Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Cap nhat ADA 2018 hoi nghi BS khanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 31 trang )

C p nh t ch n oán và i u tr
ái tháo
ng 2018


1. Chẩn đoán và phân loại ĐTĐ


A1C: Khuyến cáo mới



A1C phải được chuẩn hóa theo các phương pháp đã được chứng nhận bởi NGSP và dung trong nghiên cứu DCCT. B
Nếu có sự bất tương hợp đáng kể giữa A1C và glucose huyết tương, có thể nghĩ đến trường hợp bệnh lý hemoglobin. Cần các
kỹ thuật xét nghiệm A1c ít phụ thuộc vào bệnh lý hemoglobin hay cân nhắc việc chẩn đoán ĐTĐ dựa trên tiêu chí glucose
huyết tương. B



Trong các trường hợp bệnh lý rút ngắn đời sống HC như bệnh lý Hemoglobin, mang thai (tam cá nguyệt thứ hai và th ứ ba),
bệnh nhân lọc thận, mới mất máu hay truyền máu, đang dùng erythropoietin, chỉ sử dụng tiêu chí glucose huyết t ương tĩnh
mạch trong chẩn đoán ĐTĐ. B

Classification and Diagnosis of Diabetes:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S13-S27


ĐTĐ típ 1: khuyến cáo





Nên dùng glucose huyết tương để chẩn đốn ĐTĐ típ 1 hơn là dùng A1c. E



Có lớn hơn hay bằng hai tự KT dương tính có giá trị tiên đốn bệnh ĐTDĐ típ 1 và
có thể dùng trong các thử nghiệm lâm sàng can thiệp. B

Tầm sốt ĐTĐ típ 1 bằng các tự KT chỉ được khuyến cáo dùng trong các nghiên
cứu hay trên các đối tượng trong gia đình có quan hệ trực thuộc với bệnh nhân
ĐTĐ típ 1. B

Classification and Diagnosis of Diabetes:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S13-S27


ĐTĐ típ 2: khuyến cáo



Để chẩn đốn ĐTĐ típ 2, ĐH đói, ĐH 2 giờ sau 75-g OGTT, và A1c có giá trị t ương
đương. B



Trên bệnh nhân ĐTĐ, cần tầm soát và điều trị các yếu t ố nguy cơ tim mạch . B

Classification and Diagnosis of Diabetes:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S13-S27



2. Đánh giá và theo dõi các bệnh đồ ng mắc


Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37


Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37


Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ

*

≥65 years

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37


Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37



Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ


#

May be needed more frequently in patients with known chronic kidney disease or with changes in medications that affect kidney function and serum potassium.
May also need to be checked after initiation or dose changes of medications that affect these laboratory values (i.e., diabetes medications, blood pressure medications, cholesterol medications, or thyroid

medications),.
˄

In people without dyslipidemia and not on cholesterol-lowering therapy, testing may be less frequent.

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37


Đánh giá bệnh nhân ĐTĐ



May be needed more frequently in patients with known chronic kidney disease or with changes in medications that affect kidney function and serum potassium.

Comprehensive Medical Evaluation and Assessment of Comorbidities:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S28-S37


3. Mục tiêu đườ ng huyết



A1C : khuyến cáo



Xét nghiệm A1C ít nhất hai lần một năm trên các bệnh nhân đã đạt mục tiêu (và có
đường huyết ổn định). E



Xét nghiệm A1C mỗi 3 tháng trên những bệnh nhân vừa thay đổi điều trị hay chưa đạt
mục tiêu. E



Xét nghiệm A1C (bằng máy cá nhân) giúp thay đổi điều trị phù hợp và nhanh chóng hơn.
E

Glycemic Targets:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S55-S64


Glucose huyết trung bình đối chiếu với A1C

Glycemic Targets:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S55-S64


Tiếp cận bệnh nhân ĐTĐ


Bệnh nhân/đặ c điểm bệnh lý

Chặt chẽ hơn

A1C

Ít chặt chẽ

7%

Nguy cơ hạ ĐH/tác dụng ngoại ý của thuốc
Thấp

Kỳ vọng sống
ngắn

lâu

được

Kéo dài

được

Mới chẩn đốn

Khơng thay đổi

Thời gian mắc bệnh


Có thể thay đổi

Cao

Bệnh đồ ng mắc quan trọng
Khơng có

Ít/nhẹ

Nặng

Khơng có

Ít/nhẹ

Trầm trọng

Biến chứng mạch máu lớn

Ý chí mong muốn điều trị
Tích cực, tuân trị, khả năng đáp ứng tốt

Tiêu cực, không tuân trị, khả năng đáp ứng kém

Nguồn lực và hệ thống hỗ trợ
Luôn sẵn sàng
Glycemic Targets:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S55-S64


Giới hạn


Phân loại hạ đườ ng huyết

Glycemic Targets:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S55-S64


4. Tiếp cận điều trị bằng thuốc


Điều trị bệnh nhân ĐTĐ típ 1: Khuyến cáo



Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 nên được điều trị bằng chế độ tiêm insulin nền-theo bữa ăn
(basal-bolus). A



Đa số bệnh nhân ĐTĐ típ 1 nên dùng insulin analog nhanh tr ước b ữa ăn để h ạn
chế nguy cơ hạ đường huyết. A

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85


Điều trị bệnh nhân ĐTĐ típ 2: khuyến cáo




Cân nhắc khởi trị insulin trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 mới chẩn đốn có tri ệu chứng rõ
và/hoặc có A1C >10% và/hoặc có glucose huyết tương ≥300 mg/dL. E



Cân nhắc khởi trị phối hợp hai thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có A1C >9%. E

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85


Điều trị bệnh nhân ĐTĐ típ 2: khuyến cáo



Trên bệnh nhân khơng có bệnh tim do x ơ vữa, nếu đơn trị hay k ết hợp hai thuốc
không đạt hay duy trì mục tiêu A1c sau 3 tháng, c ần kết h ợp ngay m ột th ứ thu ốc
thứ ba hay insulin sớm. A



Hướng đến việc lấy bệnh nhân làm trung tâm trong lựa chọn thuốc. Cân nhắc hi ệu
quả, nguy cơ hạ ĐH, tiền sử bệnh tim mạch, tác động lên cân nặng, tác dụng phụ,
tác động lên thận, giá thành, đường dùng và cả sự ưa chuộng của bệnh nhân.. E

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85



Bệnh mạch vành: khuyến cáo
Điều trị

• Trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 và có bệnh tim do xơ vữa, nên khởi đầu điều trị

với thay đổi lối s ống và metformin

và tiếp tục với các thuốc đã được chứng minh làm giảm biến cố và tử vong tim mạch (bao g ồm empagliflozin và
liraglutide), sau khi cân nhắc các yếu tố đặc hiệu c ủa thu ốc và từng b ệnh nhân. A

• Trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 và có bệnh tim do xơ vữa, sau lối sống và metformin, có thể cân nhắc dùng
canagliflozin để giảm biến cố tim mạch bất lợi, sau khi cân nhắc các y ếu t ố đặc hi ệu c ủa thu ốc và t ừng b ệnh
nhân. C

Cardiovascular Disease and Risk Management:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S86-S104


Điều trị bệnh nhân ĐTĐ típ 2: khuyến cáo




Tiếp tục đánh giá chế độ điều trị và điều chỉnh thuốc thích hợp. E



Metformin nên được tiếp tục dùng trong các k ết h ợp thu ốc k ể c ả v ới insulin, n ếu
khơng có chống chỉ định và dung nạp t ốt. A


Trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 chưa đạt mục tiêu cần tăng cường điều trị và kết hợp
insulin sớm khơng nên trì hỗn. B

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85


Điều trị ĐTĐ típ 2 ở người lớn

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85


Điều trị ĐTĐ típ 2 ở người lớn

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85


×