Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt chi nhánh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN DỖN THÀNH

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
- CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN DỖN THÀNH

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
- CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Đà Nẵng – Năm 2021




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................... 12
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................ 12
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...................................................... 12
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................. 13
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng .................................................... 14
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 16
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng........................................ 16
1.2.2. Đối tƣợng và phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................... 18
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng ....................................................... 22
1.2.4. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng ......................................... 24
1.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng ............... 26
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 30
1.3.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 31
1.3.2. Nhân tố bên trong.......................................................................... 34


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG
......................................................................................................................... 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI
NHÁNH ĐẮK NƠNG .................................................................................... 38
2.1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển ....................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ........................................ 39
2.1.3. Kết quả các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt - Chi nhánh Đắk Nông thời gian qua (2018-2020) ......................... 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK – CHI NHÁNH ĐẮK NƠNG................................. 45
2.2.1. Bối cảnh bên ngồi có ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Lienvietpostbank – Chi nhánh Đắk Nông......................................... 45
2.2.2. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay tiêu
dùng trong thời gian qua ................................................................................. 48
2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2018-2020 ......... 53
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
LIENVIETPOSTBANK – CHI NHÁNH ĐẮK NƠNG................................. 61
2.3.1. Những mặt thành cơng nổi bật ...................................................... 61
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong CVTD của LPB Đắk
Nông trong thời gian qua ................................................................................ 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN
VIỆT – CHI NHÁNH ĐĂK NÔNG............................................................ 68


3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK NƠNG ............ 68
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI NHTMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH ĐĂK
NÔNG ............................................................................................................. 71
3.2.1. Khuyến nghị đối với NHTMCP Bƣu Điện Liên Việt – Chi nhánh
Đăk Nông ........................................................................................................ 71
3.2.2. Khuyến nghị với HSC Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt .... 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn của Lienvietpostbank – Chi nhánh
Đắk Nông trong giai đoạn 2018 – 2020........................................ 43
Bảng 2.2. Dƣ nợ và chất lƣợng tín dụng của Lienvietpostbank –
Chi nhánh Đắk Nông trong giai đoạn 2018 – 2020 ...................... 44
Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2018 – 2020 ............. 45
Bảng 2.4. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Lienvietpostbank Đắk Nông qua 3 năm
2018 - 2020 ................................................................................... 53
Bảng 2.5. Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ bình quân/KH .............................. 55
Bảng 2.6. Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích vay ....................................... 56
Bảng 2.7. Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo hình thức đảm bảo ............................... 56
Bảng 2.8. Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo kỳ hạn .................................................. 57
Bảng 2.9. Thị phần cho vay tiêu dùng của LPB Đắk Nông trên địa bàn ....... 58
Bảng 2.10. Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD ...................................... 60
Bảng 2.11. Kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng ..................... 60


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng
đƣợc thành lập và phát triển tạo nên sự cạnh tranh vô cùng gay gắt giữa các
ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là trong các lĩnh vực huy động, cho vay, cung
ứng dịch vụ,... Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống của
ngƣời dân cũng đƣợc cải thiện đáng kể, nhu cầu mua sắm, chi tiêu phục vụ
đời sống ngày càng tăng cao. Đây là điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng
phát triển, cụ thể là lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Nếu nhƣ ở các nƣớc phát
triển, tỷ trọng cho vay tiêu dùng thƣờng chỉ chiếm khoảng 40-50% tổng dƣ nợ
tín dụng, tại Việt Nam, tỷ lệ này chỉ dừng lại ở mức 5-7%. Nhƣ vậy, với tốc
độ phát triển mạnh nhƣ hiện nay, dân số trên 97 triệu ngƣời (tính đến tháng
3/2020), thị trƣờng cho vay tiêu dùng là một thị trƣờng vô cùng tiềm năng.
Nhận thức đƣợc thị trƣờng “béo bở” này, năm 2014, Ngân hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã quyết định thành lập thêm một
chi nhánh ở Đắk Nông với nhiều đầu tƣ về năng lực tài chính, đổi mới công
nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị điều hành, mở rộng và nâng cao
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Nhờ đó, hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi
nhanh đã có nhiều bƣớc phát triển đáng kể cả về dƣ nợ cho vay, số lƣợng
khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Là một tỉnh nằm trong khu vực
tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Campuchia, có Quốc lộ 14 đi qua, nối
Đắk Nơng với Đắk Lăk, các tỉnh miền Đông Nam bộ và thành phố Hồ Chí
Minh, có Quốc lộ 28 nối Đắk Nơng với Lâm Đồng và Bình Thuận, đặc biệt là
khi dự án khai thác và chế biến bauxit đi vào triển khai, tuyến đƣờng sắt Đắk
Nông-Chơn Thành-Di An ra cảng Thị Vải đƣợc xây dựng đã mở ra cơ hội lớn
cho Đắk Nông đẩy mạnh khai thác các thế mạnh của tỉnh. Theo đó, tỉnh Đắk
Nơng sẽ có nhiều phát triển, thay đổi, dân cƣ cũng tập trung về đây sinh sống,


2


làm việc đông đúc hơn, nhu cầu về đời sống ngày một tăng cao. Do đó, đây sẽ
là một điều kiện thuận lợi để ngân hàng mạnh dạn đầu tƣ vốn vào lĩnh vực
này. Tuy nhiên, do là một ngân hàng mới thành lập trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông, chƣa có nhiều lợi thế trong hoạt động cho vay tiêu dùng nên hoạt động
cho vay tiêu dùng của LienVietPostBank – Chi nhánh Đắk Nông chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng, lợi thế đó. Vì vậy, hồn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng đang là một vấn đề cấp thiết đặt ra cho LienVietPostBank – Chi nhánh
Đắk Nông trong thời gian tới, nhằm khai thác tối đa thế mạnh của chi nhánh
trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi
nhuận.
Mặt khác, qua Tổng quan tình hình nghiên cứu, tồn tại khoảng trống
nghiên cứu mà đề tài của học viên hƣớng đến.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi
nhánh Đắk Nông” làm đề tài nghiên cứu thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt chi nhánh Đắk Nông.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nơng giai đoạn 2018-2020; từ đó
chỉ ra các kết quả đạt đƣợc và hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân của hạn chế
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng


3


tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông trong thời
gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Đặc điểm của cho vay tiêu dùng là gì? Những nhân tố ảnh hƣởng đến
hoạt động cho vay tiêu dùng? Nội dung, tiêu chí phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng là gì?
- Kết quả và diễn biến của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông giai đoạn 2017-2019 nhƣ
thế nào? Những kết quả đạt đƣợc và những vấn đề cịn hạn chế trong q
trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng này?
- Để đạt đƣợc các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nơng, thì cần đề xuất các
khuyến nghị nhƣ thế nào?
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông.
Các đối tƣợng khảo sát:
+ Khách hàng đang vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt - chi nhánh Đắk Nông.
+ Các cán bộ lãnh đạo, quản lý và chuyên viên của các các bộ phận liên
quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông, bao gồm tất cả sản phẩm
cho vay tiêu dùng đã và đang và sẽ triển khai tại Chi nhánh, ngoai trừ sản
phẩm cho vay tiêu dùng qua thẻ.
+ Phạm vi không gian: Hoạt động cho vay tiêu dùng đƣợc triển khai


4


trên thị trƣờng mục tiêu của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi
nhánh Đắk Nông, chủ yếu trong phạm vi địa bàn Tỉnh Đak Nông.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích thực trạng hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông
giai đoạn 2018 - 2020 và các khuyến nghị đề xuất đƣợc đƣa ra cho khoảng
thời gian đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu,
phân tích, tổng hợp các nguồn thơng tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận về
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.
- Để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông, tác giả sử dụng một số
phƣơng pháp nhƣ:
+ Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực tế các quy trình nghiệp vụ để
nắm bắt, hiểu rõ đƣợc hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu
Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông.
+ Phƣơng pháp thu thập, xử lý thông tin, số liệu và các tài liệu liên
quan từ Phịng Kế hoạch kinh doanh
+ Phƣơng pháp phân tích thống kê để thấy rõ đƣợc thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh
Đắk Nông.
- Để đi đến các khuyến nghị, tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp,
phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất
quán giữa kiến thức lý luận, kiến thức thực tiễn và các giải pháp đề xuất.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo luận
văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng, bao gồm:



5

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
(1)Trần Thị Thanh Tâm (2016), “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính số 2, tháng 2/2016
Bài viết nêu một số lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣ nâng
cao cơ hội tiếp cận tài chính cho ngƣời dân; góp phần gia tăng sự hiểu biết về
tài chính cho các nhóm khách hàng mới, tầng lớp dân cƣ ít tiếp cận các dịch
vụ ngân hàng; góp phần làm giảm nhu cầu đối với các dịch vụ tín dụng phi
chính thức, hạn chế cho vay nặng lãi, “tín dụng đen” đang ngày càng gia tăng
và biến tƣớng trong xã hội hiện nay và cho vay tiêu dùng là một cơng cụ quan
trọng làm kích cầu tiêu dùng. Bài viết cũng đƣa ra một số kiến nghị đối với
các cơ quan chức năng giúp thúc đẩy thị trƣờng cho vay tiêu dùng phát triển
lành mạnh, cung cấp các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của ngƣời dân.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của bài báo quá rộng, khó có thể bao
quát hết các đặc điểm có tính đặc thù.
(2) Khánh Ly (2016), “Bàn về hoạt động cho vay tiêu dùng”, Tạp chí
Ngân hàng số số 1, tháng 1/2016.
Bài viết đề cập đến tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng,
những lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣ Lợi ích về mặt kinh tế:
Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ngƣời
dân, đặc biệt ngƣời có thu nhập thấp; việc phát triển cho vay tiêu dùng giúp



6

thị trƣờng tài chính phát triển tồn diện và sơi động hơn. Ngồi lợi ích về kinh
tế, hoạt động cho vay tiêu dùng gián tiếp làm tăng sản xuất, tạo thêm cơ hội
việc làm, từ đó đóng góp tăng trƣởng kinh tế vĩ mơ. Bên cạnh những lợi ích,
bài báo cũng đề cập đến một số bất cập trong cho vay tiêu dùng, nhất là vấn
đề lãi suất cao. Bên cạnh đó, bài báo cũng đƣa ra những khuyến nghị hoàn
thiện khung pháp lý để giúp hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển vững chắc
và giúp khách hàng tiếp cận đƣợc dịch vụ tài chính chất lƣợng cao.
Bài báo vẫn cịn mang tính chất đề xuất những chủ trƣơng chung, thiếu
những phân tích chi tiết và có dữ liệu đầy đủ để có thể có những nhận định
sâu.
(3) Đồn Thái Sơn (2017), « Những thay đổi cơ bản của pháp luật về
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng », Trang Web Ngân hàng
Nhà nƣớc ngày 13/02/2017.
Nội dung trọng tâm của bài viết tập trung giới thiệu những khác biệt về
phƣơng diện pháp lý chủ yếu của cơ chế cho vay mới của TCTD đối với
khách hàng theo Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN. Thông tƣ 39 đƣợc ban hành
nhằm khắc phục các bất cập đã nảy sinh trong quá trình thực hiện Quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN, thực hiện các quy định tại các luật liên quan nhƣ Bộ
luật dân sự 2015, Luật Các tổ chức tín dụng 2010; đồng thời tạo lập khuôn
khổ pháp lý đồng bộ cho hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài (TCTD) đối với khách hàng.
Bài báo đã phân tích những thay đổi về các quy định của Thơng tƣ 39
về chủ thể vay vốn; Về áp dụng pháp luật trong hoạt động cho vay; Về điều
kiện vay vốn và hồ sơ vay vốn; Về mục đích vay vốn; Về nhu cầu không
đƣợc cho vay ; Về đồng tiền cho vay và trả nợ; Về loại cho vay và thời hạn
cho vay; Về lãi suất cho vay và phí liên quan hoạt động cho vay; Về minh
bạch hoạt động cho vay, bảo vệ quyền lợi của ngƣời vay vốn; Về thứ tự thu



7

hồi nợ gốc lãi; Về quy định nội bộ; Về thỏa thuận cho vay; Về sử dụng ngôn
ngữ; Về cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Về chuyển nợ quá hạn; Về phạt vi phạm và
bồi thƣờng thiệt hại; Về phƣơng thức cho vay.
Cách tiếp cận của bài báo là nghiên cứu về khía cạnh pháp lý của hoạt
động cho vay của các TCTD, hơn nữa cách tiếp cận này bao qt tồn bộ các
hoạt động tín dụng chứ khơng chỉ chuyên về hoạt động cho vay tiêu dùng.
(4) Nhật Minh (2018), “ Tiềm năng thị trường cho vay tiêu dùng cịn
lớn”, Tạp chí tài chính ngày 25 tháng 06 năm 2018.
Bài báo nêu các luận cứ để chứng minh tiềm năng của thị trƣờng tín
dụng tiêu dùng cịn lớn. Mặc dù, tốc độ phát triển của loại thị trƣờng này rất
khả quan, tăng trƣởng tín dụng lên đến trên 60%/năm trong năm 2016, 2017
nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu vay tiêu dùng của ngƣời dân và doanh
nghiệp. Vì vậy, dƣ địa phát triển cho vay tiêu dùng của các Tổ chức tín dụng
là rất khả quan.
Bài báo này chỉ tập trung nêu các luận cứ về tiềm năng của thị trƣờng
tín dụng.
(5) Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2020), “Cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam: Thị trường tiềm năng và đầy cạnh tranh”, Tạp chí Cơng thƣơng
Bài viết đề cập đến một số nội dung nhƣ đặc điểm của cho vay tiêu
dùng; các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu hiện nay; phân tích tiềm năng
của thị trƣờng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam; sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng thƣơng mại và các công ty tài chính.
Đây là bài báo mới cơng bố gần nhất về lĩnh vực cho vay tiêu dùng.
Tuy nhiên, cách tiếp cận của bài báo vẫn nặng về định tính, chƣa sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu dịnh lƣợng phổ biến.
6.2. Luận văn Thạc sỹ đã công bố tại trường Đại học Kinh tế - Đại

học Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu


8

(1) Huỳnh Quang Hƣng (2016), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam
Gia Lai”
Đề tài đã hệ thống hóa khá kỹ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tại
ngân hàng thƣơng mại, đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu khá đầy đủ: Mục tiêu
về quy mô cho vay tiêu dùng, mục tiêu về cạnh tranh trong cho vay tiêu dùng
thể hiện qua mục tiêu về thị phần cho vay tiêu dùng trên địa bàn, mục tiêu về
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng, mục tiêu về hiệu quả sinh
lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Luận văn cũng đã thể hiện cách tiếp cận
khá nhất quán và kết nối logic giữa các chƣơng, đồng thời, tác giả đã đề xuất
đƣợc nhiều giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện tốt hoạt động cho vay tiêu
dùng, các giải pháp phù hợp với mục tiêu mà tác giả đề ra nghiên cứu trong
phần cơ sở lý luận và từ xem xét thực trạng tại đơn vị. Qua đó, có thể tham
khảo đƣợc nhiều điều để phát triển đề tài của học viên.
(2) Lê Thị Minh Tâm (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”
Luận văn đƣợc trình bày khoa học, rõ ràng mạnh lạc và khúc chiết. Các
lý thuyết khoa học có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng không đảm
bảo bằng tài sản đƣợc sử dụng hợp lý. Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra một
số tiêu chí để đánh giá nhƣ: Về quy mô, dƣ nợ, thu nhập, mức độ kiểm sốt
rủi ro…. Thêm vào đó, tác giả cũng phân tích những nhân tố bên trong và bên
ngồi ảnh hƣởng đến công tác cho vay tiêu dùng không đảm bảo bằng tài sản.
Tác giả cũng đã đánh giá chung về hoạt động cho vay tại chi nhánh, đồng thời
phân tích những mặt đƣợc, những hạn chế chƣa mở rộng đƣợc đối tƣợng cho

vay…. Trên cơ sở đó, tác giả đề ra những định hƣớng và 08 nhóm giải pháp
để mở rộng cho vay tại chi nhánh.


9

Mặc dù đề cập đến hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣng luận văn đã tiếp
cận dƣới góc độ cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản nên đề tài đã
đi sâu hơn vào góc độ này.
(3). Nguyễn Thị Kiều Hạnh (2018), “Hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng”
Luận văn nêu rõ nội dung, mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng và
những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng; phân tích thức
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng từ năm 2014 đến
năm 2016; từ đó, đánh giá những mặt thành cơng và những vấn đề còn hạn
chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà Nẵng và đề xuất các
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Cẩm Lệ Đà
Nẵng trong thời gian tới.
(4)Võ Thị Hồng Diệu (2019), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Quảng Bình”
Đề tài cũng tiếp cận theo phƣơng thức truyền thống. Trong chƣơng 1,
tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng trên cơ
sở đó, luận văn đã tiến hành đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng thông qua
các tiêu chí đã đề ra ở chƣơng 1. Qua đó, nêu ra các nhận định, kết luận về
các vấn đề hạn chế cần tháo gỡ, khắc phục và đề xuất các khuyến nghị.

Luận văn đã tiến hành nghiên cứu tại một địa bàn có tính đặc thù là
Tỉnh Quảng Bình và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nên
có thể tạo nên sự đa dạng trong tham khảo cho đề tài của học viên.


10

(5) Đặng Thị Kim Phƣợng (2019),” Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”
Luận văn này tiếp cận hoạt động cho vay tiêu dùng dƣới góc độ kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Luận văn đã đề cập cơ sở lý thuyết về kiểm sốt rủi ro tín dụng, đồng
thời phân tích những đặc điểm của cho vay tiêu dùng cũng nhƣ đặc điểm của
cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Về phân tích thực
trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng NN và PTNT Sơn trà, TP. Đà Nẵng, luận văn đã tiến hành phân tích
theo các nội dung của hoạt động kiểm sốt rủi ro. Trên cơ sở đó, luận văn đã
nêu những khuyến nghị mang tính đặc thù rõ nét của chi nhánh ngân hàng
này.
Luận văn đã cung cấp góc nhìn tham khảo có giá trị về những nội dung
liên quan đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Khoảng trống nghiên cứu:
Sau khi tìm hiểu các đề tài tƣơng tự nghiên cứu về hoạt động cho vay
tiêu dùng, tác giả nhận thấy:
Các đề tài nghiên cứu trên đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn, nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay tiêu dùng.
Các luận văn đã tập trung phân tích khá tồn diện và đầy đủ thực trạng,
nêu lên những khó khăn gặp phải trong hoạt động cho vay tiêu dùng của chi

nhánh ngân hàng mình. Để từ đó, các đề tài có cơ sở để đƣa ra các định hƣớng
và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
nhƣ Hồn thiện quy trình, thủ tục; vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất,
hồn thiện chính sách chăm sóc khách hàng, nguồn nhân lực… là cơ sở để tác


11

giả có thể nghiên cứu áp dụng tại đơn vị công tác là Ngân hàng TMCP Bƣu
Điện Liên Việt - chi nhánh Đắk Nông.
Tuy nhiên, nội dung các luận văn trƣớc đây, cịn có một số vấn đề chƣa
đƣợc nghiên cứu:
- Từ năm 2018 - 2020, có rất nhiều ngân hàng đã đƣợc chọn để nghiên
cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣng Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt - chi nhánh Đắk Nơng thì chƣa từng đƣợc thực hiện nghiên cứu.
- Ngoài ra các khoảng trống về mục tiêu để làm cơ sở xây dựng chính
sách cho vay tiêu dùng và đề xuất giải pháp cho mục tiêu này chƣa đƣợc đề
cập sâu trong các đề tài.


12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh là creditium, có nghĩa
là sự tin tƣởng sự tín nhiệm. Dựa trên sự tin tƣởng, tín nhiệm đó ngƣời ta

thực hiện những quan hệ vay mƣợn bằng vật chất hay giá trị trong một thời
gian nhất định.
Xét về mối quan hệ kinh tế ở tầm vi mơ, tín dụng là sự vay mƣợn giữa
hai chủ thể là ngƣời đi vay và ngƣời cho vay vơi những thỏa thuận cụ thể về
thời hạn, mức lãi và sự đảm bảo cụ thể. Xét trên giác độ kinh tê vĩ mơ, tín
dụng là sự điều chỉnh vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với mọi chủ
thể khác trong nền kinh tế xã hội. Trong mối quan hệ này, ngân hàng đóng
vai trị trung gian, là ngƣời cho vay, ngƣời đi vay. Theo chức năng hoạt động
của ngân hàng, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay
chuyển dịch tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán.
Nếu phân loại tín dụng theo mục đích sử dụng tiền vay thì cho vay
gồm có cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp, cho vay
bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu và
cho vay tiêu dùng.


13

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: Với đặc
điểm này, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình thức cấp tín dụng khác
bởi nó có thể thỏa mãn nhiều nhu cầu đa dạng của các đối tƣợng khác nhau
trong nền kinh tế, trong xã hội. Khoản mục cho vay chiếm quá nữa giá trị
tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 tổng thu của ngân hàng thƣơng mại nên
cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại để tạo ra
lợi nhuận. Thu nhập từ các khoản cho vay là tiền lãi mà ngƣời đi vay trả cho

ngân hàng. Chỉ có tiền lãi thu đƣợc từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi
phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, các khoản phí và chi phí rủi ro
đầu tƣ.
- Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân và thể nhân trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền
nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn.
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú nhƣ cho vay ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn
với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Khách hàng có nhiều mục đích
vay khác nhau, thời hạn, quy mô khách nhau nên ngân hàng cũng linh hoạt
các thời hạn vay. Ngoài ra, ngân hàng cũng có nhiều phƣơng thức cho vay,
mỗi phƣơng thức là tập hợp các kỹ thuật tác nghiệp cụ thể của ngân hàng khi
thực hiện các khoản vay nhƣ kỹ thuật xác định mức cho vay, thời hạn vay,
định kỳ hạn nợ, giải ngân thu nợ và xử lý nợ. Việc lựa chọn phƣơng thức cho
vay thích hợp, bảo đảm tốt nhất nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ hiệu quả
của vốn tín dụng tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động, khả năng tài chính và rủi
ro đặc trƣng của ngƣời vay.
- Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh
mục các khoản cho vay. Các hoạt động tín dụng của ngân hàng phải đối mặt


14

với rủi ro cho một ngƣời mà ngân hàng đã tin tƣởng cho vay vốn. Rủi ro có
thể khiến ngân hàng phá sản nhƣng rủi ro giảm, lợi nhuận của ngân hàng sẽ
tăng lên. Do đó, đối với hoạt động tín dụng, vấn đề mà các ngân hàng quan
tâm đó là sẽ cho ai vay; sẽ đầu tƣ vào lĩnh vực nào; lợi tức cao khơng và có an
tồn khơng.
1.1.3. Ngun tắc tín dụng ngân hàng
- Vay vốn phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng có mục đích và có

hiệu quả
Để đảm bảo ngun tắc hồn trả và đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong từng giai đoạn, khi cho vay, cần phải biết ngƣời vay sử dụng vốn
vào mục đích gì, có khả năng thu hồi nợ khơng, lợi nhuận tạo ra có đủ trang
trải nợ gốc, lãi vay không, mức độ mại hiểm nhƣ nào.
Tính mục đích của tín dụng thể hiện ở chỗ lựa chọn đối tƣợng cho vay,
gồm cho ai vay và vay cái gì? Cho vay có mục đích khơng chỉ giới hạn trong
việc cho vay phải đúng các đối tƣợng cụ thể nhƣ cho vay để trả tiền mua đối
tƣợng cụ thể, phải hƣớng việc cho vay vào những khâu mấu chốt nhằm tạo ra
hiệu quả. Tính mục đích của tín dụng khơng những là ngun tắc mà cịn là
phƣơng châm hoạt động của tín dụng.
Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng cần yêu cầu khách hàng vay
vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã ghi trong đơn vay vốn bởi mục
đích này đã đƣợc thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm, ngân hàng
phải thu hồi vốn trƣớc hạn, nếu khơng có tiền, chuyển nợ quá hạn và áp dụng
các biện pháp thu hồi khác.
Khi việc cho vay đƣợc thực hiện một cách có mục đích, khả năng mang
lại hiệu quả là điều gần nhƣ chắc chắn.
- Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi
Nguyên tắc này thể hiện đầy đủ bản chất của tín dụng là sự hồn trả


15

trọn vẹn, đầy đủ về mặt giá trị và có thêm lợi tức theo công thức vận động của
quỹ cho vay. Nó cũng đảm bảo tơn trọng quy luật lƣu thơng tín dụng đó là
tiền tín dụng thƣờng xun quay trở lại nơi phát hành ra nó.
Để thực hiện nguyên tắc này, cần phải sử dụng công cụ kỳ hạn nợ. Xác
định kỳ hạn nợ hợp lý, tổ chức thu nợ nhanh chóng, kịp thời,… để đảm bảo
cho hoạt động của ngân hàng đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục, vừa thúc

đẩy các tổ chức đi vay quan tâm hoàn thành đúng thời hạn kế hoạch và hợp
đồng kinh tế.
- Cho vay có tài sản đảm bảo
Khi ngân hàng cung ứng vốn cho nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của
xã hội, làm tăng tiền trong nền kinh tế, làm tăng lƣợng hàng hố trên thị
trƣờng. Ngồi ra, sự vận động của tín dụng ln gắn liền với sự vận động của
hàng hoá, gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên cần
thiết khi cho vay phải thực hiện đúng nguyên tắc này. Thực chất của nguyên
tắc này là sự đảm bảo khả năng thu hồi nợ cho ngân hàng. Giúp ngân hàng có
thêm nguồn vốn khác để thu hồi nợ nếu mục đích cho vay bị phá sản. Các tài
sản đảm bảo có thể là:
- Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành từ vốn vay
- Tài sản bảo đảm là tài sản của chính ngƣời đi vay
- Tài sản bảo đảm cịn có thể là uy tín hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối vật (thế chấp, cầm cố tài sản)
- Đảm bảo đối nhân
Đảm bảo tín dụng đƣợc coi là tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhƣng phải
thấy rằng đây không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất mà là tiêu chuẩn bổ
sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng nhƣ phịng ngừa
những diễn biến khơng thuận lợi của môi trƣờng kinh doanh.


16

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong

một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho các nhu cầu
chi tiêu nhƣ: mua sắm, sửa chữa nhà cửa, đồ dùng gia đình, phƣơng tiện đi
lại,…và các nhu cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch cho cá nhân và hộ gia
đình.
Cho vay tiêu dùng đáp ứng đƣợc nhu cầu vƣợt quá khả năng thanh toán,
nâng cao mức sống của ngƣời tiêu dùng, đồng thời đẩy mạnh tiêu thụ cho
ngƣời bán, giúp q trình lƣu thơng hàng hóa từ khâu sản xuất đến tiêu dùng
đƣợc thông suốt và hiệu quả. Cơ hội tiếp cận với các khoản tài chính tiêu
dùng của mình, nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, góp phần gia tăng cơng
bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách về hƣởng thụ thành quả phát triển của thế
giới giữa các nhóm thu nhập khác nhau, đồng thời, thúc đẩy tăng sản lƣợng
sản xuất, tạo thêm các cơ hội việc làm, đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế,…
Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm sau:
- Về mục đích vay: mua nhà, sửa chữa nhà, xây dựng, mua sắm phƣơng
tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu du lịch, học hành hoặc giải trí,..
- Về nguồn trả nợ: Khách hàng sử dụng tiền của ngân hàng để tiêu dùng
vào mục đích của hộ gia đình hoặc cá nhân, nên khách hàng hàng phải trích
nguồn thu nhập hàng tháng từ lƣơng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của
mình mà hoạt động kinh doanh đó khơng phải là từ kết quả sử dụng những
khoản vay.


17

- Về lãi suất: Cho vay tiêu dùng đƣợc xem là tiềm ẩn rủi ro nên phần bù
rủi ro khá cao bởi vì, qui mơ các khoản cho vay nhỏ, nhƣng số lƣợng các
khoản cho vay lớn nên tổng chi phí cho vay lớn. Thêm vào đó, khách hàng đã
sử dụng vốn của ngân hàng để tiêu dùng cho mục đích cá nhân, nên nguồn trả

nợ từ thu nhập của khách hàng, song nguồn thu nhập này cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro xuất phát từ bản thân khách hàng vay.. Do đó, ngân hàng thƣờng áp
dụng mức lãi suất cao khi caho vay tiêu dùng nhằm bù đắp chi phí hoạt động
và rủi ro tiềm ẩn lớn.
- Về quy mô: Do mục đích vay tiêu dùng của khách hàng là khác nhau
nên quy mô các khoản vay cũng khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, quy mơ
của các khoản vay tiêu dùng thƣờng nhỏ hơn các khoản vay lớn vì nhu cầu
vay tiêu dùng thƣờng là để mua sắm những hàng hóa xa xỉ và đa số ngƣời vay
đều có tích lũy trƣớc đối với các loại tài sản có giá trị lớn. Hơn nữa, nhu cầu
tiêu dùng khá phổ biến do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân
trong xã hội từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập
trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.
- Về rủi ro: Các khoản vay tiêu dùng có rủi ro cao bởi ảnh hƣởng của
yếu tố chủ quan nhƣ bản thân khách hàng, tình trạng sức khỏe, tình trạng việc
làm, đạo đức khách hàng và nhiều yếu tố khách quan nhƣ mơi trƣờng văn
hóa, xã hội, kinh tế. Một số nguyên nhân chủ yếu nhƣ:
+ Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập ổn định tại thời điểm hiện tại của
ngƣời vay. Do vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay
gặp các biến cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập hàng tháng, ngân hàng sẽ
gặp khó khăn trong thu hồi nợ. Đây là rủi ro khó lƣờng trƣớc, khác với món
vay kinh doanh ta có thể hạn chế đƣợc thơng qua nâng cao chất lƣợng thẩm
định dự án.
+ Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì kinh tế. Khi nền kinh


18

tế mở rộng, ngƣời dân lạc quan về tƣơng lai thì họ sẽ vay ngân hàng nhiều
hơn, và khi nền kinh tế suy thối, tình trạng thất nghiệp tăng thì họ sẽ hạn chế
vay mƣợn ngân hàng.

- Về chi phí mỗi khoản vay tiêu dùng: Việc thu thập thông tin về nhân
thân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thƣờng khơng đầy đủ và
khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho cơng tác thẩm định và xét
duyệt cho vay. Số lƣợng món cho vay tiêu dùng nhiều, quy mô nhỏ nhƣng
ngân hàng vẫn phải làm đủ các bƣớc để thu thập thông tin cá nhân, lai lịch,
tình hình tài chính của khách hàng, duyệt hồ sơ vay vốn nên chi phí của mỗi
khoản vay tiêu dùng là rất lớn.
- Về lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng: Do rủi ro cao nên các khoản vay
tiêu dùng có lãi suất cao nên lợi nhuận thu về từ cho vay tiêu dùng khá lớn.
Bên cạnh đó, số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng là khá nhiều, khiến cho
tổng quy mô cho vay tiêu dùng là rất lớn, cùng với tiền lãi thu đƣợc từ mỗi
khoản vay làm cho tổng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng là
đáng kể.
1.2.2. Đối tƣợng và phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại
a. Đối tượng cho vay tiêu dùng
Đối tƣợng cho vay tiêu dùng là khách hàng cá nhân. Với ngân hàng,
khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của một ngân hàng bất kỳ và vị thế của khách hàng cá
nhân càng đƣợc khẳng định hơn nữa cả trên lý thuyết cũng nhƣ trên thực tiễn.
Nhƣ vậy, đối tƣợng cho vay tiêu dùng là các nhu cầu của cá nhân tùy
thuộc vào tình hình tài chính và nguồn thu nhập, cụ thể nhƣ sau:
- Nhóm đối tƣợng có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng tiêu dùng thƣờng
khơng cao do bị giới hạn bởi thu nhập nhƣng ai cũng muốn cải thiện cuộc


×