Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính tại ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tài nguyên và môi trường thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.01 KB, 103 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THÀNH TRUNG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Bùi Thị Nga

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tơi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, trích dẫn có
nguồn gốc rõ ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chưa từng
được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đó.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn



Lê Thành Trung

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cơ trong Khoa Kế tốn và Quản trị
kinh doanh - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời
gian học tập cũng như thực hiện Luận văn. Kiến thức mà các thầy cô truyền đạt
sẽ là hành trang giúp tôi vững bước hơn trên con đường đời sau này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Bùi Thị Nga đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự
hướng dẫn của cơ mà tơi đã hồn thành được Luận văn của mình và tích luỹ
được nhiều kiến thức q báu trong mơi trường tơi đang cơng tác. Trong q
trình hồn thiện luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp q báu của Q thầy cơ và các bạn.

Tơi xin gửi lời cảm ơn gia đình, người thân đã động viên tôi rất
nhiều trong thời gian vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn đồng
nghiệp đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng xin chúc Quý thầy cô và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành đạt trong cuộc sống ./.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2017

Tác giả luận văn


Lê Thành Trung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục từ viết tắt và ký hiệu........................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn....................................................................................................................... ix
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu đề tài.................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung............................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................. 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận thực tiễn của đề tài...................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận................................................................................................................. 4

2.1.1.

Một số khái niệm.......................................................................................................... 4

2.1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính............................................................................. 4
2.1.2.

Vai trị, nhiệm vụ và nguyên tắc quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp

có thu................................................................................................................................. 6
2.1.3.


Các hoạt động quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu..........9

2.1.4.

Nội dung quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu.................... 15

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
23

2.2.

Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................... 27

2.2.1.

Quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam...............27

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm trong quản lý tài chính đối với Ban Quản lý các dự

án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội
............................................................................................................................................. 28

iii


Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu...................................... 29

3.1.

Đặc điểm của ban quản lý các dự án đâu tư xây dựng tài nguyên và môi

trường Hà Nội.............................................................................................................. 29
3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây

dựng Tài nguyên và môi trường Hà Nội....................................................... 29
3.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên

và Môi trường Thành phố Hà Nội..................................................................... 30
3.1.3.

Cơ cấu nhân sự của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên

và Môi trường Hà Nội.............................................................................................. 31
3.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 33

3.2.1.

Khung phân tích......................................................................................................... 33

3.2.2.


Phương pháp thu thập số liệu............................................................................ 33

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 34

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu......................................................................... 34

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong phân tích.................................................. 35

Phần 4. Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 36
4.1.

Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại ban quản lý các dự án đầu tư

xây dựng tài nguyên và môi trường Hà Nội............................................... 36
4.1.1.

Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ..................................................................... 36

4.1.2.

Lập dự toán thu chi.................................................................................................. 45

4.1.3.


Tổ chức thực hiện và chấp hành kế hoạch thu chi................................ 49

4.1.4.

Kiểm tra, kiểm sốt thu chi tài chính.............................................................. 57

4.1.5.

Hạch tốn kế tốn và quyết toán thu chi...................................................... 59

4.1.6.

Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của Ban quản lý

dự án Tài nguyên và Môi trường...................................................................... 64
4.2.

Đánh giá công tác quản lý tài chính của ban quản lý dự án tài nguyên và

môi trường.................................................................................................................... 70
4.2.1.

Kết quả đạt được....................................................................................................... 70

4.2.2.

Tồn tại và nguyên nhân.......................................................................................... 72

4.3.


Giải pháp quản lý tài chính tại ban quản lý các dự án.......................... 74

4.3.1.

Định hướng và mục tiêu hoạt động của Ban quản lý các dự án.....74

4.3.2.

Giải pháp quản lý tài chính tại Ban quản lý các dự án......................... 74

iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 80
5.1.

Kết luận........................................................................................................................... 80

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................ 81

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 83
Phụ lục.............................................................................................................................................. 84

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

BHTN

Bảo hiểm tại nạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KBNN

Kho bạc nhà nước

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Nhân sự của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và
Môi trường năm 2016....................................................................................... 32
Bảng 4.1. Ý kiến trả lời của cán bộ nhân viên về thực hiện các nguyên tắc quản
lý tài chính của Ban quản lý

37

Bảng 4.2. Mức khốn chi hội nghị, hội thảo.............................................................. 41
Bảng 4.3. Định mức chi tiền điện thoại tại các phòng ban................................ 41
Bảng 4.4. Dự toán thu của Ban quản lý các dự án................................................. 46
Bảng 4.5. Dự toán chi của Ban quản lý các dự án................................................. 48
Bảng 4.6. Ý kiến trả lời của cán bộ nhân viên về lập dự toán thu chi của Ban
quản lý

49

Bảng 4.7. Kinh phí NSNN cấp cho Ban quản lý các dự án................................ 50
Bảng 4.8. Các nguồn thu sự nghiệp của Ban quản lý các dự án...................52
Bảng 4.9. Số lượng và cơ cấu các nguồn thu thực tế của Ban quản lý các dự án. 54
Bảng 4.10. Tổng hợp các khoản chi đã thực hiện trong 3 năm tại Ban quản lý các
dự án......................................................................................................................... 56
Bảng 4.11. Ý kiến trả lời của cán bộ nhân viên về thực hiện thu chi của Ban quản lý
57

Bảng 4.12. Kết quả hạch toán thu chi tại Ban quản lý dự án qua 3 năm......60
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện kế hoạch nguồn thu của Ban quản lý dự án qua 3 năm
62

Bảng 4.14. Kết quả thực hiện dự tốn chi tài chính tại Ban quản lý các dự án
63


Bảng 4.15. Cơ cấu nhân lực theo trình độ chun mơn tại Ban quăn lý dự án Tài
nguyên và Môi trường qua 3 năm 2014, 2015, 2016........................ 65
Bảng 4.16. Tình hình đào tạo cán bộ, viên chức Ban quản lý dự án Tài nguyên
và Môi trường....................................................................................................... 66
Bảng 4.17. Số dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án Tài nguyên và môi
trường....................................................................................................................... 68
Bảng 4.18. Bảng tổng hợp các buổi tuyên truyền bảo vệ môi trường của Ban
quản lý dự án Tài nguyên và môi trường............................................. 70


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy mô nhân sự của Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài

nguyên và Môi trường Hà Nội....................................................................... 30
Sơ đồ 3.2. Khung phân tích quản lý tài chính tại Ban QLDA Tài nguyên và môi

trường

viii

33


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thành Trung
Tên luận văn: “Quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây

dựng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội”.
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Nga
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội. từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính của Ban Quản lý các dự án đầu
tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trong thời gian tới.

Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài
chính trong đơn vị sự nghiệp có thu.
-

Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng quản lý tài chính tại Ban

Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong thời gian qua.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Ban quản lý

các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và môi trường Hà Nội trong thời gian tới.

Phương pháp nghiên cứu

-

Đề tài tập trung thu thập số liệu và nghiên cứu đánh giá về tình hình

thực hiện quy chế quản lý tài chính trong những năm gần đây dựa trên hai
nguồn thứ cấp và sơ cấp. Việc thu thập số liệu tổng thể nói chung và số liệu
tài chính kế tốn để làm cơ sở nghiên cứu, đánh giá về tình hình thực hiện
quy chế quản lý tài chính thơng qua ban Giám đốc, các phòng ban.
-

Số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các sách, báo,

tạp chí, các văn kiện, nghị quyết, các cơng trình đã được xuất bản, các báo cáo
khoa học, mạng internet …các số liệu về tình hình của địa bàn nghiên cứu.

Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra gửi bảng
hỏi đến toàn bộ các cán bộ lãnh đạo, quản lý tài chính, cán bộ cơng nhân
viên của Ban Quản lý. Số phiếu điều tra phát ra và thu về đều là 32 phiếu.

ix


Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel. Các phương
pháp sử dụng trong phân tích là phương pháp thống kê mô tả, phương
pháp so sánh; phương pháp chuyên gia,...
Kết quả chính và kết luận
*

Về mặt lý luận: Đề tài đã góp phần hệ thống hố, làm rõ và phát triển những


vấn đề lý luận nâng cao công tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý dự án. Ban Quản
lý dự án cần phải sử dụng nhiều biện pháp và cơng cụ quản lý khác nhau đó là: lập
dự toán thu chi, tổ chức thực hiện và chấp hành dự toán thu chi, kiểm tra, giám sát
thực hiện quy trình thu chi và hạch tốn kế tốn và quyết toán thu chi.

*

Về mặt thực tiễn: Đề tài đã hệ thống được cơng tác quản lý tài chính

tại Ban Quản lý dự án. Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý
tài chính tại Ban Quản lý dự án và những kết quả đã đạt trong thời gian qua.
Đề tài đã phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính
tại Ban Quản lý dự án. Trên cơ sở đó, đề tài cũng đã đưa ra một số quan
điểm, chỉ ra định hướng, xác định rõ mục tiêu và đề ra các giải pháp nâng
cao cơng tác quản lý tài chính tại Ban Quản lý dự án trong thời gian tới.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Thanh Trung
Thesis title: “Financial management at the Investment and Construction Projects
Management Board of Natural Resources and Environment, Hanoi city”.

Major: Business administration

Code: 60 34 01 02

Scientific supervisor: Dr. Bui Thi Nga
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)


Research Objectives:
* General objectives
The study aimed to assess the status of “financial management at
the Investment and Construction Projects Management Board of Natural
Resources and Environment, Hanoi city. The study proposed solutions to
improve the financial management for the board in the near future.
* Specific objectives
Contribute to the systematization of theoretical and practical basis
for financial management in income-generating units.
-

Assessment and analysis of factors affecting financial management at

the Investment and Construction Projects Management Board of Natural
Resources and Environment, Hanoi city during the previous time.

Propose solutions to improve financial management at the
Investment and Construction Projects Management Board of Natural
Resources and Environment, Hanoi city in the near future.
Materials and Methods:
The study collected data to access financial management at the Investment
and Construction Projects Management Board of Natural Resources and
Environment, Hanoi city in recent years based on primary and secondary data.
Secondary data used in the study were collected by document synthesis,
from available sources including: final reports of functional departments of the
company over the years, special journals, related previous studies and websites.

Primary data were collected by direct interviews with all staffs of the
board; direct interview with leaders, managers and employees. The

number of questionnaires generated and collected was 32 votes.

xi


Statistical analysis was conducted by Microsoft Office Excel
software. The methods used in the analysis are descriptive statistical
methods, comparative methods, expert method,....
Main findings and conclusions:
* Theoretical contributions
The study has contributed to the systematization, clarification and development of
theoretical preliminaries essential for improving financial management at the Investment
and Construction Projects Management Board of Natural Resources and Environment.
The board will need to use a variety of management measures and tools to organize and
implement the revenue and expenditure estimates, to supervise and monitor the
implementation of the procedures.

* Practical contributions
The study has systematized the financial management at the Investment
and Construction Projects Management Board of Natural Resources and
Environment during the previous time. The study has analyzed the factors
that affect the financial management at the board. Thereby, the study has
also given some viewpoints, orientations, objectives and proposed some
solutions to improve the financial management at the board in near future.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đất nước ta đang trong cơng cuộc đổi mới và hồn thiện thể chế kinh tế
theo tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng, phát triển kinh tế nhanh,
bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nước; nâng cao vị thế và
uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. Trong bối cảnh đó, các đơn vị
hành chính sự nghiệp đóng vai trị quan trọng, cung cấp dịch vụ công cho xã
hội, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Muốn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, các đơn vị sự nghiệp cần
thiết phải tạo lập và sử dụng sử dụng nguồn lực tài chính một cách hiệu quả. Để
đạt được mục tiêu này, việc ban hành cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 4 năm 2006 là bước tiến mạnh mẽ,
tạo điều kiện cho từng đơn vị hành chính sự nghiệp chủ động sử dụng nguồn
lực tài chính, lao động, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ được giao. Cơ chế
tự chủ cũng giúp các đơn vị chủ động phân bổ nguồn tài chính của mình theo
nhu cầu chi tiêu đối với từng lĩnh vực trên tinh thần tiết kiệm, thiết thực hiệu
quả; khuyến khích các đơn vị mở rộng hoạt động dịch vụ, tăng nguồn thu; tiết
kiệm chi, tăng thu nhập cho người lao động. Mặt tích cực nữa của cơ chế tự chủ
là tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp thực hiện việc kiểm soát chi tiêu nội bộ;
nâng cao kỹ năng quản lý và chất lượng hoạt động sự nghiệp. Tuy nhiên, trong
quá trình thực hiện, cơ chế tự chủ tài chính ở các đơn vị sự nghiệp đã bộc lộ
khơng ít những hạn chế vướng mắc cần khắc phục và hoàn thiện. Những hạn
chế đó có thể bắt nguồn từ cơ chế chính sách của Nhà nước hoặc từ bản thân
các đơn vị được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.

Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
là một đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội. Trong những năm qua, đơn vị đã thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
theo quy định của nhà nước. Cơng tác quản lý tài chính của Ban Quản lý các dự


1


án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã đạt được một số kết
quả nhất định, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra. Tuy nhiên, cơng tác
quản lý tài chính ở Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội hiện cũng bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết nhất định. Để
góp phần làm cho cơng tác quản lý tài chính của Ban Quản lý các dự án đầu
tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội ngày càng hiệu quả, phù hợp
hơn với tiến trình đổi mới của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế thế
giới và khu vực, nghiên cứu về quản lý tài chính tại đơn vị là rất cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và
Môi trường Thành phố Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ của mình.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội. từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính của Ban Quản lý các dự án đầu
tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu.
-

Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng

quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài

nguyên và Môi trường Hà Nội trong thời gian qua.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và môi trường
Hà Nội trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến
quản lý tài chính tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ban quản

lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, trực
thuộc Sở Tài nguyên và môi trường Hà Nội.
-

Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 12 năm 2015 đến

tháng 12 năm 2016. Các số liệu liên quan đến thực trạng quản lý tài chính
tại Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hà Nội được phán ánh trong thời gian 3 năm trở lại đây ( từ

năm 2014 - 2016). Các giải pháp của đề tài được xác định đến năm 2020.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về tài chính
Tài chính là q trình phân phối các nguồn tài chính nhằm đáp ứng
nhu cầu của các chủ thể kinh tế. Hoạt động tài chính ln gắn liền với sự
vận động độc lập tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ
thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế .
Một cách khái quát, tài chính được xác định như sau: tài chính là hiện
tượng đặc trưng bằng sự vận động độc lập tương đối của tiền tệ với chức
năng phương tiện thanh toán và phương tiện cất trữ trong quá trình tạo lập
hay sử dụng các quỹ tiền tệ đại diện cho những sức mua nhất định ở các
chủ thể kinh tế - xã hội. Tài chính phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế
trong phân phối các nguồn lực tài chính thơng qua tạo lập hay sử dụng các
quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích luỹ hay tiêu dùng của các chủ thể
(pháp nhân hay thể nhân) trong xã hội. NXB Tài chính năm 1997.

2.1.1.2. Khái niệm về quản lý tài chính
Quản lý là yêu cầu tất yếu để đảm bảo sự hoạt động bình thường của
mọi quá trình và hệ thống kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị có sự tham gia
tự giác của nhiều người. Thực chất của quản lý là thiết lập và thực hiện
hệ thống các phương pháp và biện pháp khác nhau của chủ thể quản lý
để tác động một cách có ý thức tới đối tượng quản lý nhằm đạt tới kết
quả nhất định. Quản lý bao gồm nhiều phương diện như quản lý công
nghệ, quản lý thương mại, quản lý nhân sự, quản lý tài chính.

Quản lý tài chính là hoạt động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài
chính nhằm sử dụng nguồn tài sản dưới hình thái tiền, giấy tờ có giá của một
đơn vị, tổ chức vừa đảm bảo cho đơn vị, tổ chức hoạt động bình thường,
vừa đảm bảo cho nguồn tài chính sử dụng tiết kiệm và sinh lợi nhiều nhất.
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và là
khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả
nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích cực tới các

4


quá trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được
hoạch định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự
nghiệp có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội do đó phải có
sự quản lý, giám sát, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện
tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài
chính đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài chính.
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp có thu là cơng tác quản lý các vấn
đề trong đơn vị sự nghiệp mình có liên quan đến việc tổ chức thực hiện các biện
pháp đảm bảo tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy mọi khả năng
của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội, sử dụng tiết kiệm, có
hiệu quả kinh phí, tăng tích lũy để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tăng thu nhập cho đơn vị và cá nhân.

Có khá nhiều tác giả đã đưa ra các khái niệm về quản lý tài chính.Theo
các tác giả C.Paramasivan and T.Subramanian (2000), quản lý tài chính là
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và giám sát việc thu
chi tiền của một cá nhân, tổ chức.Về cụ thể, có thể thấy khái niệm này kết
hợp giữa khái niệm về quản lý (các tác động có mục đích của chủ thể quản lý
lên các đối tượng quản lý) và khái niệm tài chính (thu, chi tiền).


Theo tác giả Joseph Massie (2010), quản lý tài chính là hoạt động
quản lý tiền (quỹ tiền) một cách có chủ đích nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức. Hoạt động này bao gồm hai nội dung quan trọng là làm
thế nào để có tiền và phân bổ số tiền ấy vào chi tiêu như thế nào?
Như vậy, có thể hiểu quản lý tài chính là hoạt động quản lý việc tạo lập
và sử dụng các nguồn tiền để đạt được mục tiêu của cá nhân, tổ chức.

2.1.1.3. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu là một loại đơn vị sự nghiệp cơng lập, có nguồn thu
sự nghiệp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập để thực hiện các hoạt
động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch vụ cơng
cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội. Hoạt
động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác động trực tiếp
tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định năng suất lao động
xã hội. Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục vụ là chủ yếu và khơng
nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong q trình hoạt động được ngân sách

5


nhà nước cấp hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao,
nhưng vẫn có chức năng sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm tận dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị hiện có để tạo thêm thu nhập, nhằm hỗ trợ nâng cao đời sống
cán bộ cơng chức, viên chức và bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên.

Có nhiều cách phân loại đơn vị sự nghiệp, tuỳ theo mục đích
nghiên cứu, quản lý.
Căn cứ vào hình thức sở hữu, đơn vị sự nghiệp được chia
thành đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp bán cơng, đơn vị

sự nghiệp ngồi cơng lập (dân lập, tư thục).
-

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp được chia thành

đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục & đào tạo, đơn vị sự nghiệp thuộc
lĩnh vực y tế, đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội,...;
-

Căn cứ vào phân cấp quản lý, các đơn vị sự nghiệp được chia thành đơn

vị sự nghiệp thuộc Nhà nước quản lý, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản
lý, đơn vị sự nghiệp thuộc các cơng ty, tổng cơng ty, tập đồn quản lý.

2.1.2. Vai trò, nhiệm vụ và nguyên tắc quản lý tài chính của đơn vị
sự nghiệp có thu
2.1.2.1. Vai trị của quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
Tài chính có thể được xem như là một khoa học và nghệ thuật về quản lý
tiền. Tài chính có liên quan đến quy trình, thể chế, tình hình thị trường và các
cơng cụ chuyển đổi tiền giữa các cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Mặc dù
chỉ là một nhánh riêng biệt trong quan hệ phân phối xã hội, nhưng tài chính có
tác động mạnh và có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế xã hội. Những hiểu
biết về tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý ra quyết định tài chính đúng đắn, để ra
được các thủ tục, quy trình và giải quyết vấn đề tài chính hiệu quả.

Quản lý tài chính nói chung là việc lựa chọn, đưa ra các quyết
định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt
được mục tiêu hoạt động tài chính của đơn vị.
Quản lý tài chính là một trong những hoạt động quản lý quan trọng của bất kỳ
một tổ chức nào trong điều kiện kinh tế thị trường. Bởi vì, tài chính biểu hiện tổng

hợp và bao quát hoạt động của đơn vị. Thơng qua quản lý tài chính, chủ thể quản lý
khơng chỉ kiểm sốt được tồn bộ chu trình hoạt động của đơn vị mà còn đánh giá
được chất lượng hoạt động của chúng. Tài chính cịn biểu hiện lợi ích

6


của các chủ thể tham gia và liên quan đến đơn vị. Thơng qua quản lý tài chính,
chủ thể quản lý sử dụng được cơng cụ kích thích lợi ích một cách hữu hiệu.

Trong điều kiện kinh tế thị trường, yêu cầu về chất lượng dịch vụ công
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) là những vấn đề cịn
mang tính phức tạp. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các ĐVSN liên
quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế - xã hội và chi tiêu đóng góp của nhân
dân. Ngồi ra, do hoạt động của các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) rất đa dạng,
tham gia trong nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và theo đuổi không chỉ
mục tiêu riêng, mà cịn phục vụ mục tiêu chung của tồn xã hội nên quản lý
tài chính khá phức tạp, thường được quy định cụ thể cho từng ngành. Bên
cạnh các khoản chi của ngân sách nhà nước đối với các ĐVSN, các đơn vị
này cịn có nguồn thu nhập từ chi trả của dân cư. Do đó, nếu tài chính của
các ĐVSN được quản lý, giám sát, kiểm tra tốt, sẽ góp phần hạn chế, ngăn
ngừa các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong khai thác và sử dụng nguồn
lực tài chính công, đồng thời nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn tài
chính của đất nước. Ngồi ra, quản lý tài chính các ĐVSN cịn cung cấp
thơng tin để tái cơ cấu hoạt động cung cấp dịch vụ văn hóa, giáo dục, y tế,
thể dục thể thao, trong tương quan với sự cạnh tranh của khu vực tư nhân.
Từ những vai trị cơ bản trên ta có thể thấy quản lý tài chính thực sự có ý
nghĩa to lớn trong đời sống kinh tế xã hội. Để các khoản chi cho đơn vị sự nghiệp có
thu thực sự mang lại hiệu quả và phát huy được những vai trò to lớn của mình thì
địi hỏi cơng tác quản lý tài chính phải được tăng cường và hồn thiện.


2.1.2.2. Nhiệm vụ quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu
Quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu thể hiện như sau:

+
Lập dự tốn thu, chi ngân sách trong phạm vi được cấp có
thẩm quyền giao hàng năm;
+

Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi tài chính hàng năm

theo chế độ chính sách của Nhà nước; chủ trì hoặc phối hợp với các
ngành hữu quan xây dựng các chế độ chi tiêu đặc thù của ngành, lĩnh
vực, địa phương theo sự ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền;
+
Thực hiện quản lý sử dụng tài sản Nhà nước giao cho cơ quan,
đơn vị;

+

Chấp hành chế độ kế toán thống kê theo pháp luật;

7


+

Lập báo cáo quyết tốn thu, chi tài chính q và năm về tình hình sử

dụng các nguồn tài chính của cơ quan, đơn vị theo luật ngân sách Nhà nước;


2.1.2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu

Ngun tắc quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu gồm
các nguyên tắc sau:
-

Nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong quản lý

tài chính nói chung và trong quản lý các ĐVSN nói riêng. Hiệu quả trong quản lý
tài chính thể hiện ở sự so sánh giữa kết quả đạt được trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế và xã hội với chi phí bỏ ra. Tuân thủ nguyên tắc này là khi tiến
hành quản lý tài chính các ĐVSN, Nhà nước cần quan tâm cả hiệu quả về xã hội
và hiệu quả kinh tế. Mặc dù rất khó định lượng hiệu quả về xã hội, song những
lợi ích đem lại về xã hội ln được đề cập, cân nhắc thận trọng trong quá trình
quản lý tài chính cơng. Nhà nước phải cân đối giữa việc thực hiện các nhiệm vụ,
mục tiêu trên cơ sở lợi ích của tồn thể cộng đồng, những mục tiêu chính trị
quan trọng cần phải đạt được trong từng giai đoạn nhất định với định mức chi
hợp lý. Hiệu quả kinh tế là tiêu thức quan trọng để các cá nhân hoặc cơ quan có
thẩm quyền cân nhắc khi xem xét các phương án, dự án hoạt động sự nghiệp
khác nhau. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội dung quan trọng phải
được xem xét đồng thời khi hình thành một quyết định hay một chính sách chi
tiêu ngân sách liên quan đến hoạt động sự nghiệp.

-

Nguyên tắc thống nhất: Là thống nhất quản lý tài chính ĐVSN bằng

những văn bản luật pháp thống nhất trong cả nước. Thống nhất quản lý
chính là việc tn theo một khn khổ chung từ việc hình thành, sử dụng,

thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý những vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện quản lý thu, chi tài chính ở các ĐVSN. Thực hiện nguyên
tắc quản lý này sẽ đảm bảo tính cơng bằng, bình đẳng trong đối xử với các
ĐVSN khác nhau, hạn chế những tiêu cực và rủi ro trong hoạt động tài chính,
nhất là những rủi ro có tính chất chủ quan khi quyết định các khoản thu, chi.
-

Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài

chính đối với các ĐVSN thụ hưởng ngân sách nhà nước. Nguyên tắc tập trung
dân chủ trong quản lý tài chính ĐVSN đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội
được sử dụng hợp lý cả ở quy mô nền kinh tế quốc dân lẫn quy mô ĐVSN.
-

Nguyên tắc công khai, minh bạch: ĐVSN là tổ chức cơng nên việc quản lý

tài chính các đơn vị này phải đáp ứng yêu cầu chung trong quản lý tài chính

8


cơng, đó là cơng khai, minh bạch trong động viên, phân phối các nguồn lực xã
hội, nhất là nguồn lực về tài chính. Bởi vì tài chính cơng là đóng góp của xã hội.
Thực hiện cơng khai, minh bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có
thể giám sát, kiểm soát các quyết định về thu, chi tài chính cơng, hạn chế những
thất thốt và đảm bảo tính hợp lý trong chi tiêu của bộ máy nhà nước.

2.1.3. Các hoạt động quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu
2.1.3.1. Quản lý việc sử dụng các nguồn lực tài chính
Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu chủ yếu bao

gồm các nguồn sau:
- Kinh phí do ngân sách cấp;
- Nguồn thu hợp pháp từ hoạt động sự nghiệp;
- Nguồn khác.
Nội dung quản lý sử dụng nguồn lực tài chính bao gồm: Quản lý các nguồn
thu theo đúng quy định của pháp luật; Quản lý chi phí hoạt động thường xuyên;
Quản lý chi nghiệp vụ chun mơn, chi XDCB, chương trình mục tiêu, chi thực
hiện đề tài nghiên cứu khoa học, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất...

2.1.3.2. Quản lý nguồn thu
Nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm: Ngân sách Nhà nước
cấp, nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

-

Ngân sách Nhà nước cấp như kinh phí dùng cho các hoạt động

thường xuyên của các đơn vị theo quy định của Chính phủ; kinh phí thực
hiện các hoạt động khoa học và cơng nghệ, chương trình mục tiêu quốc
gia và các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; vốn đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên
môn, hoạt động khoa học và công nghệ theo dự án và kế hoạch hằng
năm; vốn đối ứng do các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
-

Nguồn thu sự nghiệp như thu học phí, lệ phí; Thu từ hoạt động sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết, hoạt
động khoa học và công nghệ; Kinh phí Nhà nước thanh tốn cho các đơn
vị theo chế độ đặt hàng để thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước;

-

Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật như đầu tư của các tổ chức,

cá nhân ở trong nước và nước ngoài để phát triển các đơn vị sự nghiệp theo

9


quy định của pháp luật; Tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà biếu, tặng, cho của các tổ
chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài; Các nguồn thu hợp pháp khác.
Quản lý nguồn thu là xác định đúng đối tượng thu, thực hiện thu đúng, thu
đủ theo mức thu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Nếu cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành khung mức thu đối với một số hoạt động, thì
đơn vị căn cứ vào mức chi tối thiểu có thể đảm bảo hoạt động thường xuyên
diễn ra bình thường và khả năng đóng góp của xã hội để quyết định mức thu cụ
thể cho từng loại hoạt động; cho từng đối tượng thu miễn sao mức thu không
vượt mức trần khung thu do cơ quan có thẩm quyền quy định. Những hoạt động
nào khơng có quy định khung mức thu thì đơn vị tự quyết định mức thu theo
nguyên tắt bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.

Đối với các khoản thu phí, lệ phí: Căn cứ vào đối tượng thu, mức thu và
tỷ lệ được để lại chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các khoản thu sự nghiệp: Căn cứ vào kế hoạch hoạt động dịch
vụ và mức thu do đơn vị quyết định hoặc hợp đồng kinh tế đơn vị đã ký kết.
-

Quản lý tồn diện từ hình thức, quy mơ đến các yếu tố quyết định số thu. Bởi

vì tất cả các hình thức, quy mơ và các yếu tố ảnh hưởng đến số thu đều quyết định

số thu tài chính làm cơ sở cho mọi hoạt động của ĐVSN. Nếu khơng quản lý tồn
diện sẽ dẫn đến thất thốt khoản thu, làm ảnh hưởng khơng chỉ đến hiệu quả quản
lý tài chính, mà cịn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của ĐVSN.

Thực hiện nghiêm túc, đúng đắn các chính sách, chế độ thu
do cơ quan có thẩm quyền ban hành. ĐVSN không được tự ý đặt ra
các khoản thu cũng như mức thu.
-

Quản lý các nguồn thu theo kế hoạch, đảm bảo thu sát, thu đủ, tổ chức

tốt quá trình quản lý thu, đồng thời đề ra các biện pháp tổ chức thu thích hợp.
-

Đối với các đơn vị được sử dụng nhiều nguồn thu phải có biện pháp quản lý

thu thống nhất nhằm thực hiện thu đúng mục đích, thu đủ và thu đúng kỳ hạn.

2.1.3.3. Quản lý các khoản chi
Các khoản chi trong các đơn vị sự nghiệp có các nhóm chi lớn, bao gồm:
chi cho con người (nhóm I), chi quản lý hành chính (nhóm II), chi nghiệp vụ
chun mơn (nhóm III) và chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định (nhóm IV).

- Chi cho con người (nhóm I)

10


Bao gồm các khoản về lương và phụ cấp lương (được tính theo chế
độ hiện hành, kể cả nâng bậc lương hàng năm cho từng đơn vị hành

chính sự nghiệp) và các khoản phải nộp theo lương, bao gồm bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. Theo quy
định, nhóm chi này thường chiếm tỷ trọng khoảng 40% tổng chi thường
xuyên của các đơn vị sự nghiệp.Tuy nhiên tỷ trọng này cũng có thể thay
đổi tùy vào tình hình tăng, giảm biên chế lao động hợp đồng của đơn vị.

- Chi quản lý hành chính (nhóm II)
Nhóm này bao gồm các khoản chi sau: tiền điện, tiền nước, văn phịng
phẩm, thơng tin liên lạc, hội nghị, khánh tiết, xăng xe... Nhóm này mang tính gián
tiếp nhằm duy trì sự hoạt động của bộ máy quản lý của các đơn vị sự nghiệp. Do
vậy, các khoản chi này đòi hỏi phải chi đúng, chi đủ, kịp thời và cần sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả. Tỷ lệ nhóm chi này thường nằm trong khoảng từ 10% đến
trên dưới 15% tổng chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp.

- Chi nghiệp vụ chuyên môn (nhóm III)
Bao gồm chi mua hàng hóa, vật tư dùng cho công tác chuyên
môn, trang thiết bị kỹ thuật, sách, tài liệu chun mơn ...Nhóm này
thường chiếm tỷ trọng khoảng từ trên 30% tổng chi thường xuyên của
các đơn vị. Đây là nhóm chi thiết yếu nhất, thể hiện rõ nhu cầu chi tiêu
thực tế nên Nhà nước ít khống chế việc sử dụng kinh phí nhóm này.

- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định (Nhóm IV)
Hàng năm, do nhu cầu hoạt động, do sự xuống cấp tất yếu của các tài sản
cố định dùng cho hoạt động chuyên môn cũng như quản lý nên thường phát
sinh nhu cầu kinh phí để mua sắm, trang bị thêm hoặc phục hồi giá trị sử dụng
cho những tài sản đã bị xuống cấp. Đây là những khoản chi mà các đơn vị sự
nghiệp thường quan tâm vì chúng làm thay đổi bộ mặt của các đơn vị và làm
thay đổi công nghệ khoa học kỹ thuật theo hướng phát triển từng giai đoạn. Tùy
theo tình hình cụ thể của mỗi đơn vị, khoản chi này thường chiếm khoảng trên
dưới 10% trong tổng chi thường xuyên nhằm các mục tiêu duy trì và phát triển

cơ sở vật chất, duy trì và phát triển tiện nghi làm việc, duy trì và phát triển trang
thiết bị, duy trì và phát triển kiến thức, kỹ năng của cán bộ công nhân viên.

Khi thực hiện các khoản chi nêu trên phải đảm bảo quy trình chi
chấp hành đúng quy chế tài chính của Chính phủ và quy chế chi tiêu
nội bộ. Phải đảm bảo chứng từ chi hợp lệ, hợp pháp theo luật định.

11


×