần gây lãng phí thời gian, tiền bạc của
khách hàng và NHTM.
- Việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn: Với đặc thù là kinh
doanh nhỏ lẻ, các loại hình kinh doanh rất đa dạng, phức tạp, phân bố rộng khắp địa
phƣơng đồng thời sổ sách hoạt động của khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất
kinh doanh không đƣợc thực hiện nghiêm túc hoặc khơng có; việc kiểm tra giám sát
khoản vay trƣớc, trong và sau khi cho vay gặp rất nhiều khó khăn đối với cán bộ
quản lý khách hàng trong cơng tác thẩm định, theo dõi tình hình hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ những biến động bất thƣờng của khách hàng.


14

- Chi phí tổ chức cho vay khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh
cao: Do diều kiện quy mô khoản vay của khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất
kinh doanh khá nhỏ so với các khoản vay doanh nghiệp, trong khi đó chi phí cho

các hoạt động kiểm tra, giám sát khách hàng khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất
kinh doanh khơng ít hơn là bao, việc thu thập thông tin về khách hàng khách hàng
cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh cũng gặp rất nhiều khó khăn do tính chất
phân tán, đa dạng dẫn đến chi phí cho vay tính trên một đồng vốn đối với khách
hàng khách hàng cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh khá cao.
1.1.3. Vai trò cho vay cá nhân kinh doanh
- Hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại trƣớc đây chủ yếu chỉ
quan tâm vào đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có
những khoản vay lớn. Trong khi lại ít chú trọng đến đối tƣợng khách hàng là các cá
nhân kinh doanh, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng nhƣ lợi
ích từ nhóm đối tƣợng khách hàng này. Do đó, cho vay cá nhân kinh doanh đáp ứng
nhu cầu vốn cho cá nhân để duy trì quá trình sản xuất liên tục và có cơ hội đổi mới
cơng nghệ, mở rộng quy mơ, tăng hiệu quả kinh doanh, cải thiện đời sống;
Bên cạnh đó, cho vay cho vay cá nhân kinh doanh giúp cho ngân hàng phát
triển quy mô kinh doanh, mở rộng thị trƣờng, phát triển quan hệ khách hàng, tăng
thu nhập. Chính vì thế, trong những năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những
điều chỉnh trong hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tƣợng khách
hàng là các cá nhân kinh doanh, các sản phầm cho đối tƣợng KHCN ngày càng
phong phú và đa dạng, đáp ứng đƣợc phần nào nhu cầu của khách hàng cá nhân
thực hiện hoạt động SXKD.
Góp phần thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế: Đây là vai trò cuối cùng của hoạt
động cho vay cá nhân kinh doanh trong NHTM. Đối tƣợng khách hàng cá nhân
khơng chỉ là đối tƣợng có nhu cầu vay vốn. Mà những đối tƣợng này còn là một lực
lƣợng cung cấp cho các ngân hàng một lƣợng vốn tƣơng đối lớn và ổn định. Nguồn
vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn định của nó
rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tƣ vào các tài sản trung và dài hạn của ngân hàng


15
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tƣợng khách khách hàng này, các NHTM

vừa tiếp cận đƣợc các món cho vay phát sinh từ nhu cầu mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân.
Bên cạnh đó khi có những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này
thì các ngân hàng đó cũng là nơi mà khách hàng thƣờng sẽ lựa chọn gửi tiền tiết
kiệm và sử dụng các dịch vụ bán chéo của ngân hàng. Khách hàng cá nhân là nhóm
khách hàng có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của một NHTM. Vị thế này
không những đƣợc lý thuyết khẳng định mà còn đƣợc thực tế hoạt động của ngân
hàng.
1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh
Căn cứ vào thời gian, đối tƣợng và phƣơng thức cho vay thì cho vay cá nhân
kinh doanh có các loại sau:
a. Cho vay theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh của KHCN. Đặc điểm của loại hình tín dụng này là mức độ rủi ro thấp hơn so
với cho vay trung dài hạn vì thời hạn hồn vốn nhanh nên giảm đƣợc các rủi ro về
lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế vĩ mơ. Do đó, cho vay
ngắn hạn thƣờng có lãi suất thấp hơn so với cho vay trung và dài hạn.
- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến
60 tháng. Đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh của CNKD. Trong cho vay CNKD thì
NHTM chủ yếu cho vay để tài trợ cho việc đầu tƣ vào máy móc thiết bị, đầu tƣ
trang thiết bị ban đầu để đƣa vào sản xuất. Đây là nhu cầu vay vốn mà khi NHTM
cho vay sẽ mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng, bởi vì hoạt động sản xuất kinh
doanh của KHCN thƣờng nhỏ lẻ, vòng quay vốn ngắn, dịng tiền của KHCN thƣờng
ra vào liên tục, khơng ổn định trong kinh doanh nên khi cho vay vốn trung hạn thì


16

NHTM cần phải xác định chính xác dịng tiền để xác định lịch trả nợ phù hợp cho
khách hàng.
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Đƣợc
sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà xƣởng, các thiết bị,
phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn. Trong cho vay cá nhân kinh doanh thì cho vay
dài hạn ít phát sinh vì trình độ và khả năng quản lý trong sản xuất kinh doanh với
quy mô nhỏ và vừa nên việc đầu tƣ tài sản với quy mơ lớn, thời gian đầu tƣ dài sẽ
vƣợt ngồi tầm khả năng của KHCN.
b. Cho vay theo hình thức bảo đảm
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay khơng có tài
sản thế chấp, cầm cố của KHCN đi vay. Ngân hàng cấp tín dụng chủ yếu dựa trên
cơ sở uy tín, nguồn trả nợ dự phòng dựa vào bản thân năng lực và triển vọng tài
chính của KHCN nên cho vay khơng có bảo đảm cịn đƣợc gọi là cho vay tín chấp.
Cho vay tín chấp thƣờng đƣợc áp dụng đối với khách hàng truyển thống, duy trì
quan hệ lâu dài và uy tín với ngân hàng, thực hiện việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn,
có tình hình tài chính lành mạnh và phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay địi hỏi CNKD phải
có tài sản thế chấp, cầm cố của KHCN đi vay hoặc của bên thứ ba.
c. Cho vay theo phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện
những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phƣơng thức này thích
hợp với những KHCN có nhu cầu vốn khơng thƣờng xun hoặc hoạt động sản xuất
kinh doanh có tính chất mùa vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hay nói
cách khác đây là hình thức cấp tín dụng trong đó khách hàng CNKD đƣợc quyền rút
vốn theo hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp trong một khoảng thời gian nhất định.
Khách hàng chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản vay trong một chu kì kinh doanh
của mình. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho vay có thể lớn hơn hạn mức



×