Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA 5 TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.27 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: Lá. lành đùm lá rách.. Lịch báo giảng Tuần 12 Ngày Thứ 2 17/11. Thứ 3 18/11. Thứ 4 19/11. Thứ 5 20/11. Thứ 6 21/11. Tiết PPCT 12 23 56 23 12 12 23 23 57 12 12 23 58 12 12 12 24 12 59 23 24 24 60 24 12. Môn Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Chào cờ Chính tả LTVC Khoa học Toán Mĩ thuật Kể chuyện Thể dục Toán Lịch sử Kĩ thuật Nhạc Tập đọc Địa lý Toán TLV LTVC Thể dục Toán TLV SHTT. Tên bài dạy Kính già, yêu trẻ (T1) Mùa thảo quả Nhân 1 STP với 10, 100… Sắt, gang, thép Nghe-viết: Mùa thảo quả MRVT: Bảo vệ môi trường Đồng và hợp kim của đồng Luyện tập Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có … KC đã nghe, đã đọc Ôn 5 động tác của BTDPTC Nhân 1 STP với 1 STP Vượt qua tình thế hiểm… Cắt, khâu, thêu hoặc nấu… Học hát: Ước mơ Hành trình của bầy ong Công nghiệp Luyện tập Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập về QHT Ôn 5 động tác của BTDPTC Luyện tập Luyện tập tả người. Điều chỉnh. - Đưa BT1 lên phần bài học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đạo đức Kính già, yêu trẻ (tiết 1). Tiết 12 - Tuần 12. A. Mục tiêu: - HS biết: + Cần phải tôn trọng người già vì người già có kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc. + Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi câu hỏi. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Em sẽ làm gì khi bạn mình làm điều sai trái? + Nêu những việc làm thể hiện một tình bạn đẹp. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống - GV chia lớp làm 4 nhóm ; các nhóm thảo luận để sắm vai xử lý tình huống sau: * Tình huống: Sau một đêm mưa, đường trơn như bôi mỡ. Tan học, Huệ, Lan và Ngọc phải men theo bờ cỏ, lần từng bước để khỏi trượt chân ngã. Chợt một cụ già và một em nhỏ từ phía trước đi tới. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm bạn đó? - Thời gian: 3 phút - Đại diện một nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện “Sau đêm mưa” - Hai HS đọc câu chuyện. - HS thảo luận theo nhóm bàn ; trả lời các câu hỏi sgk/ 20. - Thời gian: 3 phút - Đại diện một vài nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. (?) Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện? - Một HS đọc phần ghi nhớ sgk/20. 3. Hoạt động 3: Những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - GV phát phiếu học tập cho từng học sinh. * Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy viết vào ô trống chữ Đ trước những những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và chữ S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già, yêu trẻ dưới đây: a/ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. b/ Kể chuyện cho em nhỏ nghe. c/ Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. d/ Quát nạt em nhỏ. e/ Nhường ghế cho người già và em nhỏ khi đi lên xe buýt. f/ Không đưa cụ già và em nhỏ qua đường. - Thời gian: 2 phút - Một HS trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (?) Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người già và em nhỏ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Tìm hiểu những phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Tập đọc Mùa thảo quả. Tiết 23 - Tuần 12. A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Hiểu được nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt ; sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn đọc. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng đọc bài thơ: Tiếng vọng ; trả lời câu hỏi: + Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? + Vì sao tác giả lại day dứt, băn khoăn về cái chết của chim sẻ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Một HS đọc toàn bài. - Ba HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. (3 lượt) + GV sửa phát âm cho HS. + Giúp HS giải nghĩa: thảo quả, Đản Khao, Chin San, tầng rừng thấp, sầm uất. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và 2: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn này có gì đáng chú ý? - HS đọc đoạn 2: + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quẩ phát triển rất nhanh? - HS đọc đoạn 3: + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Thi đọc trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (?) Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì về thảo quả? (?) Nghệ thuật miêu tả của tác giả như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện đọc thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………. ………………………………………………………………………… Toán Tiết 56 - Tuần 12 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000… + Củng cố kĩ năng nhân 1 STP với 1 STN..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + HS1: Làm BT1 VBT/ 69. + HS2: Làm BT3 VBT/ 69. - Dưới lớp làm bảng con: 3,47 x 3 = ; 15,28 x 4 = - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000 * Ví dụ 1: - HS lấy ví dụ phép nhân: 1 STP nhân với 10. - HS đặt tính và tính phép nhân đó. (?) Thừa số thứ nhất trong phép nhân là bao nhiêu? (?) Tích của phép nhân là bao nhiêu? - HS tìm cách viết thừa số thứ nhất thành tích. HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. (?) Làm thế nào để có được ngay tích mà không thực hiện phép tính? Số 10 gồm mấy chữ số 0? (?) Khi nhân 1 STP với 10, ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào? - HS phát biểu. Một vài HS nhắc lại. * Ví dụ 2: - Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 100. - Tiến hành tương tự như ví dụ 1. * Ví dụ 3: - Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 1000. - Tiến hành tương tự như ví dụ 1. - GV hỏi: Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000… ta làm như thế nào? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. Một vài HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành  Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài. - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả của các phép nhân. Nhận xét, ghi điểm. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000…  Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét - HS thảo luận tìm cách làm: 12,6m = … cm - HS nêu cách làm. Nhận xét, chốt lại. - GV hướng dẫn HS cách khác: 12 6 0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> m dm cm - HS làm vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.  Bài 3: - HS đọc đề toán. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? + Cân nặng của can dầu hoả là cân nặng của những phần nào? + Muốn biết được can dầu hoả cân nặng bao nhiêu ta tìm gì trước? - HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - HS nhắc lại quy tác nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000… - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………… ……. Khoa học Sắt, gang, thép. Tiết 23 - Tuần 12. A. Mục tiêu: - HS có khả năng: + Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. + Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. + Nêu cách bảo quản đồ dùng được làm từ gang và thép có trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh sgk/48,49. - Một số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre. + Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây và song. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV chia lớp thành 4 nhóm ; GV phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu trong thời gian: 3 ph.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Nội dung phiếu: Sắt. Gang. Thép. Nguồn gốc Tính chất - Đại diện một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? + Gang, thép đều được làm từ đâu? Gang, thép có đặc điểm nào chung? + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Sắt là một kim loại có tính chất dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch và các quặng sắt. + Gang cứng, dòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít cácbon hơn và có thêm một vài chất khác nên có tính chất cứng, bền, dẻo… 2. Hoạt động 2: Ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống - HS làm việc theo nhóm cặp: Quan sát hình sgk/48, 49 ; trả lời: + Tên sản phẩm là gì? + Chúng được làm từ những vật liệu nào? - Thời gian: 3 phút - Từng cặp HS lên trình bày theo lối hỏi - đáp. Nhận xét, tuyên dương. (?) Em biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết, máy móc, đồ dùng nào nữa? - GV kết luận: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Nước ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên rất lớn. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều úng dụng trong cuộc sống. 3. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt. - Trò chơi: Đối – đáp - GV chia lớp làm hai đội ; lần lượt mỗi đội nêu tên đồ dùng được làm từ sắt, gang hoặc thép, đội kia sẽ nêu cách bảo quản đồ dùng đó và ngược lại. - Nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: + Những đồ dùng được làm từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. + Một số đồ dùng sắt, thép như dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - GV hỏi: + Nêu tính chất của sắt, gang, thép. + Gang, thép được sử dụng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008 Chính tả Tiết 9- Tuần 9 Nhớ- viết: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà Phân biệt l/n; n/ng A. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu l/n; n/ng. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi BT2, BT3. - Phiếu ghi các tiếng ở BT2b. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con: Các từ có tiếng chứa vần uyên, uyết. - HS nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả. - Hai HS đọc thuộc bài thơ: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. (?) Bài thơ cho em biết điều gì? - HS luyện viết từ vào giấy nháp. (?) Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào? (?) Những từ ngữ nào cần viết hoa? Tại sao? - HS tự nhớ và viết bài vào vở. HS đổi chéo vở để soát lỗi. - GV thu và chấm và một số vở. GV nêu nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 2b: - HS nêu yêu cầu bài: Tìm những từ ngữ có các tiếng chỉ âm cuối n/ng. - HS làm việc theo nhóm bàn. - Thời gian: 2 phút - 4 HS lên bốc thăm phiếu và viết nhanh 2 từ chứa 2 tiếng ghi trong phiếu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, bổ sung. HS đọc các từ vừa tìm được.  Bài 3b: - HS nêu yêu cầu bài: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng. - GV chia lớp làm hai đội: Lần lượt từng HS lên bảng viết. - Thời gian: 3 phút - Đội nào tìm được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc. Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Làm BT2a và 3a vào vở. HS viết sai từ sáu lỗi trở lên viết lại bài vào vở phụ đạo.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. Tiết 9 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời. - Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả 1 cảnh đẹp thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi những từ ngữ tả bầu trời ở BT1. - Bảng phụ cỡ lớn. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS lên bảng đặt câu với nghĩa của từ ngọt ở BT3. (?) Nghĩa nào là nghĩa gốc hay nghĩa chính của từ ngọt? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT  Bài 1 và 2: - Hai HS đọc bài: Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu bài. (?) Bài yêu cầu làm mấy việc? Đó là những việc nào? - HS làm việc theo nhóm bàn: Tìm những từ ngữ: + Tả bầu trời + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV phát phiếu cho 2 nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả theo lối đối đáp.  Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài: Dựa theo cách dùng từ ở mẩu chuyện viết một đoạn văn tả cảnh đẹp. - HS viết đoạn văn vào vở. Một HS viết bảng phụ. GV đưa ra tiêu chí nhận xét. - HS đọc doạn văn mình viết. Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò (?) Chúng ta được mở rộng vốn từ về chủ đề gì? (?) Khi viết đoạn văn hay bài văn tả cảnh, chúng ta nên sử dụng những từ ngữ như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Khoa học Phòng tránh bị xâm hại. Tiết 18 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - HS có khả năng: + Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. + Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. + Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại. B. Đồ dùng dạy - học: - Hình sgk/38,39. - Phiếu ghi một số tình huống. C. Các hoạt dộng dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị nhiễm HIV/AIDS? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại - HS quan sát tranh và đọc lời thoại nhân vật SGK/38. (?) Các bạn trong hình có thể gặp những nguy hiểm gì? (?) Kể thêm một vài trường hợp cơ thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? - HS làm việc theo nhóm bàn: Tìm cách để phòng tránh bị xâm hại. - Thời gian: 2 phút - HS trình bày. Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - HS làm việc theo nhóm tổ: Thảo luận xử lý và đóng vai tình huống. + Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? + Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? + Nhóm 3: Em đang đi trên đường, có người lạ gọi em cho đi nhờ. Lúc đó, em phải làm gì? + Nhóm 4: Một bạn mới quen trên mạng rủ em đi chơi cùng. Em sẽ làm gì? - Thời gian: 2 phút - Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lý tình huống. Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - GV hỏi: + Khi có nguy cơ bị xâm hại, các em phải làm gì? + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta sẽ làm gì? + Chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - GV hỏi lại nội dung bài. - HS đọc mục Bạn cần biết SGK/39. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Toán Tiết 42 - Tuần 9 Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Ôn tập bảng đơn vị đo đọ dài. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + HS1: Làm BT3 VBT/52. + HS2: Làm BT4 VBT/52. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Ôn về các đơn vị đo khối lượng  Bảng đơn vị đo khối lượng: - HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS viết vào bảng phụ. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: (?) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?  Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng: 1 tấn = … tạ 1 tấn = … kg 1 tạ = … kg 1 tạ = … tấn 1 kg = … tấn 1 kg = … tạ 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết các số đo khới lượng dưới dạng số thập phân. 3 tấn 324kg = … tấn - HS nêu cách làm. Nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn như sgk. - GV cho HS làm: câu a và c BT1. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS làm vào bảng con câu b và d. HS nêu cách làm. Nhận xét, ghi điểm.  Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo dưới dạng số thập phân - HS làm bài vào vở: + Một dãy làm câu a; một dãy làm câu b. - Hai HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.  Bài 3: - HS đọc đề bài. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? + BT toán thuộc dạng toán gì? BT này nên làm theo cách nào? - HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008 Kể chuyện Tiết 9- Tuần 9 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. + Lời nói, lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. - Kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời kể của bạn và nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết đề bài. - HS sưu tầm tranh, ảnh về cảnh đẹp của đất nước. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Một HS kể câu chuyện đã nghe hay đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài. (?) Đề yêu cầu kể lại điều gì? - HS đọc gợi ý 1 sgk/88. - HS giới thiệu cảnh mà mình đã đi tham quan kết hợp với ảnh nếu có. - HS đọc gợi ý 2 sgk/89. - HS tập giới thiệu về cảnh đẹp mà mình đã tham quan. - Thời gian: 1 phút - Một vài HS giới thiệu trước lớp. Nhận xét, bổ sung. - HS tập kể phần diễn biến câu chuyện. - Thời gian: 3 phút. - HS kể chuyện trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. + Bạn đã nói được sự chuẩn bị và cảm giác dọc đường đi của bạn như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Chuyến đi của bạn kết thúc lúc nào? Cảm giác sau chuyến đi của bạn như thế nào? 2. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện - HS kể chuyện trong nhóm bàn. - Thời gian: 4 phút. - Ba HS thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (?) Em rút ra được điều gì cần chú ý khi kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho bạn bè hay người thân nghe.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Toán Tiết 43 - Tuần 9 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân A. Mục tiêu: - Giúp HS ôn: + Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng. + Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng đơn vị đo diện tích. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng làm: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 34 tấn 3 kg = … kg 2 kg 532g = …kg 5467 kg = … tấn 456 kg = … tạ - HS dưới lớp làm bảng con: 128 g = … kg; 8 tấn 51kg = … tấn - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích - HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề nhau. (?) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị đo bé hơn liền kề nó? (?) Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1 phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? (?) hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Quan hệ giũa các đơn vị đo thông dụng: 1km2 = … m2 1ha = … m2 1 km2 = … ha 1ha = … km2 = … km2 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.  Ví dụ 1: 17dm2 23cm2 = … dm2 - HS thảo luận theo nhóm bàn: Tìm số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Thời gian: 2 phút - HS nêu cách làm. Một HS lên bảng trình bày cách làm. - Nhận xét, chốt lại như sgk. - HS làm thêm: 2cm2 5mm2 = … cm2  Ví dụ 2: - Tiến hành tương tự như VD1: - HS tìm cách làm: 56dm2 = … m2; 23cm2 = … dm2 * Nhận xét: Muốn viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân ta làm 2 bước: + Đưa số đo diện tích về dạng hỗn số. + Chuyển từ hỗn số về số thập phân. 3. Hoạt động 3: HS luyện tập - thực hành.  Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm câu a: 1654m2 = … ha - HS tự làm các phần còn lại vào vở. Một HS làm bảng phụ. - Nhận xét, ghi điểm.  Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở: Một dãy làm câu a và b, một dãy làm câu c và d. - Hai HS làm bài vào bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - HS thi làm bài nhanh, đúng: 4ha 5m2 = … ha 4,6km2 = … ha - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Lịch sử Cách mạng mùa thu A. Mục tiêu: - HS biết:. Tiết 9 - Tuần 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là một cuộc khời nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội – Huế - Sài gòn. + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta. + Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng 8. + Liên hệ với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh sgk. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/9/1930 ở Nghệ An. + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh diễn ra điều gì mới? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng - HS đọc phần chữ nhỏ. - GV nêu vấn đề. (?) Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945. - GV hỏi: + Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả như thế nào? + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào? + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm bàn: Thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Thời gian: 2 phút. - HS thuật lại diễn biến trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Liên hệ với cuộc khởi nghĩa ở địa phương. - GV hỏi: + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác như thế nào? + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. - HS nêu những cuộc khởi nghĩa ở địa phương trong thời gian đó. 4. Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa - GV hỏi: + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8? + Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (?) Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng? (?) Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Kĩ thuật Luộc rau. Tiết 9 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - HS cần phải: + Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. + Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu cơm.. B. Đồ dùng dạy - học: - Rau muống, nồi, dĩa, đũa, bếp ga. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - HS nêu những công việc khi luộc rau. - HS quan sát hình 1 sgk/37, 38. (?) Để chuẩn bị luộc rau, ta cần chuẩn bị những dụng cụ và nguyên liệu gì? (?) Nêu lại cách sơ chế rau. - HS quan sát hình 2 và đọc mục 1b sgk/ 38: + Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS đọc mục 2 và quan sát hình 3 sgk/38: + Nêu cách luộc rau. - GV lưu ý một số điểm khi luộc rau. - GV tổ chức cho HS thực hành luộc rau. 3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - HS trả lời 2 câu hỏi SGK/39. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008 Tập đọc Tiết 18 - Tuần 9 Đất Cà Mau. A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cương của người Cà Mau. - Hiểu ý nghĩa của bài: Sự khắc nghiệt cảu thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS đọc bài: Cái gì quý nhất? - Trả lời câu hỏi 2 và 3 sgk/ 86. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. (3 lượt) + GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS đọc phần chú giải sgk/90. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Một HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và đọc diễn cảm - HS đọc đoạn 1:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Mưa Cà Mau có gì khác thường? + Cơn mưa hối hả là cơn mưa như thế nào? + Hãy đặt tên cho đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - HS đọc đoạn 2: + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? + HS đặt tên cho đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - HS đọc đoạn 3: + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? + “Sấu cản mũi thuyền”, “ hổ rình xem hát” nghĩa là gì? + HS đặt tên cho đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (?) Qua bài văn, em cảm nhận được điều gì về thiên nhiên và con người Cà Mau? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 1- 9 để chuẩn bị kiển tra giữa HKI.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Địa lý Tiết 9 - Tuần 9 Các dân tộc và sự phân bố dân cư A. Mục tiêu: - HS biết: + Dựa vào bảng số liệu; lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mặt dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. + Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. + Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh sgk. - Bản đồ mật độ dân số ở Việt Nam. - Bảng phụ kẻ bảng số liệu. C. Các hoạt động day - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước - HS đọc sgk, nhớ lai kiến thức đã học: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? + Kể tên 1 số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ. + Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ thể hiện điều gì? - HS chỉ những vùng phân bố chủ yếu của người kinh, dân tộc ít người. 2. Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam (?) Mật độ dân số là gì? - GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân số của 1 nước. - HS quan sát bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu Á. + Nêu tên và tác dụng của bảng số liệu. + So sánh mật độ dân số của nước ta với 1 số nước châu Á. + Mật độ dân số của Việt Nam như thế nào? - GV kết luận. 3. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - HS quna sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam: + Nêu tên và lược đồ cho ta biết hiện tượng gì? - HS thảo luận theo nhóm bàn: Chỉ và nêu: + Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2. + Các vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2. + Các vùng có mật độ dân số trên 100 - 500 người/km2. + Các vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2. - Thời gian: 3 phút - HS trình bày. Nhận xét, bổ sung. (?) Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư thưa thớt? (?) Việc dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, vên biển gây ra điều gì? (?) Nhà nước ta cần làm gì để khắc phục tình trạng này? 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò (?) Dân cư nước ta chủ yếu sống ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? (?) Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư phân bố như thế nào so với nước ta? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Toán Luyện tập chung. Tiết 44 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. + Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + HS1: Làm BT2 VBT/54. + HS2: Làm BT4 VBT/54. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT.  Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (?) Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. - Nhận xét, ghi điểm.  Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài: Viết các đo dưới dạng số đo có đơn vị kg. - HS làm bài vào vở. Hai HS lên thi làm bài nhanh, đúng. - Nhận xét, ghi điểm.  Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị m2. - HS nêu mối quan hệ: km2, ha, dm2, m2. - HS làm bài vào vở: Mỗi dãy làm một phần. - Hai HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.  Bài 4: - HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? (Tìm hai số khi biết tổng và tỉ) + Bài toán này chúng ta cần lưu ý điều gì? - HS làm vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - GV hỏi lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, độ dài, diện tích. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận. Tiết 17 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Bước đầu có kĩ năng thuyết, trình tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi: + Trong thuyết trình, tranh luận nêu được lý do và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. + Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ cỡ lớn. - Bảng phụ ghi sẵn BT3a. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS đọc đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT  Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc lại bài: Cái gì quý nhất? theo lối phân vai. - HS thảo luận theo nhóm bàn: + Ba bạn tranh luận về vấn đề gì? + Ý kiến của mỗi người như thế nào? Mỗi người đưa ra lý lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? + Thầy giáo muốn thuyết phục các bạn công nhận điều gì? + Thầy đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - Thời gian: 3 phút. - Đại diện một vài nhóm trình bày. Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm tổ: + Đóng vai ba bạn: Hùng, Qúy, Nam. + Đưa ra lý lẽ, dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - Thời gian: 3 phút - Đại diện các nhóm lên đóng vai. Nhận xét, tuyên dương.  Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. (?) Tìm những điều kiện cần có khi tham gia tranh luận và sắp xếp chúng theo thứ tự. (?) Để đảm bảo phép lịch sự và tăng tính thuyết phục khi tranh luận, thuyết trình, người nói cần có thái độ như thế nào? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu Tiết 18 - Tuần 9 Đại từ A. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ, nhận biết đại từ trong thực tế. - Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung BT1 và BT3.. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê hoặc nơi em sinh sống. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét  Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài và nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Các từ “tớ”, “cậu” dùng làm gì trong đoạn văn? + Từ “nó” dùng để làm gì? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận.  Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm bàn: + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào? + Cách dùng ấy có gì giống với cách dùng ở BT1? - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. (?) Đại từ là gì? Đại từ dùng để làm gì? 2. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung ghi nhớ sgk. - HS đặt câu có dùng đại từ. 3. Hoạt động 3: Phần luyện tập  Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc những từ in đậm có trong bài. (?) Những từ in đậm đó dùng để làm gì? (?) Những từ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?  Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - HS dùng bút chì gạch chân những đại từ được dùng trong bài. (?) Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? (?) Các đại từ trong bài dùng để làm gì?  Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm bàn: + Gạch chân những danh từ được lặp lại nhiều lần trong bài. + Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho các danh từ ấy. + Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế. - Thời gian: 2 phút - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - GV hỏi: Đại từ là gì? Nó có tác dụng gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán Luyện tập chung. Tiết 45 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Giúp HS ôn cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn BT2. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + HS1: Làm BT2 VBT/55. + HS2: Làm BT4 VBT/56. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài  Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị m2 - HS làm vào vở. HS đọc kết quả. Nhận xét, ghi điểm.  Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài: Viết số đo theo mẫu - HS nêu cách làm. HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. - Nhận xét, ghi điểm.  Bài 3; 4: - HS nêu yêu cầu bài: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở: câu b và c vào vở. - Một HS làm bảng lớp: câu a. - Nhận xét, ghi điểm.  Bài 5: - HS quan sát tranh: + Túi cam cân nặng bao nhiêu? + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - HS thảo luận theo nhóm bàn. Một nhóm ghi kết quả vào bảng phụ. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận. Tiết 18 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phu cỡ lớn. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS lên bảng: + Nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó. + Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới:  Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 1: - Năm HS đọc phân vai câu chuyện SGK/93. (?) Các nhân vật trong câu chuyện tranh luận về vấn đề gì? (?) Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? - HS nêu ý kiến riêng về vấn đề này. - HS làm việc theo nhóm tổ: + Đóng vai. + Dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ cho ý kiến đấy. - Thời gian: 4 phút - Đại diện các nhóm lên đóng vai. Nhận xét, tuyên dương.  Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. (?) Bài yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? (?) Yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? - GV hướng dẫn: + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? + Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? + Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống? + Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào? - HS làm việc cá nhân. Ghi ý kiến vào giấy..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS lên thuyết trình trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Sinh hoạt tập thể. Tiết 9 - Tuần 9. A. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá tình hình của lớp trong tuần 9. - Đưa ra phương hướng, kế hoạch tuần tới.. B. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Bốn tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình: nề nếp, học tập, vệ sinh. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập chung của cả lớp. - GV đưa ra nhận xét chung: + Tuyên dương những HS có ý thức trong học tập và thực hiện tốt nội quy. + Nhắc nhở những HS lười học bài, thực hiện nội quy chưa tốt. - GV đưa ra phương hướng, kế hoạch tuần 10. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×