Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ của trường đại học nông nghiệp hà nội trên địa bàn huyện gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.63 KB, 140 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THU HẰNG

ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG CHUYỂN GIAO KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ CỦA TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số

:60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỮU NGOAN

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp ñỡ việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành chương trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sỹ
kinh tế, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận ñược sự giúp ñỡ của
các ñơn vị tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các
Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau đại học,
phịng Khoa học Cơng nghệ và Hợp tác Quốc tế đã tạo điều kiện về mọi mặt cho
tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới các phịng, ban ngành chun mơn của
UBND huyện Gia Lâm, Hợp tác xã ðặng Xá, Cổ Bi, Trung Màu, ða Tốn huyện
Gia Lâm đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên khích lệ, giúp đỡ
tơi hồn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ii


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI .............................................................. 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI ................................................. 4
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 4
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................. 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................................. 5
VỀ CÔNG TÁC CHUYỂN GIAO KHCN ......................................................... 5
2.1 VỀ LÝ LUẬN............................................................................................. 5
2.1.1 Những khái niệm chung về KHCN và chuyển giao KHCN...................... 5
2.1.2

Chuyển giao khoa học công nghệ .......................................................... 7

2.1.3

Nông dân, nông thôn và việc chuyển giao KHCN ................................ 12

2.2 THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN GIAO KHCN TRONG NÔNG NGHIỆP ..... 16
2.2.1 Kinh nghiệm chuyển giao KHCN ở một số nước trên thế giới ................ 16
2.2.2

Quan ñiểm của ðảng và Nhà nước về chuyển giao KHCN .................. 19

2.2.3

Tồn tại và hạn chế trong công tác chuyển giao KHCN ở Việt Nam..... 24

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 28
3.1


ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN .......................................................................... 28

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .................................................................................. 28
3.1.2

ðiều kiện kinh tế, xã hội của huyện Gia Lâm....................................... 31

3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 43
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ....................................................... 43
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 44
3.2.3 Phương pháp ñiều tra:.............................................................................. 46
3.2.4 Phương pháp xử lý và tính tốn số liệu ................................................... 47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iii


3.2.5 Phương pháp phân tích .......................................................................... 47
3.3 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................... 48
4. NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 50
4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN GIAO KHCN CỦA TRƯỜNG
ðH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM ............. 50
4.1.1 Tình hình hoạt động chuyển giao KHCN của trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội.............................................................................................................. 50
4.1.2 Tình hình hoạt động chuyển giao KHCN của trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội trên ñịa bàn huyện Gia Lâm..................................................... 54
4.1.3 Nội dung chuyển giao Khoa học cơng nghệ............................................. 61
4.1.4 Tình hình chuyển giao KHCN của trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội trong những năm qua trên ñịa bàn huyện Gia Lâm .................................... 65
4.1.5 Tình hình áp dụng tiến bộ KHCN trong nơng nghiệp của các điểm nghiên cứu ........69

4.1.6 Tác động của cơng tác chuyển giao KHCN đến kết quả sản xuất kinh doanh..71
4.2 MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KẾT QUẢ CHUYỂN GIAO TIẾN
BỘ KHCN CỦA TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN GIA LÂM.......................................................................................... 79
4.2.1 Các nhân tố tác ñộng ñến sản xuất của các hộ ñiều tra............................. 79
4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả chuyển giao khoa học công nghệ cho
nông dân huyện Gia Lâm ................................................................................. 81
4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ðẨY CHUYỂN GIAO KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ TRONG NÔNG NGHIỆP CHO NÔNG DÂN NÔNG TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM......................................................................... 98
4.3.1 Một số khó khăn trong việc chuyển giao và ứng dụng KHCN cho nơng dân
trên địa bàn huyện ............................................................................................ 98
4.3.2 Những định hướng, giải pháp chuyển giao và ứng dụng KHCN cho
nông dân trên ñịa bàn huyện........................................................................... 101
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 108

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iv


5.1 Kết luận.................................................................................................... 108
5.2 Kiến nghị.................................................................................................. 110
5.2.1 ðối với Nhà nước .................................................................................. 110
5.2.2 ðối với Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội....................................... 111
5.2.3 ðối với UBND huyện Gia Lâm ............................................................. 111
5.2.4 ðối với các hộ nông dân........................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình dân số lao động của huyện Gia Lâm................................. 32
Bảng 3.2: Tình hình đất đai của huyện Gia Lâm qua 3 năm ............................. 35
Bảng 3.3: Tình hình phát triển kinh tế của huyện Gia Lâm............................... 36
Bảng 3.4: ðối tượng và mẫu ñiều tra................................................................ 45
Bảng: 4.1 Tổng hợp hoạt ñộng nghiên cứu ñược chuyển giao theo lĩnh vực của
trường ðHNN Hà Nội ...................................................................................... 52
Bảng 4.2: Dự án ñược chuyển giao theo ñơn vị của trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội.............................................................................................................. 53
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động chuyển giao KHCN của trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội trên ñịa bàn huyện Gia Lâm...................................................... 57
Bảng 4.4: Một số mơ hình sản xuất được chuyển giao tại huyện Gia Lâm........ 59
Bảng 4.5: Một số thông tin chung về các hộ điều tra năm 2010 (chủ hộ).......... 66
Bảng 4.6: Tình hình tham gia hình thức chuyển giao của các hộ năm 2010...... 67
Bảng 4.7: So sánh tình hình sản xuất ở các ñiểm nghiên cứu năm 2010 ........... 69
Bảng 4.8: So sánh chi phí sản xuất lúa ở các điểm nghiên cứu năm 2010......... 73
Bảng 4.9: So sánh chi phí sản xuất cà chua của ñiểm nghiên cứu năm 2010..... 74
Bảng 4.10: Tác ñộng của mùa vụ ñến sản xuất tại các ñiểm nghiên cứu năm 2010... 75
Bảng 4.11: Tác ñộng ñến hiệu quả sản xuất, so sánh giá trị bình qn của các hộ
điều tra năm 2010............................................................................................. 78
Bảng 4.12: Nguồn tiếp thu tiến bộ KHCN và ñịnh hướng phát triển kinh tế của
các hộ ñiều tra năm 2010.................................................................................. 82
Bảng 4.13: ðánh giá của nhà khoa học và nông dân với giống cây trồng ......... 84
Bảng 4.14: Tỷ lệ áp dụng KHCN của các nhóm hộ phân theo trình độ năm 2010 .. 85
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của trình độ chun mơn, văn hố đến tỷ lệ áp dụng
KHCN của các hộ ñiều tra năm 2010 ............................................................... 87
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của ñộ tuổi ñến tỷ lệ áp dụng KHCN các hộ điều tra năm 2010....88

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vi



Bảng 4.17: Tỷ lệ ý kiến ñánh giá của người dân nông thôn huyện Gia Lâm về
loại tiến bộ khoa học, cơng nghệ có hiệu quả nhất............................................ 92
Bảng 4.18: Ý kiến của cán bộ quản lý về hiệu quả chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội năm 2010........................................ 95
Bảng 4.19: Kết quả trả lời của hộ nơng dân về những khó khăn khi đưa tiến bộ
KHCN vào ñịa phương năm 2010 .................................................................. 100
Bảng 4.20: Tổng hợp lớp bồi dưỡng cho cán bộ và hộ nông dân Huyện Gia Lâm
qua 2 năm....................................................................................................... 106

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sự thay đổi đầu vào và sản phẩm đầu ra khi có tác động của tiến bộ
chuyển giao KHCN ............................................................................................ 7
Hình 3.1: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Lâm................................. 29
Hình 4.1: So sánh hiệu quả sản xuất giữa các hộ tham gia chuyển giao và khơng
chuyển giao trên mơ hình sản xuất lúa.............................................................. 77
Hình 4.2: So sánh hiệu quả sản xuất giữa các hộ tham gia chuyển giao và không
chuyển giao trên mơ hình sản xuất cà chua....................................................... 77
Hình 4.3: Các nguồn tiếp thu KHCN của các hộ nơng dân ............................... 83
Hình 4.4 : Tỷ lệ các hộ áp dụng KHCN phân theo trình độ .............................. 86
Hình 4.5: ðánh giá của các hộ nông dân về tiến bộ KHCN .............................. 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CC


Cơ cấu

CNH

Cơng nghiệp hố

CP

Chính phủ

ðH

ðại học

HðH

Hiện đại hố

HTQT

Hợp tác quốc tế

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học cơng nghệ


KHKT

Khoa học kỹ thuật

PTNT

Phát triển nông thôn

SL

Số lượng

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCP

Thủ tướng Chính phủ

TW

Trung ương

UBND


Uỷ ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ix


1. MỞ ðẦU
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Hiện nay, những thành tựu to lớn của khoa học công nghệ (KHCN) ñã và

ñang tác ñộng sâu sắc ñến sự phát triển của tất cả các quốc gia trên thế giới.
KHCN ñã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của quá trình sản xuất, giữ vai
trị động lực thúc đẩy q trình Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố (CNH-HðH) ở
nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Khoa học cơng nghệ đã góp phần quan trọng trong việc tiếp thu, làm chủ,
thích nghi và khai thác có hiệu quả các cơng nghệ nhập từ nước ngồi. Nhờ đó,
trình ñộ công nghệ trong một số ngành sản xuất, dịch vụ ñã ñược nâng lên ñáng
kể, nhiều sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh cao hơn. ðặc biệt, trong lĩnh vực
nơng nghiệp, KHCN đã tạo ra nhiều giống cây trồng, vật ni có chất lượng và
năng suất cao, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng thơn, đưa nước ta từ
chỗ là nước nhập khẩu lương thực trở thành một trong những nước xuất khẩu
gạo, cà phê, v.v... hàng đầu trên thế giới.
Cơng cuộc đổi mới của ðảng và Nhà nước trong hơn 20 năm qua ñã mang
lại cho nông nghiệp – nông thôn nước ta những bước phát triển vượt bậc. Nền
nông nghiệp cơ bản trở thành một nền nơng nghiệp hàng hố từng bước thích
ứng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong những thành tích vượt bậc
đó, có sự đóng góp khơng nhỏ của KHCN. Tuy nhiên so với yêu cầu, ñặc biệt là
trong sự nghiệp CNH – HðH ñất nước hiện nay thì KHCN trong nơng nghiệp

cịn thiếu sự chuyển biến tích cực, chưa thực sự sâu sắc, chưa cơ bản và thiếu sự
bền vững [1]. Trong cơ chế mới, người nông dân ln đứng trước thực trạng
thiếu hụt thơng tin về thị trường, giá cả ñể ñịnh hướng cho sản xuất. Mặt khác
trình độ sản xuất của phần lớn người dân cịn yếu, thơng tin KHCN đối với
người dân cịn ít. Do đó vấn đề nâng cao kiến thức về kỹ thuật nông nghiệp,
kinh nghiệm quản lý, thông tin thị trường, chuyển giao KHCN… cho người dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 1


ñể họ có khả năng phát triển sản xuất kinh doanh là một yêu cầu cần thiết trong
vấn ñề phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội đóng trên địa bàn huyện Gia Lâm
ngoại thành Hà Nội với hơn 50 năm xây dựng và phát triển, ñến nay là một
trong 14 trường ñại học trọng ñiểm của cả nước và là trường ñầu ngành trong
khối đại học Nơng – Lâm – Ngư, là trường ñi ñầu trong nghiên cứu khoa học,
ñặc biệt là chuyển giao tiến bộ kỹ thuật phục vụ sản xuất. Các ñề tài ñược
nghiệm thu ñánh giá loại khá và xuất sắc, ñược ứng dụng rộng rãi, ñược Hội
ñồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận, cho phép
triển khai trong sản xuất, góp phần tích cực vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố nơng nghiệp và nông thôn.
Gia Lâm là một huyện thuộc ngoại thành Hà Nội có điều kiện tự nhiên rất
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, tốc độ đơ thị hố nhanh. Theo quy hoạch
của thành phố, trong những năm tới một số khu vực ven đơ hình thành các khu
dân cư, khu công nghiệp lớn của thành phố, những xã vùng ven đơ được quy
hoạch thành những vành đai sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất chun
mơn hố để cung cấp lương thực, thực phẩm cho thành phố.
Trên ñịa bàn huyện, hiện có 80% dân số sống ở khu vực nơng thơn, lao
động trong lĩnh vực nơng nghiệp chiếm 65%. Ngành nông nghiệp của huyện bao
gồm trồng trọt, chăn ni và ni trồng thuỷ sản, do vậy hoạt động chuyển giao

KHCN vào sản xuất rất quan trọng, ñặc biệt là sự chuyển giao KHCN của một
trường ñại học nghiên cứu về lĩnh vực nơng nghiệp nằm trên địa bàn huyện.
Ngày 22/6/2007 Trường ðH Nông nghiệp và huyện Gia Lâm ñã cùng ký kết
chương trình hợp tác về lĩnh vực ñào tạo, KHCN giai ñoạn 2007 – 2010 với mục
tiêu: Tạo sự gắn kết, hợp tác bền vững và hiệu quả giữa huyện và trường ñể phát
huy lợi thế của trường ðH trọng điểm quốc gia đóng trên địa bàn huyện; Tạo ñịa
bàn thực tập, thực hành cho sinh viên, ñịa bàn thực hiện các ñề tài khoa học và
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật của các nhà khoa học Trường; Xây dựng một số mô

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 2


hình ứng dụng tiến bộ KHCN theo hướng liên kết 4 nhà (nhà quản lý - nhà khoa
học - nhà nơng - doanh nghiệp).
Bằng nhiều hình thức xây dựng và phát triển các mơ hình gắn với hoạt động
của bà con nơng dân, mơ hình trình diễn kỹ thuật gắn với tập huấn ñầu bờ, các
dự án cung cấp giống cây trồng, vật nuôi gắn với chuyển giao KHCN... các hoạt
ñộng này ngày càng thu hút ñược sự quan tâm của bà con nơng dân trong huyện.
Có thể thấy, các mơ hình, phương án, chương trình chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi – phát triển kinh tế trang trại... hiện nay đang được trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội áp dụng tại các xã như Lệ Chi, ðặng Xá, Phù ðổng,
ðông Dư, Cổ Bi, ða Tốn... mang lại những kết quả tương ñối tốt, phù hợp với
mục tiêu chuyển ñổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển giao tiến bộ KHCN
trong việc ni trồng những cây, con có giá trị kinh tế cao, tăng giá trị hàng hóa
nơng sản theo tinh thần các Nghị quyết ðại hội ðảng các cấp. Tuy nhiên, bên
cạnh những kết quả ñã ñạt ñược, hoạt động chuyển giao KHCN của trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội trên ñịa bàn huyện Gia Lâm cũng bộc lộ những hạn
chế nhất ñịnh như về nội dung, quy mơ, hình thức chuyển giao tiến bộ KHCN...
Câu hỏi đặt ra là: Hoạt ñộng chuyển giao KHCN ở trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội có đáp ứng được nhu cầu sản xuất hay khơng? Yếu tố nào có ảnh hưởng

quan trọng và quyết định đến hoạt động KHCN trong nơng nghiệp và nông
thôn? Cần phải thực hiện những biện pháp gì để hoạt động chuyển giao KHCN
của trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội trên địa bàn huyện Gia Lâm phát huy
tối ña tác dụng? ðể giải quyết vấn ñề trên, ñồng thời ñáp ứng yêu cầu của sản
xuất sản phẩm có chất lượng, tạo ra hàng hố có giá trị kinh tế, góp phần nâng
cao đời sống của người dân và ngày càng thu hút người dân tham gia vào các
mơ hình chuyển giao KHCN trên địa bàn huyện, chúng tơi lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “ðánh giá hoạt ñộng chuyển giao Khoa học công nghệ của trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội trên địa bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội” làm luận văn
Thạc sĩ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 3


1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI

1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá kết quả hoạt ñộng chuyển giao KHCN trong sản xuất nông
nghiệp của trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội trên ñịa bàn huyện Gia Lâm
trong những năm gần ñây, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh công tác
chuyển giao KHCN của trường ðH Nông nghiệp Hà Nội góp phần phát triển
kinh tế, xã hội của huyện Gia Lâm, Hà Nội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động chuyển
giao KHCN trong sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn.
- ðánh giá thực trạng hoạt ñộng chuyển giao KHCN và phân tích các yếu
tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng KHCN của trường ðại học Nông nghiệp tại
huyện Gia Lâm.

- ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường và nâng cao kết quả và hiệu
quả hoạt ñộng chuyển giao KHCN của Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
trong q trình phát triển nơng nghiệp, nông thôn huyện Gia Lâm.
1.3

ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu một số mơ hình, chương trình, dự án KHCN của trường ðại
học Nơng nghiệp Hà Nội chuyển giao trên địa bàn huyện Gia Lâm.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Kết quả chuyển giao KHCN của trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội trong các năm qua trên mơ hình sản xuất lúa và cây rau.
- Về không gian: Huyện Gia Lâm.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt ñộng chuyển giao KHCN từ năm 2007
ñến 2009; Phương hướng, giải pháp ñến 2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC CHUYỂN GIAO KHCN
2.1

VỀ LÝ LUẬN

2.1.1 Những khái niệm chung về KHCN và chuyển giao KHCN
2.1.1.1 Khái niệm
Trong sản xuất, vấn ñề ñổi mới công nghệ và khoa học kỹ thuật ñược
người ta ñặc biệt quan tâm. Theo các nhà kinh tế thì cơng nghệ và kỹ thuật có

cùng bản chất nhưng ñược phản ánh ở các mức ñộ khác nhau [2].
Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những
thuộc tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Khoa học là
một hệ thống trí thức về tự nhiên, xã hội con người thu nhận được thơng qua
hoạt động nghiên cứu. Khoa học cũng ñồng thời là hoạt ñộng của con người sản
xuất ra trí thức mới.
Cơng nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, cơng
cụ và phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ
phục vụ cho ñời sống xã hội. ðó là trí thức có hệ thống dùng để sản xuất ra một
loại hàng hố hay tiến hành một loại dịch vụ nào đó. Cơng nghệ là kết quả sử
dụng trí thức khoa học, phải nghiên cứu cơng phu mới tạo ra được.
Kỹ thuật được hiểu là những phương pháp sản xuất đơn độc nào đó, nó là
một sự kết hợp ñúng ñắn của các ñầu vào ñược sử dụng ñể sản xuất một ñầu ra
nhất ñịnh.
Như vậy, cơng nghệ có nội dung phản ánh rộng hơn, nó thể hiện sự kết
hợp nhiều yếu tố kỹ thuật trong một q trình sản xuất nào đó.
Hoạt động khoa học là hoạt động có hệ thống liên quan chặt chẽ tới sản
xuất, nâng cao, truyền bá và ứng dụng các kiến thức khoa học, công nghệ trong
thực tiễn sản xuất và đời sống. Khoa học và cơng nghệ là một yếu tố năng ñộng
của lực lượng sản xuất. Vậy thì mối quan hệ giữa khoa học và cơng nghệ là gì?

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 5


KHCN ln ln gắn bó mật thiết với sản xuất, KHCN lấy sản xuất làm
ñối tượng phục vụ. Con người với bộ óc khoa học đã sử dụng tri thức khoa học
và nghiên cứu sáng tạo ra tri thức mới ñịnh hướng vào nghiên cứu ứng dụng,
triển khai thiết kế ra sản phẩm mẫu, thử nghiệm và kết luận, ñưa sản phẩm đi
tiếp thị tìm địa chỉ áp dụng và phát triển sản xuất ñể tạo ra nhiều sản phẩm hàng
hố dịch vụ. Như vậy khoa học khơng chỉ phục vụ khoa học, làm giàu trí thức

mà khoa học hướng vào sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ lại cho chính con
người. Ngược lại, thực tế sản xuất đặt ra yêu cầu cho nghiên cứu và sáng tạo.
Mối quan hệ hai chiều này ln gắn bó khăng khít với nhau, tác động tương hỗ
và kích thích nhau phát triển.
KHCN theo nghĩa chung nhất là tập hợp có hệ thống các tri thức khoa học
vận dụng vào trong sản xuất và đời sống. KHCN trong nơng nghiệp là tập hợp
các tri thức khoa học nông nghiệp áp dụng vào sản xuất đồng thời lựa chọn những
cơng nghệ phù hợp liên quan đến các q trình sản xuất, chế biến, marketing các
sản phẩm nông nghiệp. Công nghệ nông nghiệp gắn liền với một trình độ phát triển
nhất định về lực lượng sản xuất, về một xã hội hay một cộng ñồng. Có cơng nghệ
hiện đại nhưng cũng có những cơng nghệ phản ánh những tri thức cổ truyền. Trong
nông nghiệp công nghệ thường kết hợp cả 2 yếu tố trên [3].
2.1.1.2 Thước đo tiến bộ KHCN
Trong nơng nghiệp thay đổi cơng nghệ ñược thể hiện chủ yếu trên các
lĩnh vực trang bị máy móc, hệ thống tưới tiêu, giống cây trồng, giống vật ni,
phân bón, thuốc trừ sâu, các chế phẩm kích thích sinh trưởng… Sản xuất nơng
nghiệp phụ thuộc vào ñiều kiện ngoại cảnh nên nghiên cứu kết quả ñem lại do
tác động của KHCN trong nơng nghiệp khá phức tạp. Tuy nhiên, kết quả ñem lại
do ñưa tiến bộ KHCN vào sản xuất là khá rõ rệt và trên thực tế khẳng định nó là
một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển kinh tế nơng
nghiệp – nơng thơn. Khi đưa tiến bộ KHCN vào trong sản xuất sẽ làm cho hàm
sản xuất dịch chuyển vào và có nội dung phản ánh là [2]:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 6


- Làm ra nhiều sản phẩm hơn với một khối lượng ñầu vào như cũ.
- Làm ra khối lượng sản phẩm như cũ với khối lượng đầu vào ít hơn.
- ðiều hồ lợi ích giữa người sản xuất, người tiêu dùng và của tồn xã hội.
SP

đầu ra
A2

Y2

Y2
Y1

Y1

A1

A3

O

X2

X1

ðầu vào

Hình 2.1: Sự thay ñổi ñầu vào và sản phẩm ñầu ra khi có
tác động của tiến bộ chuyển giao KHCN
Tại điểm đầu vào X1 là mức ñầu tư ban ñầu của hộ. sản lượng ñạt ban ñầu
là Y1 thể hiện tại ñiểm A1
Tuy nhiên khi xuất hiện một tiến bộ khoa học mới cùng mức ñầu vào X2
cho kết quả cao hơn là Y2 thể hiện ở ñiểm A2.
2.1.2


Chuyển giao khoa học công nghệ

2.1.2.1 Khái niệm về Công nghệ và Khoa học
* Công nghệ: Theo nghĩa chung nhất là tập hợp những hiểu biết về các
phương thức và phương pháp hướng vào cải tạo tự nhiên, phục vụ các nhu cầu
của con người. Nói cách khác, cơng nghệ cũng là tập hợp những kiến thức của
con người, nhưng đã được chuyển hố thành phương thức và phương pháp sản
xuất, những hiểu biết đã được vật chất hố trong cơng cụ lao động, đối tượng lao
động, trong quy trình cơng nghệ hoặc kết tinh lại thành kỹ năng, kỹ xảo hay

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 7


cách kết hợp các yếu tố ñầu vào sao cho có hiệu quả nhất của người lao động
trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Công nghệ cốt yếu là ứng dụng; kiến thức cơng nghệ có thể là sở hữu
riêng. Cơng nghệ có mục tiêu là thực hiện trực tiếp việc áp dụng có ích các
ngun lý và các định luật khoa học vào cuộc sống con người hoặc vào quá trình
sản xuất.; tăng cường khả năng sản xuất ra của cải vật chất phục vụ sự phát triển
của xã hội. Công nghệ gắn với bản quyền và giá cả (mặt hàng thương mại).
ðược ñánh giá bằng mục tiêu kinh tế xã hội, mua, bán, chuyển nhượng theo luật.
* Khoa học: Theo nghĩa chung nhất là hệ thống những kiến thức, hiểu
biết của con người về quy luật vận ñộng và phát triển khách quan của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
Khoa học là thơng tin thuần túy, tự nó khơng có ứng dụng thực tế. Về
quan điểm kinh tế, kiến thức khoa học là của chung; khoa học chỉ ñơn giản là sự
tìm tịi, phát triển chân lý (ngun tắc, quy luật tự nhiên và xã hội). Khoa học
tạo ra tri thức dưới dạng tiềm năng, ñược truyền bá rộng rãi qua biên giới và
ñược ñánh giá bằng giá trị thực chất.
2.1.2.2 Khái niệm chuyển giao KHCN

Chuyển giao KHCN là hình thức mua và bán cơng nghệ, tiến bộ kỹ thuật
trên cơ sở hợp đồng chuyển giao cơng nghệ tiến bộ kỹ thuật ñã ñược thoả thuận,
phù hợp với các quy định pháp luật. Bên bán có quyền chuyển giao các kiến
thức công nghệ tiến bộ kỹ thuật hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ...
kèm theo cơng nghệ tiến bộ kỹ thuật cho bên mua. Về phía bên mua có nghĩa vụ
thanh tốn các khoản cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức cơng nghệ
tiến bộ kỹ thuật đó theo các điều kiện đã ñược ghi trong hợp ñồng chuyển giao
công nghệ.
Việc chuyển giao KHCN ngày nay khơng chỉ là hợp đồng chuyển giao
KHCN giữa các thành phần kinh tế và các ñịa phương ở trong nước mà cịn là
hợp đồng chuyển giao KHCN giữa các nước trên thế giới. Trong đó, các hợp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 8


ñồng chuyển giao KHCN này khi thực hiện phải tuân theo pháp luật của nước
chuyển giao vào và của nước chuyển giao ra. Ở nước ta, pháp lệnh chuyển giao
KHCN nước ngồi vào Việt Nam đã được Hội đồng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 05/12/1998 gồm 5 chương 25 điều [4].
2.1.2.3 Vai trị của chuyển giao khoa học cơng nghệ
Khoa học, cơng nghệ có vai trị hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát
triển nơng nghiệp, thể hiện trên các lĩnh vực:
Một là, Khoa học, cơng nghệ đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc
nâng cao năng suất của các yếu tố sản xuất trong nơng nghiệp. ðiều này có thể
chứng minh rất rõ qua việc ứng dụng công nghệ giống mới vào sản xuất. Với
các giống cây trồng, vật ni mới được đưa vào sản xuất, năng suất cây trồng,
vật ni đã tăng lên vượt bậc. Ở nước ta, nếu như trước năm 1990 thường xuyên
phải nhập khẩu trên dưới 1 triệu tấn gạo thì đến nay đã trở thành một cường
quốc xuất khẩu gạo trên thế giới.
Hai là, Khoa học, công nghệ đóng vai trị quan trọng cho việc dịch

chuyển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Bằng việc ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng nghệ trong nơng nghiệp đã
tạo ra nhiều tiền ñề quan trọng cho việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế nông nghiệp
từ sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá gắn với thị trường. Kinh
nghiệm phát triển kinh tế của các nước tiên tiến cho thấy không thể làm giàu từ
phát triển nông nghiệp ñơn thuần, do vậy việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế quốc
dân từ sản xuất nơng nghiệp là chính sang phát triển cơng nghiệp và dịch vụ là
chính. Từ việc áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong nơng nghiệp sẽ
cho phép phát triển đa dạng hàng hố, nâng cao năng suất đất đai và lao động, từ
đó dịch chuyển dần cơ cấu lao động trong nơng thơn từ sản xuất nơng nghiệp là
chính sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 9


Ba là, Khoa học cơng nghệ trong nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng và
mang tính quyết định trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn.
Bất cứ một nền sản xuất nào, công cụ và tư liệu sản xuất hết sức quan
trọng. Nền sản xuất càng hiện đại thì tư liệu sản xuất phải được cơ giới hố, hiện
đại hố, trang bị máy móc thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật hiện ñại ñảm bảo
cho nền sản xuất đó tạo ra nhiều sản phẩm, năng suất cao, chất lượng sản phẩm
cao, ñồng ñều. CNH - HðH tạo nên xương sống của nền sản xuất bằng máy
móc, kỹ thuật cao.
2.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển giao KHCN
2.1.2.4.1 Nguồn ñổi mới công nghệ
Như chúng ta đã biết, sự thay đổi cơng nghệ là sự hoàn thiện về kiến thức
hay kỹ thuật diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau của sản xuất nông nghiệp như
cơng nghệ sinh học, thuỷ lợi, cải tạo đất... tuỳ theo ñiều kiện phát triển của từng
nước, từng vùng, từng ñịa phương mà tiếp thu kỹ thuật mới có khác nhau nhưng

ñều ñược dựa vào các nguồn chủ yếu sau [5]:
- ðúc rút từ kinh nghiệm thực tế của nhiều năm
- Những kết quả do nghiên cứu và phát triển ở trong nước ñược phổ biến
và triển khai áp dụng.
- Những kết quả do nghiên cứu và phát triển ở bên ngồi đưa vào.
Những thuộc tính kỹ thuật của cơng nghệ, đặc biệt là tính phức tạp và quy
mơ của công nghệ. Những cải tiến kỹ thuật hay những công nghệ càng đơn giản,
gọn nhẹ thì càng được nơng dân quan tâm, vì nó hợp với năng lực kinh tế và
trình độ hiểu biết của nơng dân nước ta hiện nay [16].
2.1.2.4.2 ðiều kiện về vốn ñể ứng dụng KHCN
Chi phí cho việc nghiên cứu để ra đời một kỹ thuật mới khá tốn kém, việc
phổ biến và chỉ ñạo áp dụng kỹ thuật mới cũng địi hỏi mất nhiều tiền mà nông dân
không gánh chịu nổi nên thường hỗ trợ, giúp đỡ về kinh phí của Nhà nước [2].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 10


Trên thực tế KHCN mới càng phức tạp thì càng ít nơng dân quan tâm.
Nếu cơng nghệ có thể chia nhỏ nơng dân có thể áp dụng rộng rãi trên quy mô
nhỏ [2].
Sự rủi ro và không chắc chắn trong sản xuất nông nghiệp là một trở ngại
lớn nên việc triển khai, tiếp thu KHCN mới của người nông dân diễn ra chậm
chạp. Tuy nhiên do yêu cầu của vốn sản xuất địi hỏi phải có tính hiệu quả, tức
là phải giảm được chi phí trên một đơn vị sản phẩm đầu ra. Vì vậy, KHCN
khơng chỉ là một địi hỏi mà cịn là sự cần thiết khơng thể thiếu ñối với các nhà
sản xuất [2].
Việc chấp nhận KHCN mới thường liên quan đến sự thay đổi hồn tồn
trong hệ thống sản xuất nông nghiệp cũng như kế hoạch sản xuất. Rủi ro cũng
thường gắn liền với những thay ñổi này và làm nản lòng các nhà sản xuất khi
chấp nhận ñưa vào sản xuất với KHCN mới.

2.1.2.4.3 Khả năng và trình độ của người dân
Những thuộc tính kinh tế của cơng nghệ như năng suất, chi phí sản xuất
và lợi nhuận. Tuy nhiên, những thuộc tính kinh tế ưu việt của một cơng nghệ
mới chỉ liên quan đến kỳ vọng muốn tiếp thu cơng nghệ đó. Cịn khả năng áp
dụng được cơng nghệ đó trên thực tế lại tuỳ thuộc vào khả năng của nông dân
như: việc học hỏi am hiểu thành thạo công nghệ, nắm bắt phương thức vận hành,
thái ñộ chấp nhận rủi ro khi áp dụng cơng nghệ mới…
2.1.2.4.4 Cơng tác tổ chức
Tính chất áp dụng ñược công nghệ mới vào ñịa phương, nghĩa là công
nghệ mới có phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương khơng, vì một đặc điểm
lớn của sản xuất nơng nghiệp là có tính vùng rõ nét. Do vậy, cơng tác tổ chức
trình diễn, tham quan mơ hình áp dụng cơng nghệ mới ở địa phương có vai trị
lớn trong việc phổ biến và tiếp thu công nghệ mới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 11


2.1.2.4.5 Các yếu tố khác
Những điều kiện về mơi trường kinh tế như: điều kiện vay vốn tín dụng,
những thơng tin liên quan ñến thị trường sản phẩm và thị trường yếu tố đầu vào.
Ở đây vai trị của các phương tiện thơng tin đại chúng rất quan trọng. Vì ñây là
một trong số các kênh thông tin ñược nông dân quan tâm đón đợi để áp dụng
cơng nghệ trong sản xuất nơng nghiệp.
Ngồi ra các yếu tố như văn hoá, xã hội, cơ chế quản lý ở từng vùng nơng
thơn (làng, xã, địa phương...), độ tuổi... cũng là trong những yếu tố quan trọng
có ảnh hưởng sâu sắc đến công tác chuyển giao KHCN của cán bộ và công tác
tiếp nhận chuyển giao KHCN của người nông dân.
2.1.3

Nông dân, nơng thơn và việc chuyển giao KHCN


2.1.3.1 Một số đặc ñiểm về nông dân, nông thôn
Nông thôn Việt Nam là danh từ ñể chỉ những vùng ñất trên lãnh thổ Việt
Nam, ở đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng nơng nghiệp.
Ở Việt Nam, cho đến năm 2009, có đến 70,4% dân số sống ở vùng nông
thôn, trong khi tỷ lệ này vào năm 1999 là 76,5% (mỗi năm dân số Việt Nam
tăng thêm gần 1 triệu người). Con số đó những năm trước cịn lớn hơn nhiều.
Chính vì thế cuộc sống và tổ chức nông thôn ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến tồn
xã hội. Ngay cả những Việt kiều sống ở các nước văn minh, tiên tiến nhất thế
giới, vẫn giữ nhiều nét đặc biệt của nơng thơn Việt Nam [12].
Nông nghiệp vẫn là sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, dựa trên phương pháp
truyền thống là chính. Giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích rất thấp, khoảng
30 triệu đồng/héc ta. Giá trị gia tăng hàng hóa nơng phẩm kém, vệ sinh thực
phẩm là mối đe dọa nghiêm trọng [12].
Nơng thơn cịn nghèo và nhiều khó khăn. Chiếm 70% dân số nhưng thu
nhập của nông dân mới bằng một phần ba mức bình quân của cả nước, ñiều kiện
sống lạc hậu, tỷ lệ ñói nghèo cao (18%), thất nghiệp cao, phần lớn lực lượng lao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 12


ñộng phải rời quê hương kiếm sống. Thời gian lao ñộng thực tế ở nông thôn mới
ñạt 65% [12].
Vị thế của nơng dân trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa mờ
nhạt, khơng nắm được thị trường và ln chạy theo thị trường. Mức hưởng thụ
phúc lợi xã hội quá thấp, với 70% dân số, song mới hưởng thụ 25% mức đầu tư
về giáo dục và y tế [12].
Nơng thôn bị tụt hậu, kết cấu hạ tầng chất lượng thấp, mới đáp ứng một
phần đời sống, khơng đáp ứng ñược yêu cầu sản xuất, kém bền vững trong
phòng chống thiên tai, ơ nhiễm mơi trường. Làng xã khơng được quy hoạch.

Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, nơng lâm trường đổi mới khơng thực
chất. Doanh nghiệp nơng thơn kém cỏi chưa có động lực. Bên cạnh việc duy trì
bảo tồn các giá trị văn hóa, vẫn cịn khơng ít vùng nơng thơn có văn hóa bị biến
dạng, có tệ nạn, đạo đức và truyền thống bị xói mịn.
* Vai trị của vùng nơng thơn
- Nơng thơn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho ñời sống của
người dân.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
- Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.
- Cung cấp lao ñộng cho công nghiệp và thành thị.
- Là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của cơng nghiệp và
dịch vụ.
- Phát triển nơng thơn tạo điều kiện ổn định về mặt kinh tế - chính trị - xã hội.
- Nơng thơn nằm trên địa bàn rộng lớn về các mặt tự nhiên - kinh tế - xã hội.
* Khó khăn của người dân địa phương
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp và các ngành
cơng nghiệp địa phương thường thấp. Dẫn đến thu nhập của người dân nông
thôn thấp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 13


- Người nông dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp nhưng thiếu ñất
ñể sản xuất. ðất sản xuất giảm do dân số tăng và q trình đơ thị hóa.
- Lực lượng lao động ở nơng thơn rất lớn nhưng lại thiếu việc làm, thất
nghiệp và bán thất nghiệp vẫn thường xuyên xảy ra.
- Thiếu các ñiều kiện và phương tiện thuận lợi cho giáo dục.
- Thiếu các cơ sở phương tiện và điều kiện vui chơi, giải trí.
- Hàng tiêu dùng khan hiếm, giá cả ñắt ñỏ, người dân nơng thơn khó có
thể mua những thứ cần thiết phù hợp với thu nhập của họ.

2.1.3.2 Vấn ñề chuyển giao KHCN nông nghiệp cho người dân nông thôn
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trương ương ðảng khóa IX
về đẩy nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn thời kỳ
2001 - 2010 đã nhấn mạnh: "ðẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển
giao khoa học - cơng nghệ cho sản xuất, coi đây là khâu ñột phá quan trọng nhất
ñể thúc ñẩy phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn".
Cũng theo Nguyễn Thủy Liên (1998) công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp là một tập hợp các cách thức, các phương pháp dựa trên cơ sở khoa học
và ñược sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp để tạo ra các nơng sản hoặc các dịch
vụ để sản xuất nơng nghiệp và phát triển nơng thơn [4].
Chính vì vậy, trong sản xuất nơng nghiệp các thành tố của một công nghệ
phải là những phần gắn bó với nhau một cách hữu cơ. Tức là, muốn cho việc
chuyển giao KHCN mới được thành cơng thì các trang thiết bị máy móc, cơ khí
nơng nghiệp phải phù hợp với điều kiện đất đai khí hậu của vùng cơng nghệ đưa
vào áp dụng. ðồng thời các kỹ năng và tay nghề thực hiện ứng dụng khoa học
và cơng nghệ phải được trang bị bằng tri thức, những kinh nghiệm canh tác của
người lao động ở vùng nơng nghiệp đó; phải tham khảo cơng lịch của địa
phương vùng dự định chuyển giao KHCN mới. Hơn nữa, các thơng tin liên quan
đến bí quyết về quy trình, các phương pháp, các dữ liệu, các bản thiết kế nông
vụ..., phải là kết quả của quá trình nghiên cứu tại chỗ, kết quả của những thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 14


nghiệm sản xuất, thí nghiệm trên cùng chất đất và vùng khí hậu dự định đưa vào
sản xuất đại trà. ðặc biệt, khi việc tổ chức ứng dụng KHCN vào sản xuất trong
nơng nghiệp cũng phải quan tâm đến vấn ñề thị trường và hướng tiêu sản phẩm
lâu dài. Vậy thì hoạt động cụ thể của việc chuyển giao KHCN trong nơng nghiệp
cho người dân nơng thơn được thực hiện như thế nào?
Trong những năm qua, hoạt ñộng nghiên cứu cũng như ứng dụng KHCN

trong nông nghiệp của Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu to lớn. Nhờ các
thành tựu nghiên cứu KHCN, ñến nay năng suất lúa của nước ta ñã thuộc hạng
cao. Năng suất cà phê, hồ tiêu cũng thuộc "top" ñầu thế giới. Năng suất ñiều từ
chỗ chỉ đạt có 5-7 tạ /ha đến nay đã tăng lên 2 tấn /ha. Năng suất cá tra thuộc
hàng cao nhất thế giới. Tuy nhiên, hoạt ñộng nghiên cứu và ứng dụng KHCN ở
nước ta cịn chậm, mức đầu tư thấp, các nhà khoa học chưa ñược quan tâm, hỗ
trợ kịp thời. Hiện nay, mức ñầu tư KHCN cho nông nghiệp mỗi năm tăng từ 1015%. Thế nhưng, mức ñầu tư này mới chỉ chiếm khoảng 0,1% GDP và so với
các nước như Australia (1% GDP), Canada (1,3% GDP)... thì mức đầu tư của
nước ta vẫn cịn q thấp [12].
Nghị định số 115/2005/Nð-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ về "Quy
ñịnh cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và cơng nghệ cơng
lập" đã tạo tiền đề đổi mới hoạt động KHCN. ðó là các Viện, Trường phải ñược
tự chủ nhiều hơn trong nghiên cứu, trong tổ chức cán bộ, trong ñấu thầu, bán sản
phẩm. Sản phẩm làm ra phải ñược bán với một cơ chế tài chính khác để tiền thu
được, các Viện, Trường tiếp tục ñược dùng ñầu tư nghiên cứu… Tăng ñầu tư cho
KHCN nơng nghiệp để tiến đến đạt mức 0,3% GDP trong những năm trước mắt.
Giải quyết vấn đề nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân là một q trình lâu
dài và có tầm quan trọng đặc biệt, khơng thể thiếu vắng sự tham gia của các nhà
khoa học, nhất là trong giai ñoạn nước ta ñang tiến hành sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 15


×