Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.67 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THIỆN DANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ĐÀ NẴNG - NĂM 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THIỆN DANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60 34 02 01

ĐÀ NẴNG - NĂM 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thiện Danh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 5
5. Bố cục của đề tài ............................................................................................... 6
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 15
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................................15
1.1.1. Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế ...........................................15
1.1.2. Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại ....................................................................................................................16
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................................24
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu của cho vay ngắn hạn ..........24
1.2.2. Công tác tổ chức cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh

nghiệp ...................................................................................................................27
1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay ngắn hạn ...........................................29
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay ngắn
hạn đối với khách hàng doanh nghiệp........................................................................33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 39


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG............................................. 40
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................................................................................40
2.1.1. Q trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng ....................40
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................41
2.1.3 Cơ cấu tổ chức: ..........................................................................................42
2.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2016-2018 ...............45
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................................................................................54
2.2.1. Bối cảnh và mục tiêu cho vay ngắn hạn .................................................54
2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Ngân
hàng thƣơng mại...........................................................................................................55
2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn
Đà Nẵng ........................................................................................................................56
2.2.4. Kết quả tăng trƣởng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh

nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng ...................................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NGŨ HÀNH SƠN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........................................................................................70
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ
Hành Sơn Đà Nẵng ......................................................................................................70
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong cho vay ngắn hạn đối với
KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng ...................................................................................71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 75
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ....................... 76
3.1. CĂN CỨ CỦA CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................76
3.1.1. Kết luận rút ra từ phân tích thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. ................................76
3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với Khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................77
3.1.3. Định hƣớng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng...78

3.1.4. Định hƣớng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng ..................................................................82


3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN
NGŨ HÀNH SƠN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................83
3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng ...............................83
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng ...................................................................96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
KIỂM DUYỆT HÌNH THỨC LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu

Trang

2.1


Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018

45

2.2

Tình hình cấp tín dụng giai đoạn 2016-2018

49

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018

52

Tình hình cho vay ngắn hạn trên tổng dƣ nợ cho vay

63

2.4

KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng
Cơ cấu KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

2.5

65


Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn Đà
Nẵng
Cơ cấu KHDN theo ngành nghề kinh doanh tại Ngân hàng

2.6

66

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng
Tỷ trọng nợ xấu cho vay ngắn hạn đối với tổng dƣ nợ của

2.7

67

KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng
Cơ cấu nợ xấu cho vay ngắn hạn đối với tổng dƣ nợ vay

2.8

ngắn hạn của KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn
Đà Nẵng.

68



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

Agribank
NHTM
NH
TCTD
DNNVV
KH
HĐTD
DN

Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thơn Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khách hàng
Hợp đồng tín dụng
Doanh nghiệp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

PASXKD

Phƣơng án sản xuất kinh doanh


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu hƣớng phát triển của thế giới, nền
kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển, không ngừng vận động để vƣơn lên
sánh vai cùng các nƣớc phát triển trên thế giới và góp phần cho sự phát triển
đó là một bộ phận quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội của quốc gia chính
là các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khơng chỉ góp phần đáng kể vào tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia mà còn tham gia giải quyết vấn đề
nhƣ tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo của xã hội. Do đó, để tiếp tục phát triển
mạnh mẽ và mở rộng quy mơ, địi hỏi các doanh nghiệp phải có nguồn vốn
dồi dào và ổn đinh. Với vai trò là nguồn lực, mạch máu cho quá trình vận
hành của nên kinh tế, là cầu nối trung gian giữa nơi thừa vốn và nơi tiếu vốn.
Hệ thống NHTM đã đóng góp một phần to lớn vào sự tăng trƣởng và phát
triển của nền kinh tế. Trong hệ thống NHTM Việt Nam, Ngân hàng Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một trong những
ngân hàng có chất lƣợng phục vụ và uy tín lớn. Trải qua 30 năm thành lập và
phát triển, Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam đã xây dựng hình ảnh một ngân hàng hiện đại, uy tín và chỗ đứng vững
chác của mình với hệ thống mạng lƣới rộng khắp cả nƣớc, trong đó, hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn là một sản phẩm chiến lƣợc của
Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Cùng với sự đổi mới của Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng đã và đang có sự đổi
mới mạnh mẽ trong hoạt động huy động vốn và cho vay đối với doanh
nghiệp. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng đều tăng


2

gần 20% mỗi năm, tỷ lệ nợ xấu đƣợc kiểm sốt dƣới 1,5% (trong ngưỡng an
tồn), trong đó dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp chỉ
tăng 4% mỗi năm, chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong mức tăng dƣ nợ tồn Chi
nhánh. Trong khi đó, số lƣợng doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng tính đến
hết năm 2017 gần 14.000 doanh nghiệp với số vốn đăng ký khoảng 70.000 tỷ
đồng, tuy nhiên theo báo cáo của thành phố, hiện chỉ mới 30% doanh nghiệp
tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng, 70% doanh nghiệp còn lại sử dụng vốn
tự có hoặc vay từ nguồn khác (thường vay ở mức lãi suất cao 15 – 18%/năm),
so với tiềm năng phát triển thì nhu cầu vay vốn ngắn hạn để đáp ứng cho hoạt
động kinh doanh thì vẫn chƣa đƣợc đáp ứng tƣơng xứng, vẫn còn tồn tài
những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp. Mặt khác, cho đến nay
vẫn chƣa có cơng trình nào về đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng.
Với lý do nêu trên, để nghiên cứu và tìm hiểu sâu hơn nữa, với mong
muốn góp phần hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn của Chi nhánh trong
thời gian đến, qua đó giúp ngân hàng phát triển ổn định và tốt hơn trong
tƣơng lai, tơi đã chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng.


3

2.2. Nghiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nội dung chính sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp của các NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn đối
với khách hàng daonh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu chung và nghiệm cụ nghiên cứu nêu trên, luận văn sẽ tập

trung giải quyết các câu hỏi nhƣ sau:
Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
thƣơng mại có đặc trƣng gì?
Nội dung cho vay bao gồm các hoạt động gì? Có thể sử dụng các tiêu
chí nào để phản ánh kết quả cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp?
- Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng đã nhƣ thế nào? Có những kết quả, những
hạn chế gì?
- Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng cần làm gì để hồn thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp.


4

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tồn bộ tình hình thực tiễn liên quan đến hoạt
động cho vay ngắn hạn đói với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng.
Cụ thể, đề tài sẽ tiến hành hoạt động thu thập, đánh giá thông tin và thẩm
định cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp, quản lý khoản vay,
thu hồi nợ vay và xử lý thu hồi vốn vay khi xảy ra rủi ro của khoản vay tại các
bộ phận của Ngân hàng:
+ Phịng Kế tốn Ngân Quỹ
+ Phòng Kế hoạch kinh doanh
+ Phòng giao dịch Bắc Mỹ An
+ Phịng giao dịch Non Nƣớc

Ngồi ra, đề tài cịn nghiên cứu nhu cầu và khảo sát đánh giá về chất
lƣợng dịch vụ của Khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Bên
cạnh đó, đề tài còn tham khảo thêm các văn bản pháp lý, các quy định của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền liên quan đến công tác cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp: Tòa án, Thi hành án, Cơ quan đăng ký tài sản
tại các cấp Thành phố, quận huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá đến hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Ngũ Hành Sơn
thành phố Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói
chung và Chi nhánh Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng nói riêng.


5

+ Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng.
+ Phạm vi về thời gian: Việc khảo sát, đánh giá thực trạng chỉ tập trung
trong khoảng thời gian từ năm 2016 - 2018, khuyến nghị định hƣớng đến
năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu từ các nguồn:
+ Số liệu thứ cấp: Từ các báo cáo tổng kết, báo cáo hoạt động kinh
doanh, báo cáo tín dụng hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn thành phố Đà Nẵng,
báo cáo tài chính, kế hoạch kinh doanh của các năm kinh doanh và định
hƣớng trong các năm tiếp theo của doanh nghiệp.

+ Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia trong lĩnh vực ngân
hàng. Tác giả dự kiến thực hiện phỏng vấn 3 chuyên gia, chủ yếu là các lãnh
đạo quản lý, kiểm sốt, nắm bắt tình hình hoạt động của ngân hàng (các câu
hỏi dự kiến: định hƣớng của Ban lãnh đạo trong năm tới ra sao; theo các
chuyên gia thì hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng DN có những
điểm vƣợt trội, hạn chế gì so với đối thủ cạnh tranh; Những vƣớng mắc
thƣờng gặp trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối khách hàng DN là gì; NH
cần định kiểm soát hoạt động cho vay và nâng cao chất lƣợng dịch vụ nhƣ thế
nào trong tƣơng lai,…).
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu: Từ kết quả thống kê, tác giả thực
hiện xử lý các dữ liệu cho phù hợp với những chỉ số mình sẽ phân tích. Sau
đó tổng hợp thành cáo bảng tổng hợp số liệu từ tổng quan đến chi tiết.
- Phƣơng pháp phân tích: Dựa trên cơ sở số liệu các báo cáo về hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Quận Ngũ Hành


6

Sơn, thành phố Đà Nẵng, sử dụng phƣơng pháp thống kê, mơ tả, so sánh đối
chiếu để đánh giá tình hình, rút ra những kết luận trong hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng.
5. Bố cục của đề tài
Luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện cho vay ngắn hạn đối với

Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam
đƣợc phản ánh thực tế nhất qua sự trỗi dậy mạnh mẽ của các Doanh nghiệp.
Cho vay Ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu mà các Doanh
nghiệp có thể khai thác để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng, là địn bẩy
mạnh mẽ thúc đầy sự tăng trƣởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế
thị trƣờng. Cho vay có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển hay thất bại của
một Ngân hàng thƣơng mại (gọi tắt NHTM). Trong đó, quy mơ cho vay chủ
yếu tập trung vào nguồn dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp, vừa
mang lại lợi nhuận lớn nhƣng cũng mang nhiều rủi ro tiềm ẩn. Mặc dù, vấn đề
hoàn thiện chất lƣợng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp khá cấp
thiết, đƣợc ban lãnh đạo các NHTM đặc biệt quan tâm. Nhƣng hiện nay, cơng
tác này đang cịn nhiều bất cập. Đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện
trƣớc đây nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn cho khách hàng


7

doanh nghiệp để áp dụng cho các NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, một số đề
tài luận văn còn tồn tại nhiều hạn chế.
Để đánh giá chính xác những kết quả đạt đƣợc trong những năm qua,
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM,
tác giả tập trung một số bài báo khoa học và luận văn gần đây nhất:
6.1. Các luận văn thạc sỹ được công bố tại Trường đại học Kinh tế Đà
Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
(i) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đắk Lắk”, của tác giả Phan Ngọc Sơn, năm 2018.

Luận văn này tác giả đã đƣa ra các chỉ tiêu cơ bản đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của các NHTM và sự cần
thiết của việc hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
của NHTM, chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại từ nhiều phía: ngân hàng, doanh
nghiệp, thơng qua đó chỉ ra các nguyên nhân từ: ngân hàng, khách hàng, mơi
trƣờng kinh doanh, tính pháp lý của hệ thống pháp luật từ giai đoạn năm
2014-2017. Đồng thời đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Đắk
Lắk trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Tuy nhiên, luận văn vẫn
chƣa nêu ra đƣợc cụ thể sự thay đổi của bối cảnh kinh doanh, để đƣa ra các
tiêu chí sát với thực tế, phần lớn chỉ mới đƣa ra đƣợc các tiêu chí cơ bản mà
các ngân hàng hiện nay đang áp dụng trong nội bộ ngân hàng và với doanh
nghiệp mà chƣa phân tích đƣợc sự thay đổi về pháp lý trong môi trƣờng kinh
doanh, cũng nhƣ sự cạnh tranh từ các Ngân hàng trong cùng hệ thống để đƣa
ra những giải pháp đáp ứng đúng và phù hợp với nhu cầu thực tế của Doanh
nghiệp.


8

(ii) Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Đắk Lắk”, của tác giả Lê Đức Nghĩa Hòa, năm 2017.
Luận văn này tác giả đã phân tích cơ cấu, đánh giá tình hình của Doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng từ giai đoạn năm 2012 đến năm 2016, qua
đó tác giả dự tính nhu cầu vay vốn ngắn hạn của các Doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong tƣơng lai, đồng thời phân tích hoạt động phát triển kinh doanh trên
thị trƣờng đang gặp thuận lợi và khó khăn nhƣ thế nào, thơng qua đó đánh giá
mối quan tâm hàng đầu mà Ngân hàng Vietinbank cần hƣớng đến đối với
khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(iii) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đà Nẵng”, của tác giả Nguyễn Phú Quốc, năm 2017.
Luận văn này tác giả đã làm sáng tỏ lý luận chung về tín dụng ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM, đánh giá vai trò và
giá trị khách hàng doanh nghiệp, tác giả đã nêu ra đƣợc các tiêu chí phản ánh
kết quả của hoạt động cho vay tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói
riêng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay ngắn hạn của NHTM. Đồng thời, tác giả đánh giá đƣợc thực
trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, những
kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế trong cơng tác tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2014-2017, qua đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng.
Tuy nhiên, luận văn không nêu ra đƣợc nhóm giải pháp làm thế nào để đa
dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp nhu cầu từng loại khách hàng,
đổi mới quy trình nghiệp vụ sao cho phù hợp với doanh nghiệp trên địa bàn.


9

Để sản phẩm dịch vụ đƣợc đa dạng và chất lƣợng thì ngân hàng phải xây
dựng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại với nhiều kênh phân phối; Mở
rộng mạng lƣới để tiếp cận doanh nghiệp từ đó thuận tiện cho doanh nghiệp
trong giao dịch, tiếp cận sản phẩm dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu của Doanh
nghiệp. Tuy nhiên, tác giả vẫn chƣa đƣa ra đƣợc các tiêu chí đánh giá phù hợp
cho khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể nhƣ thế nào, khác biệt nhƣ
thế nào so với khách hàng có quy mơ lớn, thơng qua đó, có thể tiếp cận đến
phân khúc khách hàng để cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất và phù hợp nhất.
(iv) Luận văn “Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh

nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Quảng Ngãi”, của tác giả
Trƣơng Thùy Liên, năm 2015.
Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý thuyết đến về cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp và đƣa ra các giải pháp hƣớng đến khách hàng nhƣ:
Nâng cao hoạt động Marketing, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đối tƣợng
khách hàng, cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp để phù hợp với từng đối
tƣợng khách hàng, bên cạnh đó, luận văn cũng đƣa ra một số khuyến nghị
trong nội bộ ngân hàng nhƣ hoàn thiện công tác quản lý rủi ro và kiểm tra
kiểm sốt nội bộ, nâng cao trình độ nhân sự và một số giải pháp bổ trợ khác.
Tuy nhiên, nhiều giải pháp mà tác giả đã nêu ra chƣa thật sự cấp thiết đối với
tình hình biến động thị trƣờng tài chính nhƣ hiện nay, một số giải pháp
khuyến nghị mang tính thời sự chƣa đƣợc quan tâm, chƣa đi vào chi tiết thực
tiễn.
(v) Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng, Luận văn “Phân tích tình hình cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đăk Lăk”, của tác giả Nguyễn Mạnh Cƣờng, năm 2015.
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích dữ liệu để nêu ra những
mặt tích cực trong hoạt động cho vay của NH TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam


10

– Chi nhánh Đăk Lăk trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế địa
phƣơng. Luận văn chỉ ra những mặt hạn chế nhƣ chƣa đa dạng hóa cơ cấu cho
vay theo ngành nghề. Ngồi ra, cịn một số ngun nhân khác nhƣ thơng tin,
báo cáo tài chính của DN chƣa minh bạch, rõ ràng, cơ cấu tài sản bảo đảm
giữa các khối khách hàng còn chƣa tƣng xƣớng, trình độ thẩm định của cán
bộ tín dụng chƣa cao…
Tác giả đã đƣa ra nhóm giải pháp hƣớng đến khách hàng nhƣ tăng cƣờng
hoạt động marketing, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng, cải tiến quy trình

cho vay DN để phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Ngoài ra, luận văn
cũng đƣa ra một số giải pháp trong nội bộ NH nhƣ tăng cƣờng công tác quản
lý rủi ro và kiểm tra kiểm sốt nội bộ, nâng cao trình độ nhân sự và một số
giải pháp bổ trợ khác. Bên cạnh đó, luận văn đề xuất nhóm giải pháp mang
tính chung chung, tập trung ở tầm vĩ mơ phù hợp với mơi trƣờng kinh doanh
của NH bán bn nói chung những chƣa phù hợp với môi trƣờng kinh doanh
cho các DN tại Đăk Lăk do điều kiện tự nhiên, công nghệ và con ngƣời vùng
Tây Nguyên.
6.2. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
(i) Trịnh Đức Chiều – Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng, “Khả
năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí tài
chính, số ra ngày 04/11/2018.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, áp lực cạnh tranh càng nhiều với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong khi nhóm doanh nghiệp này chƣa đủ lực để
cạnh tranh sòng phẳng với các doanh nghiệp lớn cũng nhƣ doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngồi thì cần nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân và đề xuất
giải pháp hỗ trợ. Bài viết sử dụng mơ hình hồi quy xac suất để nhận diện, đƣa
ra những thách thức, yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn vay chứng
thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đƣa ra luận điểm và hàm ý về chính sách,


11

giúp khu vực doanh nghiệp này tiếp cận tín dụng ngân hàng dễ dàng hơn. Qua
đó bài báo đã đƣa ra các kết luận, cụ thể:
- DNVVV Việt Nam khó tiếp cận với tín dụng chính thức và phải phụ
thuộc vào nguồn vốn tự có và các loại vốn xã hội thiếu bền vững, nhiều rủi ro
triển khai các kế hoạch đầu tƣ của mình
- NHTM khơng dựa vào các chỉ số năng lực, uy tín của DN để quyết
định cho vay. Điều này phản ánh tình trạng thơng tin bất đối xứng do thiếu

vắng các hệ thống xếp hạn tín dụng đáng tin cậy và tâm lý phịng ngừa rủi ro
của ngân hàng. Khoảng trống tín dụng sẽ đe dọa sự phát triển bền vững của hệ
thống DN Việt Nam và sự phát triển của thị trƣờng tín dụng.
(ii) TS. Nguyễn Thị Hiền – Viện trƣởng viện chiến lƣợc ngân hàng, “Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận hiệu quả nguồn vốn tín dụng ngân
hàng”, Tạp chí tài chính, số ra ngày 26/11/2017.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đã có những bƣớc chuyển
mạnh mẽ nhƣng khơng phải đã “thuận buồm xi gió”, nhất là với doanh
nghiệp nhỏ và vừa khi tiếp cận với các nguồn vốn vay để phát triển kinh
doanh. Để giải quyết thực trạng đó, đã có nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra nhƣng
không hiệu quả. Bài báo này đã đƣa đề xuất giải pháp mới nhằm giúp doanh
nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận hiệu quả hơn các nguồn vốn tín dụng ngân
hàng, cụ thể:
- Về phía doanh nghiệp: Cần xóa bỏ suy nghĩ trong chờ vào sự giúp đỡ
của các cơ quan chức năng, ƣu đãi của ngân hàng và tự tìm cách tháo gỡ
những khó khăn nội tại thông qua nâng cao nâng lực quản lý DN, tăng cƣờng
đào tạo, nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động, minh bạch hóa thơng tin
kinh doanh. Có định hƣớng kinh doanh tốt và kế hoạch sản xuất kinh doanh
khả thi, phù hợp với năng lực và đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng.


12

- Về phía ngân hàng: Tiếp tục nỗ lực nghiên cứu, tìm kiếm các sản phẩm
phù hợp, tạo điều kiện cho khu vực DNNVV tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay.
Cụ thể, các ngân hàng cần có quy trình cấp tín dụng riêng với những thủ tục
đơn giản. Đẩy mạnh thiết kế gói sản phẩm tín dụng tín chấp riêng phù hợp đối
với nhóm đối tƣợng là DNNVV. Phát triển hoạt động cho vay khép kín từ
khâu vay thu mua, sản xuất đến khâu chế biến và xuất khẩu cho các nhóm
DNNVV có liên kết với nhau theo cùng một chuỗi.

- Về phía các cơ quan chức năng: NHNN cần phối hợp với các Bộ,
ngành địa phƣơng triển khai đồng bộ các chính sách hỗ trợ DNNVV đã đƣợc
quy định trong Luật Hỗ trợ DNNVV, đặc biệt là chính sách bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV vay vốn tổ chức tín dụng, Quỹ phát triển DNNVV.
(iii) Trịnh Hoàng Việt và Võ Hồng Đức, “Tăng tưởng tín dụng và chất
lượng tín dụng tại Đồng Nai”, Tạp chí cơng nghệ ngân hàng, số 120, xuất bản
tháng 3/2016.
Các nghiên cứu thực nghiệm trên phạm vi tồn cầu đã kết luận rằng tăng
trƣởng tín dụng ở các ngân hàng thƣơng mại có thể dẫn đến sự sụt giảm hoặc
sự gia tăng chất lƣợng tín dụng. Sử dụng số liệu của 29 chi nhánh NHTM trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai từ quý II/2009 đến IV/2014, nghiên cứu đƣợc tiến hành
để xem xét sự ảnh hƣởng của tăng trƣởng đến chất lƣợng tín dụng trong bối
cảnh của Việt Nam và kết quả nghiên cứu cho thấy, tăng trƣởng tín dụng đã
dẫn đến sự sụt giảm chất lƣợng tín dụng trong cả ngắn hạn và dài hạn. Kết
quả này đã cung cấp một bằng chứng khoa học để phán ánh một thực trạng
rằng các NHTM ở Đồng Nai đã hạ thấp các tiêu chuẩn cho vay trong thời gian
qua nhằm đạt đƣợc mức tăng trƣởng kỳ vọng của hệ thống và thực trạng nền
kinh tế địa phƣơng vẫn chƣa đƣợc sự thuận lợi để cải thiện hoạt động sản xuất
kinh doanh.


13

(iv) Nguyễn Hữu Mạnh, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn Ngân
hàng: Những vấn đề đặt ra?”, Tạp chí tài chính, số ra ngày 08/10/2016
Bài viết đã chỉ ra tầm quan trọng của DNNVV trong sự phát triển kinh
tế, ngày cả nền kinh tế của các nƣớc phát triển nhƣng do có quy mơ nhỏ, tiềm
lực tài chính yếu, cấu trúc đơn giản, ít chú ý tới cơng tác quản trị tài chính,
nhân sự và đặc biệt là khơng đáp ứng đƣợc về tài sản thế chấp nên DNNVV
thƣờng gặp ngại hơn là các cơng ty có quy mơ lớn trong việc vay vốn mở

rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, hầu hết các NHTM chỉ
muốn DNNVV vay ngắn hạn bổ sung vốn lƣu động vì lo ngại rủi ro trong
tƣơng lai, trong khi nhu cầu sử dụng vốn đầu tƣ trung và dài hạn của DN là
khá cao, mặt khác thông tin về DNNVV thƣờng hạn chế hoặc không đáng tin
cậy do các vấn đề về thống kê, do đó NH khơng hiểu nhiều về DNNVV, gây
tâm lý e ngại khi cho vay. Từ những thực trạng đó, tác giả đề xuất một số
khuyến nghị nhƣ thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng, nâng cao hiệu quả các hoạt
động trợ giúp DNNVV của hiệp hội và các cơ quan của địa phƣơng, nâng cao
tính minh bạch của các DNNVV thông qua các yếu tố về báo cáo tài chính,
phƣơng án kinh doanh.
(v) Lê Thị Chúc Ly và Lê Chí Minh, “Nghiên cứu những khó khăn trong
việc tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp vừa và nhỏ”, Tạp chí cơng
nghệ ngân hàng, số 122, xuất bản tháng 5/2016.
Bài viết nghiên cứu những khó khăn trong việc tiếp cận vốn ngân hàng
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam thông qua việc sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ phân tích tình huồng, phân tích nội
dung và phỏng vấn chuyên gia; nghiên cứu đã chỉ ra những rào cản từ năng
lực tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng nhƣ việc thực thi chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng. Dựa trên kết quả phân
tích, bài viết đề xuất một số khuyến nghị về phía doanh nghiệp và ngân hàng


14

để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận vốn ngân
hàng phục vụ hoạt động kinh doanh.
Khoảng trống nghiên cứu:
Qua hệ thống hóa các đề tài và bài báo nghiên cứu cho thấy:
Các công trình nghiên cứu trên đã đƣa ra các giải pháp, khuyến nghị phù
hợp với từng đơn vị nghiên cứu trong thời gian vừa qua, đã giải quyết những

khó khăn, thách thức mà các NHTM đó gặp phải trong cho vay ngắn hạn đối
với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về hồn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, trong các thời kỳ vừa qua.
Vì vậy việc phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng trong bối cảnh kinh tế thị trƣờng tài chính đầy biến động nhƣ hiện nay
là thật sự cần thiết.


15

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế
Doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế của quốc gia.
Theo số liệu của Ủy ban Châu Âu (2014), có hơn 20 triệu doanh nghiệp ở
Châu Âu, sử dụng 50% tổng số lao động xã hội, tạo việc làm cho 65% lƣợng
lao động ở khu vực tƣ nhân tại Mỹ (Tradeup 2014). Tại Việt Nam, doanh
nghiệp 97% tập trung ở khu vực chế biến và dịch vụ (khoảng 43% hoạt động
ở lĩnh vực sản xuất, 24% lĩnh vực thƣơng mại và phân phối, số còn lại hoạt
động ở lĩnh vực dịch vụ và liên quan đến nông nghiệp) nên tạo ra cơ hội việc
làm đa dạng, đặc biệt lao động ở các vùng nông thôn, kinh tế chƣa phát triển

do khơng u cầu trình độ cao. Hằng năm doanh nghiệp đã tạo ra trên một
triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%
GPD cho đất nƣớc.
Doanh nghiệp hiện là khách hàng quan trọng của nhiều ngân hàng, sử
dụng nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau nhƣ: vay vốn, tiền gửi, bảo
lãnh, bao thanh tốn, bảo hiểm, thẻ tín dụng,… và đóng góp rất lớn trong tăng
trƣởng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
hoạt động đa dạng ở nhiều lĩnh vực ngành nghề thuộc nhiều thành phần kinh
tế khác nhau giúp ngân hàng đa dạng hóa rủi ro khi cho vay. Ngoài ra, số
lƣợng doanh nghiệp trong nền kinh tế rất lớn và biến động mạnh qua các năm
nên đây là nguồn khách hàng tiềm năng của ngân hàng, giúp ngân hàng tiếp
cận để cho vay và quảng bá thƣơng hiệu. Vì thế, sự thành cơng hay thất bại


×