Tải bản đầy đủ (.docx) (526 trang)

Giáo án sinh học 9 CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 526 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
CHUYÊN ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Sinh học 9
+ Bài 1. MenĐen và di truyền học
+ Bài 2. Lai một cặp tính trạng
+ Bài 3. Lai một cặp tính trạng(tiếp)
+ Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
+ Bài 5. Lai hai cặp tính trạng(tiếp)
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
Chuyên đề 1. Các thí nghiệm của Menđen là chuyên đề đầu tiên được học trong
chương trình Sinh học 9, bước đầu cung cấp cho học sinh các khái niệm cơ bản đầu
tiên về Di truyền học. Trong chuyên đề giới thiệu về các thí nghiệm của Menđen từ đó
đưa ra các quy luật di truyền do ơng phát biểu, đó là quy luật phân li và qui luật phân li
độc lập – các quy luật mở đầu trong việc tiên phong trong quá trình nghiên cứu di
truyền học.
3. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số
tiết
5

Tuần
thực
hiện
1,2,3

Tiêt
Tiết theo


theo
chủ đề
KHDH

1

1

2

2

3

3

Nội dung của từng hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Di truyền
học
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen và
Di truyền học
Hoạt đơng 3: Tìm hiểu các thuật ngữ
và khái niệm cơ bản trong Di truyền
học
Hoạt động 4: Tìm hiểu thí nghiệm
của Menđen
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách giải
thích của Menđen về kết quả thí
nghiệm
Hoạt động 6: Tìm hiểu phép lai phân

tích

1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
Hoạt động 7: Tìm hiểu ý nghĩa của
tương quan trội – lặn
Hoạt động 8: Tìm hiểu thí nghiệm
4
4
của Menđen
Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm
biến dị tổ hợp
Hoạt động 10: Tìm hiểu cách giải
5
5
thích kết quả thí nghiệm của Menđen
Hoạt động 11: Tìm hiểu ý nghĩa của
quy luật phân li
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát
biểu được nội dung quy luật phân li.
1.1.2. Thơng hiểu
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
1.1.3. Vận dụng
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.
1.1.4. Vận dụng cao
- Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai nhiều cặp tính trạng
1.2. Kĩ năng
2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

SINH HỌC 9

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin.
- Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin. Viết sơ đồ lai.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính
trạng.
1.3. Thái độ
- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
- Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn ni, trồng trọt
- Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị.

1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực - Năng lực tri thức về sinh học.
tự học, giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng

- Năng lực nghiên cứu.

lực tự quản lí, năng lực sử dụng ngơn ngữ.

- Năng lực thực hiện thí nghiệm.

- Năng lực về quan hệ xã hội: năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác.
Năng lực công cụ: Sử dụng ngơn ngữ chính xác có
thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. Năng lực tính tốn;
năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tịi
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật phòng tranh
- Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ.
3


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

SINH HỌC 9
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên
đề
Mức độ nhận thức

Nội
Nhận biết

dung

Thơng hiểu

Các

Vận dụng

Vận dụng

Kn/NL

cao

hướng tới
NL

- Học sinh trình - Nêu được
Bài

1. bày được nhiệm các


thí

Menđen vụ, nội dung và nghiệm
với

di vai trò của di Menđen

truyền

truyền học.

học

-

Giới

chung

của

NL



định

nghĩa, NL

rút ra nhận


quan

thiệu xét

Menđen

:

NL

là - Hiểu và ghi

sát,
giao

tiếp, NL tự

người đặt nền nhớ một số

quản

lí‎,

móng

NL

sử


cho

di thuật ngữ và

truyền học
-

Nêu

phương

kí hiệu trong
được di

dụng ngơn

truyền

ngữ,

pháp học.

hợp tác.

nghiên cứu di
truyền

NL

-


của

NL

chuyên

Menđen

biệt:

NL

nghiên
cứu khoa
học,

Nl

kiến thức
Lai

sinh học.
1 - Học sinh trình - Hiểu và ghi - Hiểu và - Biện luận NL

cặp tính bày và phân tích nhớ các khái giải
trạng

được thí nghiệm niệm


kiểu được

lai một cặp tính hình,

kiểu sao

trạng
Menđen.

thích và
vì được

giải chung
các NL

4

định

quy bài tập lai nghĩa, NL

của gen, thể đồng luật phân li 1 cặp tính quan
Giải hợp, thể dị

:

NL

sát,
giao



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
thích được kết hợp;
phát chỉ nghiệm trạng.
quả thí nghiệm biểu

SINH HỌC 9
tiếp, NL tự

được đúng trong

quản

lí‎,

theo quan điểm nội dung quy những điều

NL

sử

của Menđen.

dụng ngôn

luật phân li.

kiện


nhất

- Học sinh hiểu

định.

ngữ,



bày

- Nêu được

hợp tác.

được nội dung,

nội dung, ý

mục đích và ứng

nghĩa của

chun

dụng

quy


biệt:

trình

của

các

NL

-

luật

NL
NL

phép lai phân

phân li đối

nghiên

tích.

với

lĩnh

cứu khoa


vực

sản

học,

xuất.

cặp tính tả

thí

phát

biểu

biết được



giải chung

nghiệm lai hai

được

nội

biến dị tổ


được

các NL

cặp tính trạng

dung,

ý

hợp xuất

bài tập lai nghĩa, NL

của

nghĩa

quy

hiện

nhiều

Menđen.Biết

luật phân li

trong


tính trạng.

phân tích kết

độc lập của

phép

quả thí nghiệm

Menđen.

của

quản

lí‎,

lai 2 cặp tính

Menđen.

NL

sử

trạng

- Phân


dụng ngơn

Menđen.

tích

ngữ,

- Học sinh hiểu

được ý

hợp tác.



nghĩa

của

giải

thích

Nhận

sinh học.
NL
- Biện luận -


-

trạng

-

kiến thức

Lai hai - Học sinh mô
được

Hiểu và

Nl

lai

:
định

cặp quan
NL

sát,
giao

tiếp, NL tự

-


được kết quả lai

của quy

chuyên

hai

luật

biệt:

trạng theo quan

phân li

nghiên

điểm

độc lập

cặp

tính
của
5

NL


NL
NL


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Menđen
đối với

SINH HỌC 9
cứu khoa

chọn

học,

giống

kiến thức

và tiến

sinh học.

Nl

hoá.
IV. Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết
Câu 1: Thế hệ F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng là:

A. Thuần chủng.

C. Đồng tính về tính trạng trội.

B. Phân tính

D. Đồng tính về tính trạng lặn

Câu 2: Thế hệ F2 trong lai một cặp tính trạng của Men Đen có đặc trưng là gì:
A. Đều đồng tính.

B. Phân tính kiểu hình 1: 1

C. Phân tính kiểu hình 3: 1

D. Tỉ lệ kiểu gen là: 1Aa: 1aa

Câu 3: Tính trạng được biểu hiện ở F1 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men
Đen gọi là:
A. Tính trạng trội.

B. Tính trạng trung gian.

C. Tính trạng lặn.

D. Tính trạng tương ứng.

Câu 4: Tính trạng đến F2 mới biểu hiện trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men đen gọi là:
A. Tính trạng trội.


B. Tính trạng lặn.

C. Tính trạng trung gian.

D. Tính trạng tương ứng

Câu 5: Khi P khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì tỉ lệ phân
tính đặc trưng ở F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen là bao nhiêu?
A. 9: 3: 3:1

B. 1: 1:1: 1

C. 3: 3: 1: 1

D. 3: 6: 3: 1: 2: 1

Câu 6: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men
Đen, số loại giao tử F1 là bao nhiêu?

A. 2

B. 4

C. 8
6

D. 16



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
Câu 7: Trong phép lai hai cặp tính trạng phản ánh quy luật phân ly độc lập của Men
Đen, số kiểu tổ hợp hợp tử của F2 là bao nhiêu?

A. 4

B. 8

C. 32

D. 16

Câu 8 : Trong thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Men Đen có thể giải thích hiện tượng
phân tính ở F2 như thế nào?
A. F1 có kiểu gen Aa.
B. F1 cho hai loại giao tử A và a với tỉ lệ tương đương và các loại giao tử tổ hợp ngẫu
nhiên trong quá trình thụ tinh.
C. Gen A trội hoàn toàn so với a.
D. B và C
2. Thông hiểu
Câu 9: Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan có thể sử dụng kết quả như phép lai phân
tích?
1. AA x AA

4. Aa x Aa

2. AA x Aa

5. Aa x aa


3. AA x aa

6. aa x aa

A. 1và 3

B. 3 và 6

C. 3 và 5

D. 4 và 5

Câu 10: Cho cà chua thân cao ( DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ
kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 1DD: 1dd

B. 1DD: 2Dd: 1dd

C. 1Dd: 2Dd: 1dd

D. 1Dd : 1dd

Câu 11: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong
phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu?
A. 50% Quả đỏ:50% quả vàng

B. 75% Quả đỏ:25% quả vàng

C. 25% Quả đỏ:25% quả vàng


D. 100 % Quả đỏ

7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
Câu 12: Ở người, mắt đen do gen Đ quy định là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ
quy định. Một phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn(100%) sinh ra những đứa con mắt đen
thì phải lấy chồng có kiểu hình và kiểu gen như thế nào?
A. Mắt đen (ĐĐ)

B. Mắt đen(Đđ)

C. Mắt nâu (đđ)

D. Khơng thể có khả năng đó.

Câu 13: (Bài 2/ SGK- trang 22)
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di
truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy
chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AA x AA

B. P: AA x Aa

C. P: AA x aa


D. P: Aa x Aa

Câu 14 ( Bài 4-SGK trang 23).
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và
bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để sinh ra con
có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
E. Cả B và C
Câu 15: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen ở đời con ít nhất:
A: AaBb x AaBb

B: AaBb x Aabb

C: Aabb x aaBb

D: AaBB x aaBB

Câu 16: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen nhiều nhất:
A: aabb x AABB

B: aaBb x AaBb

C: aabb x AaBB

D: Aabb x aaBb

Câu 17: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ sau phân tính ( 1: 1: 1: 1)

A: Aabb x Aabb

B: Aabb x AaBb

C: AaBb x aabb

D: AABb x AABB

3. Vận dụng
8


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Câu 18: ( Bài 5 - SGK trang 23)

SINH HỌC 9

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b
quy định quả bầu dục. khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng,
dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau
được F2 có (901 cây đỏ, trịn: 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103
cây quả vàng, bầu dục).
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb

B. P: Aabb x aaBb

C. P: AaBB x AABb

D. P: AAbb x aaBB


Câu 19. Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
A. Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
B. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử
C. Các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
D. Cả A,B,C
Câu 20. Quy luật phân li có nội dung là:
A. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương
phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li tính trạng
theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
B. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng
tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân li tính trạng
theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
C. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ cịn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.
D. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P
Câu 21. Lai phân tích nhằm mục đích:
A. Nhằm kiểm tra kiểu gen.
B. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
Câu 22. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải
tiến hành:
A. Lai F1 với bố hoặc mẹ


B. Lai một cặp tính trạng.

C. Lai kinh tế.

D. Lai phân tích

4.Vận dụng cao
Câu 23. Bằng kết quả kiểu hình của F 2 nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li
độc lập các cặp nhân tố di truyền
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 3 vàng: 1 xanh.
C. 3 trơn : 1 nhăn.
D. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 24. Khái niệm nào sau đây là biến dị tổ hợp :
A. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính
trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
C. Kiểu hình vàng, nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
D. Bên cạnh kiểu hình giống P. Cịn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp
Câu 25. Men Đen giải thích cơ thể F1 của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao tử
bằng cơ chế:
A. Khi F1 hình thành giao tử do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp
gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 16 loại giao tử
ngang nhau.
B. Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ
hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 4 loại giao tử ngang nhau: AB, Ab, aB, ab.
C. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử.tạo ra 4 loại giao tử

D. Cả a, b, c đúng
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 9/ Bài 1, 2,3,4,5.
10


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
- Sưu tầm các hình ảnh về thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng, các hình
ảnh và tư liệu về Menđen và Di truyền học
- Phiếu chấm
- Laptop và máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh và tài liệu có liên quan đến Menđen và Di truyền học
VI. Hoạt động dạy và học

Tuần 1

Ngày soạn: 04/9/2020

Tiết 1

Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- Hiểu được các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

SINH HỌC 9
2.

Năng lực
Phát triển các năng lực chung và nng lc chuyờn bit
Năng lực chung
- Nng lc phỏt hin vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Nng lc t hc
- Năng lực sử dụng CNTT và TT

Năng lực chuyên biệt
- Nng lc kin thc sinh hc
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy nhiều hiện tượng động vật , thực vật và con người
giữa các cá thể trong cùng một dòng giống nhau, nhưng cũng trong những cá thể đó lại xuất
hiện những cá thể có những đặc điểm khác với bố mẹ chúng. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến
1


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
các hiện tượng trên? Di truyền học sẽ giúp ta tìm câu trả lời ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

SINH HỌC 9

a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS n/cứu - HS n/cứu thông tin mục I. Di truyền học (15p):
thông

I/SGK, lắng nghe và ghi - Di truyền là hiện tượng

tin mục I/SGK và nêu thêm

nhớ ví dụ.

truyền đạt các tính trạng của

một số ví dụ về hiện tượng di

bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ

truyền: trong một gia đình có

con cháu.

một cháu bé mới sinh, người

- Biến dị: là hiện tượng con

ta thường tìm hiểu xem cháu

cái sinh ra khác với bố mẹ, tổ




tiên.

có điểm gì giống bố, điểm gì

- Nhiệm vụ: Di truyền học

giống mẹ, ví dụ: mắt giống

nghiên cứu bản chất và tính

mẹ, mũi giống bố ... Giống

quy luật của hiện tượng di

bưởi

truyền và biến dị.

Năm Roi nổi tiếng từ xưa - HS trả lời các câu hỏi của - Nội dung: Di truyền học đề
đến nay vẫn giữ được các GV. Y/cầu hiểu được: đó là cập đến cơ sở vật chất, cơ chế
đặc điểm: vị ngọt thanh và những đ/điểm h/thái, cấu và tính quy luật của hiện
hình dáng quả đẹp...

tạo, sinh lý, sinh hóa ... của tượng di truyền và biến dị.

? Qua các VD trên, em hãy

một


cho biết những đ/điểm mà

cơ thể.

thế

- HS lắng nghe, ghi nhớ

hệ trước truyền cho thế hệ kiến thức.
sau thuộc loại đặc điểm
nào ?
2


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- GV nhận xét, bổ sung
thêm: con cái chỉ giống bố - HS trả lời câu hỏi, HS
mẹ ở một

khác nhận xét, bổ sung. Yêu

số đặc điểm, đó là hiện cầu hiểu được
tượng

:

+ Khái niệm di truyền và

di truyền; còn khác với bố lấy được ví dụ minh họa.
mẹ


+ Khái niệm biến dị và lấy

và khác nhau về nhiều chi được ví dụ minh họa.
tiết,

- HS lắng nghe, ghi nhớ

đó là hiện tượng biến dị.

kiến thức.

Di truyền là gì ? Cho ví dụ ?

+ Hiểu được

Biến dị là gì ? Cho ví dụ ?

nội dung và ý nghĩa thực

đối tượng,

- GV hoàn thiện, giảng giải: tiễn
hai hiện tượng này thể hiện

của di truyền học.

song song và gắn liền trong - ND của DT học: nghiên
q


cứu cơ sở vật chất, cơ chế,

trình sinh sản.

tính qui luật của các hiện
tượng DT và BD

- Đối tượng, nội dung và ý - Ý nghĩa của DT học: là cơ
nghĩa thực tiễn của DT học sở cho khoa học chọn giống
là gì ?

và có vai trị quan trọng

GV bổ sung nhiệm vụ của Di trong y học đặc biệt là trong
truyền học: nghiên cứu bản

công nghệ sinh học hiện đại

chất và quy luật của hiện - HS liên hệ bản thân trả lời
tượng di truyền và biến dị. và giải thích ’ HS khác
Trong

nxbs

phạm vi kiến thức THCS,

- HS lấy ví dụ

chúng ta chỉ đề cập đến 3 nội
dung cơ bản của Di truyền

học: đó là các kiến thức về
cơ sở vật chất, cơ chế và quy
3

SINH HỌC 9


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
luật của

SINH HỌC 9

hiện tượng di truyền và biến
dị.
- GV y/cầu HS thực hiện
lệnh ∆/SGK.
- GV nhận xét và yêu cầu HS
lấy ví dụ tương tự đối với vật
nuôi và cây trồng
II. Menđen người đặt nền
- GV: Treo tranh vẽ hình 1.2 - HS: QS tranh vẽ hình 1.2 móng cho Di truyền học
SGK -> Yêu cầu HS n.cứu SGK, đọc SGK ’ thảo luận (14p).
SGK, QS tranh vẽ hình ’ trả lời câu hỏi.
Nêu NX về từng cặp tính - Yêu cầu hiểu được
trạng đem lai?

- Phương pháp nghiên cứu
: Các di truyền học của Menđen là

tính trạng đem lai tương phương pháp phân tích các


- GV gợi ý: Đặc điểm của phản nhau về đặc điểm DT

thế hệ lai:

các cặp t.trạng mang hiện

+ Lai các cặp bố mẹ khác

tượng tương phản là: trơn :

nhau về một hoặc một số

nhăn; vàng : xanh; xám : - HS: Đại diện trả lời ’ hs cặp tính trạng rồi theo dõi sự
trắng; đầy : có ngấn...

khác theo dõi, nhận xét, bổ di truyền riêng rẽ của từng
cặp tính trạng đó ở các thế

Phương pháp nghiên cứu sung.
độc đáo của Men Đen là PP => Yêu cầu hiểu được
nào? Vì sao gọi là độc đáo?

:

+ Là PP p.tích các thế hệ lai + Dùng tốn thống kê để
phân tích các số liệu thu

- GV bổ sung, hồn thiện thơng qua:
kiến thức.


hệ con cháu.

* Lai các cặp bố mẹ thuần thập được để rút ra quy luật

- HS: Nghe và tiếp thu kiến chủng, khác nhau 1 hoặc 1 di truyền.
thức.

số cặp t.trạng tương phản,

- GV nhấn mạnh: M.Đen đã rồi theo dõi sự di truyền
chọn cây đậu Hà Lan làm đối riêng rẽ của từng cặp tính
tượng để n.cứu bởi vì chúng trạng đó ở con cháu của
có 3 đ.điểm ưu việt sau: Thời từng cặp bố mẹ trên cấy đậu
gian sinh trưởng và phát triển Hà Lan.
4


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
ngắn; là cây tự thụ phấn cao * Dùng toán thống kê để

SINH HỌC 9

độ; có nhiều t.trạng tương phân tích, xử lý các số liệu
phản và trội át lặn một cách thu được. Từ đó rút ra q.luật
hồn tồn. Điểm độc đáo di truyền các tính trạng.
trong PPPTTHL là tách từng - GV bổ sung, hồn thiện
cặp tính trạng và theo dõi sự kiến thức.
thể hiện cặp tính trạng qua
các thế hệ lai. Nhờ có

phương pháp nghiên cứu
khoa học đúng đắn, Menđen
đó tìm ra các quy luật di
truyền đặt nền móng cho Di
truyền học.
III. Một số thuật ngữ và kí
- GV: YCHS đọc SGK để - HS: đọc SGK -> Tìm hiểu hiệu cơ bản của di truyền
nêu lên các thuật ngữ và kí kiến thức.

(9p).

hiệu cơ bản của di truyền

* Một số thuật ngữ:

học.

- Tính trạng

- GV: Gọi đại diện HS trả lời - Đại diện HS trả lời ’ theo - Cặp tính trạng
’ HS khác nxbs.

- Nhân tố di truyền

dõi nxbs.

- GV phân tích: Khái niệm => Yêu cầu hiểu được

:


-Giống (hay dòng) thuần

thuần chủng và gợi ý cách + Tính trạng; cặp tính trạng chủng
viết cơng thức lai:

tương phản; gen; giống * Một số kí‎ hiệu:

Mẹ: viết bên trái dấu x; Bố: (dòng) thuần chủng.
viết bên phải dấu x
VD: P:

Mẹ x Bố.

+ Ký hiệu:

- X: Phép lai.

P: là cặp bố mẹ xuất phát.

- G : Giao tử;

*GV nhấn mạnh: Đây là các G: là giao tử.
khái niệm cơ bản do đó cần F: là thế hệ con.
phải nhớ kĩ.

- P : Cặp bố mẹ xuất phát;

- HS đọc kết luận cuối bài

- ♂: Giao tử đực (hoặc cơ

thể đực)
- ♀ : Giao tử cái (hoặc cơ

- GV yêu cầu HS đọc phần

thể cái)

kết luận chung

- F : Thế hệ con.
5


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

SINH HỌC 9
- F1: Thế hệ thứ nhất.
- F2: Thế hệ thứ hai.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Hiện tượng DT được hiểu là: (MĐ1)
a. Hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
b. Là hiện tượng con cái khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
c. Là hiện tượng con cái sinh ra khác với tổ tiên nhưng giống nhau về nhiều chi tiết
d. Là hiện tượng khác nhau về nhiều tính trạng của các thế hệ

Câu 2: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:(MĐ1)
a. Tính trạng

b. Kiểu hình

c. Kiểu gen

d. Kiểu hình và kiểu gen

Câu 3: Tại sao M.Đen lại chọn các cặp t.trạng tương phản khi thực hiện phép lai?(MĐ2)
a. Để dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các cặp tính trạng.
b. Để dễ dàng thực hiện các phép lai.
c. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 4: Lấy ví dụ về các hiện tượng di truyền và biến dị ở bản thân?(MĐ3)
Đáp án:
Câu 1:a

câu 2:a

câu 3: a

Câu 4: HS tự lấy VD
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
6


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Vì sao nói: phương pháp nghiên cứu của Menđen là một phương pháp nghiên cứu độc
đáo?(MĐ4)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
(Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính
trạng qua các thế hệ lai)
Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc cuộc đời và sự nghiệp của MENDEN
4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi ( câu 4 khơng u cầu trả lời)
- Đọc mục “em có biết?”. Kẻ bảng 2.
- Đọc và soạn trước bài 2: Lai một cặp tính trạng.

7


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

SINH HỌC 9

TIẾT

Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Giải thích được kết quả của Menđen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp và thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Hiểu được mục đích, nội dung và ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Hiểu được ý nghĩa của quy luật phân ly đối với lĩnh vực sản xuất và đời sống.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung v nng lc chuyờn bit
Năng lực chung
- Nng lc phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hp tỏc
- Nng lc t hc
- Năng lực sử dụng CNTT và TT

Năng lực chuyên biệt
- Nng lc kin thc sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
8


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Câu hỏi Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen là gì?
Đáp án :
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích giống lai : Lai các cặp bố mẹ khác nhau
về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Dùng toán thống
kê phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Menđen tiến hành thí nghiệm chủ yếu ở đậu Hà Lan từ năm 1856  1863 trên mảnh vườn
của tu viện. Các kết quả nghiên cứu đã giúp Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền đã
được cơng bố chính
thức vào năm 1866. Để tìm ra được các quy luật di truyền Menđen đã phải thực hiện nhiều
9



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
phép lai.

SINH HỌC 9

Một trong những phép lai cơ bản để phát hiện ra các quy luật di truyền là phép lai Một cặp
tí‎nh trạng
Bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phép lai này và quy luật di truyền rút ra từ phép
lai.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- các phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV treo tranh vẽ hình 2.1

I.

sgk, giới thiệu về sự thụ phấn - HS lắng nghe tiếp thu

Men®en

ThÝ

nghiƯm


cđa

nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
(đây là cơng việc mà Menđen
tiến hành rất cẩn thận, tỉ mỉ
và công phu)

- HS: QS tranh, đọc thơng tin 1. Thí nghiệm:
SGK.

Menđen cho lai 2 giống
đậu Hà Lan khác nhau về

-HS: Trình bày thí nghiệm của 1 cặp tính trạng thuần
MĐ.

chủng tương phản.
Pthuần chủng: hoa đỏ

x

-> Yêu cầu HS: Quan sát -HS: thảo luận nhóm -> tìm hoa trắng
tranh vẽ hình 2.1 và 2.2, đọc hiểu thí nghiệm xác định KH F1:
100% hoa
SGK .
F1 và tỉ lệ KH F2 ’ Hoàn thành đỏ
- HS: Quan sát tranh vẽ, đọc cột 4 ở bảng 2 SGK/8.
Cho F1 tự thụ phấn.
thơng tin -> trình bày thí - Đại diện trình bày ’ nhóm F2 thu được tỉ lệ:3 hoa
nghiệm.

đỏ:1 hoa trắng.
khác nxbs.
10


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- GV: Yêu cầu HS thảo luận,

SINH HỌC 9

xác định KH F1 và tỉ lệ KH F2

2. Các thuật ngữ:

’ Hoàn thành cột 4 ở bảng 2

- Kiểu hình: là tồn bộ

SGK/8.

=> u cầu hiểu được

:

các tính trạng của cơ thể.

- GV: Hướng dẫn HS tìm tỉ lệ + KH F1: đồng tính (hoa đỏ, - Tính trạng trội: được
KH F2 = cách lấy tỉ lệ 3:1.

thân cao, quả lục)


biểu hiện ngay ở F1

- GV: Sử dụng bảng 2 để + KH F2 phân ly theo tỉ lệ 3 (trong thí nghiệm)
phân tích các khái niệm: kiểu trội : 1 lặn.

- Tính trạng lặn: đến F2

hình, tính trạng trội, tính - HS: Nghe và tiếp thu kiến mới biểu hiện (trong TN)
trạng lặn.

thức.

(GV bổ sung: Tính trạng biểu
hiện ở F1 hồn tồn là t.trạng
trội. T.trạng biểu hiện ở F2 có
cả tính trội và tính lặn.)
- GV thơng báo: Dù thay đổi
vị trí của các giống làm cây
bố và cây mẹ nhưng kết quả
phép lai vẫn không thay đổi. -HS: Thảo luận mục s/SGK.
Điều này chỉ giải thích là bố - Đại diện trả lời ’ Theo dõi
3. Kết luận

và mẹ đều có vai trị di truyền nxbs:
như nhau.

Điền các cụm từ: đồng tính; 3 Khi lai 2 cặp bố mẹ khác

- GV: Yêu cầu HS thảo luận, trội: 1 lặn.


nhau về 1 cặp tính trạng

hồn thành mục sSGK/9.

thuấn chủng thì F1 đồng
tính tính trạng của bố

- Gọi 1 vài HS trả lời ’ GV

hoặc mẹ, F2 phân li tính

kết luận.YC HS nhắc lại.

trạng theo tỉ lệ trung bình

- GV nhận xét, chốt kiến thức

3 trội : 1 lặn.

- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Nghiên cứu TT SGK và II. Men®en gi¶i thÝch
11


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
SINH HỌC 9
tranh phóng to hình 2.3 sgk/9 tranh vẽ -> thảo luận nhóm, trả kÕt qu¶ thÝ nghiƯm.
và nghiên cứu SGK, thảo lời các câu hỏi.

- Menđen giải thích kết


luận nhóm -> trả lời các câu -> Đại diện HS trả lời ’ theo quả thí nghiệm :
hỏi:

dõi nhận xét bổ sung, hồn + Mỗi nhân tố tính trạng

-Menđen giải thích kết quả thí thiện kiến thức.
nghiệm như thế nào?

=> Yêu cầu hiểu được

do cặp nhân tố di truyền
:

quy định .

+ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là + Trong quá trình phát
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và 1A:1a, nên tỉ lệ KG ở F2 là sinh gtử có sự phân li của
tỉ lệ các loại KG F2 như thế 1AA : 2Aa : 1aa.

cặp nhân tố di trưyền .

nào?

+ Các nhân tố di truyền
+ Vì AA và Aa đều biểu hiện được tổ hợp lại trong quá

-Tại sao F2 lại có tỉ lệ KH 3 KH trội (hoa đỏ) cịn aa biểu trình thụ tinh
hoa đỏ:1 hoa trắng?


hiện KH lặn (hoa trắng).

- Sơ đồ lai:

- GV: YC đại diện HS trả lời - HS: Nghe và tiếp thu kiến P:

AA

’ gọi HS khác nhận xét, bổ thức.

aa

sung.

G/P:

x

A

a

- GV bổ sung, hoàn thiện kiến

F1 :

Aa

thức.


F1 X F1 : Aa x Aa

- GV thông báo: Menđen cho

G/F1:

rằng mỗi t.trạng trên cơ thể

F2 :

A, a

A, a

1AA : 2Aa :

do 1 cặp nhân tố di truyền

1aa

(cặp gen) q.định. Ở thế hệ P,

- Quy luật phân li: Trong

F1, F2: mỗi tính trạng do 1

quá trình phát sinh g.tử,

cặp gen qui định.


mỗi nhân tố di truyền

- GV hồn thiện và giải thích

trong cặp nhân tố di

thêm cho HS rõ: Như vậy

truyền phân li về 1 g.tử và

theo Menđen: Sự phân li của

giữ nguyên bản chất như

cặp NTDT trong quá trình

ở cơ thể thuần chủng của

phát sinh giao tử và sự tổ hợp

P.

của chúng trong quá trình thụ
tinh là cơ chế di truyền các
12


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
tính trạng.


SINH HỌC 9
III. Phép lai phân tích

GV yêu cầu HS:
Nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F 2

- HS trả lời:

(18p).

Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 * Một số khái niệm :

trong thí nghiệm của Menđen trong thí nghiệm 1 AA: 2 Aa : - Kiểu gen là tổ hợp toàn
?

1 aa.

bộ các gen trong tế bào

- Từ kết qủa trên GV phân

của cơ thể.

tích, khắc sâu các khái niệm: - HS lắng nghe và ghi nhớ

- Thể đồng hợp: kiểu gen

kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị

chứa cặp gen gồm 2 gen


hợp.

tương ứng giống nhau.

- GV: yêu cầu HS tìm hiểu - HS:đọc thơng tin tìm hiểu Ví dụ: AA, aa, ...
thông tin trong sgk.

kiến thức.

- Thể dị hợp: kiểu gen

- GV: Yêu cầu HS thảo luận

chứa cặp gen gồm 2 gen

trả lời câu hỏi:

tương ứng khác nhau. Ví

Khi cho đậu H.Lan hoa đỏ và - HS: Dựa vào gợi ý, thảo luận: dụ: Aa.
hoa trắng (ở F2 trong TN của Viết sơ đồ lai→ trả lời câu hỏi. *Xét ví dụ: (SGK/T )
M.đen) giao phấn với nhau - HS: Đại diện trình bày ’ * Kết luận:
thì k.quả thu được sẽ như thế nhóm khác nxbs:

- Phép lai phân tích là

nào?

Phép lai 1:


phép lai giữa cá thể mang

- GV gợi ý để HS viết sơ đồ

P: AA

lai. Tính trạng hoa đỏ ở F2 có

x

(h.đỏ)

những loại KG nào? (AA GP: A
hoặc Aa).

aa

tính trạng trội cần xác

(h.trắng)

định KG với cá thể mang

a

F1: Aa (tồn h.đỏ)

trính trạng lặn. Nếu kết
quả phép lai là đồng tính


- GV: Gọi đại diện HS trả lời

thì cá thể mang tính trạng

’ u cầu nhóm khác nhận

trội có KG đồng hợp trội (

xét, bổ sung.

P: Aa
Làm thế nào để xác định

phép lai 1), còn kết quả

Phép lai 2:
x

(hoa đỏ)

được kiểu gen của cá thể GP: 1A ; 1a
mang tính trạng trội?

F1 :

aa
(hoa trắng)
a


1Aa(hoa đỏ) : 1aa (hoa

- GV thông báo: Phép lai trên trắng)
13

phép lai là phân tính thì
cá thể đó có KG dị hợp
(phép lai 2)


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
được gọi là phép lai phân -HS hiểu được :
tích.

SINH HỌC 9

+ Hoa đỏ có 2 kiểu gen: AA và

Vậy phép lai phân tích là gì? Aa
(u cầu HS chọn từ thích + Lai với cá thể mang tính
hợp để điền vào chỗ trống … trạng lặn.
SGK/11)
- GV gọi 1 vài HS trả lời’gọi
HS nxbs

- HS: chọn từ hay cụm từ để

- GV hoàn thiện.

hoàn thành các khoảng trống ở

bài tập.
Các từ hay cụm từ cần điền
theo thứ tự: (trội, kiểu gen, lặn,
đồng hợp trội, dị hợp)
- HS: Đại diện nêu định nghĩa:
lai phân tích.
- HS thảo luận trả lời: để xác
định được kiểu gen của các cá
thể mang tính trạng trội cần
phải thực hiện phép lại phân
tích, nghĩa là lai nó với cá thể
mang tính trạng lặn. Nếu kết
quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng
trội thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang
tính trạng trội đó có KG dị
hợp.
IV. Ý nghĩa của tương

GV: Yêu cầu HS đọc SGK, - HS: Đọc SGK, thảo luận trả quan trội- lặn (12p).
14


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×