Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý nhà nước về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố pleiku tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ THAO

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ THAO

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ NGỌC MỸ

Đà Nẵng – Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và các kết
quả nghiên cứu chính của nghiên cứu này cho đến nay chƣa từng đƣợc cơng
bố tại bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả

Hoàng Thị Thao


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 6
7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu ............... 7
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 9
9. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 12
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..................... 13
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THƠN ................................... 13
1.1.1. Lao động, lao động nơng thơn và đặc điểm của lao động nông thôn
......................................................................................................................... 13
1.1.2. Đào tạo nghề và đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động nông
thôn .................................................................................................................. 15
1.1.3. Quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề cho lao động nông
thôn .................................................................................................................. 17

1.1.4. Vai trị của Nhà nƣớc trong QLNN về cơng tác đào tạo nghề cho
LĐNT .............................................................................................................. 18
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ...................................................... 20


1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
đào tạo nghề .................................................................................................... 20
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, kế hoạch đào tạo nghề
cho LĐNT ....................................................................................................... 21
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo nghề .......................................... 23
1.2.4. Quy định các tiêu chuẩn, điều kiện đào tạo nghề ......................... 24
1.2.5. Tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lƣợng đào tạo nghề ......... 26
1.2.6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đào tạo nghề ......................................... 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QLNN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................. 28
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................. 28
1.3.2. Hoạt động đào tạo nghề tại địa phƣơng ........................................ 29
1.3.3 Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và CSVC trong dạy nghề……30
1.3.4 Đầu tƣ cho đào tạo nghề………………………………………….31
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................................................................. 31
1.4.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ... 31
1.4.2. Kinh nghiệm huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai ........................... 32
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Pleiku .................................. 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI ................................................... 35

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
PLEIKU VÀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ PLEIKU THỜI GIAN QUA ....................................... 35


2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................. 35
2.1.2. Hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành
phố Pleiku trong thời gian qua ........................................................................ 35
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CƠNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PLEIKU ........................................................................................................... 45
2.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
đào tạo nghề trên địa bàn thành phố Pleiku .................................................... 46
2.2.2. Tình hình xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, kế hoạch đào
tạo nghề cho LĐNT ......................................................................................... 50
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ......................................................................................................... 56
2.2.4. Thực hiện Quy định các tiêu chuẩn, điều kiện đào tạo nghề ........ 62
2.2.5. Tình hình tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lƣợng đào tạo
nghề ………………………………………………………………………62
2.2.6. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đào tạo
nghề……………………………….………………………………………..70
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG QLNN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU ....... 74
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 74
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................... 76
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 80
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QLNN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO

TẠO NGHỀ CHO LĐNT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU,
TỈNH GIA LAI .............................................................................................. 82


3.1 CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ............................................. 82
3.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về đào tạo nghề cho LĐNT ...... 82
3.1.2. Bối cảnh mới tác động đến QLNN về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku.......................................... 83
3.1.3. Định hƣớng và mục tiêu tăng cƣờng QLNN về công tác đào tạo
nghề cho LĐNT trên địa bàn thành phố Pleiku trong thời gian tới ................ 84
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QLNN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PLEIKU, TỈNH GIA LAI ............................................................................... 85
3.2.1. Hồn thiện cơng tác Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về đào tạo nghề ............................................................... 85
3.2.2. Hoàn thiện việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, đào tạo
nghề cho LĐNT…………………………………………………………….87
3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo nghề ....................... 90
3.2.4. Tăng cƣờng thực hiện Quy định các tiêu chuẩn, điều kiện đào tạo
nghề ................................................................................................................. 92
3.2.5. Tăng cƣờng tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lƣợng đào tạo
nghề ................................................................................................................. 98
3.2.6. Tăng cƣờng công tác Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đào tạo nghề ....... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 102
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LĐNT

Lao động nông thôn

NLĐ

Nguồn lao động

CN

Công nghiệp

DV

Dịch vụ

LĐTB&XH

Lao động Thƣơng binh và Xã hội

CN-TM-DV

Công nghiệp – Thƣơng mại – Dịch vụ

NN

Nông nghiệp

QLNN


Quản lý nhà nƣớc

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị, nông
thôn .................................................................................................................. 38
Bảng 2.2. Tình hình nhu cầu học nghề giai đoạn 2016-2020, giai đoạn 20212025 ................................................................................................................. 39
Bảng 2.3. Số lớp, ngành nghề đào tạo nghề .................................................... 42
Bảng 2.4. Số liệu các đối tƣợng đƣợc nghề đào tạo........................................ 44
Bảng 2.5. Số lao động có việc làm sau đào tạo nghề ...................................... 45
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá về việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về đào tạo nghề trên địa bàn thành phố Pleiku............... 47
Bảng 2.7. Tình hình cơng tác xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lƣợc, kế
hoạch đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn thành phố Pleiku ....................... 54
Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý đào tạo nghề
cho lao động nông thôn ................................................................................... 60
Bảng 2.9. Khảo sát về thực hiện các quy định điều kiện, tiêu chuẩn đào tạo
nghề tại thành phố Pleiku ................................................................................ 63
Bảng 2.10. Tình hình cơng tác quản lý và sử dụng các nguồn lực để hỗ trợ
phát triển QLNN về đào tạo nghề ................................................................... 65
Bảng 2.11. Kinh phí hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành
phố Pleiku giai đoạn 2014-2018 ..................................................................... 67
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá về tình hình tổ chức thực hiện việc kiểm định chất
lƣợng đào tạo nghề .......................................................................................... 69
Bảng 2.13. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, giải quyết

khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đào tạo nghề ........................ 71
Bảng 2.14. Thống kê mô tả các khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật, giải quyết khiếu nại tố cáo về đào tạo nghề .................. 73


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Lao động nơng thôn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu lao động cả nƣớc và
có vị trí trọng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn là một chủ trƣơng lớn của Đảng trong công tác giáo
dục, đào tạo. Vấn đề này có vị trí rất lớn trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn; là một trong những chiến lƣợc quan
trọng, góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả sản xuất, tạo cơ hội
việc làm, nâng cao thu nhập. Đồng thời, góp phần thay đổi vị thế của ngƣời
lao động ở nông thôn nƣớc ta.
Khu vực nông thôn nƣớc ta chiếm khoảng 70% dân số và hơn 50% lực
lƣợng lao động xã hội. Lao động nông thôn chủ yếu làm việc trong lĩnh vực
nông, lâm, ngƣ nghiệp; hằng năm cung cấp nguồn lƣơng thực, thực phẩm đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội và bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia.
Tuy nhiên, trình độ nghề nghiệp của lao động nơng thơn chƣa đáp ứng u
cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Đại hội
XII của Đảng đã đánh giá những hạn chế về giáo dục, đào tạo (bao gồm đào
tạo nghề) nhƣ sau “Chất lƣợng giáo dục, đào tạo, nhất là giáo dục đại học và
đào tạo nghề cải thiện còn chậm; thiếu lao động chất lƣợng cao. Hệ thống
giáo dục cịn thiếu tính liên thơng, chƣa thật hợp lý và thiếu đồng bộ. Công
tác phân luồng và hƣớng nghiệp còn hạn chế. Đổi mới giáo dục, đào tạo có
mặt cịn lúng túng. Tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề và trình
độ đào tạo khắc phục cịn chậm, cơng tác đào tạo nghề chƣa gắn chặt chẽ với

nhu cầu xã hội. Cơ chế, chính sách có mặt chƣa phù hợp; xã hội hóa cịn
chậm và gặp nhiều khó khăn, chƣa thu hút đƣợc nhiều nguồn lực ngoài nhà
nƣớc cho phát triển giáo dục, đào tạo. Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu và lạc hậu.


2

Chất lƣợng dạy và học ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn thấp.
Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý chƣa đáp ứng yêu cầu” [30].
Trong thời gian qua, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
đƣợc các địa phƣơng chú trọng. Trong đó có thành phố Pleiku – tỉnh Gia Lai,
qua việc triển khai các mơ hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn cho
thấy, kỹ năng nghề của ngƣời nông dân đã đƣợc cải thiện, chất lƣợng cây
trồng, năng suất lao động, thu nhập của ngƣời nông dân đã tăng lên rõ rệt.
Nhờ đào tạo nghề, một bộ phận lao động đã có điều kiện ứng dụng khoa học
cơng nghệ vào sản xuất, nâng cao giá trị sản phẩm, đồng thời có định hƣớng
phát triển nghề nghiệp, sản xuất theo hƣớng bền vững. Đặc biệt, ngƣời nơng
dân cịn đƣợc cung cấp những kỹ năng về hội nhập kinh tế, về các tiêu chuẩn
an toàn, vệ sinh thực phẩm của thế giới và Việt Nam; về cách ứng xử với môi
trƣờng (công nghệ sạch) và bƣớc đầu đƣợc trang bị những kiến thức về khởi
nghiệp.
Tuy nhiên, trong công tác đào tạo nghề vẫn có những hạn chế, đó là
cơng tác điều tra, khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề của lao động nơng
thơn cịn chƣa sát thực tế. Bên cạnh đó, nhiều nơng dân chƣa nhận thức đầy
đủ về tầm quan trọng của việc học nghề, nhiều gia đình chỉ cho con em học
nghề khi không đủ điều kiện vào các trƣờng đại học, cao đẳng. Các chƣơng
trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ tuy thu đƣợc một số kết quả nhất
định, nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu hình thành các ngành, nghề mới
ở nơng thơn. Đào tạo nghề chƣa gắn với đặc điểm và thực tiễn phát triển của
địa phƣơng, không tận dụng đƣợc thế mạnh vùng miền. Cịn tồn tại tình trạng

đào tạo nghề khơng gắn với định hƣớng nghề nghiệp và giải quyết việc làm
khiến một bộ phận ngƣời lao động học nghề xong khơng có việc làm, gây
lãng phí nguồn lực.”


3

Từ thực trạng đó, vấn đề giải quyết, tạo việc làm cho lao động nơng nói
chung và lao động nơng thơn trên địa bàn thành phố Pleiku nói riêng đang đặt
ra một cách bức thiết. Vì vậy, đề tài “Quản lý nhà nước về công tác đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai” với
mong muốn góp phần tháo gỡ vấn đề mà thành phố Pleiku đang đặc biệt quan
tâm là phát triển cơng tác đào tạo nghề, hồn thiện hoạt động quản lý nhà
nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ nhu cầu về nhân lực
cho phát triển kinh tế xã hội tại thành phố Pleiku.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận của hoạt động quản lý nhà nƣớc về
công tác đào tạo nghề cho LĐNT, đề tài đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc
về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố
Pleiku, luận văn chỉ ra thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; đề xuất một số giải pháp cho công tác quản lý
nhà nƣớc đối với hoạt động đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nhằm hồn
thiện cơng tác này tại địa phƣơng.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động quản lý nhà
nƣớc về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại thành phố Pleiku trong thời gian qua, làm rõ những kết
quả đạt đƣợc, những hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động quản lý nhà nƣớc về
cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại thành phố Pleiku trong thời

gian đến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku nhƣ thế nào?


4

- Những giải pháp nào cần đƣợc thực hiện để hồn thiện cơng tác quản
lý nhà nƣớc về cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
thành phố Pleiku?
- Khi nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku cần chú ý đến vấn đề gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Đối tƣợng nghiên cứu cụ thể:
+ Chủ thể quản lý là các cơ quan quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề của
tỉnh Gia Lai và Thành phố Pleiku.
+ Khách thể quản lý là cơ sở đào tạo (các trƣờng, trung tâm và các tổ
chức xã hội nghề nghiệp); ngƣời đƣợc đào tạo (là ngƣời lao động ở nông
thôn).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý nhà
nƣớc về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
+ Về thời gian: đề tài nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku trong thời gian từ
năm 2014 đến năm 2018 và các giải pháp thực hiện trong những năm đến.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông qua phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn
giấy, tác giả trực tiếp thu thập dữ liệu, tài liệu có sẵn để nghiên cứu. Các tài
liệu có thể sử dụng nhƣ:
Các số liệu về đào tạo nghề (từ năm 2014 đến năm 2018) từ phòng


5

LĐTB&XH và niên giám thống kê của Chi cục Thống kê thành phố Pleiku,
Sở LĐTB&XH tỉnh Gia Lai.
Các số liệu về kinh tế - xã hội của thành phố Pleiku: GRDP; tổng giá trị
sản xuất; cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp, công nghiệp – xây
dựng, dịch vụ; tổng số lao động; … từ niên giám thống kê của Chi cục Thống
kê thành phố Pleiku.
Các báo cáo hằng năm liên quan đến đào tạo nghề (từ năm 2014 đến
năm 2018) của UBND thành phố Pleiku, Phòng Lao động Thƣơng binh và Xã
hội thành phố Pleiku, Sở LĐTB&XH tỉnh Gia Lai.
Các đề án, văn bản về đào tạo nghề do Trung ƣơng và địa phƣơng ban
hành. Và cuối cùng, đề tài còn sử dụng các kết quả đã cơng bố tại các luận
văn, bài báo, tạp chí, giáo trình của các tác giả trong và ngồi nƣớc để phục
vụ cho quá trình nghiên cứu.
Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Trên địa bàn thành phố có 3.057 doanh nghiệp và 31 hợp tác xã; số lao
động nông, lâm, ngƣ nghiệp (Khu vực I) 34.087 ngƣời, chiếm khoảng
25,22%; Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - xây dựng (Khu vực II) 37.324
lao động, chiếm 27,62%; thƣơng mại - dịch vụ 63.732 lao động, chiếm
47,16%. Từ tình hình hình thực tế trên, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ
cấp thông qua phiếu điều tra. Đối tƣợng điều tra là 20 cán bộ làm công tác
quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề và giáo viên tại các cơ sở đào tạo nghề; 100

lao động nông thôn trong độ tuổi lao động trên địa bàn thành phố. Là phƣơng
pháp thu thập sự kiện trên cơ sở trả lời bằng văn bản (viết) của ngƣời đƣợc
nghiên cứu theo một chƣơng trình đã đƣợc thiết lập một cách đặc biệt. Thông
qua phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng liên quan đến hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn sẽ cho thấy thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn hiện nay trên địa bàn thành phố Pleiku.


6

Tác giả sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng phiếu để phỏng vấn các cán
bộ quản lý nhà nƣớc, giáo viên đào tạo nghề tại thành phố Pleiku, bao gồm:
01 lãnh đạo tại Phòng LĐTB&XH thành phố Pleiku, 01 cán bộ chuyên trách
tại Phòng LĐTB&XH, 09 cán bộ ở xã, 09 giáo viên trƣờng dạy nghề trên địa
bàn thành phố (Trƣờng Cao đẳng nghề Gia Lai, Trƣờng Trung cấp nghề Gia
Lai).
Việc điều tra chủ yếu vào các nội dung nhƣ công tác quản lý nhà nƣớc
về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, hiệu quả của việc đào tạo nghề cho
lao động nông thôn. Gửi bảng khảo sát cho các đối tƣợng thông qua phƣơng
pháp gửi trực tiếp và gián tiếp (thông qua UBND các xã, phƣờng).
Sau khi gửi 120 bảng câu hỏi cho các đối tƣợng tác giả đã nhận lại 120
bảng khảo sát đã đƣợc trả lời có đủ thơng tin, tổng hợp phiếu kháo sát thu lại
và sàng lọc các phiếu hợp lệ và không hợp lệ.
- Phƣơng pháp phân tích: kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau,
trong đó:
+ Phân tích thống kê, so sánh: để đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn và quản lý chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
+ Phƣơng pháp diễn dịch: diễn giải các thông tin, số liệu, các vấn đề.
+ Phƣơng pháp tổng hợp: Phƣơng pháp phân tích kết hợp với tổng hợp

các vấn đề lý luận, các tài liệu, số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên
cứu từ các nguồn thông tin nhƣ các niên giám thống kê của Cục thống kê, Bộ
Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, Bộ kế hoạch và Đầu tƣ, Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội tại thành phố đến năm 2025 và số liệu các ngành Lao động
– Thƣơng binh và Xã hội, Giáo dục và đào tạo thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai,
cục thống kê, kế hoạch và đầu tƣ, các bài viết trên các tạp chí, sách báo,…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


7

- Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà
nƣớc về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thành phố
Pleiku từ năm 2014 đến năm 2018.
- Đề xuất những giải pháp quản lý đối với hoạt động đào tạo nghề cho
lao động nông thôn.
7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu
Các tài liệu chính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đề tài bao gồm:
1. Giáo trình “Quản lý nhà nƣớc về kinh tế" của đồng tác giả Đỗ
Hoàng Toàn và Mai Văn Bƣu (2005) - Nhà xuất bản lao động xã
hội.
Đây là một trong hai giáo trình cốt lõi của chuyên ngành quản lý kinh
tế thuộc Khoa Khoa học quản lý - Đại học Kinh tế Quốc dân. Các nội dung
đƣợc đề cập trong giáo trình này gồm: kinh tế quốc dân và quản lý kinh tế
quốc dân; vận dụng quy luật và các nguyên tắc trong quản lý kinh tế quốc
dân; mục tiêu và các công cụ quản lý kinh tế quốc dân; bảo đảm thông tin cho
quản lý kinh tế quốc dân; các quyết định và văn bản quản lý nhà nƣớc; kế
hoạch hoá kinh tế quốc dân; hệ thống quản lý kinh tế quốc dân; điều hành
trong quản lý kinh tế quốc dân; kiểm soát trong quản lý kinh tế quốc dân;
quản lý nhà nƣớc trong một số lĩnh vực: tài chính, tiền tệ, môi trƣờng, tài

nguyên, kế hoạch, đối ngoại, cung cầu thị trƣờng...; quản lý nhà nƣớc đối với
các loại hình doanh nghiệp; đổi mới quản lý kinh tế quốc dân, công chức
trong quản lý kinh tế quốc dân [14].
2. Giáo trình “Quản lý nhà nƣớc về kinh tế" của tác giả Phan Huy
Đƣờng (2015) - Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
Giáo trình đƣợc biên soạn trên cơ sở đúc rút các lý luận, thực tiễn về
QLNN về kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và trong quá trình đổi
mới nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo


8

trình đã khái quát các khái niệm, yếu tố, chức năng, nguyên tắc, phƣơng pháp,
tổ chức bộ máy, thông tin và quyết định quản lý cán bộ, công chức QLNN về
kinh tế [6].
3. Lƣơng Văn Úc (2003), Giáo trình Tâm lý học Lao động, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân
Giáo trình Tâm lý học lao động gồm 10 chƣơng trình bày tổng quan về
tâm lý học lao động, cơ sở tâm lý của tổ chức quá trình lao động, tâm lý học
an tồn lao động và cơng việc, sự thích ứng của kỹ thuật, giao tiếp nhân sự,
nghệ thuật đàm phán nhân sự, cơ sở tâm lý của quản trị nhóm... Nhờ đó, tác
giả sẽ có thêm kiến thức về tâm lý của ngƣời lao động và vận dụng vào phân
tích, đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong nghiên
cứu của tác giả [16].
4. Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp – những vấn đề và
giải pháp, NXB Giáo dục Hà Nội
“Nghiên cứu nhận diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống
giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam, từ chƣơng trình, phƣơng pháp, nội dung,
đội ngũ giáo viên, chất lƣợng giảng dạy, khả năng thích ứng với mơi trƣờng
làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao

chất lƣợng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp [11].
5. Phan Chính Thức (2003), Những giải pháp phát triển đào tạo
nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Sƣ
phạm Hà Nội.
Nghiên cứu đi sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận
mới của đào tạo nghề, về lịch sử đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo
nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nƣớc ta [13].


9

6. Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến (2004), Phát triển lao động kỹ
thuật ở Việt Nam – Lý luận và thực tiễn, NXB Lao động – Xã hội.
Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đề cập đến nhu cầu đào tạo lao
động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nƣớc. Những nội dung về đổi mới chƣơng trình giảng dạy, tăng
cƣờng đầu tƣ thiết bị, công nghệ phù hợp với thiết bị, công nghệ của sản xuất,
nâng cao chất lƣợng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên; đổi mới phƣơng pháp
kiểm tra, đánh giá; kiểm định chất lƣợng các trƣờng nghề; đáp ứng nhu cầu
nhân lực kỹ thuật của nền kinh tế cả về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu để đảm
bảo hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục và dạy nghề [4].”
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những giải pháp có
ý nghĩa quyết định nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, chuyển dịch cơ cấu
lao động, cơ cấu kinh tế đồng thời đào tạo nghề cho ngƣời lao động là một
trong những nhiệm vụ quan trọng để giúp ngƣời lao động có cơ hội tìm việc
làm và phát triển kinh tế.
Cho đến nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên của các tác giả trong và

ngồi nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. Để thực hiện luận văn
này, tác giả đã tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu có liên quan đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn. Các cơng trình này có các hƣớng tiếp cận khác nhau
nhƣng mục tiêu cuối cùng là đều đƣa ra giải pháp về đào tạo nghề cho lao
động. Các cơng trình cụ thể nhƣ:
- Luận án Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Phan Chính Thức (2003) “ Những
giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Tác giả đi
sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới của đào tạo nghề,
về lịch sử đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng


10

nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nƣớc ta [13].
- Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp
– những vấn đề và giải pháp, NXB Giáo dục Hà Nội. Trong nghiên cứu này,
tác giả đã nêu ra những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề
nghiệp của Việt Nam, từ chƣơng trình, phƣơng pháp, nội dung, đội ngũ giáo
viên, chất lƣợng giảng dạy, khả năng thích ứng với mơi trƣờng làm việc, tác
phong nghề nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của
hệ thống giáo dục nghề nghiệp [11].
- Nghiên cứu của các tác giả Đỗ Minh Cƣơng và Mạc Văn Tiến (2004)
về Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam – Lý luận và thực tiễn đã đề cập
đến nhu cầu đào tạo lao động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Những nội dung về đổi mới
chƣơng trình giảng dạy, tăng cƣờng đầu tƣ thiết bị, công nghệ phù hợp với
thiết bị, công nghệ của sản xuất, nâng cao chất lƣợng và chuẩn hóa đội ngũ
giáo viên; đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá; kiểm định chất lƣợng các
trƣờng nghề; đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật của nền kinh tế cả về số

lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu để đảm bảo hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục và dạy
nghề [4].
- Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn An - Nguyên Hiệu trƣởng trƣờng
CĐN Cơ khí Nơng nghiệp (2017) đăng trên chun trang giáo dục nghề
nghiệp về “Một số ý kiến về đổi mới công tác đào tạo trong cơ sở dạy nghề”.
Theo tác giả hiện nay cơ bản các cơ sở dạy nghề vẫn đào tạo theo phƣơng
pháp truyền thống, còn gọi là phƣơng pháp tiếp cận theo nội dung. Có nhiều
nhƣợc điểm, trong đó hai nhƣợc điểm chính là: Một là, không gắn chặt với
yêu cầu của ngƣời sử dụng lao động, đa số ngƣời học sau khi tốt nghiệp tuy
có kiến thức, kỹ năng, thái độ nhƣng lại khơng vận dụng đƣợc để thực hiện
các nhiệm vụ của nghề nghiệp, phải mất nhiều thời gian mới quen đƣợc công


11

việc. Hai là, phƣơng pháp dạy học một chiều, ít quan tâm đến ngƣời học, giáo
viên giảng là chính, ngƣời học ghi nhớ, làm theo một cách thụ động làm cho
ngƣời học trở lên trì trệ, thiếu sáng tạo. Qua đó, tác giả đề xuất các cơ sở dạy
nghề nên tìm hiểu và áp dụng phƣơng pháp tiếp cận theo năng lực. Mơ hình
giáo dục nghề nghiệp theo hƣớng tiếp cận năng lực chú trọng tới khả năng áp
dụng các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ để thực hiện các nhiệm vụ,
công việc trong nghề nghiệp hoặc trong cuộc sống [1].
- Phan Chí Cƣờng (2016), “Quản lý nhà nƣớc về dạy nghề, tạo việc làm
cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. Luận văn nghiên cứu những vấn
đề cơ sở lý luận của Quản lý nhà nƣớc đối với công tác dạy nghề, tạo việc làm
cho thanh niên; nêu lên thực trạng QLNN về dạy nghề, tạo việc làm cho
Thanh niên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cũng nhƣ đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả QLNN về dạy nghề, tạo việc làm cho Thanh niên tỉnh Phú Thọ [5].
- Nguyễn Quang Tuyến, Lê Hoàng Phúc (2016), “Thực trạng lao động
nông thôn, ảnh hƣởng của đào tạo nghề, việc làm và thu nhập của lao động

tỉnh Vĩnh Long”, Tạp chí Khoa học trƣờng đại học Cần Thơ số 43/2016. Bài
viết nhằm tìm hiểu: (1) Thực trạng lao động, đào tạo nghề, việc làm và thu
nhập, (2) Ảnh hƣởng của đào tạo nghề, (3) Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và
thách thức của đào tạo nghề và tìm kiếm việc làm, (4) Giải pháp nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề, tạo việc làm và nâng cao thu nhập. Nghiên cứu đƣợc
thực hiện thơng qua thảo luận nhóm và phỏng vấn 180 hộ. Phân tích số liệu
bằng thống kê mơ tả, phân tích chéo, hồi quy tƣơng quan và ma trận SWOT.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Địa phƣơng đƣợc khảo sát có lao động nơng
thơn dồi dào, trình độ học vấn có hạn; nhận thức của lao động học nghề tốt,
có nhu cầu học nghề. Tuy nhiên, khả năng gắn kết giữa cơ sở dạy nghề, doanh
nghiệp và ngƣời học còn hạn chế; (2) Các nhân tố nhƣ số lần học nghề, thời
gian học, đa dạng nghề và liên kết sau đào tạo ảnh hƣởng đến thu nhập nông


12

hộ; (3) Đào tạo nghề cịn gặp khó khăn nhƣ trang thiết bị khơng đủ, lao động
khơng có thời gian học, … [15].
Ngồi ra, cịn có nhiều đề tài luận văn thạc sỹ viết về vấn đề đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn ở các tỉnh nhƣ: Quảng Bình, Nghệ An, Thanh
Hóa, Bình Định, Ninh Thuận… và nhiều bài nghiên cứu, trao đổi xung quanh
vấn đề quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đƣợc đăng
tải trên các tạp chí, Website, … đã góp phần đƣa ra những đánh giá tổng quát,
toàn diện về công tác quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề cho lao động nông
thôn. Tuy nhiên, tại thành phố Pleiku – tỉnh Gia Lai đến nay chƣa có một
nghiên cứu nào chuyên sâu, đánh giá về thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc
về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn. Vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn
vấn đề nghiên cứu này trên cơ sở vận dụng các kết quả nghiên cứu đã công bố
vào điều kiện cụ thể của thành phố Pleiku.”
9. Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu
tham khảo thì nội dung chính của đề tài đƣợc trình bày trong 3 chƣơng, cụ thể
nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng QLNN về công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.


13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1.1. Lao động, lao động nông thôn và đặc điểm của lao động nông
thôn
a. Các khái niệm
“- Lao động là hoạt động có mục đích của con ngƣời nhằm biến đổi các
vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình [22].
- Nguồn lao động là tồn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả
năng lao động (theo quy định của nhà nƣớc: nam có tuổi từ 16-60; nữ tuổi từ
16-55) [22].
- Nguồn lao động nông thôn (LĐNT) là một bộ phận dân số sinh sống
và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật
(nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi) có khả năng lao động [22].
- Lực lƣợng lao động ở nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở

nông thôn bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động,
đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp nhƣng có nhu cầu tìm việc làm
[9].
Tuy nhiên, do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của cơng việc ở nông thôn
mà lực lƣợng tham gia sản xuất nông nghiệp khơng chỉ có những ngƣời trong
độ tuổi lao động mà cịn có những ngƣời trên hoặc dƣới độ tuổi lao động tham
gia sản xuất với những công việc phù hợp với mình. Từ khái niệm nguồn lao
động ở nơng thơn mà ta thấy lao động ở nông thôn rất dồi dào, nhƣng đây
cũng chính là thách thức trong việc giải quyết việc làm ở nơng thơn.
b. Vai trị của lao động nông thôn


14

- Nguồn lao động nông thôn tham gia vào quá trình phát triển các ngành
trong nền kinh tế quốc dân. Trong giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp
hố, nguồn lực trong nơng nghiệp có số lƣợng lớn và chiếm tỷ trọng cao trong
tổng số lao động xã hội. Song, cùng với sự phát triển của q trình cơng
nghiệp hố, nguồn nhân lực trong nông nghiệp vận động theo xu hƣớng giảm
xuống.
- Nguồn lao động nông thôn tham gia vào sản xuất lƣơng thực thực
phẩm: Việt Nam là một nƣớc có truyền thống nơng nghiệp lâu đời dân số
sống chủ yếu bằng nghề nơng. Vì vậy, nguồn lao động nơng thôn tham gia
vào sản xuất nông nghiệp là rất đông đảo. Cùng với sự phát triển của nền kinh
tế và sự gia tăng về dân số thì nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm ngày càng gia
tăng. Việc sản xuất lƣơng thực thực phẩm chỉ có thể đạt đƣợc trong ngành
nông nghiệp và sức lao động để tạo ra lƣơng thực, thực phẩm là do nguồn lao
động nông thôn cung cấp. Nền kinh tế phát triển gắn với sự phát triển của q
trình đơ thị hố, thu nhập của ngƣời dân tăng lên đòi hỏi khối lƣợng lƣơng
thực, thực phẩm ngày càng lớn và yêu cầu về chất lƣợng cũng ngày càng cao.

Để có thể đáp ứng đủ về số lƣợng và đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng thì nguồn
lao động nơng thơn phải đƣợc nâng cao về trình độ tay nghề và kinh nghiệm
sản xuất.
- Nguồn lao động nơng thơn tham gia vào q trình sản xuất ngun
liệu cho công nghiệp chế biến Nông - Lâm - Thuỷ sản: Công nghiệp chế biến
nông, lâm, thuỷ sản với các yếu tố đầu vào là các sản phẩm mà ngƣời lao
động nông thôn làm ra. Trong thời kỳ CNH - HĐH thì phát triển cơng nghiệp
chế biến là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông
nghiệp.
- Lao động nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của các ngành
khác: Lao động nông thôn là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm rộng lớn của các


15

ngành khác và của chính bản thân ngành nơng nghiệp.”
c. Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn
Do đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm
của các ngành khác. Vì vậy, lao động nơng thơn cũng có những đặc điểm
khác với lao động ở các ngành kinh tế khác, cụ thể nó biểu hiện ở các mặt
sau:
- Nguồn lao động nông thôn rất dồi dào, đa dạng về độ tuổi và có thích
ứng lớn.
- Lao động nơng thơn mang tính thời vụ cao, thời gian hoạt động và
thời gian sản xuất xen kẽ nhau song lại khơng hồn tồn trùng khớp nhau.
- Lao động nơng thơn ít chun sâu, trình độ chƣa cao, khả năng tiếp
cận thì trƣờng thấp.
1.1.2. Đào tạo nghề và đặc điểm của đào tạo nghề cho lao động
nông thôn
a. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Tác giả Lƣơng Văn Úc (2003) cho rằng “Nghề là một hình thức phân
cơng lao động, nó đƣợc biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết tổng hợp và
thói quen thực hành để hồn thành những cơng việc nhất định. Những công
việc đƣợc sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý
thuyết tổng hợp nhƣ nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ
tƣơng ứng nhƣ nhau, tạo ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng” [16].
Theo Mai Quốc Chánh và Trần Xuân Cầu (2008), “Nghề là một dạng
xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội , là toàn
bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một ngƣời lao động cần có để thực
hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định”
[3].
Nhƣ vậy có thể hiểu nghề là một tập hợp lao động do sự phân công lao


16

động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc.
“Đào tạo nghề: Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 74/2014/QH13 thì
Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và
thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc
tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề
nghiệp [9].
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là việc kết hợp giữa dạy nghề và
học nghề, là quá trình mà ngƣời dạy học truyền đạt kiến thức, kỹ năng cho
ngƣời lao động nơng thơn để có đƣợc kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo về nghề
nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn.
b. Đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Thứ nhất, ngƣời lao động ở nông thôn đƣợc tham gia chƣơng trình đào
tạo nghề của Chính phủ ban hành.
Thứ hai, kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề đƣợc lấy từ ngân sách trung

ƣơng, địa phƣơng, doanh nghiệp.
Thứ ba, đào tạo nghề phải gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động.
Thứ tƣ, đào tạo nghề hƣớng tới từng bƣớc xoá bỏ sự cách biệt cứng
nhắc giữa khu vực nông thôn và khu vực thành thị, giữa lao động chân tay và
lao động trí óc.
Thứ năm, sự liên kết giữa các bên tham gia ở tất cả các khâu của đào
tạo nghề.
Thứ sáu, từng bƣớc thay đổi những định hƣớng giá trị nghề nghiệp
trong đó kết hợp hài hồ giữa lợi ích, nhu cầu cá nhân và xã hội.
Thứ bảy, chuyển dần từ đào tạo nghề một lần sang đào tạo, bồi dƣỡng
liên tục, suốt đời.”


×