Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp quang châu, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU NAM

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI
KHU CÔNG NGHIỆP QUANG CHÂU, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã ngành:

8440301

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Thủy Nguyên

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Hữu Nam, học viên cao học lớp Khoa học mơi trường
CH25KHMT, khố 2016 - 2018. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài:
“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại Khu
công nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích
từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thủy Nguyên. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng


trình nào khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Nam

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giảng viên Khoa Sau Đại học,
Học viện nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Đỗ Thủy Nguyên đã
dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành đề tài
nghiên cứu đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường Bắc Giang, lãnh
đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty Cổ phần khu cơng
nghiệp Sài Gịn - Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập
những thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Nam

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... I
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ II
Mục lục ........................................................................................................................ III
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... VI
Danh mục bảng .............................................................................................................. VII
Danh mục hình ............................................................................................................ VIII
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... IX
Thesis abstract................................................................................................................. XI
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.1.1.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.1.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.1.3.

Yêu cầu của đề tài ............................................................................................ 2

1.2.

Ý nghĩa đề tàI ................................................................................................... 3


1.2.1.

Ý nghĩa khoa học.............................................................................................. 3

1.2.2.

Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
2.1.

Cơ sơ lý luận về quản lý chất thải nguy hại ..................................................... 4

2.1.1.

Các khái niệm ................................................................................................... 4

2.1.2.

Cơ sở khoa học ................................................................................................. 5

2.1.3.

Tác động của chất thảı nguy hạı ..................................................................... 11

2.2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại trên thế
giới và việt nam .............................................................................................. 14


2.2.1.

Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại trên thế giới .................. 14

2.2.2.

Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam .................. 17

2.3.

Tổng quan về thực trạng phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc giang ................................................................. 27

2.3.1

Thực trạng phát triển của các khu công nghiệp.............................................. 27

2.3.2.

Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp ................... 28

iii


2.3.3.

Tình hình thu gom, phân loại, xử lý chất thải nguy hại tỉnh Bắc Giang ........ 29

2.3.4.


Tình hình tuân thủ và thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động
quản lý CTNH ................................................................................................ 32

2.3.5.

Kết quả thanh tra, kiểm tra về môi trường tại các KCN, CCN ...................... 33

2.4.

Tổng quan về tình hình quản lý chất thải nguy hại trên ðịa bàn tỉnh
Bắc Giang ....................................................................................................... 33

2.4.1.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và kỹ thuật trong quản lý chất
thải nguy hại hiện được áp dụng tại tỉnh Bắc Giang ...................................... 33

2.4.2.

Công tác quản lý nhà nước đối với chất thải nguy hại ................................... 36

2.4.3.

Công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp .............................. 36

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 38
3.1.


Đối tượng nghIên cứu .................................................................................... 38

3.2.

Phạm vI nghiên cứu........................................................................................ 38

3.3.

NộI dung nghIên cứu...................................................................................... 38

3.3.1.

Khái quát về khu công nghiệp Quang Châu ................................................... 38

3.3.2.

Thực trạng các chất thải nguy hại .................................................................. 38

3.3.3.

Đánh giá hiểu biết và thái độ của cán bộ và nhân viên trong thực hiện
quy chế và nhận thức của cộng đồng về công tác quản lý CTNH. ................ 38

3.3.4.

Đánh giá khái quát hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại .................. 38

3.3.5.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải

nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Quang Châu ........... 38

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 38

3.4.1

Phương pháp kế thừa ...................................................................................... 38

3.4.2.

Điều tra, khảo sát thực địa .............................................................................. 39

3.4.3.

Phương pháp phỏng vấn ................................................................................. 39

3.4.4.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................................... 40

3.4.5.

Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia...................................................... 40

PHẦN 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................................... 41
4.1.

Khái quát về Khu công nghiệp Quang Châu .................................................. 41


4.1.1.

Vị trí địa lý ..................................................................................................... 41

4.1.2.

Điều kiện về địa chất ...................................................................................... 43

4.1.3.

Điều kiện về khí hậu, khí tượng ..................................................................... 43

iv


4.1.4.

Điều kiện thuỷ văn ......................................................................................... 46

4.1.5.

Cấp, thoát nước .............................................................................................. 46

4.1.6.

Điều kiện môi trường ..................................................................................... 47

4.1.7.


Đặc điểm KCN Quang Châu .......................................................................... 47

4.2.

Thực trạng chất thải nguy hại ......................................................................... 50

4.2.1.

Thành phần, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của
các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Quang Châu ...................................... 50

4.2.2.

Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về chất thải nguy hại .......... 56

4.2.3.

Thực trạng công tác thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải
nguy hại .......................................................................................................... 60

4.3.

Đánh giá hiểu biết và thái độ về công tác quản lý chất thải nguy hại tại
KCN Quang Châu .......................................................................................... 68

4.3.1.

Đánh giá hiểu biết của cán bộ và nhân viên về quy chế quản lý chất thải
nguy hại .......................................................................................................... 68


4.4.

Đánh giá khái quát hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại
KCN Quang Châu .......................................................................................... 70

4.4.1.

Công tác thực hiện quy định về quản lý chất thải nguy hại ........................... 70

4.4.2.

Những kết quả đạt được ................................................................................. 71

4.4.3.

Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất thải nguy hại ............................ 72

4.5.

Đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại ................................................. 73

4.5.1.

Về nhân sự ...................................................................................................... 73

4.5.2.

Về công tác quản lý CTNH ............................................................................ 73

4.5.3.


Cơ sở hạ tầng xử lý chất thải nguy hại ........................................................... 75

4.5.4.

Công tác kiểm tra, giám sát quản lý chất thải nguy hại ................................. 75

4.5.5.

Về công tác tuyên truyền, tập huấn đối với các doanh nghiệp ....................... 76

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77
5.1.

Kết luận .......................................................................................................... 77

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 79
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................... 81

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


BVMT

Bảo vệ mơi trường

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP

Cổ phần

CT

Cơng ty

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRCN


Chất thải rắn công nghiệp

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KKT

Khu kinh tế

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

QLCTNH

Quản lý chất thải nguy hại


TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Nhiệt độ khơng khí TB các tháng qua các năm tỉnh Bắc Giang .................. 44
Bảng 4.2. Tổng số giờ nắng các tháng qua các năm của tỉnh Bắc Giang..................... 44
Bảng 4.3. Độ ẩm khơng khí TB các tháng qua các năm của tỉnh Bắc Giang............... 45
Bảng 4.4. Lượng mưa trung bình các tháng và các năm của tỉnh Bắc Giang .............. 45
Bảng 4.5. Danh sách các đơn vị đang hoạt động tại KCN Quang Châu ...................... 48
Bảng 4.6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của khu công nghiệp 2017 ........... 52
Bảng 4.8. Tỷ lệ các thành phần chất thải nguy hại phát sinh ....................................... 55
Bảng 4.9. Việc thực hiện thủ tục pháp lý về BVMT .................................................... 57
Bảng 4.10. Tình hình quản lý chất thải nguy hại năm 2017........................................... 62
Bảng 4.11. Chi phí xử lý chất thải nguy hại năm 2017 .................................................. 64
Bảng 4.12. Tình hình đăng ký chủ nguồn thải CTNH ................................................... 65
Bảng 4.13. Một số đơn vị thực hiện chuyển giao CTNH ............................................... 66
Bảng 4.14. Nhận thức về CTNH của cán bộ quản lý ..................................................... 68


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.

Quy hoạch tổng thể KCN Quang Châu ............................................................... 42

Hình 4.2.

Thống kê số lượng Cơng ty theo năm thành lập ................................................. 49

Hình 4.3.

Thống kê các loại hình kinh doanh trong KCN Quang Châu ............................ 49

Hình 4.4.

Cơ cấu tổ chức quản lý KCN Quang Châu ......................................................... 50

Hình 4.5.

So sánh lượng CTNH phát sinh giữa các Cơng ty .............................................. 54

Hình 4.6.

Thành phần tổng lượng CTNH phát sinh của KCN Quang Châu (kg/năm)..... 56

Hình 4.7.


Hiện trạng thực hiện các thủ tục môi trường tại các công ty trong KCN
Quang Châu ........................................................................................................... 58

Hình 4.8.

Hiện trạng thu gom, lưu trữ và vận chuyển, xử lý CTNH của các công ty
tại KCN Quang Châu ............................................................................................ 63

Hình 4.9.

Quy trình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp................................................... 67

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Nam
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại
Khu công nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
quản lý chất thải nguy hại tại Khu công nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang” là:
Đánh giá thực trạng tình hình quản lý và xử lý chất thải nguy hại tại khu công
nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang; Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu

quả quản lý chất thả nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Quang
Châu, tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được nghiên cứu này, đề tài đã áp dụng các phương pháp chính sau
đây: Thu thập các số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội... từ Phòng
TNMT huyện Việt Yên; cán bộ quản lý môi trường tại Công ty cổ phần khu công
nghiệp Sài Gòn - Bắc Giang (Chủ cơ sở hạ tầng). Khảo sát thực địa, điều tra thu thập
các số liệu sơ cấp được thu thập từ các cán bộ làm công tác môi trường tại các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp, công nhân trực tiếp làm công tác thu gom, phân loại, lưu
giữ CTNH và người dân xung quanh khu công nghiệp.
Các nhóm đối tượng trên điều tra, phỏng vấn cụ thể: tổng số phiếu thực hiện là: 83
phiếu, trong đó: 21 phiếu cho cán bộ làm công tác BVMT của các doanh nghiệp tại khu
công nghiệp Quang Châu (01 phiếu/01 doanh nghiệp); 42 phiếu cho Công nhân trực tiếp
làm công tác phân loại, thu gom, lưu giữ CTNH và 20 người dân xung quanh.
Kết quả chính và kết luận
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện, đề tài đã rút ra được một số kết luận
như sau:
1. Khu công nghiệp Quang Châu là 1 trong 6 KCN của tỉnh Bắc Giang, thuộc
địa bàn xã Quang Châu, huyện Việt Yên, do Cơng ty cổ phần khu cơng nghiệp Sài Gịn
- Bắc Giang làm chủ đầu tư. Tính đến năm 2017, KCN Quang Châu gồm có 21 doanh

ix


nghiệp đang trực tiếp hoạt động.
Lượng CTNH phát sinh tại các doanh nghiệp trong KCN Quang Châu tập trung
chủ yếu ở các loại hình sản xuất như: Gia cơng, sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, sản
xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời.
2. Mỗi năm KCN Quang Châu phát sinh một khối lượng CTNH tương đối lớn,
điển hình là 21 doanh nghiệp đại diện cho các ngành nghề phát sinh CTNH trong KCN

1 năm phát sinh khoảng 88,8 tấn CTNH. Lượng CTNH phát sinh lớn nhất là tại Công ty
TNHH Hosiden (Việt Nam). Ngoài ra, các cơ sở sản xuất trong lĩnh vực bao bì, cán thép
lại có lượng chất thải nguy hại phát sinh tương đối ít.
Trong 21 doanh nghiệp tiến hành điều tra thì 100% doanh nghiệp đã có các thủ
tục pháp lý về bảo vệ môi trường đồng thời đã thực hiện phân loại, thu gom CTNH tại
kho chứa theo đúng quy định và tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận
chuyển, xử lý CTNH.
3. Kết quả điều tra, cho thấy 100% cán bộ quản lý CTNH tại các doanh nghiệp
đã được đào tạo và có hiểu biết về CTNH, ngồi ra cơng, nhân viên làm công tác phân
loại, thu gom và lưu giữ CTNH tại các doanh nghiệp có hiểu biết về CTNH chỉ đạt
71,4%. Đối với đối tượng là người dân xung quanh khu vực KCN thì hiểu biết về
CTNH cịn rất hạn chế, chỉ 35% đối tượng phân biệt được CTNH và chất thải thông
thường, tuy nhiên theo đánh giá khách quan, 100% đều đánh giá CTNH có ảnh hưởng
đến mơi trường và sức khỏe con người.
4. Công tác quản lý CTNH tại KCN Quang Châu cịn có một số khó khăn tồn tại
như: nhân sự, kinh phí, cơ sở hạ tầng... vì vậy cần có một số giải pháp cụ thể để giải
quyết các tồn tại trên.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Huu Nam
Title: Assessing the situation and proposing the solutions for hazardous waste
management in Quang Chau Industrial Park, Bac Giang province.
Major: Environmental science

Code: 8440301

Name of Training Institution: Vietnam National University of Agriculture

Objectives
The aims of the project "Assessing the situation and proposing the solutions for
hazardous waste management in Quang Chau Industrial Park, Bac Giang province" are:
Assessing the status of management and treatment of hazardous waste at Quang Chau
Industrial Park, Bac Giang province; Proposing some solutions to improve the
efficiency of hazardous waste management for enterprises in Quang Chau Industrial
Park, Bac Giang province.
Methods
In order to carry out this study, the following main methodologies were applied:
Collecting secondary data on the condition of natural, economic and social, etc from the
department of Natural Resources in Viet Yen District and Environmental management
officers at Sai Gon-Bac Giang Industrial Park Joint Stock Company (Infrastructure
Owner). Field surveys and primary data collection surveys were made by environmental
staffs in the industrial park, workers who are directly engaged in collecting, sorting and
keeping the hazardous waste and people living around the industrial park.
The specific number of survey: The total number of questionnaires was 83, in
which: 21 votes for Environmental Protection Officers at Quang Chau Industrial Park
(01 vote per 01 enterprise); 42 votes for direct workers involved in sorting, collecting
and keeping hardzardous waste and 20 people living around.
Main results and conclustions
Through the process of research and implementation, the study has drawn some
conclusions as follows:
1. Quang Chau Industrial Park is one of six industrial zones in Bac Giang
Province, located in Quang Chau Commune, Viet Yen District, invested by Sai Gon Bac Giang Industrial Park Joint Stock Company. Up to 2017, Quang Chau Industrial
Park is composed of 21 enterprises operating directly.

xi


The amount of hazardous waste generated at enterprises in Quang Chau Industrial

Zone is mainly concentrated on production types such as processing, manufacturing
equipments, electronic components, producting animal feed and solar panels.
There is large amount of hazardous waste generated in Quang Chau Industrial
Park anually. In which, 21 factories who represent for activities of generating hazardous
waste generated about 88.8 tons of hazardous waste. The highest amount of hazardous
waste was generated in Hosiden (Vietnam) Co., Ltd. In addition, the production
facilities in the field of packaging, rolling steel have relatively lower amount of
hazardous waste generated.
100% of 21 surveyed factories have legal procedures for environmental
protection. At the same time, they have classified and collected hazardous waste in their
warehouses in accordance with the regulations and signed the contract with the
company who provides the service of transporting and treating the hazardous waste.
3. Survey results showed that 100% of HW (hazardous waste) management
staffs at factories have been trained and have knowledge about HW. In addition, there
are only 71.4% of employees who work in sorting, collecting and keeping the HW have
knowledge about HW. For the people living around the industrial zone, the knowledge
about HW is very limited, only 35% of the subjects discriminate between HW and
conventional waste, but according to the objective evaluation, 100% HW affects the
environment and human health.
4. The management of HW in Quang Chau Industrial Park has some difficulties
such as personnel, budget, infrastructure ... so it is necessary to figure out some specific
solutions to solve the problems.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, nằm trong vùng trung du và
miền núi phía Bắc. Bắc Giang giáp với nhiều tỉnh thành, phía Bắc giáp Lạng

Sơn, phía Đơng giáp Quảng Ninh, phía Tây giáp Thái Nguyên và Hà Nội, phía
Nam giáp Bắc Ninh, Hải Dương.
Hiện nay tỉnh Bắc Giang đã quy hoạch và đã được chính phủ cho phép
quy hoạch và đầu tư xây dựng và triển khai 6 khu công nghiệp (KCN) và 29 cụm
công nghiệp (CCN) với tổng diện tích 3.755 ha; trong đó, 4 KCN đã đi vào hoạt
động với diện tích 1.377ha, bao gồm: KCN Quang Châu (426 ha, có 21 nhà máy
đang sản xuất với các lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, may mặc và thức ăn
chăn ni), KCN Đình Trám (127,35ha, có 114 nhà máy đang sản xuất, chủ yếu
là sản xuất, lắp giáp linh kiện điện tử, cơ khí, bao bì nhựa, thức ăn gia súc, chế
biến gỗ và may mặc….), KCN Song Khê - Nội Hồng (158,78ha, có 21 nhà máy
đang sản xuất với các lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, pin năng lượng mặt
trời, hóa chất, cơ khí, giấy và may mặc), KCN Vân Trung (350,3 ha, có 42 nhà
máy đang sản xuất với các lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, gia công lông vũ,
sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời, may mặc…) (Kết quả điều tra, 2017).
Khu công nghiệp Quang Châu (KCN) được thành lập theo quyết định số
637/QDTTg ngày 25/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ do Cơng ty CP khu cơng
nghiệp Sài Gịn - Bắc Giang làm chủ đầu tư, là KCN lớn và quan trọng hàng đầu
của tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích 426 ha. Đã được phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
khu công nghiệp Quang Châu” tại Quyết định số 2524/QĐ-BTNMT ngày 29
tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; được cấp Giấy xác nhận
số 63/GXN-TCMT ngày 15/7/2016 của Bộ Tài ngun và Mơi trường về việc
hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Quang Châu”.
Việc tập trung các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nêu trên đã tạo ra
một lượng lớn chất thải như: Khí thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản
xuất, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và đặc biệt là chất thải nguy hại nếu

1



không được thu gom, xử lý triệt để sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động và đến người
dân xung quanh khu công nghiệp Quang Châu.
Hiện tại các nhà máy xí nghiệp sản xuất nằm trong KCN Quang Châu
cũng bước đầu có ý thức thức trong việc phân loại CTRSH, CTRCN, CTRNH và
phế liệu riêng biệt với nhau, các đơn vị đã ký hợp đồng xử lý các loại chất phát
sinh từ quá trình sản xuất của đơn vị mình. Nhưng vẫn cịn một số doanh nghiệp
thiếu ý thức trong việc quản lý CTNH phát sinh từ quá trình sản xuất của đơn vị,
đồng thời một số doanh nghiệp chưa phân loại được chất thải nguy hại và các
loại chất thải khác, dẫn tới công tác thu gom, lưu trữ, xử lý không đúng với quy
định của nhà nước.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp
Quang Châu, tỉnh Bắc Giang” nhằm đưa ra một số giải pháp hữu hiệu trong
công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp
Quang Châu nói riêng và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung.
1.1.1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý và xử lý chất thải nguy hại tại khu
công nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang;
- Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thả nguy
hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang.
1.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lý chất thải nguy hại đối với 21 doanh nghiệp tại khu công
nghiệp Quang Châu, tỉnh Bắc Giang.
1.1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đề tài phải đánh giá được những kết quả đã thực hiện và những ưu,
nhược điểm, những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác quản lý
chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Quang Châu,
tỉnh Bắc Giang;

- Các giải pháp đề xuất xuất phát từ các kết quả nghiên cứu tại địa bàn và
phù hợp với tình hình tại địa phương.

2


1.2. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
1.2.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài là một bước tiếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra các nguồn gây ô
nhiễm của hoạt động sản xuất công nghiệp tác động ảnh hưởng đến chất lượng
môi trường xung quanh tại địa bàn Khu công nghiệp Quang Châu nói riêng và
tỉnh Bắc Giang nói chung. Ngồi ra đề tài là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu khoa học, điều tra về công tác quản lý chất thải nguy hại và giúp cho các nhà
quản lý về môi trường có những chính sách và định hướng quản lý mơi trường
chặt chẽ hơn.
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng quản lý chất thải nguy hại tại một
số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Tìm hiểu được mức độ ảnh hưởng của chất thải nguy hại, đưa ra những định
hướng đúng đắn trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
2.1.1. Các khá n ệm
- Khái niệm CTNH là các chất thải (khơng bao gồm các chất phóng xạ) có
khả năng phản ứng hóa học hoặc có khả năng gây độc, gây cháy, ăn mịn, có khả
năng gây nguy hại cho sức khỏe con người hay môi trường khi tồn tại riêng lẻ,

hoặc khi tiếp xúc với các chất khác.
- Quản lý chất thải nguy hại là các hoạt động liên quan đến việc phòng
ngừa, giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng trực tiếp, lưu giữ tạm thời,
vận chuyển và xử lý CTNH.
- Vận chuyển CTNH là quá trình chuyên chở CTNH từ nơi phát sinh đến
nơi xử lý, có thể kèm theo việc thu gom, đóng gói, bảo quản, lưu giữ tạm thời,
trung chuyển, sơ chế CTNH.
- Xử lý CTNH là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm
biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá huỷ tính chất, thành phần nguy hại của
CTNH (kể cả việc tái chế, tận thu, thiêu đốt, đồng xử lý, cơ lập, chơn lấp) với mục
đích cuối cùng là không gây tác động xấu đến môi trường và sức khoẻ con người.
- Sơ chế CTNH là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ-lý đơn thuần
nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển, xử lý hoặc nhằm phối trộn hoặc tách riêng các
thành phần của CTNH cho phù hợp với các phương pháp xử lý khác nhau.
- Đồng xử lý CTNH là việc kết hợp một quá trình sản xuất sẵn có để xử lý
CTNH, trong đó CTNH được sử dụng làm nhiên liệu, nguyên vật liệu bổ sung
cho quá trình sản xuất này.
- Tái sử dụng trực tiếp CTNH là việc trực tiếp sử dụng lại các CTNH có
nguồn gốc là các phương tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hoá chất đã qua sử
dụng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này theo đúng
mục đích sử dụng ban đầu của phương tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hố
chất đó mà không qua bất kỳ khâu xử lý hay sơ chế nào.
- Giấy phép QLCTNH là tên gọi cho các loại giấy phép:
+ Giấy phép hành nghề QLCTNH là Giấy phép được cấp cho dịch vụ vận

4


chuyển và xử lý CTNH theo quy định tại Thông tư này;

+ Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH là Giấy phép được cấp cho
dịch vụ xử lý CTNH theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
+ Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH là Giấy phép được cấp cho dịch
vụ vận chuyển CTNH theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
- Chủ hành nghề QLCTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành
nghề QLCTNH để thực hiện dịch vụ vận chuyển và xử lý CTNH theo quy định
tại Thông tư này.
- Chủ nguồn thải CTNH là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh CTNH (sau đây gọi tắt là cơ sở phát
sinh CTNH).
- Chủ vận chuyển CTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành nghề
vận chuyển CTNH còn giá trị sử dụng theo quy định tại Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT.
- Chủ tái sử dụng CTNH là tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTNH để tái sử dụng
trực tiếp.
- Chủ xử lý CTNH là tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu
huỷ CTNH còn giá trị sử dụng theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.
- Đại lý vận chuyển CTNH là tổ chức, cá nhân được chủ hành nghề
QLCTNH uỷ quyền hoặc hợp đồng để thực hiện hoạt động vận chuyển CTNH.
- Cơ quan cấp phép (sau đây viết tắt là CQCP) là tên gọi chung của các cơ
quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép QLCTNH.
- Cơ quan quản lý chủ nguồn thải CTNH (sau đây viết tắt là CQQLCNT) là
cơ quan có thẩm quyền quản lý các chủ nguồn thải CTNH theo quy định.
- Mã số QLCTNH là mã số được cấp kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải
hoặc Giấy phép QLCTNH.
- Địa bàn hoạt động là phạm vi địa lý cho phép thực hiện dịch vụ vận
chuyển và xử lý CTNH được ghi trong Giấy phép QLCTNH.
2.1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC
2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại sinh ra từ 3 nguồn:


5


- Cơng nghiệp: hầu hết các chất thải đều có nguồn gốc từ các loại nguyên
nhiên liệu mà chúng ta phải cần để sử dụng cho công nghiệp.
- Hoạt động sinh hoạt của con người, trong nông nghiệp, thương nghiệp,
dịch vụ.
- Từ thiên nhiên: chất thải nguy hại có khả năng sản sinh ra từ các quá
trình trao đổi chất trong tự nhiên, có hoặc khơng có vai trị của con người. Trong
đó có thể nói các ngành sản xuất công nghiệp là nguồn phát sinh ra chất thải
nguy hại lớn nhất và đang là mối quan tâm lớn hiện nay. So với các nguồn phát
sinh khác, nguồn công nghiệp mang tính thường xuyên và ổn định nhất, các
nguồn từ dân dụng hay sinh hoạt không nhiều, tương đối nhỏ. Có thể dẫn chứng
nguồn thải nguy hại qua một số ngành cơng nghiệp tiêu biểu sau:
+ Ngành cơng nghiệp hố chất: dung mơi thải, dung mơi cơng nghiệp
dùng để hồ tan để tổng hợp các chất mới và dung môi giúp truyền nhiệt tốt, các
chất này có tính chất dễ cháy nổ, dễ tham gia các phản ứng thế, độ bay hơi
thấp… hầu hết có khả năng ức chế enzyme, cản trở gen, ngăn cản sự phân hoá tế
bào dẫn đến bệnh tật…
+ Các chất dễ cháy, các sản phẩm từ dầu mỏ, các chất thải chứa axít, bazơ
mạnh, các chất thải có hoạt tính cao: hợp chất chứa natri, hợp chất H2O2, hợp
chất sunfit, NaS2: sinh ra từ ngành cơng nghiệp hố chất cơ bản. Chất xúc tác
cơng nghiệp, các chất lấy ra từ bùn công nghiệp…
+ Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, bê tơng thương
phẩm, bê tơng nhựa nóng,...)
+ Ngành cơng nghiệp chế biến sơn: chứa dung mơi hữu cơ (mạch vịng
có benzen)
+ Ngành sản xuất và gia cơng kim loại: lị luyện gang, thép, tái chế kim
loại đồng, chì… chất thải là các loại khí trong q trình đốt như dioxin, furan,

PCB. Chất thải xi mạ như kim loại nặng, axít bazơ mạnh…
+ Ngành gia công trên bề mặt kim loại: nhớt, mỡ
+ Ngành công nghiệp giấy: dung môi hữu cơ chứa Clo như CH3Cl,
CH2Cl2…; chất thải ăn mịn: axít vơ cơ, sơn phế thải (tạo màu cho giấy)… Theo
các số liệu điều tra gần đây hàng năm lượng chất nguy hại thải phát sinh tính theo
ngành và chủng loại tại khu vực TP. Hồ Chí Minh như sau:

6


+ Ngành sản xuất và bảo trì phương tiện giao thông: khoảng 20 000
tấn/năm: chủ yếu các vật dụng như bao bì, dẻ lau.
+ Ngành cơng nghiệp giày da: dầu nhớt, phế thải xấp xỉ 20 000 tấn/năm.
+ Ngành sản xuất các loại hoá chất bảo vệ thực vật: gần 10 000 tấn/năm.
+ Ngành công nghiệp thuộc da: các chất thải có nguồn gốc hữu cơ động
vật, các hố chất sử dụng trong sản xuất.
+ Ngành cơng nghiệp dầu khí: 6000 tấn/năm chủ yếu là các loại thùng
kim loại.
+ Ngành công nghiệp giấy 1000 tấn/ năm
+ Ngành công nghiệp điện tử: tồn tại trong các thiết bị
+ Ngành công nghiệp sản xuất thép: trong các xưởng kim loại chủ yếu là
các loại thép vô cơ.
+ Ngành công nghiệp xi mạ. Ngành công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng.
2.1.2.2. Phân loạ chất thả nguy hạ
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại chất thải nguy hại: Theo
tính chất, nguồn gốc, cách quản lý, mức độc … Có thể nêu một số cách như sau:
Có một số cách phân loại CTNH như sau:
* Phân loại chất thải nguy hại theo hình thức tác động
- Loại 1: Các chất nổ.
- Loại 2: Các dung dịch có khả năng cháy.

- Loại 3: Các chất độc (nguy hiểm).
- Loại 4: Các chất ăn mòn.
* Phân loại CTNH theo trạng thái vật lý
CTNH theo trạng thái vật lý như: CTNH dạng rắn, bùn, lỏng, khí
* Phân loại CTNH theo liều lượng tác động
Các nhà chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên
cơ thể động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc
tố tới cơ thể qua miệng và qua da
* Phân loại chất thải nguy hại theo đường xâm nhập kết hợp với lượng
tác động

7


Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua các con đường khác nhau, mức độ gây
độc theo các con đường xâm nhập cũng không giống nhau. Để xác định mức độ
gây độc theo các con đường xâm nhập khác nhau vào cơ thể động vật và con
người thường sử dụng đến chỉ số LD50.
Bảng 2.1. Phân loại độc tính (LD50mg/kg, chuột nhà)
Phân nhóm độc tính
Ia. Độc mạnh
Ib. Độc
II. Độc trung bình
III. Độc ít
IV. Khơng độc

Qua miệng

Qua da


Thể rắn

Thể lỏng

Thể rắn

Thể lỏng

5

20

10

40

5-50

20-200

10-100

40-400

50-500

200-2.000

100-1.000


400-4.000

500-2.000

2.000-3.000

1.000

4.000

>2.000

>3.000
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) (1993)

Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đường miệng
hoặc qua da. Đó là lượng độc chất gây chết 50% động vật thí nghiệm (tính bằng
kg). LD50 càng nhỏ thì hố chất đó càng độc.
* Phân loại CTNH theo môi trường chất độc tồn tại
Các chất độc hóa học làm ơ nhiễm nước tự nhiên và nước thải bao gồm
những chất độc tồn tại ngay trong các vật liệu, chất thải sử dụng hoặc tiếp xúc,
thải ra trong quá tŕnh sản xuất làm ô nhiễm nguồn nước tự nhiên và nước thải.
Đất là nơi tiếp nhận chất thải từ các nguồn khác nhau (sinh hoạt, nông
nghiệp, cơng nghiệp và giao thơng vận tải). Nitrat khí quyển cũng được lắng
đọng trên mặt đất theo chu trình của Nitơ. Dọc các xa lộ, lượng xe cơ giới chạy
bằng xăng để lại hai bên đường bụi chì và đất đai sẽ có hàm lượng chì ngày càng
cao. Các chất thải rắn công nghiệp gây ô nhiễm lớn cho đất. Đặc biệt nghiêm
trọng là các CTNH làm ô nhiễm đất bởi các hoá chất và kim loại nặng (Cu, Zn,
Pb, As, Hg, Cr,Cd). Các nhà máy xả vào khí quyển rất nhiều khí độc như H2S,
CO2, CO, NOX.... Đó là nguyên nhân gây ra mưa axit, làm chua đất, phá hoại sự

phát triển của thảm thực vật. Hàng ngày, con người và động vật thải ra một khối
lượng rất lớn các chất phế thải vào mơi trường đất. Đó là rác, phân, xác động vật
và các chất thải khác.

8


Các chất hố học làm thay đổi tính chất và thành phần của đất, có khi làm
chua đất, làm cứng đất, làm thay đổi cân bằng các chất dinh dưỡng giữa cây
trồng và đất. Nguồn ô nhiễm đất bởi chất phóng xạ là những phế thải của các cơ
sở khai thác các chất phóng xạ, các cơ sở sử dụng đồng vị phóng xạ trong nơng
nghiệp, trung tâm nghiên cứu nguyên tử, các nhà máy điện nguyên tử, các vụ thử
hạt nhân, công nghiệp và y tế (sử dụng các đồng vị phóng xạ để chữa bệnh và
nghiên cứu khoa học). Bên cạnh lợi ích rất to lớn thì phóng xạ đã gây cho con
người nhiều hiểm hoạ.
* Phân loại theo đặc tính của chất thải
Theo TCVN 6706: 2000 chia CTNH thành 7 nhóm ở bảng 1.2.
Bảng 2.2. Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính
STT

1. Chất
thải dễ
bắt lửa
dễ cháy

2. Chất
thải gây
ăn mòn
3. chất
thải dễ

nổ

Loại chất thải

Mã số
TCVN
6706-2000

Chất thải lỏng dễ
cháy

1.1

Chất thải dễ cháy

1.2

Chất thải có thể tự
cháy

1.3

Chất thải tạo ra khí
dễ cháy
Chất thải có tính axit
Chất thải có tính ăn
mịn

Chất thải dễ nổ


4. Chất Chất thải chứa các
thải
tác nhân oxy hố vơ
dễ bị ơxi cơ

Mơ tả tính nguy hại
Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy
dưới 60 độ.
Chất thải không là chất lỏng, bốc
cháy khi bị ma sát hoặc ở điều kiện
áp suất khí quyển
Chất thải có khả năng tự bốc cháy do
tự nóng lên trong điều kiện vận
chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên
do tiếp xúc với khơng khí và có khả
năng bốc cháy
Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng
giải phóng khí dễ cháy hoặc tự cháy.

1.4
2.1

Chất thải lỏng có thể ăn mịn thép với
tốc độ > 6,35mm/năm ở 55o C
Là chất thải rắn hoặc lỏng hoặc hỗn
hợp rắn lỏng tự phản ứng hoá học tạo
ra nhiều khí,ở nhiệt độ và áp suất
thích hợp có thể gây nổ.

2.2


3

Chất thải có chứa clorat,
pecmanganat, peoxit vơ cơ…

4.1

9


STT
hoá

5. Chất
thải
Gây độc
cho
người và
sinh vật

Loại chất thải

Mã số
TCVN
6706-2000

Chất thải chứa
peoxyt hữu cơ


4.2

Chất thải gây
độc cấp tính

5.1

Chất thải gây độc
mãn tính

5.2

Chất thải sinh ra khí
độc

5.3

6. Chất
độc
cho
HST

Chất độc cho hệ sinh
thái

6

7.Chất
thải
lây

nhiễm

Chất thải lây nhiễm
bệnh

Mơ tả tính nguy hại
Chất thải hữu cơ chứa cấu trúc phân
tử -0-0- khơng bền với nhiệt nên có
thể bị phân huỷ và tạo nhiệt nhanh
Chất thải có chứa chất độc có thể gây
tử vong hoặc tổn thương trầm trọng
khi tiếp xúc.

Chất thải chứa các thành phần mà khi
tiếp xúc với khơng khí hoặc nước thì
giải phóng ra khí độc
Chất thải có chứa các thành phần có
thể gây ra các tác động có hại đối với
mơi trường thơng qua tích luỹ sinh
học hoặc gây ảnh hưởng cho hệ sinh
thái.
Chất thải có chứa các vi sinh vật sống
hoặc độc tố của chúng có chứa các
mầm bệnh

7

* Phân loại theo ngành sản xuất có phát sinh chất thải
Nguồn: Thoe TCVN 6706: 2000 về chất thải nguy hại - Phân loại
Nguồn chất thải từ sản xuất công nghiệp: Các ngành công nghiệp phát sinh CTNH

+ Sản xuất hóa chất
+ Sản xuất phân bón
+ Chế biến gỗ
+ Cơng nghiệp cơ khí
+ Chế biến cao su
+ Sản xuất xà phịng và bột giặt
+ Cơng nghiệp sản xuất giấy
+ Khai thác mỏ

10


+ Kim loại màu
+ Nhựa và vật liệu tổng hợp
+ Lọc dầu
+ Sản xuất sơn và mực in
+ Sản xuất thép
+ Hóa chất BVTV...
* Phân loại theo đặc điểm chất thải nguy hại
- Phân loại dựa vào dạng hoặc pha phân bố (rắn, khí, lỏng)
- Chất vơ cơ hay chất hữu cơ
- Loại chất hoặc nhóm (dung mơi hay kim loại nặng ).
2.1.3. Tác động của chất thảı nguy hạı
2.1.3.1. Những tác động tích cực
Những năm qua, các KCN đã có tác động tích cực đối với vấn đề sử dụng,
giải quyết việc làm, làm gia tăng phúc lợi cho người lao động. Qua hơn 20 năm
phát triển, đến nay đã có 283 KCN được thành lập trên cả nước. Các KCN đóng
góp quan trọng vào những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
KCN ra đời tạo nên mảnh đất thuận lợi cho các doanh nghiệp cơng nghiệp
trong và ngồi nước có điều kiện đầu tư phát triển sản xuất. Hiện nay, đã có hơn

3.000 dự án đang sản xuất kinh doanh và 450 dự án đang trong quá trình đầu tư
xây dựng cơ bản. Về tình hình đầu tư trong nước, các KCN cả nước đã thu hút
được 4.456 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký gần 360.000 tỷ đồng, tổng vốn
đầu tư thực hiện đạt 176.000 tỷ đồng, xấp xỉ 50% tổng vốn đăng ký. Theo đánh
giá của các chuyên gia kinh tế: các KCN, CCN đều đã đẩy nhanh tiến trình cơng
nghiệp hóa đất nước. Mặt khác, sự ra đời của KCN còn tác động mạnh mẽ tới
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng cơng nghiệp, dịch
vụ, giảm dần tỷ trọng nơng nghiệp.
KCN góp phần quan trọng giải quyết việc làm, là nơi thu hút khơng ít lao
động địa phương. Tính bình qn 1ha đất nông nghiệp đã cho thuê thu hút trên
70 lao động trực tiếp (trong khi đó 1ha đất nơng nghiệp chỉ thu hút được từ 10 12 lao động). Đến thời điểm 31/12/2008, các KCN đã thu hút trên 1,17 triệu lao
động trực tiếp. Chất lượng, trình độ đội ngũ lao động tăng lên. Thống kê cho thấy

11


phần lớn lao động làm việc trong các KCN là lao động trẻ, có khả năng tiếp thu
kỹ thuật, cơng nghệ mới, hiện đại, phương thức tổ chức và quản lý sản xuất tiên
tiến, hiện đại. Các KCN phát triển, kéo theo tốc độ đơ thị hóa cũng diễn ra khá
nhanh, cùng với cơ sở hạ tầng được nâng cấp mọi mặt. Như vậy, các KCN với
vai trò, tiềm năng, sức hút đầu tư,... đã thực sự có những đóng góp khơng nhỏ
trong phát triển KT-XH.
Hoạt động của các KCN, CCN đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết
việc làm cho người lao động nói chung và lao động địa phương nói riêng, đồng
thời đã thay đổi đời sống nhân dân các vùng lân cận. Cùng với sự hình thành và
phát triển các KCN, số lượng việc làm được giải quyết qua các năm tăng đáng kể.
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng lao động và thu nhập bình quân tại các KCN
tỉnh Bắc Giang
Năm


Số lao động sử dụng
(người)

Thu nhập bình quân người lao động
(triệu đồng/người/tháng)

2014

35.500

4,0

2015

36.500

4,6

2016

37.000

5,0

2017

38.000

5,5


Nguồn: Ban Quản lý các khu cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang (2016)

Ngồi việc tăng thu nhập từ nguồn lao động trực tiếp làm việc cho các
doanh nghiệp trong KCN, việc phát triển KCN cũng góp phần làm tăng thu nhập
cho các hộ gia đình vùng lân cận KCN từ hoạt động cung cấp dịch vụ về nhà ở và
các dịch vụ gián tiếp khác.
Thực hiện chính sách đổi mới kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng,
trong những năm qua thế, lực của đất nước ngày càng lớn mạnh, nguồn lực đầu
tư cho phát triển được tăng cường. Việc đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đã tạo ra nhiều cơ hội đầu tư mới cho đất nước; các dự án đầu tư với
sự đa dạng về hình thức, lĩnh vực đầu tư, quy mô trên khắp các tỉnh, thành phố trên
cả nước của các nhà đầu tư trong và ngồi nước ngày càng tăng, góp phần quan
trọng vào q trình phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Thời gian qua, Đảng và
Nhà nước đã quan tâm ban hành và tổ chức thực hiện những chủ trương, chính
sách và pháp luật về bảo vệ mơi trường, bảo đảm phát triển bền vững đất nước.

12


×