Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bằng thangone, huyện xaythany, thủ đô viêng chăn, cộng hòa dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.69 MB, 94 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHUTHAVONG LORTHAVY

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BẰNG
THANGONE, HUYỆN XAYTHANY, THỦ ĐƠ VIÊNG CHĂN,
CỘNG HỒ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
đã nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sợ giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được nêu rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Phuthavong Lorthavy

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn trực tiếp tận tình của
giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Cao Việt Hà và sự giúp đỡ của các thầy cô trong bộ môn
Hệ thống thông tin đất đai thuộc khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn PGS.TS Cao Việt Hà cùng toàn
thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất đai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và góp ý
kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo đồng bằng Thangone đã tạo điều kiện cho
tôi tham gia thực hiện điều tra, thu thập tài liệu, số liệu và cung cấp các số liệu đầy đủ,
chính xác trong thời gian tơi thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bản bè và đồng nghiệp: những người giúp đỡ,
động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài đặc biệt là các bạn sinh viên
Việt Nam.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn


Phuthavong Lorthavy

ii

năm 2016


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nhiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.

Yêu cầu của đề tài ............................................................................................ 2


Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 3
2.1.

Tổng quan về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ........................................ 3

2.1.1.

Khái niệm đất nông nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp ................................... 3

2.1.2.

Vai trị của đất nông nghiệp ............................................................................. 3

2.1.3.

Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .......................................... 5

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................... 7

2.2.

Lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất .................................................... 9

2.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 13


2.3.1.

Những điểm cần lưu ý khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................... 13

2.3.2.

Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................. 14

2.3.3.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 16

2.4.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 20

2.4.1.

Những nghiên cứu trên Thế giới .................................................................... 20

2.4.2.

Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 22

2.4.3.

Một số vấn đề việc sử dụng đất nông nghiệp ở Lào ........................................ 24

2.4.4.


Hiện trạng sử dụng đất thủ đô Viêng Chăn ..................................................... 26

iii


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 28
3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 28

3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 28

3.1.2.

Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... 28

3.2.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 28

3.2.1.

Điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có
liên quan đến sản xuất nông nghiệp................................................................ 28

3.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xác định các loại hình sử dụng đất

chính của đồng bằng Thangone năm 2014...................................................... 28

3.2.3.

Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất theo các tiêu chí về kinh
tế, xã hội và môi trường ................................................................................. 28

3.2.4.

Xác định và đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng cho địa bàn
nghiên cứu. .................................................................................................... 29

3.2.5.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn nghiên cứu ......................................................................................... 29

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29

3.3.1.

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: kế thừa các tư liệu, tài liệu. ................ 29

3.3.2.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp. ................................................. 29

3.3.3.


Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra: ........................... 30

3.3.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất: ............................. 30

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 31
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất
nông nghiệp của đồng bằng THANGONE ..................................................... 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 31

4.1.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội ................................................................................. 35

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội .................................. 42

4.2.

Tình hình sử dụng đất của đồng bằng THANGONE ...................................... 44

4.2.1.


Hiện trạng sử dụng các loại đất ...................................................................... 44

4.2.2.

Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp .......................................... 44

4.3.

Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ............................ 46

4.3.1.

Hệ thống cây trồng chính của đồng bằng Thangone ....................................... 46

iv


4.3.2.

Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nơng nghiệp của vùng
nghiên cứu ..................................................................................................... 46

4.3.3.

Mơ tả tình hình canh tác................................................................................. 47

4.4.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 49


4.4.1.

Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ....................................................... 49

4.4.2.

Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ...................................................... 53

4.4.3.

Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ............................................... 54

4.5.

Đánh giá tổng hợp và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có triển vọng và
một số phương hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn ............ 55

4.6.

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ................................................................................................... 55

Phần 5. Kết luận và kién nghị ................................................................................... 58
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 58

5.2.


Kiến nghị ....................................................................................................... 59

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 60
Phụ lục ...................................................................................................................... 63

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CSD

Chưa sử dụng

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

ĐND

Hội đồng nhân dân


ĐHNN

Đại học nông nghiệp

FAO

Food and Agriculture Organization

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NXB KHKT

Nhà xuất bản khoa học kinh tế

NXB

Nhà xuất bản

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PNN

Phi nông nghiệp

QH


Quy hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng diện tích đất NN và phân theo vùng đất NN toàn quốc ......................24
Bảng 2.2. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của nước
CHDCND Lào giai đoạn 2010 -2011 .........................................................25
Bảng 2.3. Tổng diện tích đất canh tác nước CHDCND Lào giai đoạn 2009 – 2011 ....25

Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất thủ đô Viêng Chăn năm 2013 .................................27
Bảng 4.1. Các loại đất của huyện Xaythany ...............................................................34
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất thống kê đến 01.01.2015 ........................................45
Bảng 4.3. Biến động đất nông nghiệp trong giai đoạn 2009-2014 ...............................46
Bảng 4.4. Lịch thời vụ các loại cây trồng của đồnh bằng Thangone............................46
Bảng 4.5. Loại hình sử dụng đất chính của đồng bằng Thangone ...............................47
Bảng 4.6. Chi phí đầu tư cho sản xuất Lúa trên 1 năm ................................................50
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa ở vùng đồng bằng ..................................51
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất lúa trên 01 Năm ........................52
Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất ...................................................53
Bảng 4.10. Lượng phân bón cho các kiểu sử dụng đất trồng lúa ở đồng bằng Thagone ........ 54

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Phỏng vấn các nơng hộ trên địa bàn nghiên cứu ...........................................29
Hình 4.1. Sơ đồ địa hình của vùng đồng bằng Thangone .............................................31
Hình 4.2. Biểu đồ lượng mưa theo tháng của Thangone ...............................................32
Hình 4.3. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng của vùng đồng bằng Thangone ................33
Hình 4.4. Tình hình cơ cấu kinh tế các ngành của đồng bằng Thangone năm 2014 ......35
Hình 4.5. Đồng lúa của đồng bằng Thangone ..............................................................37
Hình 4.6. Lúa đang vào chắc trên đồng bằng Thangone ...............................................37
Hình 4.7. Hình ảnh hệ thống trạm bơm của trạm bơm Kenh khay ................................41
Hình 4.8. Cơ cấu sử dụng đất của đồng bằng Thangone ...............................................44
Hình 4.9. Bao bì phân bón của Thái Lan mà người dân thương sử dụng ......................48

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lorthavy Phuthavong
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của đồng bằng Thangone, huyện Xaythany, thủ đơ Viêng Chăn, Cơng hồ dân
chủ nhân dân Lào”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính của đồng bằng
Thangone, huyện Xâythany, thủ đơ Viêng Chăn.
- Định hướng và đề xuất các loại hình sử dụng đất hiệu quả cho vùng đồng bằng
Thangone.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp thu thập tài liệu: Các cơ quan chức năng về tình hình biến động
đất đai, cơ cấu sử dụng đất tình hình kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất: Hiệu quả sử dụng
đất được đánh giá theo 3 khía cạnh: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp: Sử dụng mẫu phiếu điều tra với
bộ câu hỏi soạn sẵn để điều tra về tình hình sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất. Số hộ
điều tra: 60 hộ canh tác lúa trên địa bàn các làng như làng Kênh khay, làng Na,
Thasommo, lang Phukham, làng Lat Khuay.
- Phương pháp điều tra thực địa: khảo sát hệ thống đồng ruộng, khả năng tưới
tiêu, tình hình sản xuất thực tế.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu điều tra: Sử dụng phầm
mềm Excel để xử lý số liệu điều tra nông hộ.
Kết quả chính và kết luận

- Đồng bằng Thangone có diện tích đất tự nhiên 3.600 ha, trong đó diện tích đất
sản xuất nơng nghiệp là 2.085 ha. Đây là vùng sản xuất lúa trọng điểm của thủ đô Viên
Chăn.
Giai đoạn 2012-2015, ở vùng đồng bằng có 2 loại hình sử dụng đất là lúa xuân –
lúa mùa (658 ha) và lúa mùa (1.427 ha). Năng suất lúa bình quân/ha/ vụ phụ thuộc vào

ix


chế độ phân bón. Cụ thể như sau:
1. Khơng sử dụng phân bón là từ 2-2,8 tấn/ha.
2. Sử dụng phân bón ít là từ 3-3,8 tấn/ha.
3. Sử phân bón nhiều là từ 4-5 tấn/ha.
Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất:
- Hiệu quả kinh tế: Kiểu sử dụng đất trồng lúa 1 vụ và khơng bón phân mang lại
hiệu quả kinh tế thấp nhất. Kiểu sử dụng đất trồng lúa 2 vụ và bón nhiều phân mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất với giá trị sản xuất là 27,00 triệu Kip/ha/năm, thu nhập hỗn
hợp là 14,02 triệu Kip/ha/năm và hiệu quả đồng vốn đạt 1,08 lần.
- Hiệu quả xã hội: Kiểu sử dụng đất trồng lúa 2 vụ và bón nhiều phân mang lại
hiệu quả xã hội cao nhất với giá trị ngày công đạt 701.000 Kip/ngày
- Hiệu quả môi trường: các kiểu sử dụng đất không gây ô nhiễm môi trường
nhưng có khả năng gây suy kiệt đất với các kiểu sử dụng đất hai vụ và khơng bón hoặc
bón ít phân.
4. Kiểu sử dụng đất có triển vọng cho địa bàn nghiên cứu được đề xuất cho địa
bàn nghiên cứu là lúa mùa và lúa xuân – lúa mùa bón nhiều phân.
5. Giải pháp nâng cao hiệu quả các LUT nông nghiệp và phát triển sản xuất
nơng nghiệp theo hướng hàng hóa tại đồng bằng gồm: Giải pháp về thị trường tiêu thụ,
giải pháp về nguồn vốn, giải pháp về nguồn nhân lực, giải pháp về công tác khuyến
nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, giải pháp về đầu tư cơ sở
hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp.


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Lorthavy Phuthavong
Thesis title: “Assessing the effect and orientation of agricultural production land use of
Thangone lowland, Xaythany district, Vientiane capital, Lao People's Democratic
Republic”.
Major: Land management

Code: 62.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture.
Objective of research
- Assessing the effect of main land use types of Thangone lowland, Xaythany
district, Vientiane capital.
- The orientation and proposal of effective land use types for Thangone lowland
area.
Research method of thesis
The thesis has used methods:
- Document collection method: The authorities on the land changes, land use
structure socio-economic situation of the study area.
- Methods of evaluating the effectiveness of land use types: Effective use of land
is assessed according to three aspects: economic, social and environmental.
- Methods of collecting materials, primary data: Use the sample survey with a
questionnaire prepared to investigate the situation of land use and land use efficiency.
Number of households surveyed: 60 rice farming households in the locality of the
village as the village Channel tray, village Na, Thasommo, Phukham sweet, stirring Lat
village.

- Methods of fieldwork: survey field systems, irrigation possibilities, the actual
production situation.
- Statistical methodology, analysis and synthesis of the survey data: Using Excel
software to handle the household survey data.
Main results and conclusion
- Thangone lowland has an area of natural land of 3,600 ha in which agricultural
production land area are 2.085 ha. This is a key paddy production region of Vientiane
capital.

xi


In 2012-2015 period, there are 02 land use types in lowland area: spring and
winter paddy crop (658 ha) and winter paddy crop (1,427 ha). Average paddy crop
productivity/ha depends on fertilizer system. Specifically as follows:
1. Do not use fertilizer from 2-2.8 tons/ha
2. Use less fertilizer from 3-3.8 tons/ha
3. Use much fertilizer from 4-5 tons/ha
Result of land use effect assessment:
- Economic effect: Type of rice cultivation land use for one paddy crop and no
putting down fertilizer has brought the lowest economic effect. Type of paddy
cultivation land use for two paddy crops and putting down much fertilizer has brought
the highest economic effect with production value of 27.00 million Kip/ha/year, mixed
income is 14.02 million Kip/ha/year and effect of capital source reached 1.08 times.
- Social effect: Type of paddy cultivation land use for two paddy crops and
putting down much fertilizer has brought the highest social effect with workday value
reached 701,000 Kip/day.
- Environmental effect: Types of land use do not cause environmental pollution
however it is able to cause to weaken land with types of land use for two paddy crops
and no putting down fertilizer or putting down less fertilizer.

4. Land use type with prospect for research area has been proposed: winter and
spring paddy crop - winter paddy crop with putting down much fertilizer.
5. Solution to raising effect of agricultural LUTs and agricultural production
development towards goods in lowland including: Solution to consumption market,
solution to capital source, solution to human resources, solution to agricultural
encouragement work and technical scientific progress transfer in production, solution to
investment in infrastructure for agricultural production.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là một loại tài nguyên vô cùng quý giá đối với mọi ngành sản xuất
đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Để sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả cao và lâu
bền là vấn đề hết sức quan trọng khơng những đối với hiện tại mà cịn cả trong
tương lai.
Những năm gần đây, do sức ép của gia tăng dân số và nhu cầu phát triển
của xã hội, đất nông nghiệp đang đứng trước nguy cơ suy giảm cả về số lượng và
chất lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức tài nguyên đất đai nhằm
phục vụ cuộc sống mà chưa có nhiều các biện pháp hợp lý để bảo vệ đất đai, giữ
gìn cân bằng sinh thái và bảo vệ mơi trường. Trong khi đó tiềm năng đất đai là có
hạn, do vậy việc sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
đất cần được đặc biệt coi trọng.
Ở Lào, Luật Đất đai đã ra đời năm 2003 nhưng quá trình sử dụng đất vẫn
mang tính tự phát, chưa phù hợp với khoa học và phát triển bền vững đã gây nên
nhiều vấn đề phức tạp đến công tác sử dụng và bảo vệ quỹ đất nơng nghiệp cho
tồn xã hội và đất nước. Trước năm 2005, việc sử dụng đất nơng nghiệp chưa có
hệ thống quy hoạch sử dụng đất các cấp, vậy hiệu quả trong sử dụng đất còn
thấp. Đến năm 2005 Nhà nước đã đề cập đến việc phân vùng nơng lâm nghiệp

cấp huyện trong tồn quốc là việc ưu tiên và cấp bách, với chức năng và nhiệm
vụ của Bộ Nông Lâm nghiệp, vậy đã giao cho Viện nghiên cứu Nơng lâm nghiệp
là chủ trì thực hiện cơng việc đó trên các cơ sở dữ liêu đã có, như vậy đã sử dụng
số liệu đất cấp tỉnh để đánh giá nên làm cho việc đánh giá đất đai cấp huyện chưa
hợp lý đúng mức với tiềm năng đất đai trên thực tiễn.
Trên thực tế cho thấy chính sách quản lý và sử dụng đất đai của Nhà nước
được xem là hạt nhân quan trọng trong công tác lập và thực hiện quy hoạch thành
cơng. Vì vậy, nghiên cứu xây dựng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý là một
công việc cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo định hướng phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế của CHDCND Lào nói chung và thủ đơ Viêng
Chăn nói riêng.
Huyện Xaythany có tổng diện tích đất tự nhiên 84.685 ha trong đó diện
tích đất nơng nghiệp có 28.641 ha chiếm 33,82 %. Đồng bằng Thangone là nằm
ở phía Bắc của huyện Xâythny có diện tích đất tự nhiên 3600 ha trong đó có diện

1


tích đất nơng nghiệp 2.085 ha chiếm 57,91 %. Đất trồng Lúa 1600 ha, chiếm
76,72 %. Đất trồng Ngô 320 ha chiếm 14,38 %. còn lại là trồng rau và cây ăn quả
… Đồng bằng Thangone có vai trị quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương
thực và sản xuất hàng hố phục vụ người tiêu dùng trong tồn huyện. Trong
những năm qua đã có sự chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất khác và chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố, đơ thị hố và
cơng nghiệp hố làm ảnh hưởng lớn đến quỹ đất nông nghiệp.
Trong những năm qua với sự nỗ lực của chính quyền địa phương và nhân
dân cũng đã đạt được những kết quả nhất định trong sản xuất, có thể đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của huyện, tuy nhiên sản xuất nơng nghiệp cịn nhiều hạn chế. Việc
canh tác phần lớn dựa trên kinh nghiệm, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Việc sử
dụng đất nơng ngiệp cịn nhiều bất cập và sử dụng quỹ đất chưa được chú trọng,

đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật để áp dụng vào sản xuất chưa đáng kể là
nguyên nhân làm cho hệ thống sản xuất nông nghiệp không lâu bền.
Việc bố trí các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp đúng mục đích trong cơ
cấu đất đai hợp lý sẽ thúc đẩy các ngành, lĩnh vực phát triển ổn định và sử dụng
đất hiệu quả và bền vững.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hợp lý với tiềm năng của
đất thì việc tiến hành đề tài “Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp Đồng bằng Thangone, huyện Xâythny, thủ đô Viêng Chăn,
Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào”.
1.2. MỤC ĐÍCH NHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất chính của đồng bằng
Thangone, huyện Xâythany, thủ đô Viêng Chăn.
- Định hướng và đề xuất các loại hình sử dụng đất hiệu quả cho vùng đồng
bằng Thangone.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Nắm chắc cách thức điều tra, nguyên tắc, quy trình và phương pháp
đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Số liệu điều tra, thu thập phản ánh trung thực, khách quan các điều kiện
trên địa bàn.
- Những đề xuất, kiến nghị phải khả thi, phù hợp với điều kiện hiện tại và
tương lai của địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
2.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, đất đai có những tính chất đặc trưng
riêng khiến nó khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ

phì, dới hạn về diện tích có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời
gian nếu biết sử dụng đúng (Nguyễn Đình Thi 2009 ). Luật đất đai 2013 phân
loại đất thành 3 nhóm theo mục đích sử dụng đất đó là: nhóm đất nơng nghiệp,
nhóm đất phi nơng nghiệp, và nhóm đất chưa sử dụng. Đất nơng nghiệp nhóm
đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng đặc
dụng, đất rừng trồng, ni trồng thuỷ sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí
nghiệm về nơng nghiệp. Đất nơng nghiệp đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong
sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết đời sống xã hội (Quốc Hội 2013).
Theo báo cáo của World Bank (1995) hàng năm mức sản xuất so với yêu
cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150-200 triệu tấn, trong khi đó vẫn có
từ 6-7 triệu ha đất nơng nghiệp bị bỏ hố do xói mịn. Trong 1.200 triệu ha đất
bị thối hố có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất do sử
dụng không hợp lý. Nhận thức đúng được các vấn đề trên sẽ giúp người sử
dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn với đất nông nghiệp, khai thác có
hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời không ngừng bảo vệ đất và
môi trường sinh thái.
Xét cho cùng đất chỉ có giá trị thơng qua q trình sử dụng của con người,
giá trị đó tuỳ thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản
xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của
quỹ đất đai hiện có và các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể (Nguyễn Điền 2001).
2.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai giữ vai trò quyết đinh tới sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò
của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C. Mác đã nhấn
mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ” (Lê Hội 1996 ).
Trong sản xuất nơng lâm-nghiệp đất đai có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, điều này
được thể hiện rõ nét qua các đặc điểm sau đây:
3



- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm
nghiệp bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình
sản xuất. Đất đai được xem là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các
hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng
tămg lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm
bồi bổ, bảo vệ, làm tăng độ màu mỡ của đất thông qua những hoạt động có ý
nghĩa của con người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi vì ranh giới đất liền và bề mặt địa
cầu (Trần An Phong, 1995). Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy
mô sản xuất nông lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu
nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu
hẹp. Việc khai khẩn hồng hố đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm
cho quỹ đất nông nghiệp tăng lên. Đây cũng là xu hướng vận động cần được
quan tâm và khuyến khích.
Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hàng hố
nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức
của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính tốn kỹ để đầu tư cho cơng
tác này thực sự có hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền ( Nguyễn Đình Thi 2009 ). Mỗi vùng đất ln gắn với các điều kiện tự
nhiên ( thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế-xã hội, dân số,
lao động, thị trường…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy việc sử dụng đất
đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng
lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một hàng hoá đặt biệt, một tài sản (quyền tài sản) của

người chủ sử dụng. Vì vậy, người sử dụng đất sẽ có các quyền nhất định do pháp
luật trao cho mỗi người trong số họ, trong quá trình tập trung phát triển cúa xã
hội, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất. Từ đó họ có thể tận dụng được lợi ích
và phát huy hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng đất nếu biết cách sử dụng hợp
lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên này.

4


Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình sản
xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển xã hội lồi
người, sự hình thành và phát triển cúa mọi nền văn minh vật chất – văn minh tinh
thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng
cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất
hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế
phát triển nhanh và bền vững.
2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp
Đất là nguồn tài ngun có hạn trong khi đó nhu cầu của con người lấy từ
đất này càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hệp do bị trưng
dụng sang các mục đích khác. Vì vậy sử dụng đất nơng nghiệp ở nước ta với mục
tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực,
thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho nông nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử
dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở gắn chặt những mục
tiêu phát triển kinh tế-xã hội và tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện
sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ
bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững nguồn tài nguyên
đất. Do đó, đất nơng nghiệp cần được sử dụng theo ngun tắc đầy đủ, hợp lý
phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả

kinh tế cao (FAO 1990).
Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì:
- Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nơng sản

trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp
phần bảo vệ độ phì đất (Nguyễn Văn Bộ, 2000).
- Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu

quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nông dân.
- Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị

trường cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền
vững (Nguyễn Điền, 2001). Sự bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và
chất lượng, có nghĩa là đất đai phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu

5


cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn
liền với điều kiện sinh thái, mơi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng đất
nông lâm nghiệp phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường đất, đáp ứng được lợi
ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình
sản xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
2.1.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng,
vật ni có tỉ suất hàng hố cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu

(FAO, 1990).
- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất

nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hố, sản xuất hàng hố theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định (Lê
Văn Bá, 2001).
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa

dạng hố” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hố cây
trồng vật ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo
vệ môi trường (FAO, 1990).
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ

cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động
sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.
- Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là:

+ Quan điểm phải khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp.
+ Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp.
+ Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nơng nghiệp.
+ Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp.
+ Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
* Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở những mặt sau:
6


- Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian


sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình

thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất (Lê Văn Bá, 2001).
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô

kinh tế sử dụng đất (Đặng Hữu, 2000).
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách

kinh tế, tập trung thâm canh (Ngô Thế Dân, 2001).
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.4.1. Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có
ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để
sinh vật tạo nên sinh khối (FAO, 1990). Vì vậy, khi xác định vùng nơng nghiệp
hố cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật
ni chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng.
Theo C.Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I.
Theo N.Borlang người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước
phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng suất cây trồng
ở tẩm cỡ thế giới trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu
vốn là độ phì đất (Nguyễn Duy Tính, 1995).
2.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của các quá trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những tác động
thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi
trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo (Vũ Năng Dũng, 1997).
Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào
nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra. Theo Frank Ellis và Douglass C.North,

ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi,
phân bón tưới tiêu hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng
đất. Có nghĩa là ứng dụng cơng nghiệp sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất
cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh (FAO, 1990). Cho đến giữa thế kỷ

7


21, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế, trong nền
nông nghiệp nước ta (Vũ Năng Dũng, 1997). Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ
thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất đai theo chiều
sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
2.1.4.3. Nhóm các yếu tố tổ chức
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất

Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên
(khí hậu, độ cao tuyệt đối của địa hình, tính chất đất, khả năng thích hợp của
cây trồng đối với đất, nguồn nước và thực vật) làm cơ sở để phát triển hệ
thống cây trồng vật nuôi hợp lý, nhằm khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý,
tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chun
mơn hố, hiện đại hố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
(Nguyễn Huy Phồn, 1996).
- Hình thức tổ chức sản xuất

Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng
cơ sở sản xuất, thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp,
xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa
các hình thức đó (Kiều Trí Đức, 2009).
2.1.4.4. Nhóm các yếu tố xã hội

Nhóm yếu tố này bao gồm :
- Theo tác giả Nguyễn Duy Tính. (1995): “Hệ thống thị trường và sự hình

thành thị trường đất nông nghiệp, thị trường nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất
và thị trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra”.
- Hệ thống chính sách.
- Sự ổn định chính trị- xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát

triển sản xuất nơng nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực

của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư.

8


2.2. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
Hiệu quả hữu ích, là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con
người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài
nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả
đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Có đem lại kết quả hữu
ích hay khơng? Chính vì thế, khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất không chi
dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất lượng cơng tác hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó (Lê Hội, 1996).
Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dụng đánh giá
của hiệu quả. Trên phạm vi tồn xã hội, các chi phí bỏ ra để thu được kết quả
phải là chi phí lao động xã hội (Vũ Năng Dũng, 1997). Vì thế, bản chất của hiệu
quả chính là hiệu quả lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh
giữa kết quả hữu ích thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Tiêu chuẩn của

hiệu quả là sự tối đa hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong điều kiện tài
nguyên thiên nhiên hữu hạn.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước
trên thế giới. Nó khơng chi thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng
nghiệp (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên khác và môi trường
(Trần An Phong, 1995). Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng
hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa
phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có
tính cạnh tranh cao, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển
được nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững đồng thời
phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường cao nhất.
Theo tác giả Nguyễn Thị Vòng (2001), “việc sử dụng đất phụ thuộc rất
nhiều các yếu tố liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả
sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý

9


luận của lý thuyết hệ thống”. Nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường;
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả

cộng đồng.

- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn

lực khác.
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.

Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên ba khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về
mặt môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản
xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi
hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao
động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “Tiết
kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hoá và lao động
sống) giữa các ngành”. Theo quan điểm của C. Mác đó là quy luật ‘Tiết kiệm”,
là “Tăng năng suất lao động xã hội ”, hay đó là “tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng:
“ Nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là
cơ sở của tất cả mọi xã hội “. Như vậy, theo quan điểm của Mác tăng hiệu quả
phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hộị
(Nguyễn Duy Tính, 1995).
Theo tác giả Vũ Phương Thụy: “Hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí’.
Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất đi ra
khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hố này mà khơng cắt giảm
sản lượng một loại hàng hoá khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường
giới hạn khả năng năng suất của nó".
10



Theo L.M Canirop "Hiệu quả của sản xuất được tính toán và kế hoạch hoá
trên cơ sở những nguyên tắc chung của nền kinh tế quốc dân bằng cách so sánh
kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng".
Tác giả Nguyễn Duy Tính (1995) cho rằng: “Thông thường hiệu quả được
hiểu như một hiệu số giữa kết quả và chi phí, tuy nhiên trong thực tế đã có
trường hợp khơng thực hiện được phép trừ hoặc phép trừ khơng có ý nghĩa”. Do
vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt phù hợp
mong muốn và hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí.
Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều
thống nhất ở bản chất của nổ. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra
những chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn. So sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu
chuẩn của hiệu quả là sự tối đa hố kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc
tối thiểu hố chi phí để đạt được một kết quả nhất định.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tỉếp tới sản
xuất nơng nghiệp và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:
Một là: mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”, nó là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết
định phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại
(FAO, 1990).
Hai là: hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết
hệ thống. Quan điểm của lý thuyết hệ thống cho rằng nếu sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất ... Hệ thống là một tập hợp các phần tử có
quan hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và ln vận động. Theo
ngun lý đó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ phát sinh nhiều
tính chất mới mà từng phần tử khơng có, tạo ra hiệu quả lớn hơn tổng hiệu quả

các phần tử riêng lẻ. Do vậy việc tận dụng khai thác các điều kiện sẵn có, hay
giải quyết các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ phận của một hệ thống với yếu
tố mơi trường bên ngồi để đạt được khối lượng sản phẩm tối đa là mục tiêu của
từng hệ thống. Đó chính là mục tiêu đặt ra đối với mỗi vùng kinh tế, mỗi chủ thể
sản xuất trong mọi xã hội (FAO, 1990).
11


Ba là: hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho
lợi ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng,
vì thế nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất
xã hội (FAO, 1990).
Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất lượng các hoạt
động kinh tế nhằm đạt mục tiêu với một lượng tài nguyên nhất định tạo ra một
khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản phẩm nhất định với
chi phí tài ngun ít nhất (Dỗn Khánh, 2000).
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mọi tương quan đó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó. Một phương án đúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật
có hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và
chi phí nguồn lực đầu tư.
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: với một diện tích đất
đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một
lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất của xã hội (Doãn Khánh, 2000).
* Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hố các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các
chỉ tiêu mang tính định tính như tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, xố
đói giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của
toàn dân (Trần An Phong, 1995).
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp. Hiện nay,
việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề
đang được nhiều nhà khoa học quan tâm.

12


×