Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an lop 3 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.99 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học, củng cố cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau 1 số đơn vị ). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ các số có 3 chữ số và nhân, chia trong bảng ( 2, 3, 4, 5 ) và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con. Gv: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc giờ trên mô hình đồng hồ: 8 giờ 45 phút 11 giờ 55 phút. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu nd tiết học. b. Luyện tập: * Bài 1 < Trang 18 >: Củng cố cộng, trừ các số có 3 chữ số. * Bài 2 < Trang 18 >: - Ghi các phép tính lên bảng. * Bài 3,4 < Trang 18 >: HD học sinh cách làm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết? * Nhận xét tiết học, HD làm BT5 ( 18 ).. HỌC SINH. - 3 HS đọc theo 2 cách.. - Làm bảng con. - Làm vở nháp, cần nắm được quan hện giữa các thành phần và kết quả phép tính để tính ( tìm x ). - Làm vở. Bài 4 HS cần nắm được dạng toán có liên quan đến: 2 số hơn kém nhau 1 số đơn vị. - 2 em trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Người mẹ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo. - Hiểu TN: Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Kể lại 1 được câu chuyện theo lối phân vai. 2. Kĩ năng: - Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. - Dựng lại được câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được tấm lòng của bà mẹ từ đó biết yêu quý, kính trọng mẹ mình. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết đoạn văn 4 HD HS luyện đọc. - Gv + HS: Tranh minh hoạ bài SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mỗi người bạn của bé Thơ có điểm gì tốt? 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - Dùng tranh giới thiệu và gt An – đéc, xen viết chuyện cho thiếu nhi nhưng cả người lớn cũng say mê đọc truyện của ông. b. Luyện đọc: - HĐ1: Gv đọc mẫu toàn bài. - HĐ2: HD Hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. b1: Đọc từng câu: - Sửa lỗi phát âm cho HS. b2: Đọc từng đoạn trước lớp: - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ( Mục I.1) trong các đoạn của bài, HD HS cách đọc đoạn 4. b3: Đọc từng đoạn trong nhóm:. HỌC SINH. Đọc bài:” Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”: 4 em.. - Theo dõi, lắng nghe. - Đọc nối tiếp trước lớp ( 2 lượt). - Đọc nối tiếp nhau 4đoạn. - Từng cặp 2 HS đọc các đoạn trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giúp HS sửa cách đọc cho đúng. b4: Thi đọc: c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nêu lần lượt 4 câu hỏi SGK – 30. Câu 4: Gv chốt lại: Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con nhưng ý 3 là đúng nhất.. bài nx cho nhau cách đọc. - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn. - Đọc thầm, đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi. - Đoạn 2,4: 3 em đọc thành tiếng. - Đoạn 1,3: Lớp đọc thầm và trả lời.. Tiết 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN d. Luyện đọc lại: - Đọc lại đoạn 4. Nhận xét, sửa cách đọc cho HS. - HS đọc phân vai cả chuyện. Nhận xét cách đọc của HS.. - Đọc phân vai: 2 nhóm ( mỗi nhóm 3 em ) đọc đoạn 4 ( Cần thể hiện đúng lời các nhân vật ). - 6 em, tự phân vai, đọc cả chuyện nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.. đ Hướng dẫn kể chuyện: - Giao nhiệm vụ: dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cần sách ), kể cần kem theo động tác, cử chỉ, điệu bộ của nhân - HS tự lập nhóm và phân vai. vật. - 2 nhóm ( mỗi nhóm 6 em ) kể trước lớp. Bình chọn nhóm dựng chuyện hay Gv nhận xét. nhất. 3. Củng cố dặn dò: - Qua truyện đọc, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Em cần phải làm gì để đền đáp công lao mẹ đã nuôi dạy mình? - Nhận xét tiết học, HD HS tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau.. Chiều. - 3 em trả lời ( người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống ). - HS tự phát biểu.. Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 20.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TỰ HỌC: NgƯỜi mẸ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, - Kể lại 1 được câu chuyện theo lối phân vai. 2. Kĩ năng: - Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. - Dựng lại được câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được tấm lòng của bà mẹ từ đó biết yêu quý, kính trọng mẹ mình. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết đoạn văn 4 HD HS luyện đọc. - Gv + HS: Tranh minh hoạ bài SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Dạy bài mới: * Luyện đọc: - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Thi đọc: * . Luyện đọc lại: - Đọc lại đoạn 4. - HS đọc phân vai cả chuyện. Nhận xét cách đọc của HS. đ Hướng dẫn kể chuyện: - GV yêu cầu HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, kể cần kem theo động tác, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. Gv nhận xét. 2. Củng cố dặn dò: - Qua truyện đọc, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Em cần phải làm gì để đền đáp công lao mẹ đã nuôi dạy mình?. HỌC SINH. - Đọc nối tiếp trước lớp ( 2 lượt). - Từng cặp 2 HS đọc các đoạn trong bài nx cho nhau cách đọc. - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn.. - Đọc phân vai: 2 nhóm nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt. - HS tự lập nhóm và phân vai. - 2 nhóm ( mỗi nhóm 6 em) kể trước lớp. Bình chọn nhóm dựng chuyện hay nhất. - 3 em trả lời ( người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống ). - HS tự phát biểu.. - Nhận xét tiết học, HD HS tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. ¤n TiÕng viÖt: Luyện đọc: MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: bão nổi, chặn lối, thao thức, no bữa. - Hiểu TN: Thao thức, củi mùn, nấu chua.. 2. Kĩ năng: - Ngắt nhịp đúng các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thương giữa mọi người trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - HĐ1: Gv đọc bài thơ: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối. - HĐ2: HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ b1: Đọc từng câu thơ: - HD HS đọc, sửa 1 số từ đọc sai. b2: Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Nhắc HSnghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, HD đọc khổ thơ 3. b3: Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Gv hướng dẫn HS đọc đúng.: d. Học thuộc lòng bài thơ: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thả thơ”. 2. Củng cố dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì?. HỌC SINH. - Mỗi HS đọc nối tiếp nhau 2 dòng thơ ( 1 vài lượt ). - Đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lượt). - HS tập giải nghĩa từ: thao thức, củi mùn, nấu chua. - 2 em đặt câu: thao thức. - 2 HS 1 nhóm, đọc và góp ý kiến cho nhau. - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - HS học thuộc từng khổ thơ(5khổ). - 1 HS đọc 1 chữ đầu của 1 khổ ( 1 tổ khác đọc thuộc cả khổ thơ có chữ đó) - 2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ. - 3 em trả lời: Thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng yêu thương nhau. - .. * Nhận xét tiết học, HD học sinh học thuộc ‘lòngbài thơ, chuẩn bị bài sau.’ ‘ Thứ ba , ngày 13 tháng9 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TOÁN KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần ) các số có 3 chữ số. - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( 1/2; 1/3; 1/4; 1/5 ). - Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính. - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: HS có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đề bài: 1. Đặt tính rồi tính: 327 + 416 462 + 354 561 – 224 728 – 456 2. Khoanh vào 1/3 số tam giác: A, b,                         3. Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như ( vậy ) thế có bao nhiêu cái cốc? 4 . a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kính thước ghi trên hình vẽ ): B. D C. A b, Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? III. Cách đánh giá: Bài 2: 1 điểm ( Khoanh đúng mỗi câu 1/2 điểm ). Bài 3: 2 1/2 điểm: - Lời giải đúng 1đ - Phép tính đúng 1đ - Đáp số đúng 0,5đ. Bài 4: 2 ½ điểm: a, 2đ: Viết đúng câu lời giải và phép tính. b, ½ điểm. -----------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết được chức năng của các vòng tuần hoàn, cấu tạo của hoạt động tuần hoàn. 2. Kĩ năng: - HS nghe được nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. 3. Thái độ: II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu ở 2 vòng tuần hoàn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của huyết cầu đỏ? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? - nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch. * Cách tiến hành: b1: Làm việc cả lớp: HD HS: Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút. - Đặt ngón trỏ và ngón giữa bàn tay phải lên cổ tay phải của mình, đếm số mạch đập trong 1 phút. B2: Làm việc theo cặp: B3: Làm việc cả lớp: - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? Khi đặt mấy ngón tay lên tay mình em cảm thấy gì? * KL: Tim luôn đập để bơm máy đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. HĐ2: Làm việc SGK: * Mục tiêu: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.. HỌC SINH. - 2 em trả lời, HS lớp nhận xét.. - Theo dõi. - 2 HS lên làm mẫu. - Từng cặp thực hành như HD trên. - 3 em trả lời. - 3 em đại diện trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim mạch..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Cách tiến hành: b1: Làm việc theo nhóm: Gợi ý HS: - Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên - Quan sát H3( SGK – 17 ) đọc SGK sơ đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu. và thảo luận nhóm ( 4 HS 1 nhóm ). - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, nhỏ? Chúng có chức năng gì? b2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm chỉ sơ đồ và - Gv treo sơ đò 2 vòng tuần hoàn. trình bày 1 câu, lớp nx, bổ sung. - Gv nhận xét, bổ sung. * KL: Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn Nêu chức năng của mỗi vòng tuần hoàn. HĐ3: Chơi trò chơi: * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: - Lắng nghe. b1: Gv phát cho 2 nhóm: sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và phiếu rời ghi các loại mạch máu 2 vòng tuần hoàn. Yêu cầu các nhóm thi ghép chữ vào hình. - 2 nhóm chơi như đã HD. b2: Thực hành chơi trò chơi: - Lớp nx, đánh giá tìm đội thắng. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Chỉ và nói đường đi của máu trong 2 vòng - 2 em. tuần hoàn? - Nhận xét tiết học, HD HS chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------. CHÍNH TẢ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGHE – VIÊT: NGƯỜI MẸ. I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe - Viết đoạn văn tóm tắt nội dung truyện” Người mẹ “ ( 62 tiếng ). Phân biệt âm đầu r/d/gi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả; viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu r/d/gi. - Viết đúng: Thần Chết, Thần Đêm Tối, vượt qua, giành lại. 3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học:HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài viết. b. Hướng dẫn nghe- viết: b1: Hướng dẫn chuẩn bị: - HD HS quan sát, nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm các tên riêng trong bài? Cách viết? + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - HD viết từ khó: Đọc cho HS viết từ mục I.2 Nhận xét, sửa sai. -b2: Viết chính tả: - Đọc cho HS viết ( nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày trong vở ). b3: Chấm chữa bài: - Chấm 3 - 5 bài, ghi các lỗi HS mắc lên bảng. c. Hướng dẫn Hs làm BT chính tả: * Bài tập 2a ( 31 ): - HD HS nắm vững yêu cầu bài. 3 . Củng cố : Nhận xét giờ học .. HỌC SINH. - 2 HS viết bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ HS vừa viết.. - 2 em đọc đoạn viết (SGK – 30 ), lớp theo dõi. +….4 câu. +….Thần Chết, Thần Đêm Tối. + 2 em trả lời. - Viết bảng con, bảng lớp. - Viết vở, soát lại bài. - HS chữa lỗi. - Làm vở - chữa bảng lớp. Cả lớp đọc lại lời giải đúng bài 2, 3.. --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP ĐỌC ÔNG NGOẠI I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng. - Hiểu TN: Loang lổ. ND: Ông hết lòng chăm lo cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. 2. Kĩ năng:Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 3. Thái độ:- Giáo dục các em lòng kính yêu, quý trọng ông bà. II. Đồ dùng dạy học: b¶ng phô, tranh minh ho¹ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Luyện đọc: - HĐ1: Gv đọc toàn bài: Chậm chãi, dịu dàng. - HĐ2: HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. b1: Đọc từng câu: - HD cách đọc, sửa lỗi phát âm cho HS. b2: HD chia đoạn trong bài: 4 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, tìm hiểu nghĩa từ: loang lổ. b3: Đọc từng đoạn trong nhóm: - HD các em đọc đúng.. HỌC SINH. - Đọc thuộc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão: 5 em.. - Theo dõi, quan sát tranh minh hoạ SGK. - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt). - Đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt ). - HS đặt câu: loang lổ. - 2 em 1 nhóm đọc nối tiếp các đoạn của bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - Đ1: Lớp đọc thầm và trả lời câu 1. - Đ2,3: đọc thành tiếng ( 1 em ) lớp trả lời câu 2,3.. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nêu 4 câu hỏi ( SGK – 35 ) để HS trả lời. - Yêu cầu qsát tranh và trả lời câu 3. d. Luyện đọc lại: - Đọc đoạn 1, HD HS cách nhấn giọng, ngắt - 4 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. giọng. - 2 em thi đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố dặn dò: - Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn ntn?Chốt lại nd bài ( mục I.1 ). * Nhận xét tiết học, nhắcHS luyện đọc bài ở nhà.. - 2 em phát biểu. - Liên hệ: Kể việc đã làm thể hiện sự yêu quý, kính trọng ông bà.. Thứ tư, ngày tháng 09 năm 201 TOÁN BẢNG NHÂN 6 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS lập bảng nhân. Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán. 2. Kĩ năng: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6 và giải toán. 3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn ( 6 tấm ). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ:  nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Lập bảng nhân 6: - Hướng dẫn HS lập: 6 x 1 = 6. + Đưa 1 tấm bìa 6 chấm tròn hỏi: 1 tấm bìa có mấy chấm tròn? 6 chấm tròn được lấy mấy lần? ta có phép nhân tương ứng nào? - HD HS lập: 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 ( tương tự 6 x 1 ). - Ghi bảng các phép tính. - HD HS học thuộc bảng nhân 6. Che 1 số số trong bảng: 18, 32, 5 c. Thực hành: * Bài 1 < Trang 19 >: HD làm nhẩm. * Bài 2 < Trang 19 >: Củng cố giúp HS nắm vững ý nghĩa. HỌC SINH. - 2 em đọc bảng chia 5.. - 6 chấm tròn. - ….được lấy 1 lần. - 6 được lấy 1 lần. 6x1=6 - Nêu cách tính kết quả: 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 …6 x 10 HS tự lập. - 2 em đọc bảng nhân 6 trên bảng. - 3 em khôi phục bảng nhân 6. - 1 dãy đọc nối tiếp ( mỗi em 1 phép tính ), 2 em đọc cả bảng nhân. - Làm SGK, ghi bảng lớp, đọc kết quả. - 1 HS đọc đề bài, lớp giải nháp + bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phép nhân ( 6 x 5 = 30 ). * Bài 3 < Trang 19 >: - Yêu cầu HS nhận xét: Các số trong bài 3 chính là các tích của bảng nhân 6. 3. Củng cố dặn dò:. - Làm nháp + bảng lớp đọc thuộc.. - HS đọc thuộc bảng nhân 6 ( 2 em ). * Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 2. Kĩ năng: - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn. 3. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: - Gv + HS : Hình vẽ SGK. Gv: Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ đường đi của máu trong 2 vòng tuần. - 2 em chỉ bảng lớp ( sơ đồ 2 vòng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoàn? Nhận xét, đánh giá.. tuần hoàn ).. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. HĐ1: Chơi trò chơi vận động: * Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn. * Cách tiến hành: b1: Hướng dẫn chơi trò chơi vận động trong lớp:” Em Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.. - HS thực hành chơi, nếu ai sai lò cò. - HS nhận xét: nhịp tim của mình ntn so với. quanh lớp.. lúc ngồi yên. b2: Khi ta chạy nhanh nhịp tim ntn so với. - 3 HS trả lời.. lúc vận động nhẹ? * KL: Khi vận động mạnh hoặc lđ chân tay. - Theo dõi.. thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn Vì vậy, lđ và vui chơi rất có ích cho hđ tim mạch, nhưng nếu lđ hoặc hđ quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. HĐ2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan (hô hấp) tuần hoàn. Có ý thức tập TD, vui chơi, ld vừa sức. * Cách tiến hành: b1: Thảo luận nhóm: - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:. - 4 HS 1 nhóm qsát hình SGK và kết. + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại. hợp với hiểu biết và thảo luận.. sao không nên hđ và vui chơi, lđ quá sức?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày, dép quá chật? b2: Làm việc cả lớp:. - Đại diện các nhóm trình bày phần. - Nhận xét, KL về những việc nên và không trả lời, các nhóm nx, bổ sung. nên làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 3. Củng cố dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS thường xuyên tập TD.. CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: ÔNG NGOẠI. I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết đoạn:” Trong cái vắng lặng của…đời đi học của tôi sau này” trong bài Ông ngoại. Tìm được các tiếng có vần oay, phân biệt chính tả r/d/gi.. 2. Kĩ năng: - Viết đúng: Vắng lặng, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo. - Viết và làm đúng tiếng có vần oay, r/d/gi. - Viết đúng chính tả.. 3. Thái độ: - Giáo dục ás ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gt bài, đoạn viết. b.( Giảng bài ) Hướng dẫn HS nghe - viết : b1: Hướng dẫn chuẩn bị:. HỌC SINH. - 3 HS viết bảng lớp, HS nhận xét.. - 2 em đọc đoạn viết..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HD nhận xét chính tả: Những chữ nào trong bài viết hoa? - Viết chữ khó: đọc cho HS từ mục I.2. b2: Viết chính tả: - Gv đọc đoạn viết trong bài: Ông ngoại nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi viết. b3. Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3 - 5 ghi lỗi HS viết sai lên bảng Nhận xét, bổ sung. c. Hướng dẫn làm BT chính tả: * Bài tập 2 ( 35 ): - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức viết tiếng có vần oay ( viết trong 1 phút ). * Bài tập 3a ( 35 ): - Chốt lại lời giải đúng: a, Giúp - giữ - ra. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS đọc lại BT 2,3 ghi nhớ chính tả.. - …các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Viết vở nháp + bảng lớp. - HS viết vở, soát lại bài. - HS sửa sai. - 1 em đọc yêu cầu của đề. - Làm vở BT, chơi trò chơi tiếp sức ( 3 nhóm - mỗi nhóm 3 HS ). - Lớp đọc, nắm yêu cầu của đề. - Làm vở, nêu miệng. Nhận xét, bổ sung.. MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG CỦA EM I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết tìm, chọn nội dung phù hợp. 2. Kĩ năng: - Vẽ được tranh về đề tài trường em. 3. Thái độ:- Giáo dục HS thêm yêu mến trường lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Tranh vẽ của HS về đề tài nhà trường, đề tài khác. - HS: Vở tập vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Dùng 2, 3 tranh của HS vẽ về đề tài trường học và đề tài khác. Giới thiệu trực tiếp. b. HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài: - Tiếp tục sử dụng tranh và hỏi:. HỌC SINH. - Quan sát, nhận xét. - Quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đề tài nhà trường có thể vẽ những gì? + Các hình ảnh nào thể hiện được nd chính trong tranh? + Cách sắp xếp hình, vẽ ntn để rõ được nd? HĐ2: Cách vẽ tranh: - Hướng dẫn HS chọn nội dung, chọn hình ảnh chính phụ để làm rõ nd tranh. Hỏi HS: hình ảnh chính phụ sắp xếp ntn? - Vẽ màu theo ý thích ( nên vẽ ít màu, máu sức tươi sáng, phù hợp với nd ). + Vẽ chi tiết cho giống. - Gợi ý Hs cách vẽ màu. HĐ3: Thực hành: - Quan sát HD HS sắp xếp h/ả chính phụ, chọn và tìm màu sao cho phù hợp với HS. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - Gv chấm 3 – 5 bài, HD HS nhận xét, xếp loại 1 số bài vẽ. - Nhận xét khen HS đã hoàn thành và có bài vẽ đẹp. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. + Giờ học trên lớp, các hđ ở sân trường trong giờ ra chơi,.. + Nhà, cây, người, vườn hoa,... - Vui chơi sân trường, học trên lớp, học nhóm, cảnh sân trường trong ngày lễ,... - Vẽ tranh vào vở.. - Nhận xét theo hướng dẫn của Gv.. Thø t ngµy 27 th¸ng 9 n¨m 2006. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA. C. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa c thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng và câu ca dao bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa: c, bảng phụ viết từ, câu ứng dụng. - HS: Bảng con, phấn, vở BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá.. HỌC SINH. - 3 HS viết bảng lớp: Bố Hạ, Bầu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Hướng dẫn viết trên bảng con: b1: Luyện viết chữ hoa: - Tìm những chữ hoa có trong bài? - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b2: Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ): - Gv đưa bảng phụ có viết: cửu long gt: cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. b3. Luyện viết câu ứng dụng: - Đưa câu ứng dụng, gt: Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao. c. Hướng dẫn Hs viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết các dòng trong vở, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. d. Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3 - 5 bài, đưa những lỗi HS viết sai. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, HD HS viết phần ở nhà.. - c, l, t, s, n. - Viết bảng con: c, s, n. - 2 em đọc. - Tập viết bảng con. - 2 em đọc. - Viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa. - Viết bài trong vở. - HS sửa bảng lớp.. Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: 8 hình tam giác ( vuông ) – BT 5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bảng nhân 6. HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Luyện tập: * Bài 1 ( 20 ): Ghi các phép tính lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Củng cố cho HS bảng nhân 6. - Làm miệng. - Hs làm nháp + bảng lớp. * Bài 2 ( 20 ): - HS nhận xét và nêu tính giá trị ở - Cần khắc sâu: Khi tính giá trị của biểu thức cần thực hiện: nhân chia trước, cộng mỗi biểu thức. - Làm vở nháp + bảng lớp. trừ sau. * Bài 3 ( 20 ): Cần lưu ý câu lời giải và ý Bài 4(20): Nhận xét đặc điểm của nghĩa phép nhân ( 6 x 4 = 24 ) từng dãy số. - Củng cố giải toán bằng hai phép tính. * Bài 5 ( 20 ): Tổ chức cho HS chơi trò - 2 nhóm ( mỗi nhóm 4 em ) xếp hình chơi xếp hình tiếp sức. theo mẫu như SGK. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 6? - 2 em. Nêu các tích trong bảng nhân 6? - 2 em. * Nhận xét tiết học, HD VN: học thuộc bảng nhân 6.. . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập kiểu câu: Ai ( Cái gì, con gì ) – là gì? - Mở rộng vốn từ về gia đình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kĩ năng:- Tìm các từ chỉ gộp, xếp đúng thành ngữ tục ngữ theo nhóm nghĩa và đặt câu đúng theo mẫu: Ai là gì? 3. Thái độ:- Giúp HS có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết đúng và hay. II. Đồ dùng dạy học: - Hs: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu nội dung tiết học.. - Nêu các từ ngữ chỉ sự so sánh: 3 em Lớp nhận xét, bổ sung.. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 ( 33 ): giúp HS hiểu: Từ ngữ chỉ - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, theo gộp là từ chỉ 2 người. VD: chú dì, bác cháu. dõi SGK. - Làm miệng, lớp đọc lại. Làm vở bài tập. * Bài tập 2 ( 33 ): - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp, trình bày miệng. - Ghi kết quả bảng lớp. - Tập giải nghĩa các TN,TN. - Gv nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 ( 33 ): - Lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - Ghi bảng lớp, HD HS cách đặt câu theo - Làm miệng, chữa bài. mẫu: Ai là gì? Nói về 4 nhân vật mà HS đã - Làm vở. học. - Gv nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò: - Thế nào là từ chỉ gộp? nhắc lại TN bài tập - 3HS. 1. - Nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc 6 thành ngữ, tục ngữ BT2. / THỦ CÔNG GẤP CON Õch ( Tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- HS biết cách gập con ếch. 2. Kĩ năng:- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ:- Giúp HS hứng thú với giờ học gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu. - HS: Giấy, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. HĐ1: Hướng dẫn HS qsát và nhận xét. - Gt mẫu con ếch gấp bằng giấy. - Liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của con ếch. HĐ2: Hướng dẫn mẫu: - Gv thao tác mẫu và giảng: b1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. b2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch ( H2 – 3). B3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. Gv nói cách làm cho con ếch nhảy. - Quan sát, hướng dẫn HS thực hành. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị giấy để giờ sau thực hành.. - Quan sát, nhận xét con ếch gồm 3 phần: đầu, thân, chân.. - Lớp theo dõi, quan sát. - 2 em lên bảng thực hành gấp con ếch. - HS thực hành gấp trên giấy nháp. - 1 HS em nhắc lại các quy bước gấp con ếch.. Thứ sáu , ngày 16 tháng 9 năm 2011. TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Không nhớ ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ). Củng cố ý nghĩa phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kĩ năng: - Đặt tính và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và giải toán. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học:- HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: - Viết: 12 x 3 = ? 12 + 12+ 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 - HD HS đặt tính và tính: 12  3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x3  3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 - Lưu ý HS: bước đặt tính và cách thực hiện. c. Thực hành: * Bài 1 ( 21 ):. HỌC SINH. - 2 em đọc bảng nhân 6.. - HS nêu cách tìm tích.. - HS cùng thực hiện phép nhân với Gv.. - Nhắc lại cách thực hiện nhân ( từ phải sang trái ). - Nhận xét, sửa cho HS thực hiện nhân. - Làm bảng con + bảng lớp. * Bài 2 ( 21 ): - 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính nhân 1 phép tính đầu. - Nhận xét, sửa sai cho HS ( nếu có ) Củng - Làm nháp + bảng lớp. cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. * Bài 3 ( 21 ): HD HS hiểu rõ ý nghĩa phép - Viết bài giải vào vở. nhân ( 12 x 4 = 48 ). 3. Củng cố dặn dò: - Nêu các bước thực hiện phép nhân. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN NGHE – KÓ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi. Điền vào mẫu đơn điện báo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kĩ năng: - Kể lại nội dung câu chuyện hồn nhiên. Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thương giữa những người thân trong gi đình. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. - 1 em kể về gia đình mình. - 2 em đọc đơn xin nghỉ học.. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nêu nội dung của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 ( 36 ): - Gv ghi bảng 3 câu hỏi gợi ý SGK. - Gv kể chuyện lần 1 và hỏi 3 câu hỏi SGK. - Kể lại lần 2: Hỏi truyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài tập 2 ( 36 ): - HD HS nắm tình huống và yêu cầu đề: + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? - HD HS điền đúng nd điện báo.. - 1 em đọc yêu cầu của đề và câu hỏi gợi ý. - 3 HS trả lời. - HS kể lại chuyện: 5 – 7 HS thi kể Lớp bình chọn người kể hay. - 1 HS đọc yêu cầu của đề và mẫu điện báo. - 3 HS trả lời. - HS làm miệng nhìn vào mẫu SGK. - Cả lớp làm vở.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại câu chuyện và ghi nhớ cách điền nd điện báo.. - 1 HS kể lại chuyện: Dại gì mà đổi. 2 em đọc điện báo.. ĐẠO ĐỨC Bài 2: GIỮ LỜI HỨA ( Tiếp theo ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:- HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa. 2. Kĩ năng:- HS biết xử lí trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ:- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở bài tập đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời - 3 em trả lời, HS nhận xét. hứa? Gv nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. HĐ1: Thảo luận nhóm 2 người: * Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ lời hứa; không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - HD HS làm bài tập 4 ( vở BT ).. - HS thảo luận nhóm 2 người.. Gv chốt lại: Các việc làm câu a, d là giữ lời. - Các nhóm trình bày kết quả, HS. hứa, câu b, e là không giữ lời hứa. c, HĐ2: Đóng vai:. nhận xét, bổ sung.. * Mục tiêu: Biết xử lí đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, nêu tình huống: Có thể hứa với bạn hái trộm quả, đi tắm sông,.. nhưng. - Các nhóm đôi thảo luận. chuẩn bị. sau đó hiểu ra điều đó là sai, khi đó em sẽ. đóng vai.. làm gì?. - 3 nhóm lên đóng vai.. KL: Em cần xin lỗi bạn. gt lí do và khuyên. - Cả lớp trao đổi, thảo luận.. bạn không nên làm điều sai trái..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> d, HĐ3: Bày tỏ ý kiến: * Mục tiêu: Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ về việc giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - Nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan. - HS bày tỏ ý kiến – cách giơ tay.. đến việc giữ lời hứa. - KL về các ý kiến vừa nêu. 3. Củng cố dặn dò: - Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời - 3 HS trả lời. hứa? - Nhận xét tiết học, nhắc HS cần thực hiện đúng điều mình đã nói, hứa với người khác.. Chiều. Thứ sáu , ngày 16 tháng 09 năm 2011. ÔN TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Không nhớ ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố HS nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ ). Củng cố ý nghĩa phép nhân. 2. Kĩ năng: - Đặt tính và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và giải toán. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học:- HS: vở bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Củng cố HS thực hiện phép nhân: - Viết: 13 x 3 = ? 13 + 13+ 13 = 39 Vậy 13 x 3 = 39 - HS đặt tính và tính: 13  3 nhân 3 bằng 9, viết 9 x3  3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 39 - Lưu ý HS: bước đặt tính và cách thực hiện. c. Thực hành: * Bài 1; vở bài tập Học sinh nêu yêu cầu , học sinh làm bài - Nhận xét, sửa cho HS thực hiện nhân. * Bài khác tương tự như vậy :. - HS nêu cách tìm tích.. - HS cùng thực hiện phép nhân với Gv.. - Nhắc lại cách thực hiện nhân ( từ phải sang trái ). - Làm bảng con + bảng lớp. - 1 HS nêu lại cách đặt tính và tính nhân 1 phép tính đầu. - Nhận xét, sửa sai cho HS ( nếu có ) Củng - Làm nháp + bảng lớp. cố về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Viết bài giải vào vở. - Nêu các bước thực hiện phép nhân. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ‘ Luyện đọc Người mẹ ; Mẹ vắng nhà ngày bão I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Củng cố bài tập đọc trong tuần , biết đọc đúng lời nhân vật - Kể lại 1 được câu chuyện theo lối phân vai. 2. Kĩ năng: - Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 3. Thái độ: - Giúp HS thấy được tấm lòng của bà mẹ từ đó biết yêu quý, kính trọng mẹ mình. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Dạy bài mới: * Luyện đọc: - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Thi đọc:. - Đọc nối tiếp trước lớp ( 2 lượt). - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn.. * . Luyện đọc lại: - Đọc lại đoạn 4. - HS đọc phân vai cả chuyện. Nhận xét cách đọc của HS. đ Hướng dẫn kể chuyện: - GV yêu cầu HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai, kể cần kem theo động tác, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. Gv nhận xét. 2. Củng cố dặn dò: - Qua truyện đọc, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Em cần phải làm gì để đền đáp công lao mẹ đã nuôi dạy mình? - Nhận xét tiết học, HD HS tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau.. - Đọc phân vai: 2 nhóm nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt. - HS tự lập nhóm và phân vai. - 2 nhóm ( mỗi nhóm 6 em) kể trước lớp. Bình chọn nhóm dựng chuyện hay nhất. - 3 em trả lời ( người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống ). - HS tự phát biểu.. SINH HOẠT. KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 4 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : II. Nội dung sinh hoạt: 1. Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động trong tổ ( 3 tổ trưởng ):.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Lớp trưởng nhận xét, các hoạt động của lớp: 3. Gv nhận xét: a, Ưu điểm: Nhìn chung các em đều có ý thức học tập, chuẩn bị bài chu đáo, trên lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, điển hình: - Có ý thức học tập tốt: - Có ý thức xếp hàng ra vào lớp, TD giữa giờ tương đối đều. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch, ăn mặc gọn gàng. b, Hạn chế: - Còn có HS chưa chuẩn bị bài ở nhà: - Chưa thật sự có ý thức giữ vệ sinh chung. c, Phương hướng tuần 5: - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những hạn chế nêu trên. - Thực hiện tốt tháng ATGT. - Thực hiện tốt chủ điểm tháng học, phát huy đôi bạn cùng tiến..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×