Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giao an tu chon sinh 10 Tuan 0115

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN SINH HỌC 10 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Gồm 19 tiết, mỗi tuần một tiết (Chỉ áp dụng trong học kì I) SỐ TIẾT Lí Bài Ôn thuyết tập tập. CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN. Kiểm tra. SINH HỌC TẾ BÀO( 19 tiết) A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC LÍ THUYẾT CƠ BẢN Vấn đề 1: Thành phần hóa học của tế bào. 02. -. -. -. Vấn đề 2: Cấu trúc của tế bào và chuyển hóa năng lượng trong tế bào. 02. -. -. -. Vấn đề 3: Chu kì tế bào và sự phân bào. 02. -. -. -. Câu hỏi và bài tập vấn đề 1. -. 04. 01. Câu hỏi và bài tập vấn đề 2. -. 02. Câu hỏi và bài tập vấn đề 3. -. 04. 01. 06. 10. 02. B. PHẦN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP. Tổng cộng : 19. 01. 01. Krông Pa, ngày 18/08/2012 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG. NGƯỜI LẬP PPCT TỔ PHÓ. Nguyễn Trung Thành. Hồ Văn Hiền. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trường THPT Nguyễn Du. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CHUYÊN ĐỀ 1 - SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT Tuần: 01 Tự chọn tiết : 01 VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 18/08/2012 1.Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các nguyên tố cấu tạo tế bào và cơ thể, nước, vai trò của nước. Trình bày được cấu tạo và chức năng của các hợp chất hữu cơ: cacbohyđrat và lipít và prôtêin. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 1.3. Thái độ: Từ việc ôn tập có hệ thống, lôgic khoa học và vận dụng được lí thuyết để giải thích trả lời các câu hỏi liên quan đến các kiến thức đã học giúp các em ngày cảng yeeuthichs môn học hơn. 2.Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung về thành phần hoá học của tế bào trong bài và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục, Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm, ... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: Tiết 1: Giới thiệu chuyên đề 1  Nội dung bài học: Hoạt động 1: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất vô cơ trong tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Hãy liệt kê liệt kê các nguyên tố hóa học có trong - HS vận dụng kiến thức mục I SGK SH 10 tế bào? Những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ cao nhất? để trả lời: .... có khoảng 25 NT trong đó có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và CH2: Trong tế bào các nguyên tố hóa học được chia chiếm 96,0%. thành mấy nhóm? vái trò của mỗi nhóm? Cho ví dụ? - Vận dụng kiến thức để trả lời gồm 2 loại Hợp chất vô cơ đầu tiên quyết định đến sự tồn tại nguyên tố: Đa lượng và vi lượng ... của sự sống đó là H2O CH3: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào? Vai trò của nước đối với hoạt động sống của tế bào? - Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí hoá của nước hoá của nước 1. Các chất vô cơ trong tế bào 1.1. Thành phần nguyên tố của tế bào - Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng 25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và cần thiết cho sự sống. Trong đó có 4 nguyên tố C, H, O, N là cơ bản và chiếm 96,0%. - Gồm 2 loại nguyên tố: Đa lượng và vi lượng. 1.2. Nước và vai trò của nước - Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động sống. - Do tính phân cực của các PT nước  các PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô và có thể liên kết với các phân tử khác  PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể sống như: là dung môi hoà tan các chất, điều hoà nhiệt, là môi trường khuếch tán. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 2: Hệ thống hóa và ôn tập về các chất hữu cơ trong tế bào CH4: Qua kiến thức đã học trong Chương I – Thành - HS: Có 4 loại hợp chất hữu cơ quan trọng như phần hóa học của tế bào, em hãy nêu một số loại Cacbonhiđrat, lipit, prôtêin và axit Nu hợp chất hữu quan trọng? CH5: Hãy lập bảng liệt kê các dạng cacbonhiđrat, - Liên hệ kiến thức cũ thảo luận nhóm → đại cấu trúc và vai trò của chúng trong cơ thể diện lên trình bày Dạng Cấu trúc Vai trò Ví dụ. 2. Các chất hữu cơ quan trọng trong tế bào 2.1. Bảng liệt kê các dạng lipit Dạng lipit Mỡ Dầu Phôtpholipit Stêrôit Vitamin. Chức năng Dự trữ năng lượng ở động vật Dự trữ năng lượng ở thực vật Cấu tạo nên màng tế bào Hoomon sinh dục Thành phần côenzim của enzim. 2.2. Bảng liệt kê cấu trúc và vai trò của các dạng cacbonhiđrat Cacbonhiđrat Cấu trúc Vai trò Đường đơn Đơn phân (CH2O)n Dự trữ năng lượng Đường đôi. 2 phân tử đường đơn. Dự trữ năng lượng. Đường đa. Gồm nhiều phân tử đường đơn (đa phân). Dự trữ, cấu trúc. Ví dụ Glucozơ, Fructozơ, Glactôzơ Saccarôzơ, Lactôzơ, Mantôzơ Glicôgen, TB, xenlulozơ, kitin. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:  Củng cố : So sánh cac bohi đ rat và lipit về cấu trúc và chắc năng của  Bài tập về nhà: Câu 1: So sánh vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng? Câu 2: So sánh cacbohi đrat và lipit về cấu tạo và chức năng?. CHUYÊN ĐỀ 1 - SINH HỌC TẾ BÀO Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. A. PHẦN LÍ THUYẾT Tuần: 02 Tự chọn tiết : 02 VẤN ĐỀ 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO(tt) Ngày soạn: 25/08/2012 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic. Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng. So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Các tài liệu tham khảo: giống tiết 1 Tranh vẽ phóng to cấu trúc của prôtêin, tranh vẽ phóng to cấu trúc của ADN, ARN, mô hình ADN 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ? Câu 2: Trình bày cấu trúc và chức năng prôtêin? Vì sao chúng ta phải ăn prôtêin từ các nguồn khác nhau? Hoạt động 1: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu trúc và chức năng của prôtêin Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Prôtêin có cấu trúc và chức năng như thế - HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời nào đối với tế bào và cơ thể sống? CH2:Đơn phân của prôtêin? - HS: nắm được vì sao lại có đến 20 loại aa GVBS: aa là phân tử có chứa nhóm amin (-NH 2), nhóm cacbôxil (-COOH) giống nhau và nhóm thứ ba khác nhau ở các aa khác nhau là gốc hiđrocacbon được kí hiệu là R. Các aa khác nhau ở thành phần của nhóm R. Người ta đã phát hiện được tất cả 20 loại aa trong thành phần của Pr. Chúng khác nhau ở nhóm R (như vậy có 20 nhóm R khác nhau) CH3:Các aa liên kết với nhau bởi liên kết gì? - HS: nắm được bản chất liên kết hóa học cũng GVBS:Khi 2 phân tử aa LK với nhau bằng LK peptit thì như cấu trúc bậc 1 của prôtêin có 1 phân tử nước được tạo thành và hợp chất gồm 2 aa được gọi là đipeptit. Nếu có 3 aa được gọi là tripeptit và prôtêin Chức năng Ví dụ nếu trong chuỗi có rất nhiều aa thì gọi là polipeptit Cấu trúc - Prôtêin có mấy bậc cấu trúc, đặc điểm cấu tạo của mỗi Enzim bậc cấu trúc đó? Hoocmon CH4: Hãy lập bảng liệt kê chức năng của Prôtê in? V/chuyển Vận động Bảo vệ Thụ thể Dự trữ 2.3. Prôtêin 2.3.1. Cấu trúc: - Có cấu trúc đa phân, đơn phân là aa. - Pr có 4 bậc cấu trúc, cấu trúc bậc 1 của Pr có vai trò quan trọng là xác định nên tính đặc thù và đa Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. dạng của Pr, dồng thời cũng quy định cấu trúc bậc 2 và 3. Cấu trúc bậc 3 và 4 là cấu trúc không gian quyết định hoạt tính, chức năng của Pr. + Khi Pr mất cấu trúc không gian và trở thành dạng thẳng người ta nói chúng bị biến tính + Phân biệt Pr cầu và Pr sợi. VD: anbulin, glôbulin có trong máu là Pr cầu, còn côlagen tạo nên gân và dây chằng là Pr sợi. 2.3.2.Chức năng của Prôtêin Pr là vật liệu cấu tạo nên tất cả cấu trúc sống, quy định tính đặc thù và đa dạng của tế bào và cơ thể, là công cụ hoạt động sống như: Chất xúc tác sinh học (Enzim), chất vận động (Pr cơ), chất bảo vệ (KT) * Bảng liệt kê chức năng của Prôtêin Loại prôtêin Chức năng Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Prôtêin vận động Vận động Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật. Ví dụ Pr sợi tạo tơ nhện Amilaza phân giải tinh bột Insulin điều hoà glucôzơ trong máu Hb vận chuyển oxi Miôzin vận động cơ Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây bệnh Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Thụ thể tiếp nhận Insulin trong màng sinh chất Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng Hoạt động 2: Hệ thống hóa và bổ sung kiến thức về cấu tạo và chức năng của prôtêin CH5: Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc chung của - HS: Liên hệ và trả lời. các loại axit nuclêic? - liên hệ kiến thức cũ → hoàn thành phiếu học CH6: Em hãy nêu các dạng, đặc điểm cấu tạo và tập: chức năng của các loại axit Nuclêic? Axit Nu Cấu trúc Chức năng ADN mARN tARN rARN 2.4. Axit Nuclêic - Có cấu trúc đa phân, đơn phân là nu - Mỗi nu có cấu tạo 3 thành phần: Đường 5C(Đường pentôzơ), nhóm phôtphat, Bazơ nitơ (ADN: A, T, G, X; ARN: A, U, G, X) - Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN So sánh các loại axit Nu Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng - 4 Nu: A, T, G, X Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt TTDT ADN - Chuỗi xoắn kép gồm 2 chuỗi đơn LK qua các thế hệ với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS - 4 Nu: A, U, G, X Chứa mã DT lA0 khuôn để dịch mã tổng mARN - Chuỗi đơn mạch thẳng, không có hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN - 4 Nu: A, U, G, X Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận tARN - Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có chuyển chúng đến ribôxôm để tổng hợp LKH, được phiên mã từ ADN Pr - 4 Nu: A, U, G, X Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là nơi rARN - Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò  Củng cố: So sánh prôtêin với axit nuclêic về cấu trúc và chức năng?  Bài tập về nhà: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CHUYÊN ĐỀ 1 - SINH HỌC TẾ BÀO B. PHẦN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tuần: 03 Tự chọn tiết : 03 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẤN ĐỀ 1 Ngày soạn: 11/09/2012 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Trình bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic. Phân biệt được ADN với ARN về cấu tạo và chức năng. So sánh axit nuclêic với prôtêin vầ cấu tạo và chức năng. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung trong bài 5, 6 và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ:Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN? Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Thế nào là nguyên tố đại lượng, vi lượng, cho ví dụ? Vai trò của chúng đối với tế bào ? Câu 2: Trình bày đặc tính và vai trò của nước đối với tế bào. Câu 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat, lipít, prôtêin, AND, ARN? Câu 4: Giải thích tại sao khi ốm, mệt ta thường ăn hoặc uống nước hoa quả? Câu 5: Vì sao người ta phải ăn prôtêin từ các nguồn khác nhau? Tại sao khi ta đun nóng nước lọc canh cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? Câu 6: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính, hãy giải thích tại sao? Câu 7: Điểm phân biệt giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng? Câu 8: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Chép câu hỏi Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2, 7 Nhóm 2: các câu hỏi 3, 5 - Vận dụng kiến thức đã học → thảo luận Nhóm 3: các câu hỏi 6, 8 nhóm để trả lời các câu hỏi Nhóm 4: các câu hỏi 4, 9 Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận GV gọi đại diện các nhóm trình bày ⇒ đánh giá, - Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp án câu hỏi Câu. 1. 2. Đáp án Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học. Người ta chia các nguyên tố hoá học thành 2 nhóm cơ bản: - Nguyên tố đại lượng (Có hA0 lượng 0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: Cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... - Nguyên tố vi lượng (Có hA0 lượng <0,01% khối lượng chất khô của tế bào): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn - Đặc tính của nước: Do tính phân cực của các PT nước  các PT nước có thể LK với nhau Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. 3. Trường THPT Nguyễn Du. nhờ LK hiđrô và có thể liên kết với các phân tử khác  PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể sống. - Vai trò của nước: Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối với tế bào và cơ thể không chỉ ở hA0 lượng chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan trọng của chúng đối với hoạt động sống: là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống, là dung môi hoà tan các chất, là môi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa.... a) Cấu trúc và chức năng của cacbohyđrat - Định nghĩa: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. Bao gồm: đường đơn, đường đôi và đường đa. - Cấu tạo: + Đường đơn: gồm 1 phân tử đường 3 → 7C, chủ yếu là đường 6C có CTTQ C6H12O6(Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ). + Đường đôi: do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit có CTTQ: C12H22O11(Saccarôzơ, Manôzơ, Lactôzơ). + Đường đa: do nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit ví dụ : Tinh bột, Xenlulôzơ (có CTTQ: (C5H10O5)n ), Glicôgen, Kitin - Chức năng : + Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể. + Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể + Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. b) Cấu trúc và chức năng lipit - Định nghĩa: Lipit là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và stêrôit). - Cấu tạo lipit : 1 phân tử glyxerin + 3 phân tử axit béo đối với photpholipit trong phân tử có 1 nhóm photphat thay thế cho 1 phân tử axit béo. - Chức năng : Dạng lipit Chức năng Mỡ Dự trữ năng lượng ở động vật Dầu Dự trữ năng lượng ở thực vật Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào Stêrôit Hoomon sinh dục Vitamin Thành phần côenzim của enzim c) Cấu trúc và chức năng của prôtêin * Cấu trác: - Đặc điểm cấu tạo của prôtêin: + Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. + Đơn phân của prôtêin là axit amin (20 loại axit amin). + Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian khác nhau → sự đa dạng của các loại prôtêin . - Các bậc cấu trúc của Prôtêin : + Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành. + Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng ) hoặc gấp nếp (dạng ). + Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp. + Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành * Chức năng: Loại prôtêin Chức năng Ví dụ Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất Insulin điều hoà glucôzơ trong máu Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận động cơ Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân gây bệnh Thụ thể tiếp nhận Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Insulin trong màng sinh chất Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng d) Cấu trúc và chức năng của prôtêin. Anbumin lòng trắng trứng. Axit nuclêic ADN. 5 6. Cấu trúc Chức n ăng - 4 Nu: A, T, G, X Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt - Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn LK TTDT qua các thế hệ với nhau bằng LK hiđrô theo NTBS mARN - 4 Nu: A, U, G, X Chứa mã DT lA0 khuôn để dịch mã - Chuỗi đơn mạch thẳng, không có tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN tARN - 4 Nu: A, U, G, X Đóng vai trò liên kết vơi aa và vận - Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ sung có chuyển chúng đến ribôxôm để tổng LKH, được phiên mã từ ADN hợp Pr rARN - 4 Nu: A, U, G, X Liên kết với Pr tạo nên Ribôxôm là - Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ sung có nơi tổng hợp Pr LKH, được phiên mã từ ADN Để cung cấp đầy đủ các loại aa cho cơ thể tổng hợp nên các loại prôtêin cần thiết. Hiện tượng nước lọc canh cua đóng thành từng mảng là do prôtêin trong canh cua đã bị biến tính khi ở nhiệt độ cao. Vì trong nước trái cây có các loại đường dễ hấp thụ và chuyển hóa để giải phóng năng lượng, đồng thời còn có chứa nhiều loại vitamin giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Câu 7: Điểm khác nhau giữa cacbohyđrat và lipit về cấu tạo và chức năng: Điểm p/b. Cấu tạo 7. Chức năng. Cacbohiđrat Lipit - Cacbohiđrat : là hợp chất hữu cơ, - Là hợp chất hữu cơ không tan trong đa số tan trong nước. nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. - Bao gồm: Đường đơn, đường đôi - Lipit bao gồm lipit đơn giản ( mỡ, dầu, và đường đa. sáp) và lipit phức tạp ( photpholipit và stêrôit). - Là nguồn năng lượng dự trữ cho - Là thành phần cấu trúc nên màng sinh tế bào và cho cơ thể. chất - Là thành phần cấu tạo nên tế bào - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và các bộ phận của cơ thể (mỡ, dầu) - Tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất. Câu 8: Điểm khác nhau giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Điểm p/b. 8. 9. Prôtêin. Axit nuclêic. - Đơn phân là các axit amin(20 loại) - Đơn phân là các nuclêôtit(4 loại). - Các đơn phân liên kết với nhau - Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để thành chuỗi photphođieste tạo thành chuỗi Cấu tạo pôl peptit polinuclêôtit. - Prôtêin có 4 bậc cấu trúc: cấu trúc bậc - ADN gồm 02 chuỗi polinuclêôtit 1, cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 3 và cấu (mạch đơn); ARN gồm 01 chuỗi trúc bậc 4. polinuclêôtit - Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ - ADN: mang, bảo quản và truyền đạt thể. TTDT - Vận chuyển các chất - mARN: truyền đạt thông tin di truyền. Chức - Xúc tác các phản ứng hoá sinh - tARN: vận chuyển axit amin tới năng trong tế bào. ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin. - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. - rARN: là thành phần cấu tạo nên - Bảo vệ cơ thể. ribôxôm. Câu 9: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? a) Giống nhau: Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - Đầu là những đại phân tử sinh nằm trong nhân tế bào, có cấu trúc đa phân ,mà đơn phân là các loại Nu. - Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêôtit. a) Khác nhau: Điểm p/b ADN ARN - Đơn phân : A, T, G, X - Đơn phân : A, U, G, X - Phân tử đường tham gia cấu tạo: - Phân tử đường tham gia cấu tạo: Đêôxiribôzơ ribôzơ. - ADN gồm 2 chuỗi polinuclêôtit - ARN chỉ gồm 1 chuỗi pôlinuclêôtit, xoắn song song, các nuclêôtit đối bao gồm 3 loại: mARN, tARN, rARN diện trên hai mạch đơn liên kết với + mARN là một chuỗi polinuclêôtit nhau theo nguyên tắc bổ sung (A dưới dạng mạch thẳng Cấu tạo liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, + tARN có cấu trúc với 3 thuỳ có đoạn G liên kết với X bằng 3 liên kết các nuclêôtit đối diện liên kết với hidro). nhau theo NTBS(A-U, G-X), trong đó có một đầu mang bộ ba đối mã 1, 1 đầu gắn aa. + rARN có nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ có liên kết bổ sung. - mARN: truyền đạt thông tin di truyền. - tARN: vận chuyển axit amin tới Chức - ADN: mang, bảo quản và truyền đạt ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin. năng thông tin di truyền. - rARN: là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 3: Củng cố (kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm) và dặn dò  Bài tập về nhà: CÂU HỎI VỀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC Câu 1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học cần thiết cấu thành các cơ thể sống ? A. 25 B. 35 C. 45 D. 55 Câu 2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ? A. C,Na,Mg,N B. C,H,O,N C. H,Na,P,Cl D. C,H,Mg,Na Câu 3. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có trong cơ thể người là khoảng A. 65% B. 9,5% C. 18,5% D. 1,5% Câu 4. Trong các nguyên tố hoá học sau đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người ? A. Cacbon B. Nitơ C. Hidrô D. Ô xi Câu 5. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là : A. Các hợp chất vô cơ B. Các hợp chất hữu cơ C. Các nguyên tố đại lượng D. Các nguyên tố vi lượng Câu 6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan B. Đồng C. Kẽm D. Photpho Câu 7. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng ? A. Canxi B. Sắt C. Lưu huỳnh D. Photpho Câu 8. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là : A. Cacbon B. Ô xi C. Hidrô D. Nitơ Câu 9. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là: A. C,H,O,N B. C,K,Na,P C. Ca,Na,C,N D. Cu,P,H,N Câu 10. Những chất sống đầu tiên của trái đất nguyên thuỷ tập trung ở môi trường nào sau đây? A. Không khí B. Trong đất C. Biển D. Không khí và đất Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Câu 11. Trong các cơ thể sống , tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng A. 65% B. 70% C. 85% D. 96% Câu 12. Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây ? A. Hê môglôbin trong hồng cầu của động vật B. Diệp lục tố trong lá cây C. Sắc tố mêlanin trong lớp da D. Săc tố của hoa , quả ở thực vật Câu 13. Cấu trúc nào sau đây có thành phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng? A. Lớp biếu bì của da động vật B. Enzim C. Các dịch tiêu hoá thức ăn D. Cả a, b, c đều sai Câu 14. Trong các cơ thể sống , thành phần chủ yếu là : A. Chất hữu cơ B. Chất vô cơ C. Nước D. Vitamin Câu 15. Trong tế bào , nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây ? A. Màng tế bào B. Chất nguyên sinh C. Nhân tế bào D. Nhiễm sắc thể Câu 16. Nước có vai trò sau đây ? A. Dung môi hoà tan của nhiều chất B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D. Cả 3 vai trò nêu trên Câu 17. Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng: A. Để bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa các phân tử B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hoá trị của các phân tử nước . C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước . Câu 18. Nước có đặc tính nào sau đây ? A. Dung môi hoà tan của nhiều chất B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D. Cả 3 vai trò nêu trên Câu 19. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao , có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa : A. LA0 tăng các phản ứng sinh hóa trong tế bào B. Tao ra sự cân bằng nhiệt cho tế bào và cơ thể C. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra môi trường D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể CÂU HỎI VỀ CACBOHIDRAT VÀ LIPIT Câu 1. Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây? A. Đường B. Mỡ C. Đạm D. Chất hữu cơ Câu 2. Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbohiđrat là : A. Các bon và hidtô B. Hidrô và ôxi C. Ôxi và các bon D. Các bon, hidrô và ôxi Câu 3. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại ? A. Đường đơn B. Đường đôi C. Đường đa D. Cácbohidrat Câu 4. Đường đơn còn được gọi là : A. Mônôsaccarit B. Frutôzơ C. Pentôzơ D. Mantôzơ Câu 6. Đường Fructôzơ là : A. Một loại a xít béo B. Đường Hê xôzơ C. Một đisaccarit D. Một loại Pôlisaccarit Câu 7.Hợp chất nào sau đây có đơn vị cấu trúc là Glucôzơ A. Mantôzơ B. Phốtpholipit C. Lipit đơn giản D. Pentôzơ Câu 8.Chất sau đây thuộc loại đường Pentôzơ A. Ribôzơ và fructôzơ B. Glucôzơ và đêôxiribôzơ C. Ribô zơ và đêôxiribôzơ D. Fructôzơ và Glucôzơ Câu 9. Đường sau đây không thuộc loại hexôzơ là : Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. A. Glucôzơ B. Fructôzơ C. Galactôzơ D. Tinh bột Câu 10. Chất nào dưới đây thuộc loại đường Pôlisaccarit A. Mantôzơ B. Tinh bột C. Điaccarit D. Hêxôzơ Câu 12. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thữ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp ? A. Đisaccarit, mônôsaccarit, Pôlisaccarit B. Mônôsaccarit, Điaccarit, Pôlisaccarit C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, Đisaccarit D. Mônôsaccarit, Pôlisaccarit, Điaccarit Câu 13. Loại đường nào sau đây không cùng nhóm với những chất còn lại? A. Pentôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Fructôzơ Câu 14.Fructôzơ thuộc loại : A. Đường mía B. Đường sữa C. Đường phức D. Đường trái cây Câu 15. Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ? A. Glucôzơ và Fructôzơ B. Xenlucôzơ và galactôzơ C. Galactôzơ và tinh bột D. Tinh bột và mantôzơ Câu 16. Khi phân giải phân tử đường fuctôzơ , có thể thu được kết quả nào sau đây? A. Hai phân tử đường glucôzơ B. Một phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ C. Hai phân tử đường Pentôzơ D. Hai phân tử đường galactôzơ Câu 17. Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là : A. Tinh bột B. Xenlucôzơ C. Glicôgen D. Cả 3 chất trên Câu 18. Chất dưới đây không được cấu tạo từ Glucôzơ là : A. Glicôgen B. Tinh bột C. Fructôzơ D. Mantôzơ Câu 21. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây ? A. Liên kết peptit B. Liên kết hoá trị C. Liên kết glicôzit D. Liên kết hiđrô Câu 22. Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử các bon ? A. Glucôzơ , Fructôzơ , Pentôzơ B. Fructôzơ , galactôzơ, glucôzơ C. Galactôzơ, Xenlucôzơ, Tinh bột D. Tinh bột , lactôzơ, Pentôzơ Câu 23. Phát biểu nào sau đây có nôi dung đúng ? A. Glucôzơ thuộc loại pôlisaccarit B. Glicôgen là đường mônôsaccarit C. Đường mônôsaccarit có cấu trúc phức tạp hơn đường đisaccarit D. Galactôzơ, còn được gọi là đường sữa Câu 24. Trong cấu tạo tế bào , đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh B. Thành tế bào C. Nhân tế bào D. Mang nhân Câu 25. Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể D. Là thành phần của phân tử ADN Câu 26. Lipit là chất có đặc tính A. Tan rất ít trong nước B. Tan nhiều trong nước C. Không tan trong nước D. Có ái lực rất mạnh với nước Câu 27. Chất nào sau đây hoà tan được lipit? A. Nước B. Rượu C. Ben zen D. Cả 2 chất nêu trên Câu 28. Thành phần cấu tạo của lipit là : A. A xít béo và rượu B. Gliêrol và đường C. Đường và rượu D. Axit béo và Gliêrol Câu 29. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là : A. Cacbon, hidrô, ôxi B. Nitơ , hidrô, Cacbon C. Ôxi,Nitơ ,hidrô, D. Hidrô, ôxi, phốt pho Câu: 30 . Phát biểu sau đây có nội dung đúng là : A. Trong mỡ chứa nhiều a xít no B. Phân tử dầu có chứa 1glixêrol C. Trong mỡ có chứa 1glixêrol và 2 axit béo D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước . Câu 31. Photpholipit có chức năng chủ yếu là : A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào . B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. C. Là thành phần của máu ở động vật D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây Câu 32. Nhóm chất nào sau đây là những lipit phức tạp ? A. Triglixêric, axit béo , glixêrol B. Mỡ , phôtpholipit C. Stêroit và phôtpholipit D. Cả a,b,c đều đúng Câu 33. Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là : A. Stêroit B. Phôtpholipit C. Triglixêric D. Mỡ Câu: 34. Loại liên kết hoá học giữa axit béo và glixêrol trong phân tử Triglixêric A. Liên kết hidrô B. Liên kết este C. Liên kết peptit D. Liên kết hoá trị Câu 35. Chất dưới đây không phải lipit là : A. Côlestêron B. Sáp C. Hoocmon ostrôgen D. Xenlulôzơ Câu 36. Chất nào sau đây tan được trong nước? A. Vi taminA B. Phôtpholipit C. Vitamin C D. Stêrôit Câu 37. Nguyên tố hoá học nào sau đây có trong Prôtêin nhưng không có trong lipit và đường : A. Phôt pho B. Nitơ C. Natri D. Canxi CÂU HỎI VỀ PROTEIN Câu 1. Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là: A. Cacbon, oxi,nitơ B. Hidrô, các bon, phôtpho C. Nitơ , phôtpho, hidrô,ôxi D. Cácbon,hidrô, oxi, ni tơ Câu 2. Trong tế bào , tỷ lệ ( tính trên khối lượng khí ) của prôtêin vào khoảng: A. Trên 50% B. Dưới 40% C. Trên 30% D. Dưới 20% Câu 3. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là : A. Mônôsaccarit B. Photpholipit C. axit amin D. Stêrôit Câu 5. Số loại axit a min có ở cơ thể sinh vật là : A. 20 B. 15 C. 13 D. 10 Câu 6. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là : A. Liên kết hoá trị B. Liên kết peptit C. Liên kết este D. Liên kết hidrô Câu 7. Trong các công thức hoá học chủ yếu sau, công thức nào là của axit a min ? A. R-CH-COOH B. R-CH2-COOH C. R-CH2-OH D. O R-C-NH2 NH2 Câu 8. Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào sau đây : A. Nhóm amin B. Nhóm cacbôxyl C. Gốc RD. Cả ba l ựa chọn trên Câu 9, Trong tự nhiên , prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau ? A. Một bậc B. Hai bậc C. Ba bậc D. Bốn bậc Câu 10. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự bậc cấu tạo prôtêin từ đơn giản đến phức tạp ? A. 1,2,3,4 B. 4,3,2,1 C. 2,3,1, D. 4,2,3,1 Câu 11. Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi A. Nhóm amin của các axit amin B. Nhóm R của các axit amin C. Liên kết peptit D. Thành phần , số lượng và trật tự axitamin trong phân tử prôtêin Câu 12. Cấu trúc của phân tử prôtêtin có thể bị biến tính bởi : A. Liên kết phân cực của các phân tử nước B. Nhiệt độ C. Sự có mặt của khí oxi D. Sự có mặt của khí CO2 Câu 13. Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ ? A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4 Câu 16. Đặc điểm của phân tử prôtêin bậc 1 là : A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng không xoắn cuộn B. Chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn đặc trưng Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. C. Chuỗi pôlipeptit ở dạng cuộn tạo dạng hình cầu D. Cả a,b,c đều đúng Câu 17 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp lại là của cấu trúc prôtêin: A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4 Câu 18. Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là : A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng B. Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp lại C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit D. Chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu Câu 19. Đặc điểm của prôtêin bậc 4, cũng là điểm phân biệt với prôtêin ở các bậc còn lại là A. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit B. Cấu tạo bởi một chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn hình cầu C. Có hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit D. Chuỗi pôlipeptit xoắn dạng lò xo Câu 20. Prôtêin không có đặc điểm nào sau đây ? A. Dễ biến tính khi nhiệt độ tăng cao B. Có tính đa dạng C. Là đại phân tử có cấu trúc đa phân D. Có khả năng tự sao chép Câu 21. Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô? A. Prôtêin bậc 1 B. Prôtêin bậc 2 C. Prôtêin bậc 3 D. Prôtêin bậc 4 Câu 22. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 23. Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 4 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Câu 24. Cấu trúc không gian bậc 2 của Prôtêin được duy trì và ổn định nhờ: A. Các liên kết hiđrô B. Các liên kết photpho dieste C. Các liên kết cùng hoá trị D. Các liên kết peptit Câu28. Loại Prôtêin sau đây có chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể là: A. Prôtêin cấu trúc B. Prôtêin kháng thể C. Prôtêin vận động D. Prôtêin hoomôn Câu 29. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chức năng : A. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất C. Xây dựng các mô và cơ quan của cơ thể D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào . Câu 30. Cấu trúc nào sau đây có chứa Prôtêin thực hiện chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể ? A. Nhiễn sắc thể B. Hêmôglôbin C. Xương D. Cơ CÂU HỎI VỀ AXIT NUCLEIC Câu 1. Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P? A. Prôtêin B. axit nuclêic C. photpholipit D. Axit béo Câu 2. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ? A. ADN và ARN B. Prôtêin và ADN C. ARN và Prôtêin D. ADN và lipit Câu 3.Đặc điểm chung của ADN và ARN là : A. Đều có cấu trúc một mạch B. Đều có cấu trúc hai mạch C. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin D. Đều có những phân tử và có cấu tạo đa phân Câu 4. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là : A. A xit amin B. Plinuclêotit C. Nuclêotit D. Ribônuclêôtit Câu 5.Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêotit là : A. Đường , axit và Prôtêin B. Đường , bazơ nitơ và axit C. Axit,Prôtêin và lipit D. Lipit, đường và Prôtêin Câu 6. Axit có trong cấu trúc đơn phân của ADN là : Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. A. A xit photphoric B. A xit sunfuric C. A xit clohidric D. A xit Nitơric Câu 7.Đường tham gia cấu tạo phân tử ADN là : A. Glucôzơ B. Xenlulôzơ C. Đêôxiribôzơ D. Saccarôzơ Câu 8.ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ? A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại Câu 9.Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là : A. Ađênin, uraxin, timin và guanin B. Uraxin, timin, Ađênin, xi tôzin và guanin C. Guanin,xi tôzin ,timin và Ađênin D. Uraxin,timin,xi tôzin và Ađênin Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của phân tử ADN là : A. Có một mạch pôlinuclêôtit B. Có hai mạch pôlinuclêôtit C. Có ba mạch pôlinuclêôtit D. Có một hay nhiều mạch pôlinuclêôtit Câu 11. Giữa các Nuclêotit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện kiên kết hoá học nối giữa : A. Đường và axít B. axít và bazơ C. Bazơ và đường D. Đường và đường Câu 12. Các đơn phân của phân tử ADN phân biệt với nhau bởi thành phần nào sau đây? A. Số nhóm -OH trong phân tử đường B. Bazơ nitơ C. Gốc photphat trong axit photphoric D. Cả 3 thành phần nêu trên Câu 13. Giữa các nuclêôtit trên 2 mạch của phân tử ADN có : A. G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô C. Các liên kết hidrô theo nguyên tắc bổ sung D. Cả a,b,c đều đúng Câu 14. Chức năng của ADN là : A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào B. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền C. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin D. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào Câu 15. Trong phân tử ADN, liên kết hiđrô có tác dụng A. Liên kết giữa đường với axit trên mỗi mạch B. Nối giữa đường và ba zơ trên 2 mạch lại với nhau C. Tạo tính đặc thù cho phân tử ADN D. Liên kết 2 mạch Polinuclêotit lại với nhau Câu 16. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là : A. Đại phân tử , có cấu trúc đa phân B. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit C. Có cấu trúc một mạch D. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân Câu 17. Loại ba zơ ni tơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? A. A đênin B. Uraxin C. Guanin D. Xitôzin Câu 18. Số loại ARN trong tế bào là : A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 19. Nếu so với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN A. Nhiều hơn một nguyên tử ô xi B. ít hơn một nguyên tử oxi C. Nhiều hơn một nguyên tử các bon D. ít hơn một nguyên tử các bon Câu 20. Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là : A. Đường có 6C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ B. Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hoá học C. Axit phôtphoric, bazơ ni tơ và liên kết hoá học D. Đường có 5C, axit phôtphoric và bazơ ni tơ Câu 21. Chất có công thức sau đây chứa trong thành phần cấu tạo của ARN là : A. C5H15O4 B. C6H12O6 C. C2H5OH D. C5H10O5 Câu 22. Tên của đơn phân trong ARN được gọi theo tên của một thành phần trong đơn phân đó là : A. A xít B. bazơ nitơ C. Đường D. Cả a và b đúng Câu 23. mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ? A. ARN thông tin B. ARN vận chuyển C. ARN ribô xôm D. Các loại ARN Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Câu 24. Chức năng của ARN thông tin là : A. Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin B. Tổng hợp phân tử ADN C. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến rioôxôm D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN Câu 25. Chức năng của ARN vận chuyển là : A. Vận chuyển các nguyên liệu để tổng hợp các bào quan B. Chuyên chở các chất bài tiết của tế bào C. Vận chuyển axít a min đến ribôxôm D. Cả 3 chức năng trên Câu 26 . Là thành phần cấu tạo của một loại bào quan là chức năng của loại ARN nào sau đây? A. ARN thông tin B. ARN ribôxôm C. ARN vận chuyển D. Tất cả các loại ARN Câu 27. Điểm giống nhau giữa các loại ARN trong tế bào là: A. Đều có cấu trúc một mạch B. Đều có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin C. Đều được tạo từ khuôn mẫu trên phân tử ADN D. Cả a,b và c đều đúng Câu 28. Kí hiệu của các loại ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN ribôxôm lần lượt là : A. tARN,rARN và mARN B. mARN,tARN vàrARN C. rARN, tARN và mARN D. mARN,rARN và tARN Câu 29. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là : A. Trong các ARN không có chứa ba zơ nitơ loại timin B. Các loại ARN đều có chứa 4 loại đơn phaan A,T,G,X C. ARN vận chuyển là thành phần cấu tạo của ribôxôm D. tARN là kí hiệu của phân tử ARN thông tin Câu 30. Câu có nội dung sai trong các câu sau đây là : A. ADN và ARN đều alf các đại phân tử B. Trong tế bào có 2 loại axist nuclêic là ADN và ARN C. Kích thước phân tử của ARN lớn hơn ADN D. Đơn phân của ADN và ARN đều gồm có đường , axit, ba zơ ni tơ Câu 31. Điều không đúng khi nói về phân tử ARN là : A. Có cấu tạo từ các đơn phân ribônuclêôtit B. Thực hiện các chức năng trong tế bào chất C. Đều có vai trò trong tổng hợp prôtêin D. Gồm 2 mạch xoắn Câu 32. Đặc điểm của liên kết hiđrô là : A. Rất bền vững B. Bền vững C. Yếu D. Vừa bền , vừa yếu Câu 33. Cấu trúc nào sau đây có chứa liên kết hi đrô ? A. Phân tử ADN B. Phân tử mARN C. Phân tử prôtêin D. Cả a và c đều đúng  Dặn dò: Bài tập về nhà: hoàn thành các bảng so sánh trên vào vở bài tập, ôn tập từ bài 7 đến bài 11. CHUYÊN ĐỀ 1 - SINH HỌC TẾ BÀO Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. B. PHẦN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tuần: 04 → 10 Tự chọn tiết : 04 → 10 Ngày soạn: 15/09/2012. BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC CỦA ADN, ARN, PRÔTÊIN. 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: LA0 được các bài tập về cấu trúc ADN 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện phân tích, tổng hợp và kỹ năng giải toán sinh học 1.3. Thái độ: Từ việc vận dụng lý thuyết để lA0 bài tập giúp các em thêm tự tin vào bản thân và ngày càng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Chuẩn bị trước các nội dung về thành phần hoá học của tế bào trong bài và những câu hỏi, bài tập cần giải đáp. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục, Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm, ... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Giới thiệu chương trình Sinh học tự chọn 10  Kiểm tra bài cũ: Tiết 04: Xây dựng các công thức và giải các bài tập về cấu trúc ADN Tiết 05: Xây dựng các công thức và giải các bài tập về cấu trúc ARN Tiết 06: Xây dựng các công thức và giải các bài tập về cấu trúc prôtêin Tiết 07: Bài tập tổng hợp  Nội dung bài học: Hoạt động 1: Xây dựng hệ thống công thức giải toán về cấu trúc của ADN Hoạt động của giáo viên CH1: Mỗi phân tử ADN gồm mấy mạch? GVTB: Phân tử ADN xoắn theo chu kì, mỗi chu kì có chiều dài 34A0 gồm 10 cặp Nu(20 nu). Mỗi Nu = 300đvC. Đơn vị đo chiều dài là A0 hoặc μm (1A0 = 10-4 μm hay 1 μm = 104 A0) Gọi L, N, M, C lần lượt là chiều dài, tổng số Nu, số chu kì xoắn của phân tử ADN(hay gen) CH2: Hãy thiết lập các công thức tính chiều dài, khối lượng, số chu kì xoắn của phân tử ADN? CH3: Em có nhận xét gì về các đại lượng L, N, M, C trong các công thức vừa thiết lập? CH4: Hãy vận dụng CT để tính toán theo yêu cầu trong các vận dụng sau: GVTB: một số BT đã chuẩn bị CH5: Hãy nêu các loại liên kết trong cấu trúc của ADN? CH6: Nguồn gốc và sự hình thành liên kết hóa trị trong phân tử ADN? GVTB: Nguồn gốc và sự hình thành liên kết hóa trị Giáo án Sinh học tự chọn 10. Hoạt động của học sinh - 2 mạch. - HS thảo luận nhóm để thiết lập CT - HS suy luận và thảo luận nhóm để nhận biết mối tương quan giữa các đại lượng ... - HS vận dụng chính xác công thức để tính toán - HS áp dụng Liên kết hóa trị, liên kết hiđro. - HS theo dõi, và tập suy luận để thiết lập Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. trong ADN: Mỗi Nu gồm 3 thành phần: 1 gốc đường + 1 CT từ đặc điểm cấu tạo của Nu, của ADN. nhóm photphat và 1 trong 4 loại ba zơ ni tơ: A, T, G, X Trong đó nhóm P. CH2 5. 1. ĐƯỜNG. 4 33. BAZƠ NITRIC. 22. Photphat và nhóm –OH ở C5' liên kết với nhau bởi 1 liên kết hóa trị. Đồng thời trên mỗi mạch các nu liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste giữa nhóm –OH ở C3' của Nu này với nhóm photphat ở C5' của Nu kế tiếp → pôli nuclêôtit - Suy nghĩ, thảo luận nhóm để xây dựng CT CH7: Hãy thiết lập CT tính tổng số liên kết hóa trị? CT tính số liên kết hóa trị giữa các Nu? CT tính số liên kết hiđrô trong phân tử ADN? GV gọi đại diện lên bảng viết CT vừa thiết lập, chỉnh sữa bổ sung và hoàn thiện các CT - N = A + T + G + X, theo NTBS A = T và CH8: Có mấy loại Nu, hãy xây dựng CT tính tổng số nu G = X ⇒ N = 2A + 2G hay A + G + N/2 khi biết số lượng từng loại Nu? (Số lượng nu của 1 mạch ADN hay gen) - % của hai loại nu không bổ sung: CH9: Em hãy dựa vào NTBS giữa 2 mạch của ADN %A + %G = 50%. hãy cho biết mối tương quan về số lượng 4 loại nu: A, T, H = 2A + 3G = ... G, X? Hãy xây dựng CT tính tỉ lệ % của các loại nu , số liên kết hiđrô (H)trong phân tử ADN? MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP. Hoạt động 2: Thực hành giải bài tập về toán cấu trúc ADN - GV triển khai phương pháp giải BT dạng 1 - HS chú ý tiếp thu - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ mỗi nhóm từ 3 → 4 HS - GV phát BT cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm tiến - HS thảo luận nhóm để lA0 bài hành thảo luận để lA0 bài - GV gọi HS lên bảng lA0 các bài tự luận , sau đó chỉnh sửa 1. Bài tập tự luận: Bài tập 1: Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du o. Cho 1 gen có chiều dài 5100A , biết số nuclêotit loại A trong gen là bằng 600 nuclêotit. Xác định: a) Số lượng từng loại nuclêotit trong gen? b) Khối lượng phân tử, chu kì xoắn, số liên kết hidro trong gen? Bài tập 2: Cho một đoạn phân tử ADN có chiều dài là 4080A0 và có số nuclêôtit loại Ađênin bằng 30% tổng số nu. a) Tính tổng số nu của đoạn phân tử ADN đó. b) Tính số nu mỗi loại của đoạn ADN. c) Tính số chu kì xoắn, số liên kết hóa trị giữa các nu, KLPT của phân tử ADN? Bài tập 3: Một phân tử ADN có khối lượng 900 000 đvC, có A/G = 2/3. a) Tính số liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN đó. b) Tính số chu kì xoắn, số liên kết hiđro Giả sử trên mạch 1 có A 1 = 240, trên mạch 2 có G2 = 480. Hãy tính số nu từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN đó Bài tập 4: A+T =1. 5 và chứa 3.109 cặp Nu. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ G+ X Tính số lượng từng loại nuclêôtit và tổng số liên kết hiđrô có trong bộ gen của loài đó Bài tập 5: Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 μ m có G = 900 nuclêôtit. a) Tìm khối lượng phân tử và số chu kì xoắn của gen trên ? b) Tính số liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit và số liên kết hóa trị giữa các Nu của gen ? c) Nếu gen nói trên được cấu tạo bởi 2 loại Nu A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu kiểu bộ ba ? Xác định thành phần, trình tự nuclêôtit trong các kiểu bộ ba đó ? d) Nếu trên mỗi phân tử ARN đều có 5 Rb hoạt động(trượt trên mARN một lần). Tính tổng số aa trong các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen đó. Bài tập 6: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, hiệu số T −G=300 . Số lượng nuclêôtit loại T ở mạch 1 bằng 400 và loại G ở mạch 2 bằng 600. a) Xác định số lượng từng loại Nu trên phân tử mARN do gen đó phiên mã ? b) Xác định số phân tử mARN được tạo ra và số lượng Nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phiên mã. Biết rằng quá trình phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp 1500 nuclêôtit loại Uraxin. c) Nếu trên mỗi phân tử ARN sinh ra đều cho 5 Ribôxôm dịch mã một lần. Tính tổng số aa trong môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin do gen đó chỉ huy. 2. Bài tập trắc nghiệm: 0. Câu 1: Một gen dài 4202,4 A sẽ chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit? A. 2472. B. 1236. C. 618. D. 3708. Câu 2 : Gen phân mảnh chứa 4500 nuclêôtit gồm 4 đoạn êxôn và intron xếp xen kẽ nhau có số nuclêôtit theo tỉ lệ 4 : 2 : 1 : 3. Các đoạn êxôn dài bao nhiêu ăngstron? A. 7650. B. 3825. C. 4590. D. 3060. Câu 3 : Gen dài 0,2482 μm có bao nhiêu chu kì xoắn? A. 73. B. 146. C. 1460. D. 730. Câu 4 : Gen cấu trúc có khối lượng 500400 đvC sẽ có chiều dài bao nhiêu ăngstron? A. 1417,8. B. 5671,2. C. 4253,4. D. 2835,6. Câu 5 : Gen dài 0,408 μm có khối lượng là: A. 720000 đvC. B. 360000 đvC. C. 1440000 đvC. D. 540000 đvC. Câu 6: Gen có 69 chu kì sẽ có chiều dài bao nhiêu A0? A. 0,4692. B. 0,1173. C. 0,2346. D. 0,17595. Câu 7 : Một gen có khối lượng 615600 đvC sẽ có bao nhiêu nuclêôtit? A. 4104. B. 2052. C. 5596. D. 1026. Câu 8: Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kì xoắn là: A. 184. B. 92. C. 46. D. 69. Câu 9 : Một gen có chứa 2634 nuclêôtit sẽ có chiều dài là: Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền 0. Trường THPT Nguyễn Du 0. 0. A. 2238,9 A . B. 8955,6 A . C. 3358,35 A . Câu 10 : Một gen chứa 952 cặp nuclêôtit sẽ có khối lượng là: A. 1142400 đvC. B. 285600 đvC. C. 571200 đvC.. 0. D. 4477,8 A . D. 428400 đvC.. Câu 11: Gen có T = 14,25% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 14,25%; G = X = 86,75%. B. A = T = 7,125%; G = X = 42,875%. C. A = T = 14,25%; G = X = 35,75%. D. A = T = G = X = 14,25%. Câu 13: Gen có X= 3T. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A=T = 12,5%; G= X = 37,5%. B. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. C. A = T = 12,5%; G = X = 87,5%. D. A + T = 10%; G = X = 30%. X G 9  Câu 14: Gen có tỉ lệ T  A 7 . Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 6,25%; G = X = 93,75%. B. A = T = 43,75%; G = X = 56,25%. C. A =T = 28,125%; G = X = 21,875%. D. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%. Câu 15: Gen có A > G và tổng số giữa 2 loại nuclêôtit bằng 52%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 26%; G = X = 74%. B. A = T = 35%; G = X = 65%. C. A = T = 24% ; G = X = 26%. D. B hoặc C. E. Tất cả các đáp án trên đều sai. Câu 16: Gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 15%; G = X = 35%. B. A = T = 35%; G = X = 65%. C. A = T = 35%; G = X = 15%. D. A = T = 30%; G = X = 20%. Câu 17: Gen có A < G và tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 3 : 5. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 18,75%; G = X = 31,25%. B. A = T = 318; G = X = 5/8. C. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. D. Cả A và B đều đúng. Câu 18: Gen có T > X và tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 4%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 10%; G = X = 40%. B. A = T = 20%; G = X =30%. C. A = T = 30%; G = X = 18,75%. D. A = T = 40%; G = X = 10%. 2 2 Câu 19: Gen có X – T = 10%. Giá trị nào sau đây đúng. A. A = T = 356; G = X = 156. C. A = T = 15%; G = X = 35%. E. A = T = 25,1% ; G = X = 24,9% 2 2 B. X = 35%; T = 25%. D. X – T = 5%. Câu 20: Gen có X < A và có T2 + X2 = 13%. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20%; G + X = 30%. B. A = T = 35%; G = X = 15%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 40%; G = X = 10%. 3 3 Câu 21: Một gen có G + T = 0,035 và có G < T. Giá trị nào sau đây đúng? A. A3 = 0,02; G3 = 0,015. B. A = T = 30%; G = X = 20%. 3 3 C. T = 10%; G = 3%. D. Cả A và C đúng. Câu 22: Gen dài 0,3604 μm có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác là 408. Gen trên có số lượng từng loại nuclêôtit là: A. A = T = 734; G = X = 326. B. A = T = 652; G = X = 1468. C. A = T = 326; G = X = 734. D. A = T = 326; G = X = 408. TA 3  Câu 23: Một gen cấu trúc có tỉ lệ G  X 7 và có khối lượng 582000 đvC. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen này là: A. A = T = 679; G = X = 291. B. A = T = 291; G = X = 679. C. A = T = 582; G = X = 388. D. A = T = 1358; G = X = 582. Câu 24: Gen có A = 35% và G = 243 nuclêôtit số chu kì xoắn của gen là: A. 162. B. 40,5. C. 567. D. 81 Câu 25: Gen dài 4794 A0 có A > X và tích giữa chúng bằng 6% số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A + T = 564; G = X = 846. B. A = T = 1128; G = X = 1692. C. A = T = 846; G = X = 1974. D. A = T = 846; G = X = 564. Câu 26: Một gen có 450 G và T = 35% tổng số nuclêôtit. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. a/ Số liên kết hoá trị và số liên kết hiđrô của các gen lần lượt là: A. 345 và 2998. B. 2998 và 4050. C. 2998 và 3450. D. 2999 và 3450. b/ Số liên kết hoá trị giữa đường và axit của gen là: A. 5998. B. 2998. C. 2999. D. 5999. c/Khối lượng của gen là: A. 45*104 đvC. B. 9*104 đvC. C. 33*104đvC. D. 9*105đvC. Câu 27: Mạch đơn của 1 gen cấu trúc có 1199 liên kết hoá trị giữa axit và đường và có 1550 liên kết hiđrô. a/ Gen trên có bao nhiêu chu kì xoắn: A. 120. B. 60. C. 90. D. 180. b/ Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 350; G = X = 250. B. A = T = 500; G = X = 700. C. A = T = 250; G = X = 350. D. A = T = 350; G = X = 850. Câu 28: Gen có 1848 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác bằng 30%. a/Gen dài bao nhiêu micrômet. A. 0,448 μ m. B. 0,3366 μ m. C. 0,204 μ m. D. 0,2244 μ m. b/ Số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A = T = 528; G = X = 132. B. A = T = 132; G = X = 528. C. A = T = 528; G = X = 729. D. A = T = 1056; G = X = 396. Câu 29: Gen dài 3417A0 có số liên kết hiđrô giữa G và X bằng số liên kết hiđrô giữa A và T. Số nuclêôtit từng loại của gen là: A. A = T = 402; G = X = 603. B. A = T = G = X = 402. C. A = T = 603; G = X = 402. D. A = T = 603 ; G = X = 1809. Câu 30: Tổng số liên kết hiđrô với liên kết hoá trị của 1 gen là 6898 trong đó số liên kết hoá trị ít hơn 902 liên kết. a/ Gen trên có chiều dài là: A. 4080A0. B. 5100A0. C. 3060A0. D. 2040A0. b/Số nuclêôtit mỗi loại của gen là. A. A = T = 1200; G = X = 300. B. A = T = 630; G = X = 270. C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 720; G = X = 480. Câu 31: Một gen phân mảnh chứa 3900 liên kết hidrô và tổng hai loại nuclêôtit bằng 60%. Số nuclêôtit của gen là: A. 3000. B. 3250. C. 1500. D. A hoặc B. Câu 32: Mạch thứ 2 của một gen dài 0,4216 μm, trên mạch thứ nhất có tỉ lệ các loại nuclêôtit có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 5 : 3 : 8 : 4. a/ Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X ở mạch thứ hai lần lượt là: A.25%; 15%; 40%; 20%. B. 15%; 25%; 20%; 40%. C.25%; 15%; 20%; 40%. D. 15%; 25%; 40%; 20%. b/Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ nhất lần lượt là: A. 186, 310, 284, 496. B. 310; 186; 496; 284. C. 186; 310; 496; 284. D. 310; 186; 284; 496. c/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20% = 496; G = X = 30% = 744. B. A = T = 30% = 744; G = X = 496. C. A = T = 15% = 372; G = X = 35% = 868. D. A = T = 35% = 868; G = X = 15% = 372. Câu 33: Một trong hai mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các nuclêôtit A : T : G : X = 1 : 3 : 4 : 2. Gen chứa 1560 liên kết hiđrô. a/Gen dài bao nhiêu Ăngstron? A.4080Ao. B.3060Ao. C.2550Ao. D.2040Ao. b/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30% = 360; G = X = 20% = 240. B. A = T = 20% = 240; G = X = 30% = 360. C. A = T = 35% = 420; G = X = 15% = 180. D. A = T = 15% = 180; G = X = 35% = 420. Câu 34: Gen có 738 nuclêôtit loại X. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với A là 20%. Mạch thứ 2 có tổng số giữa 2 loại nuclêôtit loại G và X bằng 60%. a/(6.32.12): Chiều dài của gen là: A. 4182A0. B. 2091A0. C. 8364A0. D. 3136,5A0. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. b/(7.32.12): Nếu mạch thứ nhất có tỉ lệ G = 2X. Số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X của mạch thứ hai lần lượt là: A. 123, 369, 246, 492. B. 123, 369, 493, 246. C. 369, 123, 246, 492. D. 369, 123, 492, 246. Câu 35: Mạch thứ hai của một gen có 5% G và bằng 1/3 nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912T. Khối lượng và chiều dài của gen là: A. 1368000 đvc và 7752 A0. B. 684000 đvc và 3876 A0. C. 342000 đvc và 1938 A0. D. 513000 đvc và 2907 A0. G T 1,5 Một mạch đơn của gen có tỉ lệ A  X thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của gen này sẽ bằng bao nhiêu? A. 1,5. B. 0,5. C. 2/3. D. 1/3. A 1 T 1 G 7  ;  ;  . Câu 36: Mạch đơn của gen có tỉ lệ G 7 X 3 T 3 Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A A = T = 40%; G = X = 10%. B. A = T = 10%; G = X = 40%. C. A = T = 20%; G = X = 30%. D. A = T = 15%; G = X = 35%. Câu 37: Gen có số nuclêôtit loại T bằng 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A =T = 13,7%; G = X = 87,3%. B. A =T = 13,7%; G = X = 36,3%. C. A =T = G = X = 13,7%. D. A =T = G = X = 36,3%. Câu 38: Một gen có A = 4G. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 20%; G = X = 80%. B. A = T = 40%; G = X = 10%. C. A = T = 10%; G = X = 40%. D. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. Câu 39: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 3/7. Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là: A. A = T = 35%; G = X = 15%. B. %(A + T) = %(G + X) = 50%. C. A.G = A.X = T.G = T.X = 5,25%. D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. Câu 40: Câu nào sau đây có nội dung sai ? A. Các gen cùng nằm trên một phân tử ADN đều có tỉ lệ % các loại nuclêôtit giống nhau. B. Do nguyên tắc bổ sung, trong một phân tử ADN hay gen, tổng của hai loại nuclêôtit không bổ sung luôn luôn bằng số nuclêôtit trên một mạch đơn. C. Muối tính tỉ lệ % của loại bazơ Guanin ta chỉ cần lấy 50% trừ đi cho loại bazơ Timin hay ngược lại. D. Trong thực tế, một gen có đến hai loại khác nhau, một đoạn chứa các bộ ba mã hoá, đoạn kia chứa các bộ ba vô nghĩa. Do vậy số lượng nuclêôtit trong gen có thể lớn hơn 3000. Câu 41: Một gen có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A = T = 45%; G = X = 5%. B. A = T = 5%; G = X = 45%. C. A = T = 90%; G = X = 10%. D. Có thể A hay B. Câu 42: Gen có hiệu số giữa loại nuclêôtit A với loại X bằng 12,5% so với tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%. B. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%. C. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%. D. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. Câu 43: Một gen có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 6%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30%; G = X = 20%. C. A = T = 40%; G = X = 15%. B. A = T = 20%; G = X = 30% hay A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 15%; G = X = 40%. Câu 44: Gen có thương giữa X với một loại nuclêôtit khác bằng 9/7. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 21%; G = X = 27%. B. A = T = 28%; G = X = 36%. C. A = T = 21,875%; G = X = 28,125%. D. A = T = 9/16; G = X = 7/16. 2 2 Câu 45: Gen có A > G và A + G = 17%. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 40%; G = X = 10%. B. A + T = G + X = 50%. 2 2 C. A = 10%; G = 7%. D. A = T = 10%; G = X = 40%. Câu 46: Một gen có A2 - G2 = 5%. Giá trị nào sau đây đúng? A. A2 = 25%; G2 = 20%. B. A – G = 10%. Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 20%; G = X = 30%. 3 3 Câu 47: Gen có T < X và có T + X = 0,065. Giá trị nào sau đây đúng? A. A = T = 10%; G = X =40%. B. T3 = 5%; X3 = 1,5%. C. A3 = 0,04; G3 = 0,025. D. G3 = 3,5%; T3 = 3%. 0 Câu 48: Gen dài 3005,6A có hiệu giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen trên là: A. A = T = 289; G = X = 153. B. A = T = 153; G = X = 289. C. A = T = 578; G = X = 306. D. A = T = 306; G = X = 578. Câu 49: Gen có 96 chu kì và có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là A = 1/3G. A. A = T = 120; G = X = 360. B. A = T =240; G = X = 720. C. A = T = 720; G = X = 240. D. A = T = 360; G = X = 120. Câu 50: Một đoạn phân tử ADN có số lượngnuclêôtit loại A = 189 và X = 35% tổng số nuclêôti. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị A0 là: A. 0,02142 μ m. B. 0,04284 μ m. C. 0,4284 μ m. D. 0,2142 μ m.. Câu 51: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hoá trị và số liên kết hiđrô của gen lần lượt là: A. 2998 và 2025. B. 1498và 2025. C. 1499và 2025. D. 1498và 1500. Câu 52: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hoá trị giữa axit và đường trong gen là: A. 2998 B. 749. C. 1498. D. 748. Câu 53: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số chu kì xoắn của gen là: A. 75. B. 150. C. 60. D. 98. Câu 54: Gọi Y: Số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit trong gen. Y’: Số liên kết hoá trị giữa axit và đường. H: Số liên kết hiđro trong gen. N: Tổng số nuclêôtit của gen. I. A + T + G + X = 2A + 2G = N. II. A + G = A + X = T + G = T + X = N/2 = 50% tổng số nu clêôtit. III. H = 2A + 3G = 2%A.N + 3%G.N. IV.Y = N-1. V. Y’ = 2N-1. VI. Y = N – 2. VII. Y’ = 2N -1. Các tương quan nào nói trên là tương quan sai. A. III, IV. B. III, VII. C. IV, VII. D. V, VI. Câu 55: Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hoá trị giữa axit và đường, có 2030 liên kết hiđrô. Gen trên có khối lượng: A. 540300 đvC. B. 1080600 đvC. C. 270000 đvC. D. 540000 đvC. Câu 56: Mạch đơn của một gen có 1799 liên kết hoá trị giữa axit và đường, có 2030 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 270; G = X = 630. B. G = T = 670; G = X = 230. C. A = T = 230; G = X = 670. D. A = T = 1340; G = X = 460. Câu 57: Một gen chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%. a/Chiều dài của gen là: A. 1147,5 A0. B. 4590 A0. C. 2295 A0. D. 9180A0. b/Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là: A. A=T = 270; G = X = 405. B. A = T = 405; G = X = 270. C. A = T = 540; G = X = 810. D. A = T = 810; G = X = 540. Câu 58: Tổng số liên kết hiđrô của gen với liên kết hoá trị trong một mạch đơn của gen là 5549, trong đó số liên kết hoá trị trong mạch đơn ít hơn số liên kết hiđrô của gen là 2551. a/Số liên kết hiđrô và số liên kết hoá trị giữa axit và đường trong gen trên lần lượt là: A. 4050 và 2998. B. 4050 và 5998. C. 5998 và 4050. D. 4050 5999. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. b/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 30%; G = X = 20%. B. A = T = 20%; G = X = 30%. C. A = T = 15%; G = X = 35%. D. A = T = 35%; G = X = 15%. 0 Câu 59: Gen dài 4080A liên kết hiđrô trong đoạn từ [2700-3000] và có tích số giữa 2 loại nuclêôtit không bổ sung là 5,25%. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của gen lần lượt là: A. A = T = G = X = 25%; G = X = 15% và 2760. C. A = T = 15%; G = X = 35% và 2760. B. A = T = 35%; G = X = 15% và 2700. D. A = T = 35%; G = X = 15% và 3240. Câu 60: Số liên kết giữa các cặp G và X bằng 1,5 lần số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của gen lần lượt là: A. A = T = G = X = 25%. B. A = T = 20%; G = X = 30%. C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 15%; G = X = 35%. Câu 61: Gọi A1; T1; G1; X1; và A2; T2; G2; X2 lần lượt là từng loại nuclêôtit trong mạch đơn thứ nhất và thứ 2 của gen, mỗi mạch đơn tính 100%. Tương quan nào sau đây sai? A: %(A1 + T1) = %(A2 + T2) = %A = %T. B: A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2. C: A = T = A1 + T1 = A2 + T2 ; G = X = G1 + X1 = G2 + X2. % A1  % A2 %T1  T2 %G1  %G2 % X 1  X 2   2 2 2 2 D: %A = %T = ; %G = %X = . Câu 62: Mạch thứ nhất của gen dài 0,2448 μm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là: 1, 7, 4, 8. a/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch đơn thứ nhất lần lượt là: A. 5%, 20%, 35% và 40%. B. 40%, 20%, 35% và 5%. C. 35%, 5%, 40% và 20%. D. 5%, 35%, 20% và 40%. b/Số lượng từng loại nuclêôtit , T, G, X trên mạch đơn thứ 2 lần lượt là: A. 36, 252, 288, 144. B. 252, 36, 288, 144. C. 288, 144, 252, 36. D. 36, 252, 144, 288. c/Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen trên là: A. A = T = 30% = 432 và G = X = 20% = 288. C. A = T = 12,5% = 180 và G = X = 37,5% = 540. B. A = T = 20% = 288 và G = X = 30% = 432. D. G = X = 12,5% = 180 và A = T = 37,5% = 540. Câu 63: Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit: A : T : G : X = 4 : 2 : 1 : 3. Gen này có 1368 liên kết hiđrô. a/Số liên kết hoá trị của gen là: A. 669. B. 1337. C. 1338. D. 667. b/Tỉ lệ phần trăm và số lượng nuclêôtit trong gen trên là: A. A = T = 15% = 171; G = X = 35% = 399. B. A = T = 35% = 399; G = X = 15% =171. C. A = T = 20% = 228; G = X = 30% = 342. D. A = T = 30% = 342; G = X = 20% = 288. Câu 63: Mạch thứ nhất của gen có tổng giữa 2 loại nuclêôtit A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. Mạch thứ 2 có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với X là 40%. Gen có 264 nuclêôtit loại T. a/Gen có chiều dài là: A. 2244A0. B. 4488Ao. C. 0,2244mm D. 1122 μ m.. b/Nếu trong mạch thứ hai của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit A : T = 1 : 7 thì số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất lần lượt là: A. 33, 231, 330, 66. B. 231, 33, 66, 330. C. 330, 66, 33, 231. D. 66, 231, 330, 33. Câu 64: Mạch thứ nhất của gen có 35% ađênin và bằng 7/9 nuclêôtit loại timin của mỗi mạch. Gen này có 120 xitôzin. Khối lượng và chiều dài của gen này là: A. 360.000 đvC và 4080Ao. B. 18000 đvC và 2040Ao. C. 180000 đvC và 1020Ao. D. 360000 đvC và 2040 Ao. Câu 65: Gen có chiều dài 0,2856 μm . Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là T = 6/5G = 3A = 6/7X. Số lượng nuclêotit thuộc mỗi loại của gen trên là: A. A = T = 504; G = X = 336. B. A = T = 336; G = X = 504. C. A = T = G = X = 420. D. A = T = 294; G = X = 546. Câu 66: Gen có 2652 liên kết hiđrô. Trong một mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit như sau: A/T = 3/5; T = 3/4G; G = 1/2X. a/Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X của mạch đơn nói trên lần lượt là: A. 40%, 20%, 15%, 25%. B. 15%, 25%, 40%, 20%. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. C. 25%, 15%, 20%, 40%.. b/Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 459; G = X = 561. C. A = T = 408; G = X = 612.. Trường THPT Nguyễn Du. D. 25%, 20%, 15%, 40%.. B. A = T = 561; G = X = 459. D. A = T = 612; G = X = 408. TX 2  Câu 67: Trên một mạch đơn của đoạn ADN có tỉ lệ A  G 3 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung của đoạn ADN đó sẽ là: A. 2/3. B. 1,5. C. 1/3. D. 0,5. Câu 68: Phân tích thành phần nucleôtit của 2 chủng virus, người ta thu được số liệu sau: Chủng 1: A = 15%; G = 35%; X = 35%; T = 15% Chủng 2: A = 15%; G = 40%; X = 30%; U = 15% Vật liệu di truyền của hai chủng virus trên là gì? A. Chủng 1: ADN mạch kép; Chủng 2: ARN mạch kép. B. Chủng 1: ADN mạch đơn; Chủng 2: ADN mạch kép. C. Chủng 1: ADN mạch kép; Chủng 2: ARN D. Cả 2 chủng đều là ADN mạch kép. A+ G =0 , 40 thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là: Câu 69: Một mạch đơn của ADN xoắn kép có tỉ lệ T+X A. 0,60. B. 2,5. C. 0,52. D. 0,32. Câu 70: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này A. Có 600 Ađênin. B. Có 6000 liên kết photphođieste. C. Dài 0,408 μ m. D. Có 300 chu kì xoắn. Câu 71 : Một gen có tổng số liên kết hiđro là 3450 và có tổng số liên kết hóa trị là 5998. Thì số lượng từng loại Nu của gen là bao ngiêu ? A. A = T = 450, X= G = 1050 B. A = T = 550, X= G = 950 C. A = T = 1050, X= G = 450 D. A = T = 950, X= G = 550 Câu 72 : Một gen có 120 chu kì xoắn , hiệu số giữa A với một loại Nu khác là 20%. Thì số lượng từng loại Nu của gen là ? A. A = T = 840, X= G = 360 B. A = T = 360, X= G = 840 C.A = T = 540, X= G = 660 D. A = T = 660, X= G = 540 Câu 73 : Một gen có G = 450 chiếm 30% tổng số Nu của gen. Vậy gen trên có chiều dài bằng bao nhiêu micromet? A.0,255 micromet. B.0,204 micromet. C.0,408 micromet. D.0,510 micromet. Câu 74 : Tổng số Nu của gen là 3.106, số Nu loại A là 54.104. Tỷ lệ % Nu loại G của gen là : A.G = 16% B.G = 18% C.G = 22% D.G = 32% Câu 6 : Một gen có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác là 20%. Tổng số liên kết hiđro của gen là 4050. Vậy gen có tổng liên kết hóa trị là : A.5798 liên kết B.5989 liên kết C.5998 liên kết D.5789 liên kết Câu 7 : Một gen có hiệu số giữa A với một loại Nu khác là 20%. Tổng số liên kết hóa trị của gen này là 3598. Vậy gen này có tổng số liên kết hiđrô là : A.2100 liên kết B.2130 liên kết C.2050 liên kết D.2070 liên kết Câu 8 : Một gen có 2346 liên kết hiđrô và có tổng khối lượng phân tử là 54.104 đvC. Số lượng từng loại Nu của gen là : A.A = T = 454, X= G = 550 B.A = T = 550, X= G = 545 C.A = T = 354, X= G = 546 D.A = T = 546, X= G = 545 Câu 9 : Mạch thứ nhất của gen có A = 150, T = 300. Gen nói trên có số Nu loại G là 30%. Thì số lượng từng loại Nu của gen là : A.A = T = 420, X= G = 645 B.A = T = 450, X= G = 655 C.A = T = 440, X= G = 665 D.A = T = 450, X= G = 675 Câu 10 : Tổng số liên kết hóa trị Đ – P của một gen là 2998, gen này có G = A. Số lượng từng loại Nu của gen là : A.A = T = 300, X= G = 450 B.A = T = 450, X= G = 300 C.A = T = 550, X= G = 250 D.A = T = 250, X= G = 550 Câu 11 : Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC, hiệu số giữa A với 1 loại Nu không bổ sung là Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 10%. Trên mạch 1 của gen có A = 10%, X = 450. Số lượng từng loại Nu ở mạch thứ 2 của gen là : A.A2 = 150, T2 =750, X2 = 450, G2 = 150 B.A2 = 300, T2 = 150, X2 = 450, G2 = 600 C.A2 = 750, T2 = 150, X2 = 150, G2 = 450 D.A2 = 150, T2 = 300, X2 = 450, G2 = 600 Câu 12 : Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC, hiệu số giữa A với 1 loại Nu không bổ sung là 10%. Trên mạch 1 của gen có A = 10%, X = 450. Tỷ lệ % từng loại Nu ở mỗi mạch của gen là : A.A1 = T2 = 10%, T1 = A2 = 50%, X1 = G2 = 30%, G1 = X2 = 10% B.A1 = T2 = 20%, T1 = A2 = 10%, X1 = G2 = 30%, G1 = X2 = 40% C.A1 = T2 = 20%, T1 = A2 = 10%, X1 = G2 = 40%, G1 = X2 = 30% D.A1 = T2 = 10%, T1 = A2 = 20%, X1 = G2 = 40%, G1 = X2 = 30% Câu 13 :Trong một đoạn phân tử AND, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2. Nếu chiều dài của gen này là 5100 A0. Thì số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen là : A.A1 = T2 = 150, T1 = A2 = 750, X1 = G2 = 375, G1 = X2 = 225 B.A1 = T2 = 750, T1 = A2 = 150, X1 = G2 = 375, G1 = X2 = 225 C.A1 = T2 = 600, T1 = A2 = 300, X1 = G2 = 225, G1 = X2 = 375 D.A1 = T2 = 300, T1 = A2 = 600, X1 = G2 = 225, G1 = X2 = 375 Câu 14 : Trong một đoạn phân tử AND, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2. Nếu chiều dài của gen này là 5100 A0. Tổng số liên kết hiđrô của gen là : A.6030 liên kết B.3603 liên kết C.3600 liên kết D.6300 liên kết Câu 15 : Một gen có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gen có X = 850, A1 = A, T1 = X2, Thì số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen là : A.A1 = T2 = 200, T1 = A2 = 150, X1 = G2 = 450, G1 = X2 = 400 B.A1 = T2 = 150, T1 = A2 = 200, X1 = G2 = 450, G1 = X2 = 400 C.A1 = T2 = 200, T1 = A2 = 150, X1 = G2 = 400, G1 = X2 = 450 D.A1 = T2 = 150, T1 = A2 = 200, X1 = G2 = 400, G1 = X2 = 450 Câu 16 : Một gen có chiều dài 4080A0, trong gen này có A : G = 13 : 3 .Thì số lượng từng loại Nu của gen là : A.A = T = 975, X = G = 225 B.A = T = 225, X = G = 975 C.A = T = 840, X = G = 360 D.A = T = 360, X = G = 840 Câu 17 : Một gen có 900 Guanin và tỉ lệ = . Mạch thứ nhất của gen có 250 Ađênin. Mạch thứ hai có 400Guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen: A.A1 = T2 = 250,T1 = A2 = 350, G1 = X2 = 400, X1 = G2 = 500 B.A1 = T2 = 350, T1 = A2 = 250, G1 = X2 = 500, X1 = G2 = 400 C.A1 = T2 = 200, T1 = A2 = 400, G1 = X2 = 300, X1 = G2 = 600 D.A1 = T2 = 250, T1 = A2 = 350, G1 = X2 = 500, X1 = G2 = 400 m thì nó chứa số liên kếtCâu 18 : Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các nuclêôtit là 10% Ađênin, 20% Timin. Nếu gen đó dài 0,306 hiđrô là: A.2400 liên kết. B.2330 liênkết. C.2530 liên kết. D.2430 liên kết. Câu 19 : Một gen có chiều dài 5100A0. Hiệu số phần trăm giữa Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A.%A = %T = 30 %, %G = %X = 20%; A = T = 900, G = X = 600 B.%A = %T = 35 %, %G = %X = 15%; A = T = 1050, G = X = 450 C.%A = %T =20 %, %G = %X = 30%; A = T = 600, G = X = 900 D.%A = %T = 15 %, %G = %X = 35%; A = T = 450, G = X = 1050 Câu 20 : Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% so với số nuclêôtit của gen, số liên kết hiđrô của gen bằng 3900. Nuclêôtit từng loại của gen: A.A = T = 975, G = X = 650 B.A = T = 900, G = X = 600 C.A = T = 650, G = X = 975 D.A = T = 600, G = X = 900 Câu 21 : Một gen dài 3386,4 A0 có 2739 liên kết hiđrô. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A.%A = %T = 20%, A = T = 420; %G = %X = 30%, G = X = 720 B.%A = %T = 15%, A = T = 360, %G = %X = 35%, G = X = 840 C.%A = %T = 37,5%, A = T = 747; %G = %X = 12,5%, G = X = 249 D.%A = %T = 12,5%, A = T = 249; %G = %X = 37,5%, G = X = 747 Câu 22 : Mạch thứ nhất của gen có T1 = 210 ,A1 – G1 = 10%. Ở mạch thứ hai, A2 – X2 = 10% và X2 Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. – G2 = 20%. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A.%A = %T = 20%, A = T = 240; %G = %X = 30%, G = X = 360 B.%A = %T = 30%, A = T = 360; %G = %X = 20%, G = X = 240 C.%A = %T = %G = %X = 25%; A = T = G = X = 300 D.%A = %T = 35%, A = T = 420; %G = %X = 15%, G = X = 180 Câu 23 : Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ =1,5 và chứa 3x1109 cặp nuclêôtit. Tổng liên kết hiđrô có trong bộ gen của loài: A.78 x 109 liên kết. B.36 x 108 liên kết. C.72 x 109 liên kết. D.78 x 108 liên kết. Câu 24 : Một gen có chiều dài 4080A0. Trên mạch 1 của gen có A : T : G : X lần lượt phân chia theo tỷ lệ : 1 : 2 :3 : 4. Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen là : A.A1 = T2 = 120,T1 = A2 = 240, G1 = X2 = 480, X1 = G2 = 360 B.A1 = T2 = 240, T1 = A2 = 120, G1 = X2 = 480, X1 = G2 = 360 C.A1 = T2 = 120, T1 = A2 = 240, G1 = X2 = 360, X1 = G2 = 480 D.A1 = T2 = 240, T1 = A2 = 120, G1 = X2 = 360, X1 = G2 = 480 Câu 25 : Một gen có hiệu số giữa A với một loại Nu khác không bổ sung với nó là 20% và có tổng số liên kết hiđrô là 2760. Trên mạch thứ 2 của gen có A = 2T = 3X = 4G. Thì số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen là : A.A1 = T2 = 228,T1 = A2 = 576, G1 = X2 = 192, X1 = G2 = 144 B.A1 = T2 = 576, T1 = A2 = 228, G1 = X2 = 192, X1 = G2 = 144 C.A1 = T2 = 228, T1 = A2 = 576, G1 = X2 = 144, X1 = G2 = 192 D.A1 = T2 = 576, T1 = A2 = 228, G1 = X2 = 144, X1 = G2 = 192 Câu 26 : Một đoạn AND gồm 2 gen M và N có chiều dài bằng nhau và bằng 2040A0 và số liên kết hiđrô của gen M là 1560, gen N có số liên kết hiđrô ít hơn gen M là 258. Số lượng từng loại Nu của đoạn AND là : A.A = T = 738, G = X = 462 B.A = T = 513, G = X = 612 C.A = T = 525 , G = X = 725 D.A = T = 920, G = X = 280 Câu 27 : Một gen có tổng số chu kỳ xoắn là 75. Trong gen này có tích số % giữa G với một loại Nu không cùng nhóm bổ sung là 5,25% ( A>G). Số liên kết hiđrô của gen là : A.1560 liên kết B.1065 liên kết C.1725 liên kết D.1506 liên kết Câu 28 : Một gen có chiều dài 0,357 micrômet. Trong gen này có hiệu bình phương %T với %X bằng 15%. Thì số lượng từng loại Nu của gen là : A.A = T = 840, G = X = 210 B.A = T = 210, G = X = 840 C.A = T = 420 , G = X = 630 D.A = T = 630, G = X = 420 Câu 29 : Một gen có 3120 liên kết hiđrô và 4798 liên kết hóa trị Đ – P. Trên một mạch đơn của gen có hiệu số giữa G với A là 15%, tổng giữa G với A là 30%. Thì số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn là : A.A1 = T2 = 330,T1 = A2 = 390, G1 = X2 = 120, X1 = G2 = 360 B.A1 = T2 = 90, T1 = A2 = 630, G1 = X2 = 270, X1 = G2 = 210 C.A1 = T2 = 390, T1 = A2 = 90, G1 = X2 = 450, X1 = G2 = 270 D.A1 = T2 = 390, T1 = A2 = 330, G1 = X2 = 360, X1 = G2 = 120 Câu 30 : Một gen có A = 20% và có 3120 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có X.G = 3%(G>X) và A – T = 5%. Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen là : A.A1 = T2 = 390,T1 = A2 = 330, G1 = X2 = 120, X1 = G2 = 360 B.A1 = T2 = 390, T1 = A2 = 330, G1 = X2 = 360, X1 = G2 = 120 C.A1 = T2 = 320, T1 = A2 = 390, G1 = X2 = 120, X1 = G2 = 360 D.A1 = T2 = 270, T1 = A2 = 210, G1 = X2 = 660, X1 = G2 = 60 Câu 31 : Một mạch đơn của ADN xoắn kép có tỉ lệ như sau: (A + G) /(T + X) = 0,40 thì trên sợi bổ sung tỷ lệ đó là: A. 0,60. B. 2,5. C. 0,52. D. 0,32.. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3 : Giải bài tập về cấu trúc ARN. Bài 1 : Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. a.Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen. c.Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã. Bài 2 : Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin. a.Tính số lượng từng loại: mA, mU, mG, mX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. b.Tính chiều dài gen. c.Tính số chu kỳ xoắn của gen. d.Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit. Bài 3 : Phân tử ARN có 18% U và 34% G . Mạch gốc của gen điều khiển tổng hợp phân tử ARN có 20% T. a. Tính tỉ lệ % từng loại nu của gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên. b. Nếu gen đó dài 0,408 micro mét thì số lượng từng loại nu của gen và số lượng từng loại nu của ARN là bao nhiêu? Bài 4 : Một phân tử mARN gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1 bộ AUG, 1 bộ UAG, 40 bộ XAX, 60 bộ XXA, 68 bộ GXG, 150 bộ AUU, 180 bộ GXA. a. Tính chiều dài của ARN? b. Tìm số lượng mỗi loại ribonucleotit của ARN? c. Gen đã tổng hợp ARN nói trên chứa từng loại nucleotit là bao nhiêu? Mạch gốc của nó gồm những loại bộ ba nào, tỉ lệ % mỗi loại? Bài 5: Một phân tử ARN có số ribonucleotit từng loại như sau: U=150; G=360; X=165 và A=75. a. Tìm tỉ lệ % từng loại ribonucleotit của ARN? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. b. Số liên kết hóa trị Đ-P của ARN là bao nhiêu? c. Tính số lượng và % từng loại nucleotit của gen đã tổng hợp nên ARN đó? Bài 5 : Chiều dài của một phân tử ARN là 0.408µm, trong đó có G=A+X. Gen tổng hợp ARN này có hiệu số giữa G với 1 loại nucleotit khác là 15%, mạch gốc của gen có G=25%. a. Tìm số lượng nucleotit của gen? b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nucleotit của gen? c. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribonucleotit của ARN? Bài 6 : Mạch gốc của một gen có A=15%; G=35%; T=30% số nucleotit của mạch và X=300 nucleotit. a. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại ribonucleotit của ARN do gen đó sinh ra? b. Tìm chiều dài và số liên kết hóa trị Đ-P của ARN? c. Nếu phân tử lượng của 1 nucleotit loại A hoặc G là 400 đ.v.c; của 1 nucleotit loại X hoặc T là 300 đ.v.C thì phân tử lượng của gen là bao nhiêu? Bài 7 : Một phân tử mARN có số ribonucleotit loại X=360, Chiếm 20% tổng số ribônucleotit của phân tử. a. Tìm số nucleotit của gen đã tổng hợp nên mARN đó? b. Trên phân tử mARN có G-X=180; A-U=450. Tìm số ribonucleotit từng loại của ARN? c. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen? Bài 8 : Các loại ribonucleotit trên một phân tử mARN phân bố theo tỉ lệ như sau: A=2U; G=3X. Gen tổng hợp ARN này có chiều dài là 0.51µm; mạch thứ nhất của nó có T=40%, mạch thứ hai của nó có T=20%. a. Tìm số liên kết hóa trị Đ-P của mARN? b. Tính % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen? c. Tính số lượng từng loại ribonucleotit của gen? Bài 9 : Một gen có tích % giữa G với một loại nucleotit khác bằng 5.25%. Trên mARN được tổng hợp từ gen này có A=40%; X=18%. a. Hãy xác định tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen? b. Tính tỉ lệ % từng loại ribonucleotit của ARN? c. Nếu mARN chứa 2399 liên kết hóa trị Đ-P thì: - Số lượng từng loại ribonucleotit của ARN là bao nhiêu? - Số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu? Bài 10 : Một phân tử ARN có chiều dài 0.306µm. ARN này có 3G=2X và A=450. Gen tổng hợp ARN có tổng % hai loại nucleotit là 40%. a. Tính % và số lượng nucleotit của gen? b. Tính số ribonucleotit của ARN? c. Tính số liên kết hóa trị Đ-P chứa trong gen và trong ARN?. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO Tuần: 07, 08 Tự chọn tiết : 07, 08 VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 25/09/2012 CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO Tuần: 09, 10 Tự chọn tiết : 09, 10 VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 08/10/2012 1. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Trình bày được một cách hệ thống về cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan. Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật. 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa 2.Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Tranh vẽ phóng to cấu trúc của tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và tế bào thực vật,... 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Điểm phân biệt giữa prôtêin và axit nuclêic về cấu tạo và chức năng? Câu 2: So sánh ADN với ARN về cấu tạo và chức năng? Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân sơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo chung của các - Liên hệ KT phần đầu bài 7 để trả lời loại tế bào? CH2: Tế bào nhân sơ thuộc những sinh vật của giới - Vận dụng kiến thức bài 7 và bài 2 để trả lời nào? CH3: Tế bào nhân sơ có đặc điểm về cấu tạo như - Vận dụng kiến thức mục I, II bài 7 để trả lời thế nào? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO 1. Cấu trúc của tế bào Tất cả các tế bào đều được cấu tạo gồm 3 thành phần: - Màng sinh chất - Tế bào chất - Nhân (hoặc vùng nhân) 1.1. Cấu trúc của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) - Có kích thước lớn 10 - 100 m, có cấu tạo phức tạp gồm 3 phần: Màng SC, TBC và nhân. - Trong TBC đã phân hoá nhiều loại bào quan phức tạp; ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào, trung thể. - Nhân có màng nhân và chứa NST có cấu tạo gồm ADN liên kết với Pr loại histon. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc của tế bào nhân thực Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của nhân tế bào CH4: Hãy nêu cấu trúc và chức năng của nhân tế - Nhớ lại kiến thức và trả lời bào? GV diễn giảng cho học sinh về cấu tạo cũng như vai - Học sinh chú theo dõi trò của các bộ phận cấu tạo nên nhân tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu trúc của chức năng của màng sinh chất CH5: Tế bào nhân thực là những tế bào cấu tạo nên - ĐV nguyên sinh, tảo, nấm, thực vật và động những cơ thể nào? vật. GV: TBĐV và TBTV có nhiều điểm giống nhau và nhiều điểm khác nhau phản ánh tính thống nhất, tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng của chúng. CH6: Tế bào nhân thực có đặc điểm cấu trúc như thế - Liên hệ KT phần đầu bài 8 để trả lời nào? CH7: Hãy nêu điểm khác nhau giữa hai loại tế bào - Thảo luận nhóm để trả lời nhân sơ và nhân thực? CH8: Em hãy nêu cấu trúc của màng sinh chất? - Liên hệ KT mục IX bài 10 để trả lời câu 7, 8 CH9: Màng sinh chất có chức năng gì? Chức năng đó được thể hiện như thế nào? CH10: Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất - Liên hệ kiến thức bài 11, thảo luận nhóm để theo những phương thức nào? Nêu cơ chế của mỗi trả lời phương thức vận chuyển đó? Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu trúc và chức năng của TBC ở tế bào nhân thực CH10: Tế bào chất bao gồm những thành phần nào? - Bào tương và bào quan CH11: Hãy liệt kê những bào quan của tế bào động vật và tế bào thực vật? CH12: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của các loại bào - Liên hệ kiến thức bài 8, 9, 10 sau đó tiến quan? hành thảo luận nhóm để trả lời 1. Cấu tạo tế bào nhân thực 1.1. Nhân tế bào Thành phần Cấu trúc Chức năng Màng nhân Màng kép có nhiều lỗ Giới hạn nhân với tế bào chất. Trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất. Nhiễm sắc thể Gồm sợi nhiễm sắc cấu tạo từ ADN Tích thông tin di truyền liên kết với Pr loại histôn Nhân con Gồm ADN, rARN liên kết với Pr Tạo và tích trữ ribôxôm 1.2. Màng sinh chất 1.2.1. Cấu trúc của MSC: - MSC của Tb nhân thực củng có cấu tạo giống màng SC của TB nhân sơ nhưng phân hoá phức tạp hơn. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. - MSC như các màng nội bào khác đều có cấu tạo gồm lipit, Pr và cacbonhiđrat, trong đó L và Pr là chủ yếu nên được gọi là màng lipôprôtêin. - Trong màng các PT phôpholipit, Pr cũng như cacbonhiđrat sắp xếp có trật tự tạo cho màng có cấu trúc ổn định, đồng thời có tính linh hoạt cao, do đó đáp ứng được chức năng của màng (được gọi là mô hình khảm động, có thể thay đổi vị trí và hình thù lA0 cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo cao). - Khác với tế bào ĐV, TBTV có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ bao phía ngoài MSC.Thành xenlulozơ có vai trò tạo sức trương choTBTV, thực hiện nhiều chức năngsinh lí khác nhau 1.2.2. Chức năng của MSC: - Kiểm soát sự vận chuyển và trao đổi chất giữa Tb và môi trường. - Các chất cũng như các phân tử được vận chuyển ra vào Tb theo 3 phương thức: Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và nhập bào (gồm thực bào và ẩm bào), xuất bào. - Tuỳ theo áp suất thẩm thấu của dung dịch trong TB sống, người ta chia dung dịch thành 3 loại khác nhau: dung dịch đẳng trương, dung dịch ưu trương và dung dịch nhược trươn 1.3. Tế bào chất: bao gồm bào tương và các bào quan Là vùng nằm giữa màng sinh chất và nhân. Bên trong TBC có hệ thống nội màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt. TBC gồm 2 thành phần chính là bào tương và bào quan(đa số các bào quan đã có màng bao bọc). Mỗi loại bào quan lại có cấu tạo và chức năng riêng giúp cho tế bào và cơ thể tồn tại và phát tiển 1.3.1. Ti thể - Ti thể là bào quan có chức năng quan trọng trong hô hấp hiếu khí, nghĩa là khi có ôxi sẽ chuyển hoá năng lượng chứa trong chất hữu cơ thành năng lượng trong ATP mà tế bào có thể sử dụng được. Ti thể có trong tất cả TB nhân thực. - Ti thể có cấu trúc màng kép. Màng trong mọc lồi vào chất nên tạo nên các mấu lồi. Trong chất nền ti thể có chứa ADN và ARN. 1.3.2. Lục lạp - Là bào quan chỉ có ở tảo và thực vật, có vai trò quan trọng trong sự chuyển hoá năng lượng tích trong các chất hữu cơ. - Lục lạp có cấu tạo gồm 2 lớp màng lipôprtêin bao lấy chất nền. Trong chất nền của lục lạp có chứa hệ enzim để tổng hợp cacbonhiđrat. Ngoài ra, trong chất nền còn chứa ADN, ARN và ribôxôm. 1.3.3. Lizôxôm Lizôxôm là bào quan có dạng bóng, chứa hệ enzim thuỷ phân có khả năng phân giải tất cả các chất hữu cơ, cho nên chúng có chức năng tiêu hoá nội bào. Lizôxôm còn có vai trò tự tiêu. 1.3.4. Không bào Không bào thường có nhiều ở tế bào thực vật nhất là ở tế bào trưởng thành... Đó là các bóng có kích thước lớn, được giới hạn bởi màng lipôprôtêin tích đầy nước, các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu cao (tạo sức trương) cho tế bào thực vật. 1.3.5. Ribôxôm - Ribôxôm là bao quan có kích thước rất bé, không có màng bao bọc - Chứa Pr và rARN. Trong tế bào nhân thực, ribôxôm nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên lưới nội chất hạt, ribôxôm còn có trong ti thể và lục lạp - Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr của tế bào. 1.3.6. Trung thể - Là bào quan không có màng và được cấu tạo gồm hai phần là trung cầu và trung tử. Trung tử có dạng hình trụ được cấu tạo gồm prôtêin loại tubulin tạo nên 9 bộ ba vi ống xếp ở ngoại vi. - Trungthể có chức năng tạo nên thoi phân bào. 1.3.7. Lưới nội chất- Lưới nội chất là hệ thống màng lipôprôtêin tạo nên các xoang, kênh liên thông nhau tạo thành mạng lưới phân bố khắp trong tế bào chất. - Hai dạng: lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. - Là nhà máy năng lượng của Tb và cơ thể. 1.3.8. Bộ máy GôngiLà một tập hợp những túi và bóng to nhỏ khác nhau do màng lipoprôtêin tạo nên, có chức năng đóng gói các sản phẩm Pr hoặc glicoprotêin rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng nội bào bằng con đường xuất bào. Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò  Củng cố - Như thế nào là màng khảm động? Màng này đem lại lợi thế gì? - Bộ máy Gôngi và lưới nội chất có mối liên hệ với nhau như thế nào? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du.  Dặn dò: Học toàn bộ nội dung vấn đề 2, phát câu hỏi tự luận và trắc nghiệm và yêu cầu học sinh tự lA0 vào vở bài tập trước ở nhà. CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO Tuần: 09, 10 Tự chọn tiết : 09, 10 VẤN ĐỀ 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn: 08/10/2012 2. Mục tiêu: Sau khi học xong tiết này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Vận dụng được lí thuyết đã học vào để trả lời các câu hỏi liên quan 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và khái quát hóa đặc biệt là kĩ ngăng lA0 bài trắc nghiệm 3. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: nắm vững kiến thức lí thuyết vấn đề 2 cấu trúc tế bào. 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Kiểm tra bài cũ: Tiết 09: Câu 1: Xác định cấu trúc có chức năng tương ứng: Cấu trúc Chức năng a. Phôtpholipit 1. Cho các chất phân cực và tích điện ra vào được tế bào b. Prôtêin bám màng 2. Tạo nên sự ổn định cấu trúc màng, c. Glicôprôtêin 3. Cho các chất tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. 4. Thu nhận thông tin cho tế bào. 5. Là dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó, các tế bào cùng cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ. Câu 2: Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng: Kiểu vận chuyển Nội dung tương ứng a. Khuyếch tán qua kênh. 1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất. b. Xuất bào. 2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu c. Khuyếch tán trực tiếp. tốn năng lượng. d. Nhập bào. 3. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách e. Vận chuyển chủ động biến dạng màng tế bào. 4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. 5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng tế bào. 6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không cho các chất tan đi qua. Câu 3: Xác định các bào quan có chức năng tương ứng: Bào quan Chức năng a. Ti thể 1. Thực hiện quá trình quang hợp b. Bộ máy Gôngi 2. Vận chuyển và tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau. c. Lưới nội chất trơn 3. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào. d. Lưới nội chất hạt 4. Đóng gói các sản phẩm hay chất thải rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng e. Lizôxôm nội bào bằng con đường xuất bào. f. Ribôxôm 5. Tiêu hoá nội bào và phân huỷ các tế bào già. 6. Tổng hợp prôtêin. 7. Tham gia vào sự hình thành thoi phân bào. 8. Tổng hợp các lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại với cơ thể. Đáp án: Câu 1. a - 3, b -4, c - 5. Câu 2. a - 4, b -5, c - 1, d - 3, e - 2 Câu 3. a - 3, b - 4, c - 2, d - 8, e - 5, f - 6. Tiết 10: Câu 1: Trình bày cấu tạo, chức năng của nhân tế bào? Câu 2: Trình bày cấu tạo, chức năng của màng tế bào? Hoạt động 1: Triển khai hệ thống câu hỏi ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Em hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Câu 2: Lập bảng nêu lên các đặc điểm khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật? Câu hỏi 3. Nếu ta để tế bào động vật và tế bào thực vật trong dung dịch nhược trương thì chúng phản ứng ra sao? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu hỏi 4. Hãy lập bảng so sánh 3 phương thức vận chuyển qua màng: thụ động, tích cực và nhập-xuất bào. Câu hỏi 5 Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại glicôprôtêin. Hãy mô tả con đường hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng. Câu hỏi 6. Lập bảng liệt kê các bào quan có hệ thống màng dơn, màng kép và nêu chức năng của mỗi bào quan? Câu hỏi 7. Màng trong ty thể chứa những yếu tố nào? Những yếu tố đó có chức năng gì? Vai trò của ôxi trong hô hấp hiếu khí? Câu hỏi 8. Lập bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của màng ti thể, màng lục lạp và màng nhân. Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Chép câu hỏi Nhóm 1: các câu hỏi 1, 2 Nhóm 2: các câu hỏi 3, 4, - Vận dụng kiến thức đã học → thảo luận Nhóm 3: các câu hỏi 5, 6 nhóm để trả lời các câu hỏi Nhóm 4: các câu hỏi 7, 8 Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi tự luận GV gọi đại diện các nhóm trình bày ⇒ đánh giá, - Các HS lắng nghe, ghi chép các ý chính của đại bổ sung hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi diện nhóm trình bày theo yêu cầu của từng câu hỏi. Đồng thời đánh giá, bổ sung hoàn thiện đáp án câu hỏi HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Đáp án. Câu 1 Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Tế bào nhân sơ - Vi khuẩn, vi khuẩn lam - Kích thước bé (1 - 10 m) - Có cấu tạo đơn giản. - Vật chất di truyền là phân tử ADN trần dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất. - Chưa có nhân điển hình. Vùng nhân là phần tế bào chất chứa ADN. - Tế bào chất chỉ chứa các bào quan đơn giản như: ribôxôm - Ribôxôm bé hơn. 2. 3. Trường THPT Nguyễn Du. Tế bào nhân thực - Nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật. - Kích thước lớn (10 - 100 m). - Có cấu tạo phức tạp. - Vật chất di truyền là ADN và prôtêin loại histôn tạo nên NST nằm trong nhân. - Có nhân với màng nhân, chứa NST và nhân con. - Tế bào chất được phân vùng và chứa các bào quan phức tạp như: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi, lizôxôm, perôxixôm, trung thể - Ribôxôm lớn hơn. - Phương thức phân bào đơn giản bằng cách phân đôi không có nguyên phân và giảm phân - Có lông và roi cấu tạo đơn giản. - Phương thức Phân bào phức tạp (nguyên phân + giảm phân) với bộ máy phân bào. - Có lông và roi cấu tạo kiểu 9 + 2. Tế bào thực vật - Có thành xenlulozơ bao ngoài màng sinh chất của các tế bào cạnh nhau. - Có lục lạp, tự dưỡng. - Chất dự trữ là tinh bột. - Trung tử không có trong tế bào thực vật bậc cao. Phân bào không có sao và phân chia tế bào chất bằng vách ngang ở trung tâm. - Hệ không bào phát triển. Thường có 1 không bào lớn ở trung tâm, chứa đầy chất dịch - TBC thường áp sát thành tế bào - Lizôxôm thường không tồn tại. - Nhân tế bào nằm gần với màng tế bào. Tế bào động vật - Không có thành xelulozơ. - Không có lục lạp, dị dưỡng - Chất dự trữ là glicôgen. - Có trung tử. Phân bào có xuất hiện sao và phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo ở trung tâm. - ít khi có không bào, nếu có thì nhỏ và phân bố khắp tế bào.. - Tế bào chất phân bố khắp tế bào - Lizôxôm luôn tồn tại - Nhân tế bào nằm bất cứ ở chỗ nào trong tế bào chất, nhưng thường là giữa tế bào. - Chỉ 1 số tế bào là có khả năng phân chia. - Hầu như tất cả các tế bào đều có khả năng phân chia. - Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc cao. - Thường có lông hoặc roi. Câu 3. Trong dung dịch nhược trương, tế bào động vật hấp thụ nước nên trương lên và màng tế bào động vật không có thành xenlulôzơ nên có thể bị vỡ. Tế bào thực vật để trong dung dịch nhược trương tuy nước thâm nhập vào tế bào chất, vào không bào tạo nên sức trương, nhưng tế bào không bị trương phồng và không bị vỡ vì tế bào có thành xenlulôzơ vững chắc. Phương thức Cơchế. 4. 5. Thụ động Chủ động Nhập bào, xuất bào TĐ trực tiếp TĐ dễ dàng - Không tiêu thụ - Không tiêu thụ - Tiêu thụ nang - Tiêu thụ nang NL NL lượng lượng - Theo građien - Theo građien - Ngược građien - Biến đổi và tái nồng động nồng động nồng độ. tạo màng. - Cần có pecmeaza Ví dụ Các pt bé không - Các chất phân - Các phân tử phân cực tích điện: cực: H2O, aa, lớn: Pr... CO2, O2, NO.. glucôzơ - Các phân tử - Các ion tích điện rắn, lỏng Amilaza là chất glicôprôtêin. Pr được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó được chuyển vào bộ máy Gôngi. ở đây, Pr được gắn thêm cacbonhiđrat để tạo thành glicôprôtêin Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. 6. 7. 8. Trường THPT Nguyễn Du. (amilaza). Sau đó amilaza được đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra ngoài bằng con đường xuất bào. Các bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào; Các bào quan có màng kép: ti thể, lục lạp và các bào quan không có cấu trúc màng : trung thể, ribôxôm. Hệ thống màng nội bào có chức năng phân khu (xoang hoá) tế bào chất thành nhiều khu riêng biệt tạo nên các bàoquan có chức năng khác nhau. Do đó, hoạt động sống của tế bào có hiệu quả cao hơn. Bào quan Cấu trúc màng Chức ngăng Ti thể Màng kép Hô hấp hiếu khí Lục lạp Màng kép Quang hợp Lưới nội Vận chuyển nội bào, chuyển hóa đường, giải Màng đơn chất trơn độc Lưới nội Màng đơn có đính Riôxôm Vận chuyển nội bào, tổng hợp prôtê in chất hạt Bộ máy Đóng gói , biến đổi và phân phối sản phẩm từ Màng đơn Gôngi nơi sản xuất đến nơi sử dụng. Lizôxôm Màng đơn dạng bóng Tiêu hóa nội bào Không bào Màng đơn Tạo sức trương, dự trữ các chất Ribôxôm Không màng Tổng hợp prôtê in Trung thể Không màng Phân bào HS tự lA0 Màng ti thể Màng lục lạp Màng nhân Cấu trúc Màng kép, màng trong Màng kép, màng Màng kép có nhiều lỗ tạo nên mào chứa chuỗi tilacôit chứa clorophyl, chuyền điển tử chuỗi chuyền điện tử Chức năng Chuyển hoá năng lượng Chuyển hoá NL ánh Vận chuyển chất giữa có trong chất dinh sáng thành NL tích nhân và tế bào chất (các dưỡng thành NL tích trong ATP và NADPH, ARN, ribôxom, Pr) trong ATP trong hô hấp cung cấp cho phản ứng hiếu khí. tối của quang hợp Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò.  Củng cố BÀI: TẾ BÀO NHÂN SƠ Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ ? A. Có kích thước nhỏ B. Không có các bào quan như bộ máy Gôn gi , lưới nội chất C. Không có chứa phân tử ADN D. Nhân chưa có màng bọc Câu 2. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là : A. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan B. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất C. Chưa có màng nhân D. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ ? A. Virut B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Vi khuẩn Câu 4. Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là : A. Màng sinh chất , tế bào chất , vùng nhân B. Tế bào chất, vùng nhân , các bào quan C. Màng sinh chất , các bào quan , vùng nhân D. Nhân phân hoá , các bào quan , màng sinh chất Câu 5. Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? A. Màng sinh chất B. Mạng lưới nội chất C. Vỏ nhày D. Lông roi Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Câu 6. Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là : A. Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào B. Cơ thể đơn bào , tế bào có nhân sơ C. Bên ngòai tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ D. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với tế bào vi khuẩn A. Nhân được phân cách với phần còn lại của tế bào bởi màng nhân B. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histon. C. Nhân có chứa phân tử ADN dạng vòng D. Ở vùng nhân không chứa nguyên liệu di truyền Câu 8. Ở vi khuẩn , cấu trúc plasmis là : A. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng B. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong tế bào chất C. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng D. Phân tử ADN thẳng nằm trong tế bào chất Câu 9. Trong tế bào vi khuẩn nguyên liệu di truyền là ADN có ở : A. Màng sinh chất và màng ngăn B. Màng sinh chất và nhân C. Tế bào chất và vùng nhân D. Màng nhân và tế bào chất Câu 10. Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây ? A. Vỏ nhày B. Thành tế bào C. Màng sinh chất D. Tế bào chất Câu 11. Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn A. Xenlulôzơ B. Kitin C. Peptiđôglican D. Silic Câu 12. Người ta chia lA0 2 loại vi khuẩn , vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương dựa vào yếu tố sau đây ? A. Cấu trúc của phân tử ADN trong nhân B. Cấu trúc của plasmit C. Số lượng nhiễm sắc thể trong nhân hay vùng nhân D. Cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào Câu 13. Sinh vật dưới đây có cấu tạo tế bào nhân sơ là : A. Vi khuẩn lam B. Tảo C. Nấm D. Động vật nguyên sinh Câu 14. Trong tế bào vi khuẩn , ribôxôm có chức năng nào sau đây ? A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào B. Tiến hành tổng hợp prôtêin cho tế bào C. Giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống D. Cả 3 chức năng trên Câu 15. Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi : A. Màng sinh chất B. Chất tế bào C. Vùng nhân D. Ribôxôm BÀI: TẾ BÀO NHÂN THỰC Câu 1. Tế bào nhân sơ có ở : A. Động vật B. Thực vật C. Người D. Vi khuẩn Câu 2. Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân chuẩn khác với tế bào nhân sơ là : A. Có màng sinh chất B. Có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất .... C. Có màng nhân D. Hai câu b và c đúng Câu 3. Ở tế bào nhân chuẩn tế bào chất được xoang hoá là do A. Có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chất B. Có các bào quan có màng bọc phân cách với tế bào chất C. Có hệ thống mạng lưới nội chất D. Có các ti thể . Câu 4. Đặc điểm của cấu trúc màng nhân là : Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. A. Không có ở tế bào nhân sơ B. Có cấu tạo gồm 2 lớp C. Có nhiều lỗ nhỏ giúp trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất D. Cả a,b, và c đều đúng Câu 5. Cấu trúc dưới đây không có trong nhân của tế bào là : A. Chất dịch nhân B. Nhân con C. Bộ máy Gôngi D. Chất nhiễm sắc Câu 6. Thành phần hoá học của chất nhiễm sắc trong nhân tế bào là : A. ADN và prôtêin B. ARN và gluxit C. Prôtêin và lipit D. ADN và ARN Câu 7. Trong dịch nhân có chứa A. Ti thể và tế bào chất B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc C. Chất nhiễm sắc và nhân con D. Nhân con và mạng lưới nội chất Câu 8. Chất nào sau đây có chứa nhiều trong thành phần của nhân con ? A. axit đêôxiri bô nuclêic B. axitribônuclêic C. axit Photphoric D. axit Ni tơ ric Câu 9. Đường kính của nhân tế bào vào khoảng A. 0,5 micrômet B. 5 micrômet C. 50 micrômet D. 5 ăngstron Câu10. Chất nhiễm sắc khi co xoắn lại sẽ hình hành cấu trúc nào sau đây ? A. Phân tửADN B. Phân tử prôtêin C. Nhiễm sắc thể D. Ribôxôm Câu 11. Điều sau đây sai khi nói về nhân con : A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của tế bào B. Có rất nhiều trong mỗi tế bào C. Có chứa nhiều phân tử ARN D. Thường chỉ có 1 trong mỗi nhân tế bào Câu 12. Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào ? A. Chứa đựng thông tin di truyền B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào C. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào D. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường Câu 17. Thành phần hoá học của Ribôxôm gồm : A. ADN,ARN và prôtêin B. Prôtêin,ARN C. Lipit,ADN và ARN D. ADN,ARN và nhiễm sắc thể Câu 18. Điều không đúng khi nói về Ribôxôm A. Là bào quan không có màng bọc B. Gồm hai hạt : một to, một nhỏ C. Có chứa nhiều phân tử ADN D. Được tạo bởi hai thành phần hoá học là prôtêin và ARN Câu 19. Trong tế bào , hoạt động tổng hợp prôtêin xảy ra ở : A. Ribôxôm B. Lưới nội chất C. Nhân D. Nhân con Câu 20. Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là : A. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan B. Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơ C. Nhân có màng bọc D. Cả a,b,c đều đúng Câu 21. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật A. Không bào B. Lục lạp C. Thành xenlulôzơ D. Ti thể Câu 22. Cấu trúc nào sau đây có ở tế bào động vật A. Lưới nội chất B. Không bào C. Thành xenlulôzơ D. Nhân con Câu 23. Cấu trúc dưới đây không có ở tế bào thực vật bậc cao là : A. Nhân chuẩn B. Ribôxôm C. Trung thể D. Nhân con Câu 24. Một loại bào quan nằm ở gần nhân , chỉ có ở tế bào động vật và tế bào thực vật bậc thấp là : A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Trung thể Câu 25. Ở tế bào động vật số lượng trung tử có trong bào quang trung thể là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26. Trong tế bào trung thể có chức năng : A. Tham gia hình thành thoi vô sắc khi tế bào phân chia Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. B. Chứa chất dự trữ cho tế bào C. Là nơi ô xi hoá các chất tạo năng lượng cho tế bào D. Bảo vệ tế bào Câu 27.Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào là A. Không bào B. Trung thể C. Nhân con D. Ti thể Câu 28. Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây ? A. Enzim hô hấp B. Hoocmon C. Kháng thể D. Sắc tố Câu 29. Chất được chứa đựng trong lớp màng đôi của ti thể được gọi là : A. Chất vô cơ B. Nước C. Chất nền D. Muối khoáng Câu 30.Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất ? A. Tế bào biểu bì B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào cơ tim D. Tế bào xương Câu 30. Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là : A. Có chứa sắc tố quang hợp B. Có chứa nhiều loại enzim hô hấp C. Được bao bọc bởi lớp màng kép D. Có chứa nhiều phân tử ATP Câu 31. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lục lạp ? A. Có chứa nhiều trong các tế bào động vật B. Có thể không có trong tế bào của cây xanh C. Là loại bào quan nhỏ bé nhất D. Có chứa sắc tố diệp lục tạo màu xanh ở lá cây Câu 32. Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây? A. Chất nền của lục lạp B. Màng ngoài của lục lạp C. M àng trong của lục lạp D. Enzim quang hợp của lục lạp Câu 33. Sắc tố diệp lục có chứa nhiều trong cấu trúc nào sau đây ? A. Chất nền B. Các túi tilacoit C. Màng ngoài lục lạp D. Màng trong lục lạp Câu 34. Cấu trúc trong tế bào bao gồm các ống và xoang dẹt thông với nhau được gọi là : A. Lưới nội chất B. Chất nhiễm sắc C. Khung tế bào D. Màng sinh chất Câu 35. Trên màng lưới nội chất hạt có : A. Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm B. Nhiều hạt có thể nhuộm bằng dung dịch a xít C. Các Ribôxôm gắn vào D. Cả a,b và c đều đúng Câu 36. Chức năng của bộ máy Gôn gi trong tế bào là : A. Thu nhận Prôtêin,lipit, đường rồi lắp ráp thành những sản phẩm cuối v cùng B. Phân phối các sản phẩm tổng hợp được đến các nơi trong tế bào . C. Tạo chất và bài tiết ra khỏi tế bào D. Cả a, b, và c đều đúng Câu 37.Hoạt động dưới đây không phải chức năng của Lizôxôm. A. Phân huỷ các tế bào cũng như các bào quan già B. Phân huỷ các tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi C. Phân huỷ thức ăn do có nhiều en zim thuỷ phân D. Tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào Câu 38. Hoạt động nào sau đây của Lizôxôm. cần phải kết hợp với không bào tiêu hoá ? A. Phân huỷ thức ăn B. Phân huỷ tế bào già C. Phân huỷ các bào quan đã hết thời gian sử dụng D. tất cả các hoạt động trên Câu 39. Loại tế bào sau đây có c hứa nhiều Lizôxôm. nhất là : A. Tế bào cơ B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào thần kinh Câu 40. Cấu trúc nào sau đây có tác dung tạo nên hình dạng xác định cho tế bào động vật ? A. Mạng lưới nội chất B. Bộ khung tế bào C. Bộ máy Gôn gi D. ti thể Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Câu 41. Bộ Khung tế bào thựuc hiện chức năng nào sau đây ? A. Giúp neo giữ các bào quan trong tế bào chất B. vận chuyển các chất cho tế bào C. Tham gia quá trình tổng hợp Prôtêin D. Tiêu huỷ các tế bào già Câu 42. Hai nhà khoa học đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất vào năm 1972 là : A. Singer và Nicolson B. Campbell và Singer C. Nicolson và Reece D. Reece và Campbell Câu 43. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh chất ? A. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin B. Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin C. Một lớp photphorit và không có prôtêin D. Hai lớp photphorit và không có prôtêin Câu 44. Thành tế bào thực vật có thành phần hoá học chủ yếu bằng chất : A. Xenlulôzơ B. Phôtpholipit C. Côlesteron D. Axit nuclêic Câu 45. Tính vững chắc của thành tế bào nấm có được nhờ vào chất nào dưới đây ? A. Cacbonhidrat B. Kitin C. Trigliêric D. Protêin BÀI: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Câu 1. Điều đưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là A. cần có năng lượng cung cấp cho quá trình vận chuển B. Chất được chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao C. Tuân thủ theo qui luật khuếch tán D. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật Câu 2. Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là : A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương C. là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng Câu 48. Sự thẩm thấu là : A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng B. Sự khuếch tán của các phân tửu đường qua màng C. Sự di chuyển của các ion qua màng D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng Câu 49. Câu có nội dung đúng sau đây là : A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao . B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu Câu 50. Nguồn năng lượng nào sau đây trực tiếp cung cấp cho quá trình vận chuyển chất chủ động trong cơ thể sống ? A. ATP B. ADP C. AMP D. Cả 3 chất trên Câu 51. Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây ? A. Vận chuyển khuếch tán B. Vận chuyển thụ động C. Vận chuyển tích cực D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động Câu 52. Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế : A. Thẩm thấu B. Khuếch tán C. Chủ động D. Thụ động Câu 53. Hình thức vận chuyển chất dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất là: A. Khuếch tán B. Thực bào C. Thụ động D. Tích cực Dặn dò: Bài tập về nhà: hoàn thành các bảng so sánh trên vào vở bài tập, lA0 các câu hỏi. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trường THPT Nguyễn Du. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. CHỦ ĐỀ 1 – HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SINH HỌC TẾ BÀO A. PHẦN LÍ THUYẾT Tuần: 16 → 20 Tự chọn tiết : 16 → 20 Ngày soạn: 27/11/2012 VẤN ĐỀ 3: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ SỰ PHÂN BÀO A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Mục tiêu: Sau khi học xong vấn đề này học sinh phải: 1.1. Kiến thức: Hệ thống hóa được kiến thức về chu kì tế bào, quá trình nguyên phân, giảm phân Xây dựng và nắm vững được một số công thức để áp dụng giải một số bài tập liên quan đến các quá trình nguyên phân, giảm phân 1.2. Kỹ năng: Rèn luyện phân tích, tổng hợp và kỹ năng giải toán sinh học 1.3. Thái độ: Từ việc vận dụng lý thuyết để lA0 bài tập giúp các em thêm tự tin vào bản thân và ngày càng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Ôn tập các nội dung của vấn đề III 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát sinh học 10 chương trình chuẩn Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 10 theo tinh thần giảm tải Các tài liệu tham khảo: Hướng dẫn học và ôn tập Sinh học 10 – Lê Đình Trung – NXB Giáo dục, Ôn tập và kiểm tra sinh học 10 – Phan Thu Hương – NXB Đại học sư phạm, ... Mô hình về cơ 2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học  Ổn định tổ chức  Nội dung bài học: Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Hoạt động của giáo viên CH1: Chu kì tế bào là gì? CH2: Phân biệt các giai đoạn của chu kì tế bào CH3: Hãy nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Hoạt động của học sinh - HS độc lập nghiên cứu sau đó thảo luận nhóm để để trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Trong đó 1. Chu kì tế bào: Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia. - Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian ( Thời kì giữa 2 lần phân bào) và quá trình nguyên phân. - Kì trung gian: + Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hoá vật chất....đặc biệt là quá trình nhân đôi của ADN. + Được chia thành 3 pha:  Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát ( R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.  Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử .  Pha G2: Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histon, prôtêin của thoi phân bào(tubulin...). Sau pha G2 sẽ diễn ra qúa trình nguyên phân. Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức về nguyên phân CH4: Nguyên phân là gì? - HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát mô CH5: Nêu đặc điểm của các giai đoạn phân chia nhân hình các kì nguyên phân → sau đó và phân chia tế bào chất? thảo luận nhóm để để trả lời câu hỏi 4, 5, CH6: Hãy nêu kết quả của quá trình nguyên phân của 1 6, 7 tế bào sinh dưỡng 2n? Điểm khác nhau trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật với tế bào động vật? CH7: Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên ? 2. Quá trình nguyên phân 2.1. Khái niệm về nguyên phân : Là hình thức phân chia tế bào ( sinh dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy ra phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Nguyên phân gồm 2 giai đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất. 2.2. Quá trình nguyên phân 2.2.1. Phân chia nhân ( phân chia vật chất di truyền) Được chia thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. - Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn ; Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi vô sắc(thoi phân bào) hình thành; Màng nhân và nhân con biến mất. - Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. - Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn di chuyển theo thoi vô sắc về 2 cực của tế bào. - Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện; thoi vô sắc biến mất. 2.2.2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ. 2.3. Ý nghĩa của nguyên phân - Về mặt lí luận: + Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên + Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính. + Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân - Về mặt thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về Giảm phân CH8: Giảm phân là gì? - HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát mô CH9: Phân biệt quá trình giảm phân với quá trình hình các kì nguyên phân, các kì của giảm nguyên phân? phân → sau đó thảo luận nhóm để để CH10: Hãy nêu kết quả của quá trình giảm phân của 1 trả lời câu hỏi 8, 9, 10, 11 tế bào sinh dục ở động vật? CH11: Hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên 3. Giảm phân: 3.1. Khái niệm về giảm phân Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp. 3.2. Quá trình giảm phân 3.2.1. Đặc điểm của giảm phân: - Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian. - Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit không chị em 3.2.2. Diễn biến của giảm phân. - Giảm phân I + Kì đầu:  Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.  Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại  Thoi vô sắc hình thành  Màng nhân và nhân con dần tiêu biến + Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. + Kì sau: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào. + Kì cuối:  Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.  Màng nhân và nhân con dần xuất hiện  Thoi phân bào tiêu biến  Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa - Giảm phân II Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST + Kì đầu: NST co ngắn + Kì giữa: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo + Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào + Kì cuối:  NST dãn xoắn  Màng nhân và nhân con dần xuất hiện  Thoi phân bào tiêu biến  Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa * Kết quả: Từ 1tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ. 3.3. YÙ nghóa cuûa giaûm phaân - Về mặt lí luận: + Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục. + Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. - Về mặt thực tiễn: Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. B. BÀI TẬP B1: MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI TOÁN VỀ NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN, THỤ TINH * Nguyên phân: Gọi x là số TB tham gia nguyên phân, k là số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi TB và bộ NST lưỡng bội của loài là 2n : (1) Tổng số TB con được tạo thành ¿ x . 2k tế bào k (2) Tổng số NST đơn môi trường cung cấp ¿ x . 2 n.(2 −1) NST (3) Tổng số NST đơn mtcc để tạo ra các TB con chứa các NST mới hoàn toàn : x . 2 n.(2k − 2) NST (4) Tổng số thoi phân bào hình thành và phá hủy ¿ x .(2k −1) (5) Đặc điểm về số lượng, trạng thái NST, số tâm động, số crômatic qua các kì nguyên phân của 1 TB: Các kì Kì TG Kì đầu Kì giữa Kí sau Kì cuối Đặc điểm (Trước khi bước vào NF) Số NST 2n 2n 2n 4n 2n Trạng thái Kép Kép Kép Đơn Đơn Số crômatic 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n Trên cơ sở các công thức trên, ta cũng có thể xác định số lượng NST cung cấp cho các TB đa bội, dị bội NF: - Tế bào 3n nguyên phân ¿ 3 n .(2k − 1) - Tế bào 4n nguyên phân ¿ 4 n.( 2k − 1) - Tế bào dị bội thể 2n – 1 nguyên phân ¿(2 n −1).( 2k − 1) * Giảm phân: Gọi x là số TB sinh dục tham gia giảm phân, bộ NST lưỡng bội của loài là 2n (1) Tổng số NST đơn môi trường cung cấp ¿ x . 2 n NST(vì trong GF, NST chỉ nhân đôi 1 lần). (2) Số thoi phân bào được hình thành hay bị phá hủy = (3) Số loại giao tử được hình thành: (3.1) Trường hợp các NST PLĐL, tổ hợp tự do, không có TĐĐ: Số loại giao tử ¿ 2n giao tử (3.2) Trường hợp có TĐĐ tại kì đầu I của giảm phân:  Nếu có i cặp, mà mỗi cặp TĐĐ xảy ra tại 1 điểm trong n cặp(i < n): Số loại giao tử ¿ 2 n+i giao tử  Nếu có m cặp, mà mỗi cặp TĐĐ tại 2 điểm xảy ra không cùng lúc trong n cặp(m < n): Số loại giao tử ¿ 2n . 3m giao tử  Nếu có q cặp, mà mỗi cặp TĐĐ tại 2 điểm xảy ra không cùng lúc và trao đổi tại 2 điểm cùng lúc trong n cặp(m < n): Số loại giao tử ¿ 2n+2 q giao tử (3.3) Số loại giao tử chứa các NST có nguồn gốc từ cha hoặc từ mẹ:  Số loại giao tử chứa a NST từ nguồn gốc từ bên nội: n! a Cn = a !(n − a)!  Số loại giao tử chứa b NST từ nguồn gốc từ bên ngoại: n! Cbn = b !(n − b)! (3.4) Số loại giao tử của các cá thể đa bội và dị bội:  Số loại giao tử của cơ thể 4n: cơ thể 4n khi giảm phân → giao tử 2n Số loại giao tử của thể tứ bội theo nguyên tắc “ hình bình hành “ Ví dụ: TB có KG AAAA(hoặc aaaa) ⃗ GF AA ( aa) A a Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Ví dụ: TB có KG AAaa. → A. ⃗ GF. 1/ 6 AA :4 /6 Aa :1/6 aa. a A. a. ⃗ → GF 3/ 6 Aa:3 /6 aa ≡1 /2 Aa:1 /2 aa a a  Số loại giao tử của cơ thể 6n: cơ thể 6n khi giảm phân → giao tử 3n Ví dụ: TB có KG AAAaaa ⃗ C3 =20 1/ 20 AAA :9 /20 AAa :9 /20 Aaa :1/ 20 aaa Ví dụ: TB có KG Aaaa. 6.  Số loại giao tử của cơ thể dị bội: cơ thể dị bội khi giảm phân → giao tử n và các loại giao tử bất thường về NST(0, n ± 1, ± 2,...). Số loại giao tử của thể tứ bội theo nguyên tắc “tam giác“ hoặc “hình bình hành“ Ví dụ: TB của thể 3 nhiễm có KG AAA(hoặc aaa) ⃗ GF 1/2 A :1/2 AA (1/2 a :1/2 aa) A ⃗ Ví dụ: TB có KG AAa → GF 2/6 A :1/6 a :1/6 AA : 2/6 Aa A a (3.4). Số loại giao tử khi xảy ra đột biến cấu trúc NST khi tạo giao tử Vớ dụ: Một cá thể cái nhận i NST bị đột biến từ mẹ và z NST đột biến từ bố. Các NST kh¸c vÉn b×nh thêng. Bé NST cña loµi 2n. C¸c NST kh¸c nhau vÒ cÊu tróc, gi¶m ph©n b×nh thêng kh«ng cã T§§. a) Tìm số loại giao tử sinh ra chứa i NST mang đột biến từ mẹ và tỉ lệ các loại trứng chứa đột biến so với tổng số loạ i trứng tạo ra? b) Tìm số loại tinh trùng chứa z NST mang đột biến từ bố và tỉ lệ các loại tinh trùng mang đột biến so với số loại tinh trùng hình thành? Trong 2 trêng hîp:  TH1: Các NST đột biến là các NST không tơng đồng?  TH2: Các NST đột biến là các NST tơng đồng? Hướng dẫn TH1: Các NST đột biến là các NST không tơng đồng a) Các loại trứng sinh ra từ i NST mang đột biến: - Số loại giao tử chứa i NST trong tổng số i+z NST mang đột biến: Cii+z - Số loại giao tử của những cặp không mang đột biến: 2n - (i+z) => số loại trứng sinh ra từ i NST mang đột biến: Cii+z . 2n - (i+z) TØ lÖ lo¹i trøng... trong tæng sè: Cii+z . 2n - (i+z)/2n b) Các loại tinh trùng sinh ra từ z NST mang đột biến (với i > z): Czi+z . 2n - (i+z) TØ lÖ lo¹i trøng... trong tæng sè: Czi+z . 2n - (i+z)/2n TH2: Các NST đột biến là các NST tơng đồng a) Víi z > i th× i n»m trong gi¸ trÞ z. => số loại trứng chứa i cặp NST mang đột biến: Czi . 2n-z ⇒ TØ lÖ....: Czi . 2n-z/2n b) Víi i > z th× z n»m trong gi¸ trÞ i. => số loại tinh trùng chứa z cặp NST mang đột biến: Ciz . 2n-i ⇒ Tỉ lệ....: Ciz . 2n-i/2n B2: BÀI TẬP VẤN ĐỀ 3 Câu hỏi lí thuyết: Câu 1: So sánh nguyên phân và giảm phân. NGUYÊN PHÂN Kỳ Đầu. Số lượng NST. Hình thái NST. Hoạt động NST. Giữa Sau Cuối Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. (Hoàn thành bảng 1) 2/ Bài tập áp dụng: Câu 1: Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Hoàn thành bảng sau đây: NST Cromatic Kỳ Đơn Kép Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối Câu 2: Ở một loài có 2n = 20 a/ Nhóm tế bào (1) có 200 NST đơn. Xác định số tế bào có trong nhóm này. Biết nhóm tế bào đang ở kì cuối nguyên phân b/ Nhóm tế bào (2) mang 400 NST kép. Nhóm có thể ở kỳ nào trong nguyên phân. c/ Nhóm tế bào (3) mang 640 NST đơn và đang phân li về 2 cực tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào và trãi qua mấy lần nguyên phân. Câu 3: Ở ngô (2n = 20) xảy ra 4 lần nguyên phân ở tế bào xoma a/ tính số tế bào sau 4 lần nguyên phân b/ Tổng số NST sau lần nguyên phân cuối cùng. GIẢM PHÂN Số lượng và hình thái của NST qua các kì giảm phân Lần Kì Số lượng NST Hình thái NST Hoạt động NST Trước Giữa I. Sau Cuối Trước Giữa. II. Sau Cuối. Câu 1. tế bào sinh vật nào có vật chất di truyền chỉ là phân tử ADN trần và dạng vòng? a/ VSV nhân sơ b/ SV nhân thực c/ động vật nguyên sinh d/ tảo hoặc nấm Câu 2. Nếu vật chất di truyền chỉ là ARN thì đó là: a/ tảo b/ nấm c/ vi khuẩn d/ virus Câu 3. hình thái NST nhìn rõ ở kì nào trong nguyên phân? a/ trung gian b/ đầu c/ giữa d/ sau Câu 4. Ở sinh vật sinh sản hữu tính, bộ NST duy trì ổn định và đặc thù nhờ cơ chế nào? a/ Nhân đôi, phiên mã, dịch mã b/ Nhân đôi NST, phân li và tổ hợp c/ Nhân đôi ADN và nguyên phân d/ nguyên phân, giảm phân, thụ tinh Câu 5. Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành NST đơn và phân li về 2 cực tế bào là kì nào trong giảm phân? a/ Kì giữa 2 b/ kì sao 2 c/ kì trước 2 d/ kì giữa 1 Câu 6. Ở cà chua, bộ NST 2n = 24. Một tế bào cà chua sẽ có bao nhiêu tâm động ở kì sau trong giảm phân? a/ 12 b/ 24 c/ 48 d/ 72 Câu 7. Ở gà (2n = 78). Một tế bào sẽ có bao nhiêu chromatic ở kì giữa nguyên phân? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. a/ 39 b/ 78 c/ 156 d/ 312 Câu 8. Ruồi giấm (2n = 8) sô chromatic ở kì cuối trong nguyên phân là: a/ 0 b/ 4 c/ 8 d/16 Câu 9. Hiện tượng bắt cặp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào trong giảm phân? a/ kì đầu 1 b/ kì đầu 2 c/ kì giữa 1 d/ kì giữa 2 Câu 10. Ở người, tại kì giữa lần phân bào 1 của giảm phân mỗi tế bào có: a/ 23NST đơn b/ 46NST kép c/ 23cromatic d/ 46cromatic Câu 11. Liên kết – NH – CO – giữa các đơn phân trong phân tử nào? a/ ADN b/ ARN c/ protein d/ tất cả đều đúng Câu 12. Tái bản vsv nhân thực và vsv nhân sơ khác nhau về: a/ chiều và hệ enzim b/ hệ enzim và nguyên liệu c/ hệ enzim và đơn vị tái bản d/ chiều và nguyên tắc tái bản Câu 13. Trao đổi đoạn trong giảm phân: a/ xảy ra trong điều kiện nhất định b/ rất dể xảy ra c/ xảy ra gần với tâm động d/ trong điều kiện ngẫu nhiên Câu 14. một tế bào trứng bình thường sẽ giảm phân tạo ra được bao nhiêu trứng a/ 1 b/ 2 c/3 d/ 4 Câu 15. một tế bào tinh trùng khi giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng? a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 Câu 16. Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng: A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp B. Thời gian kì trung gian C. Thời gian của quá trình nguyên phân D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân Câu 17. Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân? A. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia B. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất C. Nhân và tế bào phân chia cùng lúc D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không Câu 18. Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là: A. 78 nhiễm sắc thể đơn B. 78 nhiễm sắc thể kép C. 156 nhiễm sắc thể đơn D. 156 nhiễm sắc thể kép Câu 19. Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là : A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 Hướng dẫn:. Bài 1: Một hợp tử ở người có 2n = 46 thực hiện nguyên phân. a) Ở kì trung gian, hợp tử trên có: - Bao nhiêu sợi nhiễm sắc? - Bao nhiêu tâm động? - Bao nhiêu cromatic? b) Khi chuyển sang kì đầu, hộp tử trên có bao nhiêu NST kép? c) Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có: - Bao nhiêu NST kép? - Bao nhiêu cromantic? - Bao nhiêu tâm động? Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. d) Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có: - Bao nhiêu NST đơn? - Bao nhiêu tâm động? Bài 2: Ở lúa nước 2n=24, chỉ rõ: a) Số tâm động ở kì sau nguyên phân b) Số tâm động ở kì sau giảm phân I c) Số crômantic ở kì giữa nguyên phân d) Số cômantic ở kì sau nguyên phân e) Số NST ở kì sau nguyên phân f) Số NST ở kì giữa giảm phân I g) Số NST ở kì cuối giảm phân I h) Số NST ở kì cuối giảm phân II Bài 3: Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n=20 NST, nguyên phân liên tiếp 10 đợt, đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu để tạo nên các NST mới tương đương với bao nhiêu NST đơn và tạo nên bao nhiêu tế bào mới. Bài 4: Một tế bào sinh dưỡng 2n của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp 8 đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra NST tương đương với 11730 NST đơn. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. Bài 5: Một loài có bộ NST 2n=20, có các nhóm TB đang thực hiện quá trình nguyên phân, trong đó: a) Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm. b) Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau. c) Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế nào bằng bao nhiêu Bài 6: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng lội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số luộng NST trong bộ lưỡng bội của loài Bài 7: Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên Bài 8: Ở một loài có bộ NST 2n = 40, thực hiện quá trình nguyên phân 3 lần liên tiếp. Xác định số tế bào và số lượng NST ở thế hệ tế bào cuối cùng. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường Bài 9: Trong tế bào của một loài sinh sản hữu tính, xét hai cặp NST tương đồng, kí hiệu là Dd và Ee thì khi giảm phân sẽ tạo ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và khi thụ tinh sẽ tạo ra các tổ hợp NST nào trong các hợp tử? Bài 10: Ở lúa trồng (Oryza sativa) có 2n = 24. Số lượng NST kép trong tế bào của các tế bào ứng vào thời điểm tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng NST đơn của các tế bào cùng đang phân li về 2 cực của tế bào 1200. Còn tổng số NST của có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 2640. a) Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm vào thời điểm nói trên trong nguyên phân. b) Số lượng tế bào con được tạo ra khi 2 nhóm tế bào trên kết thúc nguyên phân. Bài 11: Có 2 hợp tử của loài lúa trồng có 2n = 24. nguyên phân liên tiếp. Môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân 2256 NST đơn. a) Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm vào thời điểm nói trên trong nguyên phân. b) Số lượng tế bào con được tạo ra khi 2 nhóm tế bào trên kết thúc nguyên phân. Bài 12: Có một số tế bào sinh dưỡng tham gia nguyên phân. Sau 2 giờ đã có: 1/4 số tế bào trải qua 3 đợt nguyên phân, 1/3 số tế bào trả qua 4 đợt nguyên phân còn lại trả qua 5 đợt nguyên phân. a) Tìm số tế bào sinh dưỡng nói trên.. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. b) Trong quá trình nguyên phân, khi quan sát 1 tế bào đếm được 28 crômatic. Hãy cho biết nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên cần nguyên liệu tương đương bao nhiêu NST để thực hiện quá trình nguyên phân. Bài 13: Bộ NST của loài được kí hiệu như sau: A đồng dạng với a, B đồng dạng với b, C đồng dạng với c (mỗi chữ cái ứng với 1 NST đơn). Viết kí hiệu bộ NST của loài ở: a) Của phân bào nguyên phân b) Của phân bào giảm phân? Nếu không có trao đổi đoạn và đột biến. Bài 14: Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n = 8 nguyên phân 7 đợt ở vùng sinh sản, rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bưới vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng a) Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nói trên? b) Số lương tinh trùng có thể tạo được?. Bài 1: Một loài có bộ NST 2n = 8. a) Loài này giảm phân bình thường cho mấy loại giao tử? giải thích? b)một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 7 lần liên tiếp rồi bước vào vùng chín xác định: +Số lượng NST mới hoàn toàn môi trường đã cung cấp? +Số thoi vô sắc và sợi tơ vô sắc được hình thành và mất đi? c)Nếu các giao tử trên có hiệu suất thụ tinh bằng 50% và giao tử kia là 1,25% thì một tế bào sinh dục đực sơ khai phải nguyên phân liên tiếp mấy lần trước khi bước vào vùng chín? d)Xác định số NST bị mất trong quá trình trên biết khã năng phát triển của hợp tử là 50%? Bài2; ở gà có 2n = 78 NST quan sát: Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. *Nhóm 1: Các tế bào sinh tinh trùng có các NST kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. *Nhóm2: Các tế bào sinh trứng có các NST đơn đang tiến về 2 cực của tế bào. Người ta đếm được có tất cả 18 720NST ở cả 2 nhóm trong đó NST đơn nhiều gấp 2 lần NST kép. a)Các TB sinh tinh trùng và sinh trứng đang ở kỳ nào?có số lượng bằng bao nhiêu? b)Số tinh trùng và số trứng tạo thành khi kêt thúc quá trình giảm phân trên? c)Néu có 5 tế bào sinh dục sơ khai mỗi giới thì phải nguyên phân liên tiếp mấy lần trước khi tham gia tạo giao tử trên? d)Nếu hiệu suất thụ tinh của giao tở cái là 50%,giao tử đực là 25% thì có bao nhiêu hợp tử tạo thành ,bao nhiêu NST bị mất? Bài3: Môtt loài có 2n = 6NST .Có 3 tb A,B,C của loài đó cùng nguyên phân trong 1h30phút.Môi trường nội bào cung cấp 468NST và Tb B có thời gian của chu kỳ tế bào = 1/2 tb C = 2/3 tb A. a)Xác định số lần nguyên phân và thời gian cho mỗi chu kỳ ở mỗi tế bào? b)Các tế bao con đều tham gia giảm phân thí có bao nhiêu giao tử tạo thành? c)Số NST môi trường cung cấp,số thoi vô sắc hình thành và mất đi trong quá trình trên? Bài 4: Lúa 2n = 24NST .Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai NP một số lần bằng nhau môi trường cung cấp 30 480 NST mới hoàn toàn.Các tb con tạo thành tham gia giảm phân tạo giao tử thấy môi trương phải cung cấp 30 720 NST .Trong đó có 5% tế bào phát triển thành giao tử có khã năng tham gia thụ : phấn môi trường phải cung cấp 5 376 NST .Xác định: a)Số lượng tb sinh dục sơ khai?các tb trên là tb sinh dục đực hay cái? b)Tb sinh giao tử còn lại nếu hiệu suất thụ tinh của nó là 25% (gt trên 100% tham gia thụ tinh) c)NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử còn lai biết rằng chỉ có một tế bào sinh dục sơ khai phát triển thành? Bài 5: Tổng tb sinh gao tử đực và giao tử cái là 320 .NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn trong các trứng là 18 240 .Các giao tử cái đều tham gia thụ tinh .Khi không có trao đổi đoạn xãy ra quá trình tạo giao tử bình thường có 524 288 loại giao tử được tạo thành. a) Các tb sinh giao tử đực, giao tử cái trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi laọi tb phải nguyên phân liên tiếp mấy lần? b)Tìm hiệu thụ tinh của giao tứ đực biết có 75% giao tử cái tham gia thụ tinh. c)Tìm số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tứ trên? d) Xác định số NST bị mất biết khã năng phát triển của hợp tử là 100%. Bài 6: Quan sát 3 tb của cùng 1 loài NP sau cùng một thời gian,có số tb con sinh ra từ tb 1 gấp 8 lần số NST của loài.TB 2 có số lần NP = 1/2 số lần NP của tb 3. Tống số NST trong các tb con sinh ra từ 3 tb trên có 2 672 NST. Xác định: a)Bộ NST lưỡng bội và số lần NP của mỗi TB? b)Sồ NST mới hoàn toàn môi trường cung cấp cho các tb trên? Bài 7: ở thỏ 2n = 44 nst .Có 3 nhóm tb sinh dục sơ khai nguyên phân với tôc độ không bằng nhau: *Nhóm 1: Có 1/7 tb và NP được 7 lần. *Nhóm 2: Có 1/2 số tb và NP được 6 lần *Nhóm 3: Có số tb còn lại và NP được 4 lần. Môi trường đã phải cung cấp 25 432 NST mới hoàn toàn.Hãy xác định. Giáo án Sinh học tự chọn 10 Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. a)Số tb sinh dục sơ khai trong mỗi nhóm? b)Các tb con tạo thành bước vào vùng chíngiảm phân tạo giao tử rồi tham gia thụ tinh với hiệu suất 12,5% đã tạo thành 148 hợp tử ,các tb trên tạo giao tử gì? c)Số tb tham gia tạo giao tử còn lại biết hiệu suất thụ tinh bằng 25%. d)Số NST bị mất trong quá trình trên. Bài 8: Có 10 tb sinh dục sơ khai của cùng một loài nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau. MTNB đã phải cung cấp 25 400 NST đơn mới hoàn toàn .Các tb con tạo thành có 50% số tb đi vào vùng chín để tạo giao tử .Tất cá các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh tạo thành 64 hợp tử .MTNB đã phải cung cấp 12 800 NST cho quá trình tạo giao tử trên.Em hãy xác định: a) bộ NST 2n của loài? b) giới tính của cơ thể? C)Số lần NP liên tiếp của các giao tử còn lại nếu cũng có 10 tb sinh dục sơ khai nguyên phân với số lần bằng nhau sau đó tất cả đều tham gia tạo giao tử ,các giao tử thụ tinh với hiệu suất 2,5%? d) Số NST bị mất trong quá trình trên?số thoi vô sắc hình thành và mất đi? Bài9 : Vịt 2n = 80 NST .Một tb sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tb con có 20 400 NST mới hoàn toàn .các tb con tạo thành đều bước vào vùng chín tạo giao tử .hiệu suất thụ tinh của giao tử đực bằng 3,125% , của giao tử cái bằng 25% .Em hãy xác định: a) Số hợp tử tạo thành và số lần nguyên phân liên tiếp của tb? b)Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên?số TVS hình thành,mất đi? c)Các cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau ,trong quá trình phát sinh giao tử có 1 căp NST tương đông trao đổi chéo tại một điển,một cặp khác trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc ,có bao nhiêu laọi giao tử tối đa được hình thành trong quá trình trên? Bài 10: Theo dõi 3 nhóm tb đang nguyên phân của một loài trong cùng một khoãng thời gian có: *Nhóm 1 : Gồm 1/4 tb và đã NP được 3 lần. *Nhóm 2 :Gồm 1/3 tb và NP được 4 lần. *Nhóm 3: Số tb còn lại và NP được 5 lần Ba nhóm trên sinh ra 2 480 tb . a)Em hãy xác định số tb tham gia ở mỗi nhóm b) Khi nhuộm màu các tb con của nhóm 1 ở lần NP thứ 3 đếm được 4 800 NST đơn đang tiến về 2 cực của tb ,vậy bộ NST 2n của loài bằng bao nhiêu? c) Các tb con tạo thành đều bước vào vùng chín tạo giao tử cái,các giao tử tạo thành thụ tinh với hiệu suất 10% ,khã năng phát triển của hợp tử là 50%.Tính số hợp tử tạo thành? d)Số tb tham gia tạo giao tử cỏa giới kia biết hiệu suất thụ tinh là 2,5%? e)Số NST bị mất? Thoi vô sắc hình thanh ,mất đi? Bài (Casio GiaLai 2012): Một hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt, số tế bào thực hiện đợt nguyên phân cuối cùng đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương là 32 nhiễm sắc thể đơn. a) Xác định tên của loài sinh vật trên. b) Tế bào sinh giao tử đực và giao tử cái của loài trên trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hãy xác định: - Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”. Tỷ lệ loại giao tử này. - Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”. Tỷ lệ loại giao tử này. Bài (Casio GiaLai 2012): Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ 37 0C sau 2 giờ nuôi cấy là 2,31.106 tế bào/cm3, sau 4 giờ nuôi cấy là 4,47.107 tế bào/cm3. a) Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v). b) Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên. Bài (Casio Thanh Hoa 2012): Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Một TB sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 9690 NST đơn mới. Các TB con nguyên phân lần cuối đều tạo tinh trùng có, có 512 tinh trùng mang NST Y. a. Xác ddingj bọ NST 2n của loài và số lần nguyên phân. b. Nếu TB sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến, mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Có trao đổi chéo xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và trao đổi chéo tại 2 điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử. Bài (Casio Thanh Hoa 2012): Ở một loài thực vật: A: có gai; a: không gai. A trội hoàn toàn so với a. Trong quần thể có 45 thể ba kép. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Nếu cho cây có KG Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh được. Bài (Casio Vĩnh Phúc 2012):. Câu 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính xem khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của trái đất là 6. 1027gram ( lấy log2 = o,3). Câu 4: Trong vùng sinh sản của 1 cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C, D. Trong cùng 1 thời gian cả 4 tế bào này trải qua sinh sản liên tục để tạo ra các tế bào sinh dục sơ khai khác đã đòi hỏi môi trường cung cấp 2652 NST đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường cung cấp 2964 NST đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử. Xác định tên và giới tính của động vật này. Câu 5: Người ta cấy trực khuẩn Gram âm phân giải prôtêin mạnh Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần như sau: NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng Mn, Mo, Cu, Co, Zn, mỗi loại 2.10-6 – 2.10-5; Glucoz-5; Axit nicotinic-10-4; Vào thời điểm nuôi cấy môi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút. Hỏi Proteus vulgaris có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu? Câu 6 : Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút. Câu 10: Theo dõi 3 tế bào sinh dưỡng của 1 loài cùng đang nguyên phân. Sau 30 phút cả 3 tế bào đã hoàn tất một số chu kỳ, người ta thấy rằng: Tế bào A có số đợt nguyên phân bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào B, số tế bào con của tế bào C bằng tích của số tế bào con của tế bào A và tế bào B, nguyên liệu mà môi trường cung cấp cho cả 3 tế bào qua các đợt nguyên phân trên tương đương số NST đơn gấp 11 lần số NST giới tính X có trong tế bào C. Xác định bộ NST 2n của loài sinh vật trên. Biết rằng số NST trong giao tử nhỏ hơn tổng số tế bào con của A và C và lớn hơn số tế bào con của tế bào B. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. Trường THPT Nguyễn Du. Bài 6. Một số tế bào ở một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau hình thành lên 1024 tế bào con. Các tế bào con. Các tế bào con này tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Các giao tử này đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% và đã tạo thành 256 hợp tử. a) Xác định giới tính của cơ thể có tế bào trên? b) Tính số tế bào sinh giao tử của giới kia biết hiệu suất thụ tinh là 25%. c) Xác định bộ NST 2n của loài. Biết ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng của các tế bào trên có 8192 cromatit và số đợt phân bào của mỗi tế bào gấp đôi số tế bào ban đầu. d) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, nếu xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 3 cặp NST (không có đột biến), thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử? Bài 7 Cho biết một loài có 2n = 24 và chu kỳ nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kỳ trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong 1 chu kỳ tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỷ lệ 3:2:2:3. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm 43 giờ, 54 giờ 30 phút, 65 giờ 42 phút, 78 giờ. (Biết pha G1 của kì trung gian là 1 giờ). Bài 9. Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thế ở một loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp tương đồng là 45. a) Xác định bộ NST 2n của loài. b) Tính tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ đời bà ngoại. Bài 1. Cho bảng sau: Thời gian (phút) Số lần phân chia 2n Số tế bào của quần thể 0 0 1 1 30 1 2 2 60 2 4 4 90 3 8 8 a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên? b.. Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trưAờng dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát không?. Bài 2. Trong điều kiện nuôi ủ vi khuẩn Salmonella typhimurium ở 370C người ta đếm được: - Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào/1cm3 - Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào/1cm3 Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này? ĐÁP ÁN ĐỀ 1 1. a. Thời gian thế hệ g = 30 phút = 1/2 giờ Thời gian thế hệ g = 30 phút Tốc độ sinh trưởng riêng: u = 1/g = 2 Tốc độ sinh trưởng riêng: u =2 b. Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là: Nt = Vậy, có pha tiềm phát 30 phút N0.2n Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Biên soạn: Hồ Văn Hiền. 1638400 = 200.2n → n = 13 Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 13.30 = 390 Thời gian cần cần cho pha tiềm phát là: 7.60 – 390 = 30 phút 7 6 log 8 , 47 . 10 − log 6 , 31. 10 2. Số lần phân chia n = = 3,75 log 2 Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n/(t-t0) = 3,75/(8-6) = 1,875 Thời gian thế hệ g = 1/u =1/1,875 = 8/15 giờ = 32 phút. Giáo án Sinh học tự chọn 10. Trường THPT Nguyễn Du. Vậy, hằng số tốc độ sinh trưởng: u = 1,875 Thời gian thế hệ g = 32 phút. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

×