Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng phương thức thanh toán bán lẻ không dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------

PHAN ÁI NGÂN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN BÁN LẺ
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------o0o---------

PHAN ÁI NGÂN

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN BÁN LẺ
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS BÙI THANH TRÁNG

TP. HỒ CHÍNH MINH - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng
phương thức thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại TP
Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất kỳ ai.
Nội dung có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thơng tin được đăng tải trên các
tạp chí và các trang mạng theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2017

PHAN ÁI NGÂN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1

Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu ........................................................ 1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3

1.3

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................. 3

1.4

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 4
2.1

Thanh toán bán lẻ .............................................................................................. 4

2.2

Các phương tiện thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt ................................. 5

2.2.1 Thanh toán thẻ ............................................................................................... 5
2.2.1.1

Thanh toán qua POS tại các điểm bán hàng .......................................... 6

2.2.1.2

Thanh toán mua hàng trực tuyến ........................................................... 7

2.2.1.3


Thanh toán qua ATM ............................................................................. 7

2.2.2 Thanh toán điện tử ......................................................................................... 8
2.2.2.1

Thanh toán qua Internet banking ........................................................... 9

2.2.2.2

Thanh tốn qua Mobile banking .......................................................... 10

2.2.3 Ví điện tử ..................................................................................................... 10
2.3

Vai trị của thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế ........... 11

2.3.1 Đối với ngân hàng .......................................................................................... 11
2.3.2 Đối với khách hàng ........................................................................................ 12
2.3.4 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 13
2.4

Thực trạng của thanh toán bán lẻ không dùng tiền mặt tại Việt Nam ........... 13

2.4.1 Tình hình tài khoản tiền gửi thanh tốn cá nhân ........................................... 15
2.4.2 Tình hình phát hành và hoạt động thanh toán bán lẻ qua thẻ tại Việt Nam . 17


2.5

Lý thuyết hành vi............................................................................................. 21


2.5.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA) và Lý thuyết hành vi dự định (TPB) ..... 21
2.5.2 Thuyết nhận thức rủi ro (TPR) ...................................................................... 23
2.5.3 Thuyết chấp nhận cơng nghệ (TAM) ............................................................ 23
2.5.4. Mơ hình chấp nhận sử dụng thương mại điện tử (ECam) ............................ 24
2.5.5 Thuyết chấp nhận công nghệ hợp nhất (UTAUT) ........................................ 24
2.6 Các nghiên cứu liên quan đến thanh toán bán lẻ khơng dùng tiền mặt ............... 25
2.7 Mơ hình đề xuất và các giả thuyết: ...................................................................... 27
2.7.1 Mơ hình đề xuất ............................................................................................. 27
2.7.2 Ý nghĩa các các giả thiết trong mô hình đề xuất và các giả thuyết............... 28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 32
3.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................ 32
3.1.1 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 33
3.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 34
3.2 Phương pháp lấy mẫu ........................................................................................... 34
3.3 Thông tin về mẫu .................................................................................................. 34
3.4 Thang đo các khái niệm nghiên cứu .................................................................... 35
3.4.1 Thang đo Hiệu quả mong đợi ........................................................................ 35
3.4.2 Thang đo Nỗ lực mong đợi ............................................................................ 36
3.4.3 Thang đo Điều kiện thuận lợi ........................................................................ 36
3.4.4 Thang đo Ảnh hưởng xã hội .......................................................................... 37
3.4.5 Thang đo Nhận thức rủi ro............................................................................. 37
3.4.6 Thang đo Nhận thức chi phí .......................................................................... 38
3.4.7 Khuyến mãi .................................................................................................... 39
3.4.8 Ý định sử dụng thanh toán bán lẻ không dùng tiền mặt: .............................. 39
3.5 Thu thập và xử lý dữ liệu: .................................................................................... 40
3.5.1 Hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA ................................. 40
3.5.2 Xác định phương trình hồi quy tuyến tính bội, biến độc lập và biến phụ
thuộc. ....................................................................................................................... 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 42



4.1 Mơ tả mẫu khảo sát .............................................................................................. 42
4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ........................................................................ 44
4.2.1 Phân tích Cronbach’s alpha thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt.......................................................... 44
4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha nhân tố ý định sử dụng dịch vụ thanh tốn
bán lẻ khơng dùng tiền mặt ..................................................................................... 46
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA......................................................................... 47
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng thanh toán bán lẻ khơng dùng tiền mặt.......................................................... 47
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá thang đo ý định sử dụng thanh tốn bán lẻ
khơng dùng tiền mặt................................................................................................ 50
4.4 Mơ hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá .................................... 50
4.5 Phân tích tương quan hồi qui tuyến tính bội ........................................................ 51
4.5.1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 51
4.5.3 Hồi qui tuyến tính bội. ................................................................................... 51
4.5.5 Kiểm định độ phù hợp mơ hình và hiện tượng đa cộng tuyến...................... 54
4.5.6 Phương trình hồi qui tuyến tính bội.............................................................. 55
4.5.7 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ..................................................... 56
4.6 Phân tích ảnh hưởng của các biến nhân khẩu học. .............................................. 57
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt về giới tính. ............................................................. 57
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về trình độ. .............................................................. 58
4.7 Phân tích thống kê mơ tả giá trị trung bình các nhân tố
………………………………...58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 61
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 61
5.2 Một số kiến nghị thúc đẩy sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt tại một số NHTM trên địa bàn TP.

HCM ........................................................................................................................ 63
5.2.1 Tăng cường cảm nhận về sự hữu ích, dễ sử dụng và các chương trình
khuyến mãi ........................................................................................................... 63
5.3.2 Tăng cường sự thuận tiện cho khách hàng thực hiện thanh tốn bán lẻ
khơng dùng tiền mặt: ........................................................................................... 64


5.3.3 Tăng cường kiểm soát rủi ro, đảm bảo an tồn bảo mật cho hoạt động
thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt ............................................................... 65
5.3

Hạn chế của nghiên cứu: ............................................................................. 67

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tài khoản tại một ngân hàng/ Tổ
chức tài chính chính thức ........................................................................................ 15
Bảng 2.2 số lượng tài khoản và số dư tài khoản thanh toán tại Việt Nam năm 20152016 ......................................................................................................................... 16
Bảng 2.3 Tổng hợp các nghiên cứu liên quan ........................................................ 24
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát sơ bộ ............................................................................. 32
Bảng 3.2 Thông tin mẫu khảo sát ........................................................................... 34
Bảng 3.3 Thang đo sử dụng trong nghiên cứu ........................................................ 34
Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu ...................................................................... 42
Bảng 4.2: Mục đích sử dụng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.................. 43
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s alpha nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thanh
toán bán lẻ không dùng tiền mặt ............................................................................. 44
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s alpha nhân tố ý định sử dụng dịch vụ thanh tốn bán lẻ

khơng dùng tiền mặt ................................................................................................ 45
Bảng 4.5: tổng hợp kết quả phân tích nhân tố lần 2 ............................................... 46
Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố lần 2 ..................................................................... 47
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố ý định sử dụng thanh tốn bán lẻ
khơng dùng tiền mặt ................................................................................................ 49
Bảng 4.8: Ma trận tương quan Pearson ................................................................... 50
Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi qui bội ................................................................. 51
Bảng 4.10: Tóm tắt mơ hình (Model Summaryb) .................................................. 54
Bảng 4.11: ANOVAb .............................................................................................. 54
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định các giả thuyết ......................................................... 55
Bảng 4.13: Independent Samples Test .................................................................... 57
Bảng 4.14: Kiểm định levene .................................................................................. 57


Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA .............................................................................. 57
Bảng 4.16: Trung bình giữa các nhóm trình độ ...................................................... 58
Bảng 4.17 Giá trị trung bình các nhân tố ................................................................ 59
Bảng 5.1 Mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp của các nhân tố ............................... 60


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các hình thức thanh tốn chủ yếu người mua hàng trực tuyến
sử dụng....................................................................................................................... 1
Hình 2.1 Các hình thức thanh tốn bán lẻ ................................................................. 4
Hình 2.2 Quy trình thanh tốn thẻ............................................................................. 8
Hình 2.3 Quy trình thanh tốn ngân hàng điện tử .................................................... 9
Hình 2.4 Tỷ trọng tiền mặt lưu thơng trong tổng phương tiện thanh tốn ............. 14
Hình 2.5 Biểu đồ số lượng và số dư tài khoản thanh tốn của cá nhân ................. 16
Hình 2.6 Số lượng thẻ đã phát hành lũy kế ............................................................. 17
Hình 2.7 Biểu đồ thị phần tổng số lượng thẻ (Tích lũy đến 31/12/2015) .............. 18

Hình 2.8 Biểu đồ số lượng thiết bị POS/EFTPOS/EDC ........................................ 19
Hình 2.9 Biểu đồ Số lượng giao dịch thanh tốn qua POS/EFTPOS/EDC ........... 20
Hình 2.10 Biểu đồ Giá trị giao dịch thanh toán bán lẻ bằng thẻ qua POS/ EFTPOS/
EDC (Tỷ đồng) ........................................................................................................ 21
Hình 2.11 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ........................................................... 22
Hình 2.12 Thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................... 22
Hình 2.13 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) .................................................. 23
Hình 2.14 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 27
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 31
Hình 4.1: Đồ thị phân tán phần dư .......................................................................... 52
Hình 4.2: Biểu đồ tần số Histogram........................................................................ 53
Hình 4.3: Phân phối của phần dư quan sát.............................................................. 53


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1

Lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu

Việt Nam, một đất nước với lợi thế lực lượng lao động trẻ tuổi và giá rẻ, cộng
với những chính sách thu hút và luật bảo vệ nhà đầu tư nước ngoài đang ngày càng
cải thiện đã giúp nước ta trở thành điểm đến hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài
trong những năm gần đây. Từ đó giúp thu nhập đầu người ngày càng được tăng cao
và thói quen chi tiêu mạnh tay, yêu thích những trải nghiệm mới đã làm thay đổi
nhiều thị trường bán lẻ Việt Nam.
Theo kết quả khảo sát năm 2015 của Cục TMĐT và CNTT, giá trị mua hàng
của một người mua hàng trực tuyến trong năm ước đạt 160 USD, doanh số TMĐT

B2C đạt khoảng 4,07 tỷ USD, tăng 37% so với năm trước đó, chiếm khoảng 2,8%
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước. Phần lớn người
mua hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh tốn tiền mặt với 91% đối tượng
khảo sát cho biết có sử dụng phương thức này, tiếp theo là 48% sử dụng phương
thức chuyển khoản qua ngân hàng, 20% người tham gia khảo sát cho biết từng sử
dụng các loại thẻ thanh tốn.

Hình 1.1 Các hình thức thanh tốn chủ yếu người mua hàng trực tuyến
sử dụng
Nguồn: Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2015 – Cục Thương Mại Điện
Tử và Công Nghệ Thông Tin, Bộ Công Thương
Sự bùng nổ của thương mại điện tử đã góp phần cho thị trường bán lẻ càng trở
nên sôi động, phong phú, tạo cho người tiêu dung nhiều trải nghiệm mới và thú vị
hơn. Đi đôi với sự phát triển của thị trường bán lẻ thì nhu cầu về các phương thức
thanh tốn ngày càng linh hoạt, mang đến sự thuận tiện, nhiều lợi ích và an toàn cho
người tiêu dùng càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.


2

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một xu hướng phổ biến và được nhiều nước
trên thế giới khuyến khích sử dụng, đặc biệt đối với kênh thương mại bán lẻ. Chính
phủ Việt Nam trong 10 năm trở lại đây cũng đã nhìn ra xu hướng và có nhiều chính
sách khuyến khích phù hợp đối với thanh tốn bán lẻ không dùng tiền mặt:
 Quyết định số 2545/2016/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2016 – 2020
 Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thanh tốn khơng dùng
tiền mặt giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020.
 Ban hành nghị định số 161/NĐ-CP ngày 28/12/2006 quy định định về thanh
tốn bằng tiền mặt, phí giao dịch tiền mặt và việc rút tiền mặt với số tiền lớn bằng

Đồng Việt Nam trong giao dịch, thanh toán tại Việt Nam.
 Ban hành chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 24/08/2007 về trả lương qua tài
khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
 Quyết định số 2453/QĐ – TTg ngày 27/12/2011 phê duyệt Đề án đẩy mạnh
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay, các tổ chức tín dụng, ngân hàng, các công
ty chuyển mạch, công ty tài chính và nhiều tổ chức phi ngân hàng đang đua nhau ra
mắt nhiều sản phẩm thanh toán bán lẻ ngày càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu thanh
toán bán lẻ không dùng tiền mặt của người tiêu dùng Việt Nam như là thẻ tín dụng,
thẻ ghi nợ, ngân hàng điện tử, ví điện tử. Trong những năm gần đây, ngành cơng
nghiệp thanh tốn bán lẻ Việt Nam đã có nhiều bước tiến và thành tựu đáng kể với
sự tăng trưởng nhanh chóng số lượng thẻ thanh tốn và thẻ tín dụng phát hành, sự ra
mắt của nhiều trang cung cấp ví điện tử như Ngân lượng, Ví momo, Bảo Kim ... hay
nhiều ví điện tử lớn trên thế giới như Paypal với số lượng giao dịch ngày một tăng
nhanh, đồng thời ngày càng có nhiều đại lý chấp nhận thanh tốn thẻ, ví điện tử và
ngân hàng điện tử tại các cửa hàng bán lẻ cũng như các trang bán hàng trực tuyến.
Bên cạnh đó, ngày càng nhiều chương trình khuyến mãi giảm giá, hay bán hàng trả
góp được triển khai do sự hợp tác của các ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng
thanh toán thẻ và các đại lý chấp nhận thẻ. Tất cả đều nhằm mục đích mang đến sự
trải nghiệm mới dành cho người tiêu dùng, cũng như thúc đẩy doanh số bán hàng
của các đại lý và tăng thu nhập cho ngân hàng và các tổ chức tài chính, tổ chức phi
ngân hàng.
Tuy nhiên tiền mặt vẫn là phương thức thanh tốn chính, quan trọng được
người tiêu dùng thường xuyên sử dụng trong thanh toán bán lẻ hàng ngày. Do đó,
với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn các yếu tố nào đang tác động đến ý định sử dụng
các thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt, qua đó hiểu được các rào cản nào đang
ảnh hưởng đến việc người tiêu dùng sử dụng thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt.


3


Tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng
phương thức thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại
TP Hồ Chí Minh”.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: tìm hiểu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng phương
thức thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí
Minh.
Mục tiêu cụ thể:
 Xác định mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng phương thức
thanh toán bán lẻ không dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh.
 Đo lường tác động của các nhân tố chính đến ý định sử dụng phương thức
thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt
 Từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với NHNN, các ngân hàng thương mại,
các đại lý chấp nhận thanh toán bán lẻ không dùng tiền mặt và người tiêu dùng
trong việc gia tăng khách hàng sử dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
1.3

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là ý định sử dụng phương thức thanh tốn bán lẻ khơng
dùng tiền mặt của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh.
Phạm vi của đề tài nghiên cứu: Các phương thức thanh tốn bán lẻ khơng
dùng tiền mặt, trong đó chỉ tập trung nghiên cứu thanh tốn thẻ như thẻ ghi nợ, thẻ
tín dụng, thẻ ATM, thanh tốn chuyển khoản điện tử và ví điện tử.
Đối tượng khảo sát: bao gồm cả nam và nữ, độ tuổi từ 18 đến 60.
Không gian: nghiên cứu tại khu vực TP Hồ Chí Minh

Thời gian: từ tháng 06/ 2016 đến tháng 05/2017
1.4

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu định tính: sử dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia và thảo luận
nhóm.
Mục đích: để xác định được đúng đắn các yếu tố tác động đến ý định sử dụng
phương thức thanh toán bán lẻ khơng dùng tiền mặt và hồn thiện bảng câu hỏi
khảo sát.
Nghiên cứu định lượng: sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực diện và phỏng vấn
thông qua mạng Internet (bảng câu hỏi điện tử) để thu thập thông tin từ khách hàng.


4

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương 2 tác giả tìm hiểu về các khái niệm, quy trình và vai trị thanh
tốn bản lẻ khơng dùng tiền mặt, thực trạng hoạt động thanh toán bán lẻ không dùng
tiền mặt ở Việt Nam bao gồm các phương thức: thanh toán thẻ, thanh toán chuyển
khoảng điện tử và ví điện tử. Tiếp theo, tìm hiểu về các lý thuyết, các mơ hình
nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngồi nước có liên quan kết hợp với
các yếu tố riêng của thị trường Việt Nam nói chung và tại TP. HCM nói riêng để
đưa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất và mơ tả các giả thiết của mơ hình nghiên cứu
đề xuất.
2.1

Thanh tốn bán lẻ


Thanh toán bán lẻ là một thuật ngữ dùng để chỉ những thanh toán được thực
hiện giữa các chủ thể phi ngân hàng như là giữa các cá nhân, giữa các tổ chức, hoặc
giữa cá nhân và tổ chức (Cronin và McGuinness, 2010). ECB định nghĩa những
thanh toán bán lẻ là những thanh toán tiêu dùng chủ yếu thường liên quan đến giá
trị nhỏ và có tính khẩn cấp.
Thanh tốn bán lẻ là loại hình thanh tốn được sử dụng hàng ngày với số lượng
lớn các giao dịch có giá trị trung bình và thấp, và ít nhất một bên liên quan trong
giao dịch bất kể là người trả tiền hay người nhận tiền, khơng phải là một định chế
tài chính. Lẽ đó, đối tượng thanh tốn bán lẻ có thể bao gồm những người tiêu dùng
cá nhân, doanh nghiệp và cơ quan chính phủ, và họ sẽ là người trả tiền đối với
những giao dịch này, nhưng trở thành người nhận tiền trong những giao dịch khác.
Tùy thuộc vào mối quan hệ trả - nhận tiền, thanh toán bán lẻ có thể được phân loại
thành các loại hình khác nhau, gồm: P2P, B2B, G2G; và P2B, P2G, B2G hoặc
ngược lại.

Hình 2.1 Các hình thức thanh tốn bán lẻ
Nguồn: Committee on Payments and Market Infrastructures, World Bank


5

Thanh toán bán lẻ khác biệt với thanh toán bán bn bởi nó gồm nhiều hình
thức giao dịch đa dạng. Người tiêu dùng có thể thực hiện nhiều thanh tốn tại các
cửa hàng, tại máy bán hàng tự động hoặc những điểm bán hàng khác (point of sale
POS). Hay cũng có thể là thanh tốn trực tiếp giữa người tiêu dùng gọi là thanh toán
P2P, và người thanh toán và người được thanh tốn phải ở cùng một nơi. Cịn
những hình thức thanh tốn từ xa khác khi người thanh tốn và người được thanh
tốn khơng cần phải ở cùng một nơi để thực hiện giao dịch như là thanh tốn hóa
đơn, tiền lương và những hình thức thanh tốn tự động gia hạn khác, cũng như một
hình thức chuyển tiền. Nói chung, mỗi thanh tốn bán lẻ bản chất là chuyển tiền

giữa người thanh toán và người được nhận thanh tốn, có thể được thực hiện bằng
tiền mặt hoặc không phải tiền mặt.
Vài thập niên trở lại đây, những cơng cụ thanh tốn mới xuất hiện, vì vậy ngày
càng mở rộng thêm sự lựa chọn các phương thức thanh toán cho người tiêu dùng.
Về bản chất, hầu hết các thanh tốn cũng chỉ là việc chuyển tiền, khơng phải là một
hình thức mới, nhưng với những phương thức đổi dựa vào những thiết bị như điện
thoại thông minh, máy tình, thẻ khơng tiếp xúc hoặc qua những kênh như internet,
kết nối điện thoại để thực hiện thanh tốn. Ngồi ra, cịn có những thanh tốn khơng
cịn thực hiện bằng tài khoản ngân hàng như thường lệ, mà từ những tài khoản trực
tuyến như ví điện tử, thẻ trả trước được bán bởi những nhà cung cấp phi ngân hàng.
Tất nhiên, người tiêu dùng cũng cần phải có tài khoản ngân hàng để thực hiện rút
tiền từ những tài khoản này về khi cần tiền mặt hoặc khi cần tiền trong tài khoản
ngân hàng (Anneke Kosse, 2014). Trong bài nghiên cứu này, chúng ta quan tâm đến
thanh toán bán lẻ khơng dùng tiền mặt bao gồm thanh tốn bằng thẻ ghi nợ, thẻ
tín dụng, thẻ ATM, chuyển khoản điện tử và ví điện tử.
2.2

Các phương tiện thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt

2.2.1 Thanh tốn thẻ
Thẻ được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính phát hành. Thanh
toán thẻ là việc chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện thanh tốn tại các điểm mua hàng
hóa, dịch vụ, thanh toán các trang bán hàng trực tuyến và thực hiện lệnh chuyển
khoản.
Đối tượng tham gia: Ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, Ngân hàng thanh toán
thẻ và đại lý chấp nhận thẻ.
Các loại thẻ thanh toán:
- Thẻ ghi nợ: là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số dư tài
khoản thanh toán của chủ thẻ tại ngân hàng.



6

- Thẻ tín dụng: là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn
mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với ngân hàng phát hành thẻ.
- Thẻ trả trước: là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị
tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho ngân hàng
phát hành thẻ.
- Thẻ ATM: là thẻ được sử dụng để thực hiện các giao dịch rút tiền, nộp tiền và
chuyển tiền tại các máy ATM hoặc ở ngân hàng.
Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại – PGS.TS. Trầm Thị Xuân
Hương & ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc- NXB Kinh tế TP.HCM – 2012
Các hình thức thanh tốn bán lẻ bằng thẻ:
2.2.1.1

Thanh toán qua POS tại các điểm bán hàng

“POS là một thuật ngữ viết tắt của Point of Sale (hay point-of-sale, hoặc point
of service). Nó sử dụng cho các shop bán lẻ (retail shop), tại quầy thanh toán tiền
(check out counter) trong shop, hay là một vị trí có thể thay đổi được khi mà giao
dịch xuất hiện trong loại của môi trường kiểu này. Thêm nữa, point of sale thỉnh
thoảng đáp ứng giống như một hệ thống tính tiền (electronic cash register system).
POS được sử dụng trong các nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân vận động, casino,
nói chung nó thích hợp cho mơi trường bán lẻ- tóm lại, nó là thứ phục vụ cho việc
bán hàng, một điểm bán hàng trong một hệ thống bán hàng (point of sale system)”
(Theo />Dịch vụ thanh toán POS là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà
Ngân hàng cung cấp cho các chủ thẻ của mình để thực hiện chi tiêu, mua bán hàng
hóa dịch vụ tại các đơn vị bán hàng có lắp đặt máy POS.
 Quy trình thanh tốn thẻ qua POS:
Bước 1: Chủ thẻ xuất trình thẻ để thanh tốn cho hàng hóa/ dịch vụ mua sắm.

Bước 2: ĐVCNT thực hiện quẹt/đọc thẻ trên thiết bị POS, nhập số tiền, nhập
mã PIN (đối với thẻ nội địa), không nhập mã PIN (đối với thẻ quốc tế).
Bước 3: Giao dịch truyền về ngân hàng chủ thẻ để xin cấp phép.
Bước 4: Ngân hàng chủ thẻ thực hiện trừ tiền tài khoản thẻ của chủ, chấp nhập
chuẩn chi giao dịch.
Bước 5: Thiết bị POS nhận được phản hồi chấp nhận chuẩn chi giao dịch của
ngân hàng chủ thẻ, thực hiện in hóa đơn xác nhận chi tiết giao dịch thanh tốn.
Hồn thành giao dịch thanh tốn.


7

2.2.1.2

Thanh toán mua hàng trực tuyến

Khi mà mua hàng trực tuyến đang ngày càng phát triển tại Việt Nam nói chung
và tại TP. HCM nói riêng, rất nhiều website bán hàng trực tuyến ngồi chấp nhận
thanh tốn bằng tiền mặt khi giao hàng (COD Cash on delivery), đã và đang chấp
nhận thanh tốn qua thẻ khi mua hàng hóa, dịch vụ của họ, tạo ra thêm một lựa
chọn phương thức thanh toán bán lẻ mới cho người tiêu dùng.
Cách thực hiện thanh tốn băng thẻ khi mua hàng hóa/ dịch vụ trực tuyến khá
đơn giản, sau khi chọn hàng hóa cần mua vào giỏ hàng, thực hiện thanh toán bằng
thẻ với quy trình như sau:
Bước 1: Chủ thẻ nhập các thông tin trên thẻ như 16 số trên thẻ, ngày hết hạn, số
bảo mật và nhập mật khẩu một lần (OTP) (nếu có).
Bước 2: ĐVCNT truyền thơng tin giao dịch đến Ngân hàng của chủ thẻ để xin
cấp phép giao dịch.
Bước 3: Ngân hàng chủ thẻ trừ tiền tài khoản chủ thẻ và chấp nhận cấp phép
giao dịch.

Bước 4: ĐVCNT nhận được phản hồi chấp nhận giao dịch của Ngân hàng chủ
thẻ và thực hiện gửi hóa đơn xác nhận đến chủ thẻ qua email các thông tin giao dịch
thanh tốn. Hồn thành giao dịch thanh tốn.
Thanh tốn mua hàng trực tuyến bằng thẻ là hình thức thanh tốn đơn giản,
nhanh chóng, tiện lợi và đang dần khá phổ biến hiện nay khi người tiêu dùng mua
sắm trực tuyến và sở hữu thẻ ngân hàng. Hiện nay, mạng lưới máy POS đã được kết
nối liên thông tại nhiều ngân hàng, nên một máy POS có thể chấp nhận thanh tốn
thẻ của nhiều ngân hàng khác nhau của cả trong và ngồi nước.
2.2.1.3

Thanh tốn qua ATM

ATM là máy giao dịch tự động, các máy ATM ngoài cho phép chủ thẻ thực
hiện giao dịch rút tiền, nộp tiền, cịn có thể thực hiện giao dịch thanh toán chuyển
khoản qua tài khoản, qua số thẻ cho người khác của những ngân hàng khác nhau
hay chuyển khoản qua số điện thoại cho người không có tài khoản ngân hàng.
Ngồi ra ATM của một ngân hàng khơng chỉ chấp nhận thẻ của ngân hàng đó
và cịn có thể chấp nhận thẻ của nhiều ngân hàng khác cả trong và ngồi nước. Dịch
vụ thanh tốn qua ATM giúp cho chủ thẻ không cần đến ngân hàng, khơng cần đến
quầy thanh tốn, có thể thực hiện ở bất kỳ ATM của ngân hàng nào. Thanh toán qua
ATM cũng khá an toàn do mọi giao dịch đều cần phải nhập mã PIN.


8

Hình 2.2 Quy trình thanh tốn thẻ
Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại – PGS.TS. Trầm Thị Xuân
Hương & ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc- NXB Kinh tế TP.HCM – 2012
2.2.2 Thanh tốn điện tử
Là hình thức thanh tốn được ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khác hàng

bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng sang
tài khoản tiền gửi thanh tốn của bên thụ hưởng có thể cùng hoặc khác với ngân
hàng người u cầu.
Thanh tốn điện tử khơng cịn đơn giản chỉ là thanh toán chuyển khoản giữa các
chủ thể (khác tổ chức tài chính) mà hiện nay nhiều ngân hàng đã thực hiện liên kết
và tích hợp thanh tốn cho tiền điện, nước, truyền hình, phí internet, phí bảo hiểm,
học phí… nhằm đa dạng các hình thức thanh tốn giúp cho người tiêu dùng có thể
thực hiện một cách tiện ích, đơn giản trên cùng một kênh thanh toán điện tử.
Đối tượng tham gia: bên tạo lệnh chuyển tiền thanh toán, bên thụ hưởng và
ngân hàng bên chi trả và ngân hàng bên thụ hưởng. Nếu bên tạo lệnh chuyển tiền
thanh toán và bên thụ hưởng mở tài khoản thanh tốn tại cùng một ngân hàng thì
ngân hàng chi trả và ngân hàng thụ hưởng là một.
Quy trình thanh toán bằng chuyển khoản điện tử khá đơn giản thể hiện tại hình
2.2 như sau:


9

Hình 2.3 Quy trình thanh tốn ngân hàng điện tử
Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại – PGS.TS. Trầm Thị Xuân
Hương & ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc- NXB Kinh tế TP.HCM – 2012
Bước 1: Khách hàng đăng nhập ngân hàng điện tử và tạo lệnh chuyển tiền thanh
toán.
Bước 2: Ngân hàng bên chi trả thực hiện lệnh chuyển tiền thanh toán và ghi nợ tài
khoản người chi trả.
Bước 3: Ngân hàng bên chi trả thực hiện lệnh chuyển tiền cho ngân hàng bên thụ
hưởng.
Bước 4: Ngân hàng bên thụ hưởng nhận tiền và thực hiện báo có cho tài khoản
người thụ hưởng.
Các hình thức thanh tốn chuyển khoản:

2.2.2.1 Thanh toán qua Internet banking
“Dịch vụ ngân hàng điện tử được giải thích như dịch vụ cho phép khách hàng
có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: như thu thập thông tin, thực hiện các
giao dịch thanh tốn, tài chính dựa trên các khoản lưu ký tại ngân hàng đó, và đăng
ý sử dụng dịch vụ mới” (Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại UEH –
Trầm Thị Xuân Hương & Hoàng Thị Minh Ngọc)
Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử, khách hàng không cần đến ngân hàng
để thực hiện các giao dịch thanh tốn bằng giấy tờ, tiền mặt thì có thể thực hiện các
giao dịch này một cách trực tuyến với ngân hàng bằng chứng từ điện tử thông qua
các thiết bị hiện đại như: điện thoại, máy tính nối mạng internet. Dịch vụ được cung
cấp 24/7.


10

Với sự phát triển nhanh của cơng nghệ thanh tốn điện tử qua ngân hàng, dịch
vụ thanh toán qua Internet Banking đã có nhiều bước tiến để nâng cao chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Với thanh tốn qua Internet Banking khách
hàng có thể lập lịch thanh toán cho tương lai, lập lịch thanh toán tự động, thanh toán
các dịch vụ điện, nước, điện thoại, chứng khoán, bảo hiểm...
2.2.2.2 Thanh toán qua Mobile banking
Cũng tương tự như dịch vụ Internet banking, dịch vụ thanh toán qua Mobile
banking được thiết kế với giao diện phù hợp với điện thoại thông minh, giúp khách
hàng dễ dàng thực hiện giao dịch thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng trên điện
thoại thơng minh.
2.2.3 Ví điện tử
Thanh tốn qua ví điện tử là một hình thức thanh tốn đã xuất hiện ở Việt Nam
từ năm 2008. Ví điện tử là một loại tài khoản dùng để thanh toán trong các giao
dịch mua hàng hóa dịch vụ tại những đại lý chủ yếu là thanh toán trực tuyến chấp
nhận thanh toán bằng ví điện tử, ngồi ra cịn có chức năng chuyển và nhận tiền

giữa các ví điện tử với nhau hoặc giữa ví điện tử và tài khoản ngân hàng.
Ví điện tử được nạp tiền từ tài khoản tiền thật từ tài khoản ngân hàng, từ thẻ
ngân hàng. Hay nói cách khác ví điện tử là một bên trung gian giữ tiền và phục vụ
hoạt động thanh tốn mua hàng hóa, dịch vụ, chuyển tiền mà khi thực hiện giao
dịch người dùng không cần phải nhập thông tin thẻ hay thông tin tài khoản.
Tại Việt Nam hiện nay có 6 tổ chức không phải ngân hàng đã được cấp phép
thực hiện dịch vụ Ví điện tử, gồm: Banknetvn, VNPay, M_Service, BankPay,
Vietnam Online, VietUnion. 38 ngân hàng thương mại đã tham gia phối hợp triển
khai dịch vụ Ví điện tử.
Trên thế giới hình thức ví điện tử đã ra đời đầu tiên là Paypal năm 1998 tại Mỹ,
hiện đã trở thành công ty nắm giữ thị phần thanh toán qua di động lớn nhất toàn
cầu, đạt doanh thu 6,6 tỷ USD năm 2013. Tuy nhiên hơi khác với ví điện tử trong
nước của Việt Nam, để thực hiện các giao dịch thanh tốn hàng hóa dịch vụ hay
chuyển tiền, người dùng chỉ cần đăng ký thơng tin một hay nhiều thẻ tín dụng hay
thẻ ghi nợ. Khi thực hiện giao dịch thanh toán hay mua hàng tại các đại lý trực
tuyến chấp nhận thanh toán Paypal, người dùng chỉ cần sử dụng thơng tin tài khoản
Paypal để thanh tốn, giao dịch sẽ được trừ tiền trực tiếp trên thẻ mà người dùng
đăng ký trên tài khoản Paypal. Ngoài Paypal, trên thế giới cịn nhiều ví điện tử khác
được biết đến như


11

- Alipay thuộc Alibaba Group, ra đời năm 2004, thống lĩnh thị trường thanh
toán qua điện thoại di động tại Trung Quốc với hơn 100 triệu người đăng ký sử
dụng tính đến cuối năm 2013.
- Google Wallet: Ra mắt tại Mỹ vào tháng 9/2011, thu hút được khoảng 10
triệu lượt tải về từ Google Play và có 500 triệu USD được giao dịch tại Mỹ trong
năm 2012 với khoảng 12,8 tỷ USD trên tồn cầu.
- Passbook: Apple cơng bố năm 2012 tại Mỹ, người dùng có thể sử dụng

iPhone để quét lại hình ảnh, mã vạch của các thẻ mua hàng, vé máy bay, vé xem
phim…, biến chiếc điện thoại thành một dạng ví điện tử.
- Paypass: Ra đời năm 2012 tại Mỹ bởi hãng phát hành thẻ lớn thứ hai thế giới
MasterCard, đã phát hành ứng dụng hỗ trợ PayPass cho Android, cho phép thanh
toán trên điện thoại mà không cần đăng nhập thông tin thẻ, hãng cũng đã ký thỏa
thuận hợp tác với 30.000 đại ký và nhiều ngân hàng danh tiếng. (Theo Action.com
18/11/2014)
2.3
Vai trị của thanh tốn bán lẻ không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
Hệ thống thanh tốn của một quốc gia chính là xương sống là trụ cột của nền
kinh tế. Khơng có một hệ thống thanh toán hiệu quả để thực hiện các trách nhiệm
tài chính giữa các bên, thì sẽ làm giảm sút những hoạt động kinh tế trong quốc gia
đó, và thương mại ngày càng phải đối mặt với nhiều trở ngại nghiêm trọng (The
importance of the retail payment system - Hal S. Scott, 2014). Nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường bán lẻ đòi hỏi số lượng giao dịch ngày càng lớn, giao dịch thực
hiện nhanh chóng, tiện lợi, chính xác, an tồn và tiết kiệm chi phí, các hệ thống
thanh toán của nhiều quốc gia đang dần chuyển sang các phương thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt.
Bởi vì nhiều lợi ích mà nó mang lại cho nhiều đối tượng trong nền kinh tế,
thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng trở nên phổ biến, thay thế cho thanh toán
bằng tiền mặt.
2.3.1 Đối với ngân hàng
Tăng nguồn vốn huy động với chi phí thấp: với việc thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, khách hàng thường để tiền trong tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Đây
là một trong những nguồn vốn huy động không lãi suất hoặc lãi suất thấp của các
ngân hàng thương mại.
Tăng thu nhập từ phí và lãi: ngồi tăng nguồn vốn huy động với chi phí thấp,
việc duy trì tài khoản thanh tốn hoặc thẻ tín dụng tại ngân hàng đã mang lại nguồn
thu phí như phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí dịch vụ ngân hàng điện tử,
các phí dịch vụ khác và lãi phát sinh trên thẻ tín dụng.



12

Tạo và giữa được mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng: thông qua
việc sử dụng dịch vụ thanh tốn tại ngân hàng, khách hàng có thể mở rộng, sử dụng
các dịch vụ và sản phẩm khác của ngân hàng, cũng như giới thiệu cho người thân và
bạn bè nếu khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Tạo động lực cho ngân hàng ngày càng đầu tư và phát triển thêm nhiều dịch vụ
thanh toán hiện đại, đa dạng thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ góp phần phát triển thị
trường thanh tốn bán lẻ trong nước.
2.3.2 Đối với khách hàng
Tiết kiệm chi phí quản lý tiền mặt và các rủi ro trong quá trình vận chuyển, cất
giữ, kiểm đếm
Q trình thanh tốn được thực hiện nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và an
tồn hơn so với thanh tốn tiền mặt.
Kênh thơng tin và quản lý tài chính hiệu quả: lịch sử chi tiết từng giao dịch
thanh toán đều được ghi nhận và khách hàng có thể chủ động kiểm tra, kiểm sốt và
lên kế hoạch cho các thanh toán trong tương lai.
Tiếp cận được nhiều dịch vụ hiện đại của ngân hàng: như thanh toán trực tuyến,
lập lịch thanh toán tự động trong tương lai, tạo lệnh thanh tốn tự động cho các hóa
đơn tiền điện, tiền nước, dịch vụ viễn thông... hay thanh tốn trả góp...
2.3.3 Đối với người bán hàng
Quản lý và kiểm sốt dịng tiền tốt hơn, tiết kiệm chi phí quản lý tiền mặt và các
rủi ro trong quá trình vận chuyển, cất giữ, kiểm đếm.
Thông qua cơ chế hoạt động thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt giúp người
bán hàng quản lý và kiểm soát hoạt động thanh toán của các đơn hàng trong hệ
thống.
Người bán hàng kết nối với người mua hàng ở xa, mở rộng địa bàn kinh doanh
nhờ đơn giản hóa hoạt động thanh tốn qua các phương thức bán lẻ không dùng tiền

mặt.
Tạo sự thỏa mãn cho khách hàng nhờ chấp nhận phương thức thanh tốn bán lẻ
khơng dùng tiền mặt đơn giản và tiện ích, ngồi ra giúp tạo cho người tiêu dùng trải
nghiệm mới thú vị hơn.


13

2.3.4 Đối với nền kinh tế
Tiết kiệm chi phí và hạn chế rủi ro lưu thơng tiền mặt: thanh tốn không dùng
tiền mặt trong nền kinh tế giúp tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bảo quản, chi phí
in ấn và giảm được rủi ro trong lưu thông tiền mặt.
Tăng tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế: thông qua các thanh tốn bán lẻ
khơng dùng tiền mặt một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và an tồn nên
giúp các chủ thẻ xoay vòng sử dụng vốn nhanh hơn, giúp đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn trong nền kinh tế.
Góp phần kiểm sốt các hoạt động tiêu cực trong nền kinh tế: thơng qua thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, việc áp dụng các phương thức thanh toán mới, hiện đại
giúp kiểm soát dễ dàng hơn hoạt động thanh toán, chuyển tiền, hạn chế và ngăn
chặn các hoạt động kinh tế bất hợp pháp như: rửa tiền, trốn thuế, lừa đảo...
2.4

Thực trạng của thanh tốn bán lẻ khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam

Hơn một thập kỷ qua, đã có rất nhiều cơ quan nhà nước của nhiều quốc gia
trong đó có Việt Nam nỗ lực rất nhiều trong việc phổ cập tài chính (Finacial
Inclusion) nhằm giảm bớt chênh lệch giàu nghèo, giải quyết các vấn đề xã hội và
môi trường, đảm bảo mọi người dân, không phân biệt thành phần, điều kiện sống,
khu vực địa lý, đều có thể được thụ hưởng các thành quả phát triển kinh tế, hướng
tới tăng trưởng kinh tế bền vững. Mục tiêu giúp cho người dân tiếp cận các dịch vụ

tài chính cơ bản, bao gồm thanh tốn, tiết kiệm và tín dụng. Đại đa số các sản phẩm
và dịch vụ tài chính thuộc diện “phổ cập” bao gồm các cơng cụ tiết kiệm, tín dụng,
thanh tốn và bảo hiểm, trong đó, thanh tốn bán lẻ đóng vai trị hết sức quan trọng,
khơng chỉ trên phương diện là loại hình dịch vụ đặc biệt phù hợp với các đối tượng
của phổ cập tài chính, mà cịn là kênh kết nối các đối tượng này với các dịch vụ tài
chính khác như tiết kiệm, tín dụng, đầu tư, kiều hối và bảo hiểm… (Theo Lê
Phương Lan – Phổ cập tài chính Góc nhìn từ thanh toán bán lẻ)
Dựa vào một số chỉ số, Báo cáo Phát triển Tài chính tồn cầu năm 2014 của
World Bank cho thấy rằng việc tiếp cận các dịch vụ tài chính cịn “chậm, nhưng mở
rộng đều đặn theo thời gian” và vẫn còn đang cải thiện. Cơ sở dữ liệu Global Findex
2014 cho thấy rằng gần 40% dân số trên thế giới (khoảng 2 tỷ người) vẫn không có
tài khoản thanh tốn chính thức. Đặc biệt ở các nước thu nhập thấp, tỷ lệ phần tram
cao hơn đáng kể so với mức trung bình tồn cầu.
Sử dụng tiền mặt trong thanh toán đã là một phương thức thanh toán truyền
thống và phổ biến tại Việt Nam. Theo thống kê của NHNN, tỷ lệ thanh toán bằng
tiền mặt tại Việt Nam trung bình khoảng 12.23% so với tổng phương tiện thanh


14

toán. Theo số liệu thống kê theo tháng từ trong năm 2015 và 2016, tỷ lệ tiền mặt lưu
thông trong tổng phương tiện thanh tốn có sự giảm nhẹ khoảng 1.61%.
16
14
12
10

8
6
4


Tỷ trọng tiền mặt lưu thơng
trong tổng phương tiện thanh
tốn
Expon. (Tỷ trọng tiền mặt lưu
thơng trong tổng phương tiện
thanh tốn)

2
0

Hình 2.4 Tỷ trọng tiền mặt lưu thông trong tổng phương tiện thanh toán (%)
Nguồn Tổng hợp theo số liệu NHNN qua các năm
Đây là một dấu hiệu khá tích cực của thị trường trong hoạt động thanh tốn bán
lẻ khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam. Theo Đề án Phát triển thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ vừa phê
duyệt, mục tiêu đến cuối năm 2020, tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh
toán ở mức thấp hơn 10%. Cùng với giảm tỷ trọng tiền mặt trong thanh tốn, Đề án
cịn thúc đẩy thanh tốn điện tử trong thương mại điện tử (TMĐT), thực hiện mục
tiêu của Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 – 2020. Cụ thể gồm:
 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại có thiết bị
chấp nhận thẻ và cho phép người tiêu dùng thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thơng
chấp nhận thanh tốn hóa đơn của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh
tốn khơng dùng tiền mặt;
 50% cá nhân, hộ gia đình ở các thành phố lớn sử dụng phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt trong mua sắm, tiêu dùng.
Đồng thời, tập trung phát triển các phương tiện và hình thức thanh tốn mới,
hiện đại, phục vụ cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, góp phần thúc đẩy tài
chính tồn diện; tăng mạnh số người dân được tiếp cận các dịch vụ thanh toán, 2020

nâng tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân hàng lên mức ít nhất 70%


15

2.4.1 Tình hình tài khoản tiền gửi thanh tốn cá nhân
Mọi người trên thế giới có nhu cầu thực hiện và nhận thanh toán trong cuộc
sống hàng ngày của họ. Tiền giấy và tiền kim loại (sau đây gọi là "tiền mặt") là một
trong những cơng cụ có sẵn cho mục đích này mặc dù chúng khơng được phù hợp
cho một số loại hình thanh tốn. Tài khoản giao dịch là nền tảng cho việc cung cấp
và kích thích sử dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. (Theo Payment aspects of
financial inclusion – Consultative report – September 2015 – World Bank)
Các tài khoản giao dịch được định nghĩa là các tài khoản có thể thực hiện được
các giao dịch chuyển tiền, bất kể có mở tại ngân hàng hay chỉ là các tài khoản trả
trước, theo đó, nó khơng chỉ bao gồm “tài khoản tiền gửi thanh toán” truyền thống,
mà cịn có tài khoản dùng cho các giao dịch tiền điện tử. Người tiêu dùng nếu
khơng có tài khoản giao dịch thì chỉ có thể sử dụng tiền mặt làm phương tiện thanh
toán duy nhất. Tài khoản giao dịch cùng các công cụ giao dịch tiền điện tử cho phép
mở rộng tiếp cận dịch vụ tới các cá nhân trước đây bị loại trừ tài chính do khơng thể
tiếp cận tài khoản tiền gửi thanh toán ở các ngân hàng, với các sản phẩm dịch vụ,
giải pháp thanh toán phù hợp hơn với trình độ và điều kiện của số đông khách hàng.
Theo số liệu (Findex, 2014) của Ngân hàng Thế giới cho thấy, việc triển khai
phổ cập tài chính tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014 đã có
những bước tiến nhất định. Một tiêu chí cơ bản nhất của phổ cập tài chính là sự sử
dụng dịch vụ ngân hàng thông qua một tài khoản chính thức của cá nhân tại một
định chế tài chính. Tuy nhiên, tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản chính thức ở
Việt Nam thấp hơn so với mức trung bình của khu vực (trung bình khu vực là
70%~80%) và mức độ tăng trưởng ở Việt Nam cũng thấp hơn so với khu vực
(31%). Số liệu về mức độ sử dụng tài khoản cũng cho thấy Việt Nam khá tụt hậu so
với trung bình trong khu vực về mức độ phổ cập tài chính.

Bảng 2.1 Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tài khoản tại một ngân hàng/
Tổ chức tài chính chính thức.
Quốc gia

Năm 2012 (%)

Năm 2015 (%)

Thái Lan

72.7

78.1

Trung Quốc

63.8

78.9

Singapore

98.2

96.4

Nhật Bản

96.4


96.6

Việt Nam

21.4

31

Nguồn: ADB – Tài liệu hội thảo tham vấn hỗ trợ phát triển tài chính vi mơ


×