Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.57 KB, 113 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HUỆ

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC NINH

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Lê Hữu Ảnh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa từng được bảo vệ ở bất kì học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện Luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự
đóng góp quý báu của các đồng nghiệp trong cơ quan để tơi hồn thành luận văn này.

Trước hết em xin cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh, thầy đã giúp
đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện luận văn.
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
Ban lãnh đạo, các phòng chức năng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

- Chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những
thông tin cần thiết để hồn thành luận văn.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tơi
trong qua trình học tập và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................................. viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................................. ix
THESIS ABSTRACT.................................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung............................................................................................................ 2


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi về nghiên cứu........................................................................................... 2

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI............................................................................................................... 3
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm, vai trò, và tính chất của huy động vốn đối với ngân hàng


thương mại.................................................................................................................... 3
2.1.2.

Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
10

2.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động huy động vốn của ngân

hàng thương mại..................................................................................................... 19
2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................... 24
2.2.1.

Bài học kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng thương mại
24

iii


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm huy động vốn từ khách hàng cá nhân đối với ngân

hàng BIDV Bắc Ninh............................................................................................... 27
PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 28

3.1.

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG BIDV BẮC NINH....................................... 28

3.1.1.

Khái quát một số đặc điểm của tỉnh Bắc Ninh ảnh hưởng đến hoạt động

kinh doanh ngân hàng.......................................................................................... 28
3.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV Bắc Ninh
30

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV Bắc Ninh...................................... 31

3.1.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV Bắc Ninh......33

3.1.5.

Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng BIDV Bắc Ninh.......................36

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 37


3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 37

3.2.2.

Xử lý số liệu................................................................................................................ 39

3.2.3.

Phương pháp phân tích....................................................................................... 39

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................... 39

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................... 42
4.1.

THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG BIDV BẮC NINH.................................................................. 42

4.1.1.

Thực trạng các hình thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân

hàng BIDV Bắc Ninh............................................................................................... 42
4.1.2.

Thực trạng về lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân của tại


ngân hàng BIDV Bắc Ninh.................................................................................. 43
4.1.3.

Thực trạng về xây dựng mạng lưới huy động vốn từ khách hàng cá nhân

tại ngân hàng BIDV Bắc Ninh........................................................................... 45
4.1.4.

Kết quả huy động vốn từ khối khách hàng cá nhân của ngân hàng BIDV

Bắc Ninh....................................................................................................................... 47
4.2.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN

TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG BIDV BẮC
NINH................................................................................................................................ 59
4.3.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG BIDV BẮC NINH........................................... 64

4.3.1.

Những kết quả đạt được..................................................................................... 64

4.3.2.

Những mặt hạn chế................................................................................................ 66


iv


4.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế ..........

4.4.

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TỪ KH
NGÂN HÀNG BIDV BẮC NINH ...........

4.4.1.

Định hướng phát triển của ngân hàng B
2020 ........................................................

4.4.2.

Một số giải pháp huy động vốn từ khác
BIDV Bắc Ninh .......................................

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................
5.1.

KẾT LUẬN .............................................

5.2.


KIẾN NGHỊ ............................................

5.2.1.

Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ......

5.2.2.

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................
PHỤ LỤC .......................................................................................................................

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Automatic teller machine (Thẻ thanh toán tự động)

BIDV
BIDV
BẮC NINH

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam


BQ

Bình quân

CBNV

Cán bộ nhân viên

CD

Certificate of deposit (Chứng chỉ tiền gửi)

ĐVT

Đơn vị tính

HĐV

Huy động vốn

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VND

Việt Nam đồng

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi

nhánh Bắc Ninh


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2014 – 2016
33

Bảng 3.2. Số lượng mẫu điều tra..................................................................................... 39
Bảng 4.1.

Kết quả huy động vốn theo sản phẩm từ khách hàng cá nhân của ngân

hàng BIDV Bắc Ninh.......................................................................................... 43
Bảng 4.2. Lãi suất tiền gửi bằng VNĐ theo kỳ hạn của BIDV Bắc Ninh cập
nhật ngày 31/12/2016........................................................................................ 45
Bảng 4.3. Hệ thống mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng BIDV Bắc Ninh
46

Bảng 4.4. Tổng lượng vốn huy động của BIDV Bắc Ninh.................................. 47
Bảng 4.5. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn của ngân
hàng BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2014-2016............................................. 49
Bảng 4.6. Kết quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân của các phòng giao dịch
của ngân hàng BIDV Bắc Ninh.................................................................... 51
Bảng 4.7. Cơ cấu vốn huy động khách hàng cá nhân theo kỳ hạn của ngân hàng
BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016 52
Bảng 4.8. Cơ cấu vốn huy động theo hình thức từ khách hàng cá nhân của ngân
hàng BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016.......................................... 55
Bảng 4.9. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền từ khách hàng cá nhân của ngân
hàng BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2016.......................................... 56

Bảng 4.10. Quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn.................................... 57
Bảng 4.11. Huy động vốn và sử dụng vốn cho vay theo kỳ hạn .....................57
Bảng 4.12. Phân bổ mẫu dựa trên đối tượng khách hàng theo tần suất, mức lãi

suất khi thực hiện giao dịch tại BIDV Bắc Ninh................................. 60
Bảng 4.13. Phân bổ mẫu dựa trên đối tượng khách hàng theo số tiền mà
............................................................................................................................................................. 61

Bảng 4.14. Kết quả ý kiến của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tại ngân

hàng BIDV Bắc Ninh.......................................................................................... 62
Bảng 4.15. Đề xuất lãi suất huy động vốn theo bậc thang đối với khách hàng cá

nhân cho BIDV Bắc Ninh................................................................................ 79


vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức của BIDV Bắc Ninh........................................................ 32
Biểu đồ 4.1. Tỷ trọng tiền vốn huy động được từ khách hàng cá nhân trong tổng

vốn huy động của ngân hàng BIDV Bắc Ninh

viii

59



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Huệ
Tên Luận văn: Giải pháp huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh

Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.01.02

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động động vốn từ khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Bắc Ninh, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh huy động vốn
từ khách hàng cá nhân cho ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
-

Số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động

kinh doanh và nhiệm vụ trọng tâm… của ngân hàng trong giai đoạn 2014 - 2016.
Số liệu thống kê của các diễn đàn, thông tin báo chí trên các website điện tử.

-

Số liệu sơ cấp trong khóa luận này tơi sử dụng phương pháp điều tra

khách hàng thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp, gửi mail thông qua

mẫu phiếu điều tra được phát ra. Đây là thông tin quan trọng giúp cho việc
tìm hiểu về cơng tác huy động vốn của ngân hàng có căn cứ thực tế.

Xử lý số liệu
Tổng hợp, phân tích xử lý số liệu thu về được bằng phần mềm Excel
Phương pháp phân tích
-

Thống kê mơ tả: Mơ tả dữ liệu dựa trên dữ liệu thành các bảng số liệu

tóm tắt (mơ tả các hình thức huy động vốn, các sản phẩm huy động vốn, mạng
lưới huy động vốn, đối tượng sử dụng các hình thức gửi tiền vào ngân hàng ...).

Thống kê so sánh: So sánh mức lãi suất tiền gửi vào ngân hàng
của BIDV Bắc Ninh với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh cho thấy:

ix


Thực trạng phát triển chung và những kết quả đạt được về công
tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
Phát triển đa dạng các hình thức huy động vốn, bên cạnh việc
hồn thiện và phát triển các hình thức huy động vốn truyền thống như
gửi tiền trả lãi cuối kỳ, tiết kiệm bậc thang…thì Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh cũng chú trọng phát triển
các hình thức huy động mới như tiết kiệm trả lãi hàng tháng, tiết kiệm có

kỳ hạn lãi suất thả nổi, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm dự thưởng…
-

Phát triển đa dạng hố các sản phẩm HĐV và tích cực tìm kiếm các sản phẩm

mới phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Các sản phẩm tiền gửi có kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm được đưa ra phong phú, đa dạng, áp dụng cụ thể cho từng
đối tượng khách hàng mà chủ yếu là dân cư có nguồn tiền nhàn rỗi gửi trong một
khoảng thời gian nhất định để thu lợi và an toàn. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn rất đa dạng về hình thức, tuỳ theo nhu cầu và thời gian gửi của khách hàng.

-

Nâng cao chất lượng huy động vốn bằng các biện pháp:a) Sử dụng linh

hoạt mức lãi suất tiền gửi trong công tác huy động vốn.b) Đánh giá chất lượng
huy động vốn qua sự hài lòng của khách hàng khi gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó đưa ra những đánh
giá chung, những kết quả, những khó khăn và tồn tại trong công tác huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
-

Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển công tác huy động vốn từ khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh gồm:
b) Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn, loại hình huy động vốn.b) Nâng cao và hồn
thiện hoạt động chăm sóc khách hàng .c) Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp
với thị trường và quy định của NHNN. d) Nâng cao trình độ nguồn nhân lực. e) Đổi mới
và ứng dụng công nghệ Ngân hàng hiện đại vào công tác huy động vốn.


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Hue
Thesis title: The solutions to raising capital from individual customers of
Bank for Investment and Development of Vietnam JSC, Bac Ninh Branch
Major: Business Administration

Code: 60.34.01.02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:
Based on the reality of raising capital from individual customers of
Bank for Investment and Development of Vietnam JSC, Bac Ninh Branch
(BIDV Bac Ninh), the thesis proposes some solutions to promote the
raising capital from individual customers for BIDV Bac Ninh next time.
Materials and Methods:
Data collection method:
+

Secondary data from financial statement, Income statement, and main purpose

of BIDV Bac Ninh in 2014-2016; statistics from forum, newspaper, website,…

+
Primary data : author uses customer survey method by votes, direct
interview, send email. They’re important information which help the
researching about raising capital of bank has reality bases.

Data handling: summarizing, analysing and handling the data by
excel software Analyse method:
+
Descriptive Statistics: Description data base on summary data
tables (about kinds of raising capital, products of raising capital, raising
capital network, kinds of people have deposits in bank,…)
+
Comparative Statistics: Comparation the deposit interest rate
between BIDV Bac Ninh and other banks on the same local.
Main findings and conclusions:
By researching the reality of raising capital from individual
customers of BIDV Bac Ninh, the thesis shows that:
+
The reality of general development and the result of raising capital
from individual customers of BIDV Bac Ninh.
+ The necessary of development diversity kinds of raising capital. It’s not only

xi


develop traditional methods such as Deposit interest payment at term,
Ladder saving,…but also focus on new forms such as Saving interest
monthly, Floating interest rate saving, Flexible saving, Prize money saving,…
+

Develop diversify the products of raising capital and find out new products for

each group customers. These products need to focus on people who has idle money in a
long time, and they have many diferent features to suitable for different customers.


+

Increase the quality of raising capital by: a)using flexible interest rate;

b) evaluating quality of rasing capital through measuring satisfaction of
customers when send money at BIDV Bac Ninh. From that, show the result,
advantages and disadvantages in rasing captital problem of BIDV Bac Ninh.
The main solutions to develop raising capital from individual customers of
BIDV Bac Ninh are: a) diversify the products of deposits; b) promoting and
completing the Customer Care Policy; c) establishing flexible interest rate policy to
match with financial market and regulations of State Bank; d) Increasing level of
staffs; e) innovating and applying modern banking technology in raising capital.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay trước tình hình kinh tế xã hội ở nước ta đang có nhiều diễn biến phức
tạp, đan xen giữa khó khăn và thuận lợi, nguy cơ và thời cơ. Để tiến hành Cơng
nghiệp hố, Hiện đại hố đất nước cần phải đẩy mạnh cách mạng công nghệ, phát
huy tối đa mọi nguồn lực mà quan trọng nhất là vốn. Vốn là một trong các yếu tố đầu
vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ loại hình hoạt động sản
xuất doanh nghiệp nào. Đối với ngân hàng thương mại, tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay
từ số tiền huy động được. Như vậy huy động vốn là một trong những nghiệp vụ
truyền thống và không thể thiếu ở bất cứ một ngân hàng nào.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng thương mại vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, nhiều ngân hàng thương mại
cịn trong tình trạng thiếu vốn trung, dài hạn và vẫn đang tìm kiếm những nguồn vốn

ổn định với chi phí hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Việc Ngân hàng Nhà
nước liên tục thay đổi lãi suất và đưa ra những biện pháp chế tài đối với các ngân
hàng thương mại trong việc huy động vốn cho thấy việc cạnh tranh về vốn là hết
sức căng thẳng, một số ngân hàng cổ phần vẫn tự ý nâng tỷ lệ lãi suất huy động
theo nhiều cách khác nhau nên để tạo sân chơi không bình đẳng trong việc huy
động vốn, Ngân hàng Nhà nước buộc phải đưa ra mức lãi suất trần và những biện
pháp cứng rắn sử lý đối với Ngân hàng vi phạm về huy động vốn.


Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV Việt Nam) hoạt động

huy động vốn luôn được coi là nhiệm vụ trọng tâm và hàng đầu. Để có đủ nguồn vốn
phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh, BIDV Việt Nam cũng đã đưa ra nhiều chính
sách khuyến mại nhằm thu hút nguồn vốn, chính sách ưu đãi rất lớn đối với khách
hàng gửi tiền. Tuy nhiên, nguồn vốn vẫn tăng chậm chưa đáp ứng được nhu cầu của
nền kinh tế và nhu cầu vay vốn của người dân. Điều đó cho thấy, để đưa ra những
giải pháp phù hợp với huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh (BIDV Bắc Ninh) nhằm đáp ứng yêu cầu của
hoạt động kinh doanh trong tình hình mới thì việc đánh giá thực trạng huy động vốn,
chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế cùng nguyên nhân của chúng và rút ra bài
học kinh nghiệm là vấn đề hết sức

1


cấp thiết. Đó là lý do tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp huy
động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động động vốn từ khách hàng cá
nhân của ngân hàng BIDV Bắc Ninh, từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh huy động
vốn từ khách hàng cá nhân cho ngân hàng BIDV Bắc Ninh trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy
động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại;
Đánh giá thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân
của ngân hàng BIDV Bắc Ninh trong những năm 2014 -2016;
Đề xuất giải pháp huy động từ khối khách hàng vốn cá nhân
tại ngân hàng BIDV Bắc Ninh trong thời gian tới;
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân
hàng BIDV Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi về nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về thời gian
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập
trong giai đoạn 2014-2016
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập
trong năm 2017, thời điểm điều tra vào thời điểm tháng 02/2017.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Bắc Ninh. Nội dung
chuyên sâu được nghiên cứu tại ngân hàng BIDV Bắc Ninh.

2


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐNTỪ KHÁCH

HÀNG CÁNHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Khái niệm, vai trò, và tính chất của huy động vốn đối với ngân
hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm vốn và huy động vốn của ngân hàng thương mại
Nguyễn Thị Mùi (2008) vốn của ngân hàng thương mại là những
giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được,
dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.

Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để
hình thành nên nguồn vốn của hoạt động ngân hàng.
2.1.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại
Trước hết, hoạt động huy động vốn là cơ sở để ngân hàng thực hiện các
hoạt động kinh doanh của mình. Như đã nêu ở trên nguồn vốn của ngân hàng bao
gồm: Vốn chủ sở hữu và vốn huy động; trong đó vốn chủ hữu phần lớn khơng sinh
lời trực tiếp, chúng chủ yếu được sử dụng cho việc đầu tư vào tài sản cố định, xây
dựng nhà cửa, mua sắm thiết bị, đầu tư vào công nghệ, thành lập chi nhánh mới…
Một phần khác đầu tư vào chứng khoán có độ an tồn cao. Vốn chủ sở hữu là điều
kiện bắt buộc để ngân hàng có thể được ngân hàng trung ương (NHTW) cấp phép
thành lập. Ngoài ra một ngân hàng còn cần đến vốn ban đầu để mua sắm thiết bị,
xây dựng cơ sở hạ tầng, thuê nhân viên để đi vào hoạt động. Mặt khác vốn chủ sở
hữu còn tạo niềm tin của ngân hàng đối với cơng chúng về sức mạnh của ngân
hàng, vì vậy ngân hàng có thể thu hút thêm nhiều khách hàng đến giao dịch. Bên
cạnh đó vốn chủ sở hữu cịn đóng vai trò chống rủi ro phá sản cho ngân hàng, nó
giúp phần nào trang trải những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ. Vốn chủ sở hữu
cịn là căn cứ trong những chỉ số hoạt động của ngân.


3


Mặc dù có vị trí quan trọng như vậy, nhưng vốn chủ sở hữu chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, nó thường
khơng được đưa vào hoạt động kinh doanh trực tiếp của ngân hàng.
Nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng chủ yếu trong quá trình kinh doanh là
nguồn vốn nợ với các khoản tiền gửi, các khoản đi vay. Như vậy, có thể
nói đối với NHTM, nguồn vốn huy động là cơ sở nền tảng để tiến hành
mọi hoạt động kinh doanh nói chung. Có thể chỉ ra vai trò của hoạt động
huy động vốn của NHTM cụ thể như sau (Nguyễn Thị Thu Hằng, 2010).

a. Vốn huy động là cơ sở tài chính trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng cũng như bất kỳ một doanh nghiệp nào, muốn tiến hành
hoạt động kinh doanh thì phải có vốn. Vốn điều lệ là điều kiện bắt buộc để
ngân hàng có được giấy phép hoạt động, đóng vai trị quan trọng trong
việc thành lập thì sau khi đi vào hoạt động, vốn huy động quyết định tới
quy mô đầu tư, cho vay nên sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh và thu nhập của ngân hàng. Một ngân hàng có lượng vốn huy động
lớn thì ngân hàng đó có thế mạnh trong kinh doanh.
Với đặc trưng của NHTM là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị
trường tiền tệ và thị trường vốn, thì vốn khơng cịn đơn thuần là phương tiện kinh
doanh mà nó cịn là đối tượng kinh doanh chính của NHTM, trực tiếp quyết định tới
quy mô hoạt động kinh doanh của NHTM. Như vậy, những NHTM có vốn lớn sẽ có
nhiều thế mạnh trong kinh doanh, ngược lại những ngân hàng khơng có hoặc có ít
vốn cũng đồng nghĩa với việc gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Thực
tế đã chứng minh, những NHTM có vốn lớn thường có khoản mục đầu tư và cho vay
đa dạng hơn rất nhiều so với những NHTM có quy mơ vốn nhỏ, phạm vi và khối

lượng cho vay của các NHTM này cũng lớn hơn. Thật vậy, trong khi các NHTM lớn
có thể cho vay tại thị trường trong nước thậm chí là cả thị trường quốc tế thì các
NHTM nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp, thường là thị trường khu vực, thị
trường địa phương. Hơn nữa, do lượng vốn hạn hẹp nên các NHTM nhỏ sẽ không
phản ứng nhanh nhạy trước những tình huống biến động về lãi suất thị trường, từ
đó tác động đến khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành
phần kinh tế. Vì vậy, khi khả năng vốn của NHTM dồi dào thì chắc chắn sẽ mở rộng
và đáp ứng được nhu cầu vay vốn, có điều kiện để mở rộng thị trường tín dụng,
tăng đều khả năng thanh toán và

4


dịch vụ ngân hàng. Như vậy, Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
và quan trọng giúp ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh của
mình. Quy mơ, cơ cấu vốn huy động sẽ trực tiếp quyết định đến quy mơ
và cơ cấu tín dụng của NHTM. Các ngân hàng không thể cho vay dài hạn
với quy mô lớn trong khi vốn huy động nhỏ và thời hạn ngắn. Do đó, để
thực hiện các hoạt động của mình thì ngân hàng cần có các giải pháp thu
hút một cách hiệu quả yếu tố đầu vào quan trọng này.

b. Vốn huy động quyết định khả năng thanh toán và bảo đảm uy tín
của ngân hàng trên thị trường tài chính
Uy tín đối với một ngân hàng là vấn đề sống còn, quyết định tới sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng đó. Chính vì vậy, các ngân hàng ln quan tâm và
chú trọng nâng cao uy tín của mình trên thị trường tài chính. Uy tín đó được thể
hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng, ở khả năng cho vay và
đầu tư đối với những dự án lớn có thời hạn dài. Để có thể đáp ứng được thì
ngân hàng cần có một lượng vốn lớn, mà chủ yếu là vốn huy động. Với tiềm
năng vốn lớn và khả năng huy động vốn lớn, ngân hàng có thể yên tâm cho vay

mà vẫn bảo đảm tính thanh khoản cao, tạo tâm lý yên tâm và thoải mái cho
khách hàng. Đồng thời, ngân hàng có thể kinh doanh đa năng, tham gia vào các
lĩnh vực như đầu tư chứng khốn, kinh doanh góp vốn, đồng tài trợ các dự án..
giúp ngân hàng phân tán rủi ro trên cơ sở một nguồn vốn dồi dào, nhằm tăng
sức cạnh tranh và uy tín của ngân hàng trên thị trường.

c. Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Năng lực cạnh tranh của ngân hàng là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận trong mơi trường cạnh tranh trong và ngồi nước. Cạnh
tranh trong NHTM trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất
lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị
trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy
tín, thương hiệu và vị thế trên thị trường. Và vốn là điều kiện không thể thiếu để
các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Thông qua hoạt động
huy động vốn cũng thể hiện uy tín, quy mơ sức cạnh tranh của NHTM trên thị
trường. Bởi vốn huy động/tổng nguồn vốn là một trong những chỉ tiêu đánh giá
khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Một ngân hàng có nguồn vốn ngày càng

5


tăng (đặc biệt là vốn dài hạn) thì càng khẳng định được uy tín và sức
mạnh của mình. Khách hàng có tin tưởng mới gửi tiền vào ngân hàng
và nguồn vốn gia tăng thể hiện vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Và điều này cũng sẽ tạo điều kiện tốt cho ngân hàng trong các lĩnh
vực khác như nghiệp vụ cho vay, phát triển sản phẩm mới…
Những NHTM có quy mơ lớn, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên
cao với việc được trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại là tiền đề quan trọng
cho việc thu hút vốn. Đồng thời khả năng vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với

NHTM trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các TCKT xã hội trong nền kinh
tế. Khi đó, NHTM sẽ thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến với mình, kết
quả là doanh số hoạt động sẽ tăng lên nhanh chóng và NHTM sẽ có nhiều lợi
nhuận hơn trong kinh doanh. Mặt khác, vốn lớn sẽ giúp cho NHTM có đủ khả
năng tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trường, mở rộng các lĩnh vực kinh
doanh như kinh doanh chứng khoán, kinh doanh dịch vụ thuê mua và các hình
thức kinh doanh đa dạng này đã góp phần phân tán, giảm thiểu rủi ro, tạo thêm
vốn cũng như tăng sức cạnh tranh cho NHTM trên thị trường.

Thông qua huy động vốn, ngân hàng cịn nắm bắt được năng lực
tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Qua đó,
có căn cứ để xác định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách
hàng đó hoặc có thể phát hiện kịp thời những khách hàng có tình hình
tài chính khơng lành mạnh, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, kém hiệu
quả. Từ đó có biện pháp, kế hoạch ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Ngoài ra, huy động vốn giúp tăng cường mở rộng mối quan hệ giữa ngân
hàng với ngân hàng và với các tổ chức tài chính khác trong nền kinh tế. Sự liên
kết, điều hồ vay muợn các nguồn vốn lẫn nhau sẽ làm tăng vòng quay của đồng
tiền, tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế. Các ngân hàng dư thừa vốn
tạm thời sẽ có cơ hội cho các ngân hàng thiếu vốn tạm thời vay để lấy lãi. Không
những thế, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn trong
hoạt động kinh doanh của mình các ngân hàng có thể liên kết thoả thuận với
nhau mức lãi suất trần, sàn các phương thức huy động để tránh xảy ra các cuộc
chạy đua lãi suất, các cuộc chạy đua gây thiệt hại về kinh tế lẫn nhau.
Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả kinh doanh của
NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào thì với chi phí
thấp nó có thể mở rộng được tín dụng đầu tư, thu được lợi nhuận cao và ngược

6



lại. Chi phí huy động vốn của NHTM liên quan chặt chẽ với lãi suất tiền gửi, lãi suất
tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi suất các công cụ nợ do ngân hàng phát hành.

d. Vốn huy động quyết định quy mơ tín dụng và các hoạt động khác
Quy mô các hoạt động của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân
hàng đó. Một ngân hàng có khả năng về vốn dồi dào thì ngân hàng đó có thể
mở rộng được các hoạt động kinh doanh và đáp ứng được nhu cầu đa dạng
về vốn của khách hàng trong cho vay, bảo lãnh, đầu tư... Vốn lớn, ngân hàng
có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, cho vay với số lượng lớn mà vẫn
đảm bảo được khả năng thanh khoản. Điều này, làm cho quan hệ tín dụng
của ngân hàng được mở rộng, quy mơ tín dụng tăng lên. Nguồn vốn lớn còn
giúp ngân hàng hoạt động kinh doanh với nhiều loại hình khác nhau như:
liên doanh liên kết, kinh doanh chứng khoán, thuê mua tài sản,.. Như vậy,
vốn huy động giúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh, mở rộng và đa
dạng hóa các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và tăng thu nhập.
Bản chất của NHTM là đi vay để cho vay hay nguồn vốn NHTM huy động
được lại là nguồn vốn để các doanh nghiệp khác đi vay nên công tác huy động
vốn càng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do
vậy công tác huy động vốn là một mảng hoạt động lớn của các NHTM và nó
quyết định rất lớn đến thành cơng hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng.
Tóm lại, hoạt động huy động vốn là cơ sở, tiền đề tạo ra nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nó tác động khơng chỉ cho vay, đầu tư và
các nghiệp vụ kinh doanh khác của NHTM mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến nền
kinh tế quốc dân. Nguồn vốn huy động của NHTM gia tăng thể hiện sự tích luỹ
tập trung vốn đạt hiệu quả cao tạo điều kiện để phát triển kinh tế đất nước.
Nhưng điều này sẽ hạn chế sự phát triển của các cơ sở sản xuất, kinh doanh tư
nhân. Lãi suất gia tăng sẽ thúc đẩy nguồn vốn huy động gia tăng nhưng sẽ làm
hạn chế đầu tư dân cư. Huy động vốn phù hợp với mục tiêu kinh doanh của
ngân hàng và đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế thực sự là một

vấn đề quan trọng không chỉ đối với các nhà ngân hàng mà còn đối với các nhà
hoạch định chính sách phát triển kinh tế của quốc gia.

2.1.1.3. Tính chất các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: Vốn huy động; vốn đi vay; vốn
tự có; và các nguồn vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trị riêng trong

7


tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng và đều có những tác động nhất
định đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng (Tô Ngọc Hưng, 2008).

a. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ
các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng chỉ có quyền sử
dụng mà khơng có quyền sở hữu đối với nguồn vốn này và phải có trách
nhiệm hồn trả đúng hạn cả gốc và lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn.
Vốn huy động luôn biến động nên ngân hàng khơng được sử dụng hết mà
phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.

Vốn huy động mang các đặc điểm:
+
Quy mô vốn huy động rất lớn so với các vốn khác. Thông
thường vốn huy động chiếm từ 70 - 80% tổng vốn và là mục tiêu
tăng trưởng hàng năm của các NHTM.
+

Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân


hàng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và phải có trách nhiệm hồn
trả cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút trước hạn. Vì vậy,
ngân hàng khơng được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà
phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh khoản.

+

Đây là nguồn vốn phải dự trữ bắt buộc nên chi phí cho nguồn

vốn này thường cao hơn các nguồn khác. Ngoài ra, các ngân hàng
phải mua bảo hiểm tiền gửi cũng làm cho chi phí huy động cao hơn.

+
Nguồn vốn này thường nhạy cảm với những biến động của
nền kinh tế như lãi suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ tiêu dùng.
b. Vốn đi vay
Vốn đi vay là quan hệ vay vốn giữa NHTM và NHNN, hoặc giữa
các NHTM với nhau hay các tổ chức tín dụng khác.
Các NHTM sẽ đi vay vốn để bổ sung vào vốn hoạt động của
mình khi ngân hàng đã sử dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ
vốn hoạt động hay nói một cách khác: tạm thiếu vốn khả dụng.
Trong trường hợp vốn vay trên tiếp tục không đáp ứng được nhu cầu sử
dụng của NHTM thì NHTM sẽ đi vay của Ngân hàng Trung ương. Tùy theo mục
đích sử dụng và hình thức vay vốn, vốn vay Ngân hàng Trung ương được chia

8


thành các loại: Vốn vay ngắn hạn bổ sung; vốn vay để thanh toán;

tái cấp vốn; cho vay tái chiết khấu; cho vay có đảm bảo.
Vốn vay Ngân hàng Trung ương là quan hệ trực tiếp giữa các
NHTM với Ngân hàng Trung ương nằm trong sự điều tiết của chính
sách tiền tệ. Khi Ngân hàng Trung ương sử dụng công cụ thị trường
mở, mua bán các trái phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, hệ thống NHTM phải
chịu sự kiểm soát gắt gao của Ngân hàng Trung ương.
c. Vốn tự có
Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được,
thuộc sở hữu của ngân hàng. Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính
ngân hàng, ngân hàng có tồn quyền sử dụng. Tuy chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng vốn tự có lại có vai trị vơ cùng
quan trọng: là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng; tạo niềm
tin cho khách hàng, cổ đông và sự đảm bảo cho chủ nợ về sức mạnh tài chính
của ngân hàng; là nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển của ngân hàng...
Vốn tự có của NHTM được hình thành từ vốn tự có cơ bản và vốn tự có
bổ sung. Theo Thơng tư số 13/2010-NHNN do Thống đốc NHNN ban hành thì:
Vốn tự có cơ bản - vốn điều lệ. Vốn điều lệ (vốn cổ phần). Quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Lợi nhuận không chia. Thặng
dư vốn. Vốn tự có bổ sung 50% số dư có tài khoản đánh giá tài sản cố định theo
quy định của pháp luật; 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tổ chức theo
quy định của pháp luật. Nguồn vốn này bao gồm: quỹ dự phịng tài chính; trái
phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành; các công cụ nợ khác.

d. Vốn khác
Trong q trình làm trung gian thanh tốn, NHTM cũng tạo được
một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán: vốn trên tài khoản mở thư
tín dụng, tài khoản tiền gửi séc bảo chi, séc định mức và các khoản
tiền phong tỏa do ngân hàng chấp nhận các hối phiếu thương mại,...
Các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài khoản này nhập vào tài
khoản khác chở sử dụng nên tạm được coi là tiền nhàn rỗi.

Thông qua nghiệp vụ đại lý, NHTM cũng thu hút được một lượng vốn đáng kể
trong quá trình thu hoặc chi hộ khách hàng, làm đại lý cho tổ chức tín dụng khác,
nhận hoặc chuyển vốn cho khách hàng hay một dự án đầu tư. Do việc

9


phát tiền được thực hiện theo tiến độ công việc nên ngân hàng có
thể tạm thời sử dụng tồn khoản đó vào kinh doanh.
2.1.2. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

2.1.2.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của khách hàng cá nhân đối
với ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Nguyễn Duệ (2005), khách hàng cá nhân là tập hợp những cá nhân, nhóm
người có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong muốn được thỏa
mãn nhu cầu đó của mình. Do là các cá nhân độc lập tự thực hiện các hoạt động
với ngân hàng nên khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn khơng như
đối với các tổ chức kinh tế hay doanh nghiệp. Đối với khách hàng cá nhân thì
nhu cầu của họ rất đa dạng, linh hoạt để phù hợp đối với sinh hoạt cũng như
cuộc sống của khách hàng. Nguồn vốn trong dân cư dồi dào, dân cư chính là
chủ thể chính của các ngân hàng, họ nắm giữ lượng tiền nhàn rỗi mà ngân hàng
là trung gian tài chính huy động vốn và cho vay. Chính vì vậy, huy động tiền gửi
cá nhân chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn huy động và là mục tiêu tăng
trưởng đề ra hàng năm của các ngân hàng thương mại.

b. Vai trò của khách hàng cá nhân đối với các ngân hàng thương mại
Vốn quyết định quy mơ hoạt động tín dụng và quy mơ hoạt động của
ngân hàng: Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối
lượng tín dụng. Thơng thường, nếu so với các ngân hàng lớn thì ngân hàng nhỏ

có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn. Trong khi đó, các ngân hàng
lớn thì cho vay được tại thị trường trong nước và quốc tế, thì các ngân hàng
nhỏ lại bị giới hạn về phạm vi hoạt động hẹp, mà chủ yếu trong cộng đồng.
Thêm vào đó, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không phản ứng
nhạy bén được với sự biến động của lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu
hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh tế
Khách hàng cá nhân thường có vai trị rất lớn trong hoạt động huy động vốn
của các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn từ khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của
các ngân hàng. Dân cư là đối tượng đơng nhất trong nền kinh tế và có thói quen tích
trữ lại như một khoản tiết kiệm để phục vụ cho nhu cầu sử dụng

10


trong tương lai. Chính vì vậy nếu ngân hàng tập trung huy động nguồn
vốn này sẽ tạo ra một nguồn vốn có quy mơ lớn cho NHTM. Các hoạt
động khác của ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn này. Mặt khác
chi phí của nguồn vốn huy động từ dân cư sẽ có ảnh hưởng rất lớn
đến chi phí huy động chung của tổng nguồn huy động và là một trong
những chỉ tiêu quan trọng để NHTM xác định lãi suất cho vay.
Vì vốn là điều kiện tiền đề để ngân hàng thực hiện hoạt động kinh
doanh của mình, cũng chính vì thế nếu khơng xét đến ảnh hưởng của các
yếu tố khác thì một ngân hàng càng thu hút được nguồn vốn dồi dào sẽ càng
có nhiều cơ hội kinh doanh. Vai trò này đối với ngân hàng là rõ nét hơn cả vì
đặt thù của ngân hàng là huy động để cho vay mà khách hàng cá nhân là đối
tượng rộng nhất và quan trọng nhất mà các ngân hàng hướng tới.
c. Đặc điểm huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại
-


Thời hạn gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng cá nhân tùy thuộc rất

nhiều vào mục đích gửi tiền của khách hàng và hình thức đầu tư như là gửi tiết
kiệm, gửi để là nơi cất tiền không phải giữ tiền mặt, gửi để thanh toán,… với các
thời hạn là rút linh hoạt, gửi ngắn hạn, hoặc trung đến dài hạn tùy vào mục đích
của khách hàng. Tuy nhiên, đối với khách hàng cá nhân thì thời hạn gửi tiền vào
ngân hàng thường cố định chứ không linh hoạt như các khách hàng là doanh
nghiệp, do vậy ngân hàng sẽ chủ động có kế hoạch sử dụng vốn sao cho hợp lý.
-

Quy mô và số lượng các khoản vốn gửi vào ngân hàng: thông thường quy

mô của mỗi khoản tiền mà ngân hàng huy động được từ khách hàng cá nhân
thường nhỏ hơn rất nhiều so với các khoản vốn mà các doanh nghiệp gửi vào ngân
hàng, và số lượng khách hàng cũng lớn hơn rất nhiều so với các khách hàng doanh
nghiệp. Do vậy, tuy số lượng vốn của từng khách hàng cá nhân là nhỏ nhưng với số
lượng lớn thì các khoản vốn huy động được từ khách hàng cá nhân sẽ rất lớn và sẽ
là một phần rất quan trọng trong hoạt động huy động vốn của các ngân hàng
thương mại. Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác và của các tổ chức kinh tế
xã hội thường không ổn định do sự di chuyển liên tục của dòng tiền trong nền kinh
tế. Trong khi đó, vốn huy động từ khách hàng cá nhân có tính chất ổn định do người
dân khi gửi tiền vào NHTM thường do mục đích tích lũy để tiêu dùng những việc lớn
hơn trong tương lại, nên ngân hàng có thể lập được kế hoạch và có thể dự báo
được thời điểm tăng giảm của nó.

11


×