1
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trờng Đại học vinh
Lê Đức Thục
Một số giải pháp Quản lí Nhằm nâng cao
chất lợng giáo viên THPT
HUyện Quỳnh Lu tỉnh Nghệ an
Trong giai đoạn mới
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
MÃ số: 60.14.05
Luận văn
Thạc sĩ Khoa häc gi¸o dơc
Ngêi híng dÉn khoa häc:
PGS-TS: Ngun Ngäc Hợi
Vinh 2005
Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Khoa Đào
tạo Sau đại học Trờng Đại học Vinh, trờng Cán bộ Quản lý Giáo dục và Đào
tạo, các thầy cô đà tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành kho¸ häc.
2
Tôi vô cùng cảm ơn PGS Tiến sỹ: Nguyễn Ngọc Hợi, ngời hớng dẫn
khoa học đà tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và làm luận
văn.
Cảm ơn các đồng chí: LÃnh đạo huyện uỷ, UBND huyện, phòng Giáo dục và
đào tạo huyện Quỳnh Lu, hiệu trởng các trờng THPT trong huyện, và các giáo viên
ở các trờng THPT trên địa bàn đà tạo điều kiƯn tèt trong viƯc cung cÊp sè liƯu vµ t
vÊn khoa học trong suốt qúa trình nghiên cứu và làm luận văn
Cảm ơn BGH trờng THPT Quỳnh Lu 2, bạn bè và đồng nghiệp đà động viên,
khích lệ và giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình học tập , nghiên cứu và làm luận
văn.
Mặc dù đà hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn tốt nghiệp của tôi cũng
không tránh khỏi những sai sót, xin đợc giúp đỡ và chỉ dẫn thêm.
Quỳnh Lu, tháng 12 năm 2005.
Lê Đức Thục
Mục lục
Trang bìa...............................................................................
Lời cảm ơn............................................................................
Mục lục.................................................................................
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt................................
Danh mục các bảng..............................................................
Danh mục các hình vẽ, đồ thị...............................................
Mở đầu..................................................................................
1. Lý do chọn đề tài:..............................................................................
2. Mục đích nghiên cứu:.........................................................................
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................
4. Khách thể và đối tợng nghiên cứu....................................................
5. Giả thuyết khoa học:..........................................................................
6. Giới hạn đề tài nghiên cứu: .............................................................
7. Phơng pháp nghiên cứu:..................................................................
8. Những đóng góp mới của luận văn....................................................
9. Cấu trúc luận văn.................................................................................
Chơng 1: Một số vấn đề lý luận về công tác quản lý, bồi dỡng nhằm nâng
cao chất lợng đội ngũ giáo viên THPT...............................................
1.1 Một số khái niệm cơ bản...........................................................
Trang
1
2
3
5
6
6
7
7
9
9
9
9
10
10
10
10
11
11
3
1.2 Những nhân tố tác động đến quản lý và bồi dỡng để nâng cao
năng lực đội ngũ giáo viên THPT:..................................................................
1.3 Cơ sở tâm lý và đặc điểm lao động phẩm chất và năng lực của ngời
giáo viên.......................................................................................
1.4 Một số vấn đề của lý luận quản lý nhân lực có liên quan đến việc
nâng cao chất lợng giáo viên THPT...........................................................
1.5 Cơ sở pháp lý về quản lý và bối dỡng để nâng cao năng lực đội
ngũ GV...........................................................................................................
Chơng 2 : Thực trạng về công tác quản lý để nâng cao chất lợng đội ngũ
giáo viên ở các trờng THPT huyện Quỳnh Lu............................................
2.1 Khái niệm tình hình kinh tế xà hội huyện Quỳnh Lu.................
2.2 Tình hình phát triển trung học phổ thông huyện Quỳnh Lu:.......
2.3 Thực trạng về quản lý đội ngũ giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu.
2.3.1 Đặt vấn đề.....................................................................................
2.3.2- Thực trạng về đội ngũ giáo viên ...............................................
2.3.2.1 Quản lý số lợng giáo viên.......................................................
2.3.2.2 Quản lý cơ cấu đội ngũ ...........................................................
2.3.2.3. Quản lý chất lợng giáo viên THPT Quỳnh Lu:....................
2.3.3 Những khó khăn bất cập:..............................................................
2.4 Một số vấn đề đạt ra trong quản lý để nâng cao chất lợng
đội ngũ giáo viên trung học phổ thông Quỳnh Lu: .......................
Chơng 3: Một số giải pháp quản lý để nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên
THPT huyện Quỳnh Lu trong giai đoạn mới........................................
3.1 Phơng hớng mục tiêu.....................................................................
3.2 Nguyên tắc lựa chọn các giải pháp ...................................................
3.3 Các giải pháp chủ yếu:......................................................................
3.3.1. Nâng cao hiệu lực của chế định giáo dục và đào tạo trong
quản lý đội ngũ giáo viên bằng các tác động quản lý chủ yếu..........
3.3.2. Xây dựng quy chế nội bộ trờng học .......................................
3.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực tự học tự bồi dỡng:.....................
3.3.4. Sắp xếp đội ngũ cán bộ, bố trí, phân công giáo viên, luân chuyển
công tác...........................................................................................
3.3.5 Đổi mới phơng pháp bồi dỡng GV..........................................
3.3.6. Xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.................................
3.4. Thăm dò khảo sát tính cần thiết tính và khả thi của những giảp pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ GV THPT ở
huyện Quỳnh Lu trong giai đoạn mới..........................................................
3.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng
đội ngũ GV THPT huyện Quỳnh Lu trong giai đoạn mới............................
3.6. Phạm vi và một số kết quả bớc đầu áp dụng các giải pháp..............
Kết luận và khuyến nghị:...................................................................
* Kết luận...........................................................................................
* Một số khuyến nghị........................................................................
Tài liệu tham khảo............................................................................
Phụ lôc...............................................................................................
15
15
16
20
22
22
25
31
32
32
33
35
43
45
46
46
46
47
47
52
59
63
68
73
76
77
78
79
79
80
82
84
4
Danh mục, ký hiệu viết tắt
----------------------------------GD
THCS
THPT
TW
CNH
HĐH
BCH
BDTX
QLGD
BGH
QLGV
GVCN
TS
[5,7]
Giáo dục
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung ơng
Công nghiệp hoá
Hiện đại hoá
Ban chấp hành
Bồi dỡng thờng xuyên
Quản lý giáo dục
Ban giám hiệu
Quản lý giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Tiến sĩ
Trích dẫn tài liệu tham khảo số 5, trang 7.
------------------------------------------------------
Danh mục các bảng
Bảng1: Quy mô phát triển giáo dục THPT huyện Quỳnh Lu
Bảng2: Kết quả tốt nghiệp THPT hàng năm của huyện Quỳnh Lu
Trang
26
29
5
Bảng3: Số lợng và tỷ lệ giáo viên trên lớp
32
Bảng4: Thực trạng giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu............................34
(Nguồn từ sở Giáo dục -Đào tạo).
Bảng5: Bảng tỷ lệ % độ tuổi giáo viên ................................................ 34
Bảng6: Đánh giá chất lợng giáo viên qua cán bộ quản lý.................... 36
(Phần phẩm chất, t tởng, đạo đức giáo viên)
Bảng7: Thực trạng chất lợng phẩm chất, t tởng, đạo đức giáo viên ....36
(Tổng hợp từ các phiếu điều tra ở giáo viên)
Bảng8: Đánh giá chất lợng giáo viên qua cán bộ quản lý
........ 38
(Phần kiến thức, chuyên môn của giáo viên)
Bảng9: Thực trạng chất lợng kiến thức chuyên môn giáo viên
....39
(Tổng hợp từ các phiếu điều tra ở giáo viên)
Bảng10: Thực trạng chất lợng kỹ năng s phạm giáo viên
........ 41
(Tổng hợp từ các phiếu điều tra ở giáo viên)
Bảng11: Đánh giá chất lợng giáo viên qua cán bộ quản lý ................ 42
(Phần kỹ năng s phạm của giáo viên)
Bảng12: Thực trạng công tác quản lý giáo dục ở trờng THPT ............. 44
Bảng13: Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giờ dạy.....................................
57
Bảng 14: Kết quả thăm dò các giải pháp quản lý................................... 76
Từ bảng 15 đến bảng 20 ở phần phụ lục
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
1- Biểu đồ 1: Biểu đồ các lớp bán công công lập và dân lập.
... .. 27
2- Biểu đồ 2 : Tỷ lệ độ tuổi GV thpt công lập , dân lập Quỳnh Lu....35
3- Biểu đồ 3: Biểu đồ năng lực chuyên môn và năng lực nghiên cứu
khoa học của giáo viên THPT Quỳnh Lu.......................38
4- Biểu đồ 4 : Thực trạng năng lực chuyên môn theo độ tuổi. .................40
5Sơ đồ mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lợng GV............................................................77
mở đầu
1- Lý do chọn đề tài:
1.1 Về mặt lý luận:
- Tình hình phát triển giáo dục của đất nớc đầu thế kỷ XXI
Trong những năm đầu cđa thÕ kû XXI, nỊn gi¸o dơc níc ta cã một bớc phát
triển mới về quy mô và chất lợng, góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển
Kinh tế-XÃ hội của đất nớc. Tại điều 35 hiến pháp nớc Cộng hoà XÃ hội Chủ nghĩa
Việt nam đà khẳng định :Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một
trong những động lực quan trọng thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngời đây là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, trong đó lực lợng giáo viên (GV) chủ yếu và đông đảo nhất, biến
6
mục tiêu giáo dục(GD) thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lợng và hiệu
quả giáo dục.
-Xu thế phát triển GD đòi hỏi thay đổi vai trò, chức năng của ngờiGV. Xu
thế đổi mới GD đang diễn ra mạnh mẽ; đổi mới và nâng cao chất lợng dạy học để
nâng cao chất lợng đaò tạo nguồn nhân lực cho đất nớc, đặt ra yêu cầu về phẩm
chất và năng lực làm thay đổi vai trò và chức năng của ngời GV trong thời đại mới.
Vì vậy trong thời gian qua Đảng và nhà nớc ta đà có nhiều chủ trơng chính
sách để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Chiến lợc phát triển giáo dục 2001-2010 chỉ rõ Đổi mới chơng trình đào
tạo và bồi dỡng GV, giảng viên. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo và khẳng định Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm
bảo về số lợng, hợp lý về cơ cấu, chuẩn về chất lợng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy
mô, vừa nâng cao chất lợng và hiệu quả giáo dục.
Chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 về việc Xây dựng nâng cao chất lợng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đà nhấn mạnh: Phải tăng cờng xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện với mục
tiêu: Xây dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đợc chuẩn hoá, đảm
bảo chất lợng, đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lơng tâm tay nghề nhà giáo [28].
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ban hành ngày 27/8/2001 về Một số biện pháp
cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân
1.2 - Về mặt thực tiễn:
Thực hiện mục tiêu: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực. bồi dỡng nhân tài [42]
cho đất nớc, trong những năm qua, GD và đào tạo nớc ta đà đạt đợc những thành tựu rất
quan trọng về nhiều mặt. Trong đó chất lợng giáo dục có một số chuyển biến tích cực.
Ngành Giáo dục và Đào tạo đà tập trung đổi mới nội dung, phơng pháp, xây dựng và
từng bớc nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục " tuy nhiên về
thiếu sót, khuyết điểm "Chất lợng hiệu quả còn thấp so với yêu cầu của sự nghiệp đổi
mới công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc... ", "Đội ngũ giáo viên thiếu, chất lợng cha
đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục" [25]
Nâng cao chất lợng GD, chất lợng dạy học từ trớc đến nay là nhiệm vụ quan
trọng nhất, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình dạy học nói riêng và quá trình GD
của các nhà trờng nói chung. Vì vậy Cần đổi mới quản lý và bồi dỡng để nâng
cao chất lợng đội ngũ GV là một trong những phơng hớng và giải pháp để tiếp tục
đổi mới sự nghiệp GD nớc ta trong giai đoạn tới , đợc Ban Bí th Trung ơng Đảng
khẳng định trong thông báo kết luận số 187-TB/TW ngày 21-6-2005.(Thông báo
này đăng tải qua m¹ng ).
7
Công tác GD phổ thông nói chung và GD bậc Trung häc phỉ th«ng (THPT)
cđa hun Qnh Lu TØnh NghƯ An nói riêng với 9 trờng THPT của cả huyện, nơi
tập trung học sinh các xà từ vùng đồng bằng trung du và xà miền núi đến các xÃ
vùng ven biển. Là huyện có phong trào GD đang bớc vào thời kỳ đổi mới toàn diện
sâu sắc. Trong huyện hiện nay đà có nhiều trờng đà và đang trên đà xây dựng trờng tiên tiến xuất sắc của tỉnh Nghệ An.Tuy vậy trong những năm qua chất lợng
của các trờng tuy đà đợc nâng lên từng bớc nhng còn chậm, thiếu vững chắc, đặc
biệt tỷ lệ học sinh sau khi tốt nghiệp đỗ vào các trờng đại học và cao đẳng và tìm
đợc việc làm ở thị trờng lao động còn rất thấp. ý thức đạo đức nghề nghiệp cũng
nh tay nghỊ cđa mét bé phËn GV cha ngang tÇm thời đại mới. Những bất cập đó
khiến cho những ngời làm công tác quản lý giáo dục phải đúc kết kinh nghiệm
nhằm tìm ra các biện pháp hữu hiệu, đồng bộ và mang tính khả thi .
Với tình hình Kinh tế - XÃ hội huyện Quỳnh Lu đang trên đà phát triển,
một huyện có dân số đông, tốc độ phát triển GD cấp THPT nhanh: Từ 232 lớp
năm 2001 đến 2005 đà có 305 lớp. Đội ngũ GV đợc trẻ hoá. Tuy vậy năng lực
chuyên môn của các GV trẻ còn nhiều mặt hạn chế. Cho nên cấp thiết phải xây
dựng đội ngũ giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu đáp ứng nhu cầu GD huyện nhà
trong giai đoạn mới. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đà nêu, vì vậy: chúng tôi chọn
đề tài Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng giáo viên THPT huyện
Quỳnh Lu , tỉnh Nghệ An trong giai đoạn mới
2- Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất những giải pháp quản lý, bồi dỡng nhằm nâng cao chất lợng giáo viên
THPT huyện Qnh Lu, tØnh NghƯ An .
3 - NhiƯm vơ nghiªn cứu .
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của công tác quản lý đội ngũ GV của đề tài.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
-Xác định thực trạng việc quản lý đội ngũ giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu,
tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất những giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng giáo viên THPT huyện
Quỳnh Lu trong giai đoạn mới.
4- Khách thể và đối tợng nghiên cứu.
4.1- Khách thể nghiên cứu: Công tác nâng cao chất lợng giáo viên THPT Quỳnh
Lu trong giai đoạn mới.
4.2 - Đối tợng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng chất lợng giáo
viên THPT huyện Quỳnh Lu trong giai đoạn mới.
5- Giả thuyết khoa học.
Chất lợng đội ngũ giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu đợc nâng cao sẽ đáp ứng với
yêu cầu nâng cao chất lợng GD toàn diện học sinh bậc THPT trên địa bàn huyện
8
Quỳnh Lu, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lợng của huyện nhà và cho
đất nớc, nếu vận dụng có hiệu quả các giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên THPT.
6- Giới hạn đề tài nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đội ngũ GV ở các trờng THPT trong huyện Quỳnh Lu và một số giải pháp cơ bản trong công tác quản
lí, bồi dỡng nhằm nâng cao chất lợng GV đang trực tiếp giảng dạy ở các trờng
THPT Huyện Quỳnh Lu (hệ Công lập)
7- Phơng pháp nghiên cứu:
7.1- Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý luận.
7.2- Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phơng pháp quan sát.
+ Phơng pháp điều tra.
+ Phơng pháp khảo sát thực tế.
+ Phơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7.3- Nhóm các phơng pháp hỗ trợ
Các phơng pháp thống kê toán học sử dụng trong nghiên cứu khoa học quản lý giáo
dục.
8- Những đóng góp mới của luận văn
-Phân tích và làm rõ khái niệm đội ngũ giáo viên có chất lợng trong một trờng phổ
thông.
-Phản ánh thực trạng của công tác quản lý số lợng GV, quản lý cơ cấu và quản
lý chất lợng GV THPT hun Qnh Lu, tØnh NghƯ An.
-§a ra mét sè giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng GV THPT
9- Cấu trúc luận văn.
Luận văn gồm 3 phần:
+ Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài.
+ Nội dung: Cấu trúc thành 3 chơng:
Chơng1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chơng 2: Thực trạng về công tác quản lý giáo viên THPT huyện Quỳnh Lu,
tỉnh Nghệ An
Chơng 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ giáo
viên THPT huyện Quỳnh Lu trong giai đoạn mới.
+ Kết luận và khuyến nghị.
+ Tài liệu tham khảo.
Phần phụ lục.
Chơng 1: Một số vấn đề lý luận về công tác quản lý , bồi dỡng nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên Trung
học phổ thông
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1- Quản lý và chức năng quản lý
9
Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Quản lý vừa là một khoa
học, vừa là một nghệ thuật, tác động đến một hệ thống xà hội từ tầm vĩ mô đến tầm
vi mô (quản lý xà hội quản lý các vật thể, quản lý sinh vật)
-Theo từ điển Bách khoa toàn th Liên xô, 1977, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức, với bản chất khác nhau (XÃ hội, sinh vật, kỹ thuật), nó
bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những
chơng trình , mục đích hoạt động[12,5 ].
Quản lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định
[16,772].
-Quản lý là những tác động có định hớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý,
đến đối tợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục tiêu nhất
định.[17,130].
-Quản lý là nhằm phối hợp nỉ lùc cđa nhiỊu ngêi sao cho mơc tiªu cđa từng
cá nhân biến thành những thành tựu của xà hội [9,15].
-Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lùc, tµi
lùc) trong vµ ngoµi tỉ chøc (chđ u lµ nội lực) một cách tối u nhằm đạt đợc mục
đích cđa tỉ chøc víi hiƯu qu¶ cao nhÊt.
-Qu¶n lý mét hệ thống xà hội là tác động có mục đích đến tập thể ngờithành viên của hệ- làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến.
- Quản lý là sự tác động chỉ huy điều khiển, hớng dẫn các quá trình xà hội
và hành vi hoạt động của con ngời nhằm đạt tới mục đích đà đề ra [15,.] Từ những
định nghĩa trên có thể rút ra những nhận xét sau:
+ Tuy cách diễn đạt khác nhau nhng những định nghĩa đều thể hiện đợc bản
chất của hoạt động quản lý, đó là: hoạt động quản lý nhắm làm cho hệ thống vận
động theo mục tiêu đà đề ra, tiến đến trạng thái có chất lợng mới.
+Quản lý gồm các yếu tố sau :
-Phải có ít nhất một chủ thể quản lý, là tác nhân tạo ra các tác động và ít
nhất có một đối tợng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản
lý tạo ra, các khách thể khác chiụ tác động gián tiếp của chủ thể quản lý, tác động
cũng có thể là một lần cũng có thể là nhiều lần.
-Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho đối tợng và chủ thể, mục
tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
-Chủ thể phải thực hành việc tác động, chủ thể có thể là một ngời, nhiều ngời còn đối tợng cũng có thể một ngời hoặc nhiều ngời trong cïng mét tæ chøc x·
héi.
10
Hoặc là: Trong quản lý có hai bộ phận khăng khít với nhau. Đó là chủ thể và
khách thể quản lý. Chủ thể có thể là một cá nhân hay một nhóm ngời có chức năng
quản lý hay điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận hành và đạt tới mục tiêu.
Khách thể quản lý bao gồm những ngời thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự
tác động, chỉ đạo của những chủ thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể
quản lý nhằm nẩy sinh ra các tác động quản lý, còn khách thể quản lý sinh sản ra
vật chất, tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu con ngời, đáp ứng
mục đích của chủ thể quản lý.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản quan hệ khăng khít tác đông qua lại lẫn nhau
và tạo thành chu trình quản lý. Đó là các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra. Cùng các yếu tố khác nh thông tin và ra quyết định. Mỗi chức năng có
vai trò, vị trí riêng trong chu trình quản lý. Thông tin là mạch máu của quản lý.
1.1.2- Quản lý giáo dục, quản lý nhà trờng.
Với quan niệm quản lý vĩ mô (một nền giáo dục, một hệ thống GD). "Quản
lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm thực hiên có chất lợng và
hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ của xà hội đặt ra cho ngời
GD[15,5].
Đối với cấp vi mô, quản lý giáo dục đợc hiểu là hệ thống những tác động tự
giác "có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống" hợp quy luật của chủ thể
quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lợng xà hội trong và ngoài nhà trờng nhằm thực hiện có chất lợng và có hiệu
quả mục tiêu GD của nhà trờng.
Quản lý trờng học, quản lý nhà trờng có thể xem đồng nghĩa với QLGD ở
tầm vi mô.
Quản lý trờng phổ thông là tập hợp những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV- học sinh và các cán bộ
khác nhằm tận dụng nguồn dự trữ do nhà nớc đầu t, lực lợng xà hội đóng góp và do
lao động xây dựng vốn tự có hớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trờng
và tiêu điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ thực hiện có chất lợng, mục tiêu
và kế hoạch đào tạo đa nhà trờng lên một trạng thái mới .
1.1.3- Bồi dỡng, đào tạo, đào tạo lại.
Bồi dỡng có hai nghĩa, trong đó nghĩa thứ hai làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.
Đào tạo là làm cho trở thành ngời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất
định.
11
Phát triển có hai nghĩa, trong đó nghĩa thứ nhất là biến đổi hoặc làm cho biến
đổi từ ít đến nhiỊu, tõ hĐp ®Õn réng, tõ thÊp ®Õn cao, tõ đơn giản đến phức tạp[22].
"Đào tạo còn hàm ý là hình thành ra một sản phẩm gì đó, bồi dỡng hàm ý làm tăng
thêm cái đà có, còn phát triển hàm ý tạo nên một sự thay đổi ít hay nhiều về chất.
[22]
Cũng theo TS Hà Thế Truyền : bảng tiêu chí phân loại đào tạo, bồi dỡng và đào tạo lại nh
sau:
Tiêu chí phân loại
- Nội dung
Đào tạo
Bắt đầu
- Mục đích học
- Thời gian
- Mức độ đánh giá
Để có nghề
Thờng là dài
Cấp bằng
(thông thờng)
Bồi dỡng
Đào tạo lại
Tiếp tục liên quan Nghề mới
nghề cũ
Để tiếp tục nghề
Để đổi nghề
Ngắn hạn
Có thể dài hoặc ngắn
Cấp chứng chỉ
Bằng hoặc chứng chỉ
1.1.4- Năng lực đội ngũ giáo viên và quản lý năng lực đội ngũ GV.
Khái niệm về năng lực : Năng lực khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên
sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó.[16,639]
Năng lực đội ngũ giáo viên:
+ Năng lực chuyên môn.
+ Năng lực giảng dạy
+ Năng lực s phạm
+ Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
Khái niệm trình độ: Trình độ là mức độ về hiểu biết về kỹ năng đợc xác định
hoặc đợc đánh giá theo tiêu chuẩn nhất định nào đó.[16,1001]
Trình độ đội ngũ giáo viên đợc thể hiện ở 4 mặt:
+ Trình độ về chính trị.
+ Trình độ về chuyên môn.
+ Trình độ về nghiệp vụ.
+ Trình độ về quản lý giáo dục.
Khái niệm về chất lợng: Chất lợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của mét
con ngêi, mét sù viƯc, sù vËt” [16,139] , hc là cái tạo nên bản chất sự vật, làm
cho sự vật này khác sự vật kia [16,139]
Theo TCVNISO 8402: Chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tợng) tạo cho thực thể đó có khả năng thoà mÃn những nhu cầu đà nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn.
Nh vậy khái niệm chất lợng phản ánh thuộc tính đặc trng, giá trị, bản chất của
sự vật và tạo nên sự khác biệt (về chất) giữa sự vật này và sự vật khác. Theo quan
điểm triết học, chất lợng hay sự biến đổi về chất là kết quả của quá trình tích luỹ
12
về lợng tạo nên những bớc nhảy vọt về chất cđa sù vËt hiƯn tỵng. Trong lÜnh vùc
GD chÊt lỵng đội ngũ GV với đặc trng sản phẩm là con ngời có thể hiểu là các
phẩm chất, giá trị nhân cách và năng lực sống và hoà nhập đời sống xà hội, giá trị
sức lao động năng lực hành nghề của ngời GV tơng ứng với mục tiêu đào tạo của
từng bậc học ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân [3,1-2] Quản lý đội ngũ
giáo viên để nâng cao chất lợng đội ngũ là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể QLGD nhằm làm cho năng lực và chất lợng đội ngũ GV đợc nâng lên.
1.2- Những nhân tố tác động đến quản lý và bồi dỡng để nâng cao năng
lực đội ngũ giáo viên THPT:
+ Điều kiện míi cđa kinh tÕ x· héi.
+ Sù ph¸t triĨn cđa khoa học kỹ thuật và công nghệ.
+ Yêu cầu đổi mới giáo dục và chất lợng dạy học giáo dục cho học sinh
trung học nói chung.
+ Quá trình đào tạo, đặc biệt là quá trình đào tạo và bồi dỡng GV.
+ Hoàn cảnh và điều kiện lao động s phạm của ngời GV.
+ Vai trò của GV trong hoạt động dạy học.
+ Chính sách chế độ giáo viên.
1.3- Cơ sở tâm lý và đặc điểm lao động phẩm chất và năng lực của ngời
giáo viên.
1.3.1- Đặc điểm lao động của ngời GV.
Đối tợng lao động của ngời GV là học sinh.
Nghề của GV là nghề dạy học, đây là đây là lao động trí óc đặc thù.
Nghề dạy học yêu cầu về phẩm chất và năng lực rất cao ở GV vì giáo viên
dạy học bằng chính năng lực và nhân cách của mình. Giáo viên là một tấm gơng
sáng cho häc sinh noi theo.
NghỊ d¹y häc cã ý nghÜa chính trị và kinh tế to lớn vì GD tạo ra sức lao động
mới cho từng con ngời.
Nghề dạy học đòi hỏi phải có tính khoa học, tính nghệ thuật và tính sáng tạo.
1.3.2- Một số phẩm chất và năng lùc cđa ngêi GV:
- PhÈm chÊt ngêi GV :
ThÕ giíi quan là thành tố, nền tảng, định hớng thái độ, hành vi ứng xử của
GV trớc các vấn đề của thế giới tự nhiên, thực tiễn xà hội và thực tiễn nghề nghiệp.
Lòng yêu trẻ và lòng yêu nghề.
-Năng lực của ngời GV:
Năng lực chuẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối tợng dạy học- giáo dục.
Năng lực thiết kế dạy học- giáo dục.
Năng lực giám sát, đánh giá kết quả các hoạt động dạy học giáo dục.
13
Năng lực giải quyết những vấn đề nẩy sinh trong thực tế dạy học giáo dục.
1.3.3- Con đờng hình thành phẩm chất và năng lực của ngời giáo viên.
- Trong thời gian đào tạo trờng s phạm.
- Quá trình học tập và rèn luyện khi công tác.
1.4- Một số vấn đề của lý luận quản lý nhân lực có liên quan đến việc nâng
cao chất lợng giáo viên THPT.
1.4.1- Quản lý nguồn nhân lực.
Quản lý nhân lực là một quá trình bao gồm thu nhận, sử dụng và phát triển
lực lợng lao động một tổ chức nhằm đạt đợc các mục tiêu của tổ chức một cách có
hiệu quả.
Theo Lêonard Nadle ( Mỹ) thì quản lý nguồn nhân lực đợc biểu diễn theo sơ
đồ sau:
Quản lý nguồn nhân lực
Phát triển nguồn
nhân lực:
- Giáo dục.
- Đào tạo.
- Bồi dỡng.
- Phát triển.
- Nghiên cứu.
- Phục vụ.
Sử dụng nguồn
nhân lực:
- Tuyển dụng.
- Sàng lọc.
- Bố trí.
- Đánh giá.
- ĐÃi ngộ
- Kế hoạch hoá sức lao
động.
Nuôi dỡng nguồn
nhân lực:
- Mở rộng chủng loại
việc làm.
- Mở rộng quy mô
việc làm.
- Phát triển tổ chức.
Tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý tốt nguồn nhân lực sẽ lôi cuốn, thu hút ngời giỏi về cho tổ chức, sẽ
duy trì đội ngũ lao động cần thiết đang có, sẽ động viên thúc đẩy, tạo điều kiện
cho họ bộc lộ tài năng và họ sẽ cống hiến tài năng cho tổ chức.
Mục tiêu đạt ra khi tổ chức quản lý nguồn nhân lực là:
- Chi phí lao động phải thấp.
- ổn định nguồn nhân lực.
- Tăng năng suất tối đa của ngời lao động.
- Phát huy tinh thần hợp tác của ngời lao động.
- Tổ chức công việc một cách chặt chẽ.
- Ngời lao động phát huy và đóng góp sáng kiến.
Với mục tiêu đối với cá nhân khi tổ chức quản lý nguồn nhân lực:
- Muốn ổn định về kinh tế gia đình.
14
- Phúc lợi trong khi làm việc.
- Điều kiện làm việc an toàn.
- Lơng bổng và giờ làm việc thoả đáng.
- Đợc thừa nhận vai trò trong tổ chức.
- Có cơ hội bày tỏ tài năng và phát triển tài năng.
- Muốn có ngời lÃnh đạo tốt và làm việc có hiệu quả.
1.4.2-Nội dung cơ bản của quản lý nhân lực:
+ Dự báo lập kế hoạch nhu cầu nhân lực:
Muốn cho một tổ chức luôn có những ngời có đủ năng lực, đảm nhiệm những
nhiệm vụ cụ thể ở những vị trí cần thiết vào những thời gian thích hợp để hoàn
thành các mục tiêu của tổ chức thì cần phải dự báo và lập kế hoạch về nhu cầu
nhân lực.
+ Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực:
Đó là việc thu hút những ngời có năng lực tham gia vào dự tuyển để sau đó
tuyển chọn. Tuyển chọn là quá trình chọn lọc trong số những ứng viên dự tuyển,
những ngời thích hợp cho những công việc tổ chức.
+ Phát triển nguồn nhân lực:
Đó là những hoạt động nhằm hỗ trợ, giúp cho những thành viên, các bộ phận
của toàn bộ tổ chức hoạt động hiệu quả hơn. Đồng thời cho tổ chức đáp ứng kịp
thời những thay đổi về nhân sự, công việc và môi trờng.
Quá trình phát triển nguồn nhân lực đối với một thành viên của tổ chức đợc
tiến hành từ khi ngời đó bắt đầu làm việc cho tổ chức đến khi nghỉ việc.
Quá trình này bao gồm việc huấn luyện ban đầu giúp ngời đó héi nhËp vµo tỉ
chøc, båi dìng tay nghỊ vµ kü năng trong suốt quá trình lao động của họ trong tổ
chức.
+ Trả lơng và đÃi ngộ:
Luơng và đÃi ngộ là tất cả những bù đắp mà ngời lao động nhận đợc xuất phát
từ kết quả lao động của họ. ĐÃi ngộ bao gồm đÃi ngộ vật chất và đÃi ngộ phi vật
chất.
+ Bảo đảm an toàn và sức khoẻ:
Bảo đảm an toàn là thực hiện những biện pháp bảo vệ ngời lao động tránh
khỏi những tai nạn lao động, thơng tật phát sinh trong quá trình lao động. Bảo vệ
sức khoẻ đề cập đến những hoạt động nhằm tránh cho nhân viên các bệnh nghề
nghiệp, đảm bảo sự khoẻ mạnh về thể chất và tinh thần để làm việc lâu dài.
+ Động viên và quản lý nhân viên là thúc đẩy nhân viên làm việc, vừa để cho
họ thoà mÃn những mong muốn của họ, vừa hoàn thành các mục tiªu cđa tỉ chøc.
15
Quản lý nhân viên là hoạt động nhằm đem lại cho họ những trạng thái tâm lý,
tình cảm và các mối quan hệ tình cảm tại nơi làm việc. Đồng thời giải quyết
những xung đột nội bộ, những phàn nàn, khiếu nại nhằm tạo ra và duy trì một bầu
không khí hợp tác, đối xử với nhau trong tổ chức .
+ Xây dựng tơng quan nhân sự :
Xây dựng tơng quan nhân sự là những hoạt động nhằm thiết lập những quan
hệ bền vững giữa tổ chức (có tính nhà nớc) với các nghiệp đoàn lao động đại diện
cho ngời lao động trong khuôn khổ luật pháp.
Các mối quan hệ này đợc thiết lập thông qua thơng lợng tập thể là những bản
thoà ớc lao động tập thể.
1.4.3- Phát triển nguồn nhân lực.
Bồi dỡng và phát triển đội ngũ GV, cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao,
hoàn thiện nhân cách và nhất là trình độ nghiệp vụ s phạm của ngời GV, trình độ
chuyên môn của nhân viên trong nhà trờng. Nghiệp vụ s phạm của ngời GV đợc
hình thành trong giai đoạn đào tạo ban đầu ở trờng s phạm, đợc cũng cố và phát
triển trong việc bồi dỡng và tự bồi dỡng của GV trong quá trình hoạt động của s
phạm. Vì vậy muốn nâng cao chất lợng GD trong nhà trờng, ngời cán bộ quản lý
cần đặc biệt quan tâm tới công tác bồi dỡng đội ngũ GV.
Nội dung bồi dỡng GV là:
Ta đà biết, đặc điểm lao động s phạm đặc thù của GV, vừa là nhà s phạm, vừa
là nhà tổ chức, vừa tham gia các hoạt động chính trị xà hội. Phơng tiện lao động
của ngời GV là một loại công cụ đặc biệt đó là phẩm chất, nhân cách và trí tuệ của
GV. Trong quá trình lao động, GV phải sử dụng những tri thức cùng phong cách
mẫu mực của mình tác động lên tình cảm, trí tuệ của học sinh nhằm giúp các em
lĩnh hội những tri thức, hình thành và hoàn thiện nhân cách của mình. Do đó nội
dung bồi dỡng GV phải toàn diện.
Trớc hết cần bồi dỡng chính trị, đạo đức và lý tởng nghề nghiệp cho GV. Tiếp
đó bồi dỡng lòng nhân ái s phạm cho đội ngũ GV.
Sau nữa bồi dỡng năng lực s phạm cho GV, đây là nội dung cơ bản quan trọng
trong công tác bồi dỡng. Năng lực s phạm bao gồm năng lực tổ chức dạy học và
năng lực tổ chức quá trình giáo dục. Tri thức khoa học sâu và rộng là nền tảng của
năng lực s phạm .
1.4.4. Khái niệm về đội ngũ giáo viên trong một trờng THPT.
a) Đội ngị GV lµ mét bé phËn rÊt quan träng trong một tập thể s phạm. Đội
ngũ GV trong một nhà trờng là lực lợng chủ yếu để tổ chức quá trình GD trong nhà
trờng. Chất lợng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ GV. Một
đội ngũ am hiểu công việc, tâm huyết với nghề nghiệp có đủ phẩm chất và năng
16
lực thì nó đóng vai trò tích cực vào thành tích chung của trờng. Vì vậy ngời quản
lý nhà trờng- Hiệu trởng- hơn ai hết phải thấy rõ vai trò của đội ngũ GV để củng
cố và xây dựng lực lợng đó ngày càng vững mạnh.
b) Quản lý đội ngũ GV là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo
trình độ về chính trị, trình độ về chuyên môn, trình độ về QLGD theo đờng lối,
nguyên lý GD của Đảng. Thực hiện đợc các tính chất của nhà trờng XHCN Việt
Nam mà hạt nhân cơ bản là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ đa GD tới mục
tiêu dự kiến, tiến đến trạng thái mới.
c) Quản lý đội ngũ GV nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo thành một tập thể
s phạm vững mạnh đó là :
+Đội ngũ nhà giáo mạnh phải là đội ngũ nhà giáo nắm vững và thực hiện tốt
đờng lối quan điểm giáo dục của Đảng, hết lòng vì học sinh thân yêu. Luôn trung
thành với chủ nghĩa Mác Lê nin và t tởng Hồ Chí Minh nhận thức rõ mục tiêu
GD của Đảng.
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh: phải là tất cả đợc đào tạo đúng chuẩn; không
ngừng học tập để trau dồi năng lực phẩm chất, có ý thức tự học tự bồi dỡng để
nâng cao phẩm chất và năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn luôn trau dồi
năng lực s phạm để thực sự là một tập thể giỏi về chuyên môn.
+Đội ngũ có tổ chức chặt chẽ, có ý thức kỷ luật cao, chấp hành tốt các quy
chế chuyên môn, kỷ cơng, kỷ luật của nhà trờng. Biết coi trọng kỷ luật, thấy kỷ
luật là sức mạnh của tập thể.
+Đội ngũ nhà giáo mạnh là luôn luôn có ý thức tiến thủ, ý thức xây dựng tập
thể, phấn đấu trong mọi lĩnh vực. Mỗi thành viên phải là một tấm gơng sáng cho
học sinh noi theo. Trong đó ngời hiệu trởng thực sự là con chim đầu đàn của tập
thể s phạm.
1.5- Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dỡng để nâng cao năng lực đội ngũ
giáo viên.
Cơ sở pháp lý về quản lý chất lợng đội ngũ GV THPT dựa trên hệ thống các
văn bản quy phạm sau đây:
+ Luật giáo dục 2005: ở điều 72 khoản 4 Nhiệm vụ của nhà giáo đợc ghi
rõ: Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phơng pháp giảng dạy, nêu gơng tốt cho
ngời học. ở điều 73 khoản 2: Quyền hạn của nhà giáo đợc xác định: Đợc đào
tạo nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn , nghiệp vụ. Điều 80 của luật giáo
dục đà đề cập tới chuyên môn nghiệp vụ: Nhà nớc có chính sách bồi dỡng nhà
giáo về chuyên môn, nghiệp vụ, để nâng cao trình độ và chuẩn hoá nhà giáo. Nhà
giáo đợc cử đi học nâng cao trình độ, bồi dỡng chuyên môn, nghiệp vụ đợc hởng l-
17
ơng và phụ cấp theo quy định của chính phủ. Điều 77 khoản 1, mục C có ghi rõ:
Trình độ chuẩn của nhà giáo là có bằng tốt nghiệp đại học sự phạm hoăc có
bằng tốt nghiệp Đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ s phạm đối với giáo viên
THPT [33]
+ ở điều lệ trờng phổ thông, điều 31 quy định rõ về trình độ chuẩn đợc đào
tạo của GV THPT là:
-Tốt nghiệp đại học s phạm đối với giáo viên THPT.
- Giáo viên cha đạt trình độ chuẩn quy định đợc nhà trờng, cơ quan QLGD
tạo điều kiện để học tập, bồi dỡng để đạt trình độ chuẩn.
- Ngời tốt nghiệp trờng cao đẳng, trờng đại học cha qua đào tạo s phạm,
muốn trở thành GV THPT phải đợc bồi dỡng về nghiệp vụ s phạm tại các khoa, trờng cao đẳng s phạm , trờng đại học s phạm. [31]
+ Chỉ thị số 18/2001-CT-TTG của Thủ tớng Chính phủ ban hành ngày 27
tháng 8 năm 2001 về Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của
hệ thống giáo dục quốc dân.
+ Chiến lợc phát triển giáo dục 2001 2010.
+ Chỉ thị số 40/CT/TW .Ngày 15/06/2004 của Ban Bí th về việc xây dựng,
nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Chơng 2: Thực trạng về công tác quản lý để nâng cao chất
lợng đội ngũ GV ở các trờng THPt Huyện Quỳnh Lu.
2.1- Khái niệm tình hình kinh tế xà hội huyện Quỳnh Lu.
2.1.1- Vị trí địa lý điều kiện tự nhiên.
Quỳnh Lu là một huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Nghệ An-là huyện địa đầu Xứ
Nghệ. Tuy là huyện đồng bằng nhng vẫn có rừng và có biển. Phía bắc giáp Tỉnh
Thanh Hoá. Phía tây giáp huyện Nghĩa Đàn. Phía nam giáp huyện Yên Thành vµ
18
huyện Diễn Châu. Phía đông là biển Đông với hơn 34 km bờ biển. Diện tích đất tự
nhiên hơn 585 km2. Diện tích đất dùng vào nông nghiệp hơn154km 2. Với 43 xà và
thị trấn trong đó có hơn 42 nghìn hộ dân và với dân số hơn 37 vạn dân. Mật độ dân
số khoảng 640 ngời /Km2.
Quỳnh Lu liên hệ với các huyện lân cận và với tỉnh Thanh Hoá nhờ hệ
thống giao thông thuận tiện. Ngoài 34 km bờ biển với các cửa lạch: Lạch Quèn,
Lạch Thơi, Lạch Cờn; giao thông đờng bộ còn có Quốc lộ 1A ch¹y ngang qua,
Qc lé 48, TØnh lé 5-37A. HƯ thèng đờng sắt Bắc Nam chạy qua với 2 ga Hoàng
Mai và Ga Cầu Giát. Ngoài ra còn có tuyến đờng sắt Giát Nghĩa Đàn.
Địa hình huyện Quỳnh Lu thấy rõ có ba vùng và tạo nên 3 vùng kinh tế râ rƯt.
Vïng ven biĨn, vïng ®ång b»ng, vïng ®åi nói trung du.
2.1.2- Tình hình phát triển kinh tế - xà hội.
-Vùng ven biển (còn gọi là vùng BÃi ngang huyện Quỳnh Lu) có 13 xÃ.
Phần lớn các xà đều nằm lọt giữa Kinh Dâu (Sông Mơ, hay Kinh Nhà Lê) với Biển
Đông. Nhân dân sống chủ yếu với nghề đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản và làm
muối. Một số làm nông nghiệp và các dịch vụ khác (Trờng THPT Ngun §øc
MËu thu hót häc sinh 6 x· trong vïng. Trêng THPT Quúnh Lu 3 thu hót häc sinh
thuéc 7 xà trong vùng này)
- Vùng đồng bằng ( còn gọi là vùng nông giang ). Bao gồm 18 xà và 1 thị
trấn. Nhân dân các xà sống chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp. Một số làm dịch vụ
và buôn bán nhỏ. Vùng này mật độ dân số đông nên häc sinh vµ sè trêng líp
nhiỊu. Trong vïng cã tíi 6 Trừơng THPT trong đó có tới 3 trờng phổ thông dân
lập.
- Vùng Đồi núi trung du ( hay vùng bán sơn địa, vùng bÃi dọc). Vùng này
không chỉ những xà vùng núi phía tây Quỳnh Lu mà còn có các xà phía bắc của
huyện. Chiếm hơn nữa diện tích của huyện. Mặc dù đồi núi và địa hình chia cắt
mạnh song vẫn có khả năng canh tác lớn nhờ hệ thống hồ đập nhiều. Kinh tế phát
triển đa dạng: cả chăn nuôi, trồng trọt, cả nông nghiệp lẫn lâm nghiƯp. Häc sinh
vïng nµy häc chđ u ë trêng THPT Quúnh Lu 4 vµ THPT Hoµng Mai.
Quúnh Lu lµ mét hình ảnh thu nhỏ của Nghệ An, mang những nét thiên
nhiên của Nghệ An. Ngoài ra do vị trí địa lý đặc biệt của mình bên cạnh những đặc
điểm chung, Quỳnh Lu còn mang thêm những đặc điểm riêng biệt. Nhìn cả 3
vùng, quả nhiên là thiên nhiên cũng không thật u đÃi Quỳnh Lu. Tuy nhiên theo
chiều dài lịch sử, nhân dân Quỳnh Lu đà bỏ ra nhiều trí tuệ sức lực để chinh phục
thiên nhiên, cải tạo đất, khai khÈn, cµy bõa lµm cho Quúnh Lu cã bé mặt địa hình
với đất đai thành thuộc với nhiều làng xãm trï mËt nh hiÖn nay.
19
Theo báo cáo chính trị của Đại hội Đảng bộ Quỳnh Lu khoá XXV, dới sự
lÃnh đạo của Đảng bộ Quỳnh Lu, trong những năm vừa qua (giai đoạn 2000
2005) kinh tế Quỳnh Lu phát triển với tốc độ khá nhanh và tơng đối toàn diện.
Tổng gía trị sản xuất trên địa bàn trong 2005 là 2850 tỷ đồng, tăng 2,7 lần so với
năm 2000. Tốc độ tăng trởng kinh tế bình quân 5 năm qua là 17,5%. Khoảng cách
phát triển giữa các vùng đợc thu hẹp dần, các loại hình kinh tế dân doanh phát triển
mạnh tạo chuyển dịch nhanh về cơ cấu lao động theo hớng phi nông nghiệp. Giá trị
bình quân đầu ngời năm 2005 đạt 5,53 triệu đồng, tăng 2,6 lần so với năm 2000.
Quỳnh Lu là quê hơng giàu truyền thống cách mạng. Con ngời Quỳnh Lu
cần cù, nhẫn nại, chịu khó và có truyền thống hiếu học. Đất Quỳnh Lu - đất học.
Nơi đây từ ngày xa đến đời nay đà sinh ra nhiều tiến sỹ, nói đến Quỳnh Lu chắc
rằng không ai không nhắc tới Quỳnh Đôi, quê hơng của nhà cách mạng Hồ Tùng
Mậu, quê hơng của nữ thi sỹ Hồ Xuân Hơng. Cả Quỳnh Lu, đời Lê và đời Nguyễn
đà có19 ngời đỗ đại khoa. Làng Quỳnh Đôi xứng đáng tự hào là cái nôi của khoa
bảng không chỉ của xứ Nghệ mà cả Việt Nam [4,37].
Định hớng phát triển kinh tế Quỳnh Lu trong giai đoạn mới: Ngoài việc cơ
cấu kinh tế vùng miền, hợp với địa lý từng vùng thì huyện chủ động tập trung xây
dựng vùng đô thị mới Hoàng Mai, với cơ cấu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ, du lich nông nghiệp. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá để sớm ra đời thị xÃ
Hoàng Mai. Thị trấn Cầu Giát với quyết tâm đẩy nhanh tiến độ thực hiện quy
hoạch thị trấn mới, xây dựng Cầu Giát thực sự là trung tâm chính trị văn hoá của
huyện.
Với vị trí và đặc điểm kinh tÕ - x· héi Êy cđa Qnh Lu ®· có những tác
động thuận lợi nhng cũng không ít những khó khăn cho giáo dục Quỳnh Lu nói
chung và giáo dục THPT nói riêng của huyện.
Về thụân lợi: Thuận lợi cơ bản trớc hết là môi trờng GD tơng đối thuần chất,
nhịp sống khẩn trơng, náo nhiệt của nền kinh tế thị trờng trong việc phát triển đô
thị hoá ở Quỳnh Lu. Truyền thống cần cù, chịu khó, chất phát của ngời dân lao
động tác động không nhỏ tới quá trình học tập và rèn luyện, tới phong trào giáo
dục của học sinh, tới ý thức đạo đức của ngời thầy giáo, tạo động lực tốt cho đội
ngũ GV phấn đấu, rèn luyện và trởng thành. Đặc biệt là truyền thống hiếu học của
ông cha đà vẽ nên bức tranh tuyệt tác về danh nhân khoa bảng để con cháu chiêm
ngỡng và học tập, để nhắc nhở các thế hệ cháu con giữ gìn tô đẹp thêm truyền
thống quý báu ấy. Phong trào GD Quỳnh Lu nhiều năm liền đợc Sở Giáo dục&
Đào tạo đánh giá là một trong những huyện dẫn đầu của tỉnh. Điều kiện, đời sống,
môi trờng tạo nhiều thuận lợi cho GV an c lạc nghiệp, tạo cho GV có điều kiện gần
gũi, tiếp xúc với học sinh, đồng cảm với điều kiện và hoàn cảnh cđa häc sinh. §éi
20
ngũ GV đông đảo là điều kiện để xây dựng phong trào, xây dựng tập thể s phạm
vững mạnh.
Khó khăn: Quá trình nâng cao chất lợng dạy học, quá trình GD và nâng cao
chất lợng đội ngũ của các vùng trong huyện còn gặp nhiều khó khăn. Với một
huyện đông dân nh Quỳnh Lu (dân số nhiều hơn một tỉnh nhỏ) thì việc xây dựng
cơ sở vật chất trờng học đáp ứng yêu câù đào tạo trong thời kỳ CNH,HĐH còn
chậm và gặp nhiều khó khăn. Mức thu nhập của nhân dân còn hạn chế và không
đồng đều, dân số chủ yếu là nông nghiệp cho nên việc tạo điều kiƯn kinh tÕ c¬ së
vËt chÊt cho con em häc tập còn cha cao. Sự đầu t của nhà nớc trong GD cho huyện
cũng ở mức độ đầu t bình quân cấp huyện. Đội ngũ GV đông đảo, tuy vậy vẫn cha
đáp ứng với tốc độ phát triển trờng lớp ở cấp huyện. Đội ngũ GV luôn có sự biến
động, đội ngũ GV trẻ chiếm tỷ lệ lớn. Việc đầu t cho giáo dục, việc huy động cộng
đồng tham gia công tác giáo dục còn hạn chế. Cơ chế thị trờng - đô thị hoá nông
thôn kéo theo nhiều mặt trái tác động không nhỏ tới ý thức của GV. Cơ chế đó tác
động tới học sinh tạo nên ý thức thái độ học tập của học sinh bị giảm sút làm cho
chất lợng đầu vào của học sinh của một số trờng còn thấp. Những điều đó ảnh hởng không nhỏ tới quá trình nâng cao chất lợng dạy học và xây dựng đội ngũ GV
của các trờng THPT trong toàn huyện.
2.2- Tình hình phát triển giáo dục bậc THPT huyện Quỳnh Lu.
2.2.1 Về công tác phát triển trờng líp ë THPT Qïnh Lu.
Qnh Lu lµ mét hun réng, dân số đông. Giáo dục THPT đà có bề dày
truyền thèng. THPT Quúnh Lu 1 vµ THPT Quúnh Lu 2 đà có 45 năm và 40 năm
xây dựng trởng thành. THPT Quỳnh Lu 3 và Quỳnh Lu 4 đà thành lập 30 năm.
Hiện nay Quỳnh Lu có 9 trờng THPT. Trong 5 năm lại nay, tốc độ phát triển trờng
lớp ở giáo dục THPT Quỳnh Lu đà có một bớc phát triển mạnh mẽ và vững chắc.
Tuy nhiên loại hình hệ công lập không tăng. Chỉ tăng các lớp công lập,bán công
trong công lập và các lớp ở các trờng dân lập. Xem bảng 1 và biểu đồ 1
Sự nghiệp GD huyện nhà nói chung và giáo dục THPT Quỳnh Lu nói riêng
đà gặt hái nhiều thành tựu về quy mô phát triển . Cơ sở vật chất không ngừng phát
triển và xây mới. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học đợc tăng cờng đáng kể. Công
tác chuẩn hóa GV, luân chuyển cán bộ quản lý đợc thực hiện có hiệu quả. Giáo
viên ở nhiều trờng không ngừng bổ sung và trẻ hoá đội ngũ. Kỷ cơng nề nếp đợc
tăng cờng. Đội ngũ GV đà từng bớc nâng cao nhận thức vai trò của GD, đào tạo
trong sự phát triển của xà hội. Đội ngũ nhà giáo đà thấy đợc trách nhiệm của mình
trong giai đoạn mới. Số lợng học sinh giỏi và số học sinh thi đậu vào các trờng đại
học, cao đẳng năm sau cao hơn năm trớc. Tuy cha có trờng chuẩn Quốc gia song
hàng năm vẫn có trờng đạt tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh và trờng tiên tiến.