Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.03 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 71 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.MỤC TIÊU : A. TẬP ĐỌC 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: a- Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên,… b- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu : a- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. b- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo mọi của cải. B. KỂ CHUYỆN 1.Rèn kĩ năng nói: 1c- Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện HS dựa vào tranh kể lại được toàn bộ câu chuyện – kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. 2.Rèn kĩ năng nghe: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TẬP ĐỌC Khởi động: Hs nhận xét – Ghi điểm. BÀI MỚI : PP: Đàm thoại – Vấn đáp – thực hành –Luyện - 2HS đọc bài Nhớ Việt Bắc. tập. Giới thiệu bài : 1.HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc (1a,1b) a. GV đọc toàn bài: b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: Hs đọc bài. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ( hoặc 2, 3 câu ) cho đến hết bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai.: : hũ bạc, kiếm nỗi , vất HS theo dõi. vả, thản nhiên * Đọc từng đoạn : - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các đoạn -HS đọc. trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới xuất -HS đọc. hiện trong từng đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS thực hiện. 2.HĐ2:. Hướng dẫn tìm hiểu bài :(2a,2b)) a.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: -HS đọc. - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? - Cả lớp vàGV nhận xét. b. GV yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Ong lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét. c.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Cả lớp vàGV nhận xét. d.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi: - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của Câu chuyện? - Cả lớp vàGV nhận xét. Hai bàn tay của con người chính là nguồn tạo mọi của cải. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 4, 5 lưu ý HS cách đọc đoạn văn. - GV tổ chức cho HS đọc cả truyện- Cả lớp và GV nhận xét. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ: sắp xếp đúng các tranh theo đúng thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: (1c) a.Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. -GV yêu cầu HS quan sát tranh , sắp xếp lại các tranh theo trình tự đúng. GV nhận xét tiết học .. thực hiện. ực hiện. thực hiện. -HS đọc. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS kể. - GV chốt ý kiến đúng. b.Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu . - GV tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết chính tả: 1- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của câu chuyện Hũ bạc của người cha. 2- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn. ( ui hoặc uôi , ( s/x, ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng lớp viết nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A - ỔN ĐỊNH : B –BÀI CŨ : Gv KT 03 hs viết bài ở nhà- Nhận xét- Ghi điểm. C - BÀI MỚI: Giới thiệu bài: PP: Đàm thoại- Vấn đáp- Thực hành – Luyện tập. 1.HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả-- GV mời HS đọc bài chính tả. - GV giúp HS nhận xét bài chính tả: + Lời nói của người cha được viết như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? - GV yêu cầu HS viết nháp những từ ngữ dễ viết sai. b.HS viết bài vào vở: (1) - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết-- GV theo dõi, uốn nắn. c.Chấm, chữa bài: - GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi-- GV chấm bài.( 5- 7 bài). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát. - 3HS viết bảng. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS trả lời. -HS viết nháp. Sưởi lửa, bếp lửa, thọc tay, làm lụng, -HS viết. Hs làm bài vở. , HS chữa lỗi.. Hs làm bài . Mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (2) a.Bài tập 2: :(2) - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung và làm bài vào VBT. - GV mời HS lên bảng thi làm bài- Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc lại kết quả- GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. b.Bài tập 3b: (2) - GV nhận xét-- GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học-- HS về nhà sửa lỗi chính tả,. bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân. HS làm bài cá nhân. HS làm bài cá nhân. sót , xôi , sáng. MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : NHÀ BỐ Ở I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ : Páo, ngọn núi, nhoà dần, quanh co, leo đèo, chót vót, … - Bước đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung bài: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm bố ở thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà. 3.Học thuộc lòng khổ thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B-BÀI CŨ: - 4 HS kể lại kể lại câu chuyện Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về nội dung bài. C-BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: Bài thơ Nhà bố ở các em học hôm nay nói về tâm trạng của bạn Páo, một bạn nhỏ sống ở miền núi lần đầu tiên về thành phố thăm bố. Bố sống ở một phòng tận tầng năm. Qua bài thơ này các em sẽ biết bạn Páo nghĩ gì về thành phố, về nhà của bố. 2.Luyện đọc: a.GV đọc bài thơ. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ: *Đọc từng câu: - GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau. - GV chú ý HS các từ ngữ khó phát âm. *Đọc từng khổ: - GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ. - GV giúp HS nắm được các từ chú giải cuối bài, ngắt nhịp đúng ở các câu thơ, các khổ thơ. *Đọc từng khổ trong nhóm. *Đọc ĐT. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: + Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Páo đi thăm bố ở đâu? - GV yêu cầu HS đọc các khổ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ? + Những gì ở thành phố Páo thấy giống quê mình? - GV bình luận. - GV hỏi: Qua bài thơ, em hiểu điều gì về bạn Páo? - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Học thuộc lòng bài thơ: - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS chọn đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. - GV hướng dẫn HS tự HTL. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp và GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS tiếp tục HTL bài thơ; chuẩn bị cho tiết TLV.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát.. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -HS thực hiện.. -HS thực hiện.. -HS trả lời. -HS đọc.. -HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN :. Thứ ………. ngày …… ….tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I.MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. - Tiếp tục học về phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ BT3..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng lớp viết BT4. - Giấy khổ to viết tên dân tộc thiểu số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A - ỔN ĐỊNH: B –BÀI CŨ: - HS làm BT2, BT3. C - BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học để mở rộng, làm giàu vốn từ về các dân tộc. Sau đó, tập đặt những câu văn có hình ảnh so sánh. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: a.Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV phát giấy cho HS làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu đại diện các nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. b.Bài tập 2: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - Cả lớp và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV yêu cầu HS đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. c.Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và quan sát từng cặp tranh vẽ. - GV yêu cầu HS đọc từng cặp sự vật được so sánh trong mỗi tranh. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. d.Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại các BT3, BT4; chuẩn bị cho tiết TLV.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát.. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> MÔN : TẬP VIẾT BÀI : ÔN CHỮ HOA – L I.MỤC TIÊU : Củng cố cách viết các chữ viết chữ L thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ hoa L. - Tên riêng và câu tục viết trên dòng kẻ ô li. - Vở Tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A - ỔN ĐỊNH: B –BÀI CŨ :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV kiểm tra bài viết ở nhà. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học. - 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con: Yết Kiêu, Khi . C - BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: L. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ trên bảng con. b. HS viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, gianh độc lập cho dân tộc, lập ra triền đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố , thị xã mang tên Lê Lợi. - HS tập viết trên bảng con. c.HS viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình dễ chịu, hài lòng. - HS tập viết trên bảng con chữ: Lời nói, Lựa lời. 3.Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ L : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ :2 lần. - HS viết vào vở. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách các chữ. 4.Chấm, chữa bài: - GV chấm khoảng 5- 7 bài. - Nêu nhận xét để rút kinh nghiệm. 5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài tập viết và khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS viết bảng con. -HS đọc.. -HS viết. -HS đọc.. -HS viết bảng con. -HS theo dõi.. -HS viết vào vở..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> . MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 1a- Đọc đúng các từ ngữ : múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng. 2a- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên . 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 1b- Nắm được nghĩa của các từ mới: rông chiêng, nông cụ…. 2b- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn bó với nhà rông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -BÀI CŨ : 3hs - Trả lời câu hỏi 1.3,4.- Nhận xét bổ sung- Ghi điểm. -BÀI MỚI :PP: Đàm thoại – Vấn đáp – Luyện tập. Giới thiệu bài: 1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc: 1.1 GV đọc toàn bài: 1.2GVhướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩatừ: a.Đọc từng câu(1a,2a, 1b) ( hs yếu) - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết. - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó. b.Đọc từng đoạn trước lớp: Đọan 1: Từ đầu – vướng mái. Đọan 2: Gian đầu – cúng tế. Đọan 3: gian giữa- của làng. Đọan 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong đoạn. c.Đọc từng đoạn trong nhóm: d.Đọc ĐT 2.HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: (2b) - Đoạn 1 : + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? ( hs yếu) -Đoạn 2 : + Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Đoạn 3, 4 : + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn bó với nhà rông. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài-- Cả lớp và GV nhận xét 5.Củng cố, dặn dò: - Gv yêu cầu HS nói về sự hiểu biết của mình sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên.- GV nhận xét tiết học.- HS về nhà tiếp tục luyện đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3hs đọc bài Hũ bạc của người cha. -HS theo dõi. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc. Múa rông chiêng, ngọn giáo, buôn làng. -HS đọc nối tiếp. -HS đọc. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS trả lời.. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết chính tả: 1- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên . 2- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Gv: Bảng HS :BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-ỔN ĐỊNH : -HS hát. B-BÀI CŨ : Gv kt hs viết chưa xong của tiết trước – Nhận HS viết bảng xét. C-BÀI MỚI: PP: Đàm thoại- Vấn đáp- Thực hành – Luyện tập. Giới thiệu bài: 1.HĐ1:Hướng dẫn HS viết :(1) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: -HS theo dõi. - GV đọc bài chính tả. -HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả. -HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Những chữ nào trong bài dễ viết sai chính -HS thực hiện. tả? - GV yêu cầu HS đọc lại bài chính tả và viết nháp những chữ dễ viết sai. -HS viết bài vào vở. b.HS viết vào vở: - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. -HS chữa lỗi. c.Chấm, chữa bài: - GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm 5 – 7 bài-- GV nhận xét. -HS thực hiện. 2.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a.Bài tập 2(2) ưi : khung cửi, gửi thư , ươi : mát - GV yêu cầu HS bài làm vào VBT. rượi , sưởi ấm , tưới cây , - GV mời HS lên bảng làm bài . -HS thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc lại kết quả. sâu : sâu bọ, chim sâu , sâu xa , - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà, máy xẻ. - GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. Xâu : xâu kim , xâu cá , xâu xé , b.Bài tập 3b(2) sẻ : chia sẻ, san sẻ, chim sẻ - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. - GV yêu cầu HS sửa bài vào VBT. 4. Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS xem lại các BT. TUẦN : Thứ ………. ngày ………. tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI : NGHE – KỂ: GIẤU CÀY GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng viết:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. 2.Rèn kỹ năng nói: - Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ truyện cười Giấu cày. - Bảng phụ viết BT2. - Bảng lớp viết gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : - HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác; làm BT1, BT2. C-BÀI MỚI :PP: Thuyết trình – Vấn đáp – Quan sát. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 1.HĐ1:.Hướng dẫn làm bài tập : a.Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu của bài và HS quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. - GV hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày bác làm gì? - GV kể lại lần 2. - GV yêu cầu HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. - GV nhận xét và hỏi: Truyện này có gì đáng cười? b.Bài tập 2: - GV nêu nhiệm vụ và nhắc HS chú ý yêu cầu của bài. - GV mời HS làm mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời HS đọc bài làm.- Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. GV yêu cầu HS về nhà viết lại bài viết của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS haut. -HS thực hiện.. -HS trả lời.. -HS thực hiện. -HS trả lời.. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN : 15 Thứ ba ngày 7 tháng 12.năm 2010. MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.MỤC TIÊU :Sau bài học, HS biết: 1- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện. 2- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Một số bì thư.- Điện thoại đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY BÀI MỚI :PP: Thảo luận – Nhóm – Trò chơi. Trong tiết học Tự nhiên xã hội hôm nay, các em sẽ học bài Các hoạt động thông tin liên lạc. - GV viết tên bài lên bảng. 1.Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM(hs yếu) a.Mục tiêu(1,2).Cách tiến hành: *Bước 1:- GV yêu cầu HS thảo luận theo các gợi ý. Š*Bước 2: - GV mời HS lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV kết luận: 2.Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM a.Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. b.Cách tiến hành: * Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận theo gợi ý. * Bước 2: - GV yêu cầu HS trình bày thảo luận. - GV nhận xét và kết luận:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hs lắng nghe.. -HS thực hiện. Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.. -HS thực hiện. Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,.... 3.Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI a.Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh. b.Cách tiến hành: - GV sắp xếp đội hình và hướng dẫn HS cách chơi.. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo. TUẦN : 15 Thứ năm ngày 09. tháng 12.năm 2010. MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU :Sau bài học, HS biết: 1- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. 2- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trang 58, 59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – BÀI CŨ :KTBC: Kể tên một số họat động diễn ra ở bưu điện? – BÀI MỚI :PP: quan sát-Nhóm- Vấn đáp. Trong tiết học Tự nhiên xã hội hôm nay, các em sẽ học bài Hoạt động nông nghiệp. - GV viết tên bài lên bảng. 1.Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG NHÓM(hs yếu) a.Mục tiêu:(1,2)b.Cách tiến hành: *Bước 1:- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 58, 59 và thảo luận theo các gợi ý. Š*Bước 2: - GV mời HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau. - GV kết luận: 2.Hoạt động 2: THẢO LUẬN THEO CẶP a.Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. b.Cách tiến hành: * Bước 1: - GV yêu cầu HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. * Bước 2: - GV yêu cầu HS trình bày. 3.Hoạt động 3: TRIỂN LÃM GÓC HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP a.Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. b.Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm và phát giấy khổ to; yêu cầu HS trình bày tranh ảnh theo cách nghĩ và thảo luận của nhóm. * Bước 2: - GV yêu cầu các nhóm bình luận về tranh ảnh. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2 Hs trả lời- Nhận xét – ghi điểm.. -HS thực hiện.. Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, … được gọi là hoạt động nông nghiệp. HS thực hiện.. -HS thực hiện.. -HS trình bày. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> mà các nhóm đã trình bày. -HS thực hiện. 4.Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- HS xem lại bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo. TUẦN : Thứ ………. ngày ………..tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI : BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I.MỤC TIÊU : HS hiểu: - Thương binh , liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh,liệtsĩ. HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT. - Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích. - Một số bài hát về chủ đề bài học - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TIẾT 1 ***Khởi động: Hát bài Em nhớ các anh 1.Hoạt động 1: Phân tích truyện a.Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh vàgia đình liệt sĩ. b.Cách tiến hành: - GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích. - GV yêu cầu HS đàm thoại theo câu hỏi. - GV kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. 2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm a.Mục tiêu: HS biết phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm. b.Cách tiến hành: - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm. - GV yêu cầu HS tự liên hệ về các việc làm đối với. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -HS theo dõi. -HS thực hiện.. -HS thảo luận. -HS trình bày. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> các thương binh và gia đình liệt sĩ. ***Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng; đặc biệt là các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ thị Sáu, Kim Đồng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN :. Thứ ………. ngày ………. tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN. MÔN : ÂM NHẠC BÀI : HỌC HÁT: NGÀY MÙA VUI GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC NGHE NHẠC I.MỤC TIÊU : - Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài Ngày mùa vui. - HS nhân biết một vài nhạc cụ dân tộc: đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc. - Nhạc cụ. - Máy nghe và băng nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài Ngày mùa vui - GV yêu cầu HS đọc lời ca. - GV hát mẫu. - GV dạy hát từng câu. - GV tổ chức cho HS ôn luyện theo nhóm. - GV yêu cầu HS hát cả bài vừa hát vừa gõ đệm. - GV yêu cầu HS hát kết hợp với múa. - GV mời HS biểu diễn. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ đơn giản - GV giới thiệu từng nhạc cụ. 3.Hoạt động 3: Nghe nhạc - GV cho HS nghe bài hát thiếu nhi. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS hát thuộc bài Ngày mùa vui và chuẩn bị bài tiếp theo.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN : 15 Thứ tư. Ngày 08 tháng 12….năm 2010. MÔN : THỦ CÔNG BÀI : CẮT, DÁN CHỮ V I.MỤC TIÊU : 1-HS biết cách kẻ, cắt dán chữ V. 2- Kẻ, cắt được chữ V đúng quy trình kĩ thuật. 3- HS thích cắt, dán chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Mẫu chữ V. - Quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -BÀI MỚI :PP: Quan sát- Thực hành – Luyện tập. 1.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu (1,2) *Bước 1: Kẻ chữ V *Bước 2: Cắt chữ V *Bước 3: Dán chữ V 3.Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ V (2,3) - GV yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. - GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ V theo quy trình. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài Cắt, dán chữ E.. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS thực hiện. -HS thực hành. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN :. Thứ ………. ngày ………. tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN. MÔN : TOÁN BÀI : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu phép chia 648 : 3 - GV hướng dẫn cách đặt tính. - GV hướng dẫn cách tính. - Tiến hành phép chia như SGK. 2.Giới thiệu phép chia 236 : 5 - GV hướng dẫn cách đặt tính. - GV hướng dẫn cách tính. - Tiến hành phép chia như SGK. 3.Lưu ý: - Lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số hoặc hai chữ số. 4.Thực hành: Bài 1: - GV nêu cầu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 3: - GV giúp HS hiểu mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát. -HS theo dõi.. -HS thực hiện.. -HS thực hiện. -HS thực hiện.. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. TUẦN :. Thứ ………. ngày…. …… tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN. MÔN : TOÁN BÀI : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT) I.MỤC TIÊU : Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơnvị II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. - VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát.. A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C.BÀI MỚI : 1.Giới thiệu phép chia 560 : 8 -HS theo dõi. - Đặt tính. - Cách tính. + Lần 1: Chia: 56 chia 8 được 7, viết 7 Nhân : 7 nhân 8 bằng 56 Trừ : 56 trừ 56 bằng 0 + Lần 2: Hạ 0 Chia : 0 chia 8 được 0 Nhân : 0 nhân 8 bằng 0 Trừ : 0 trừ 0 bằng 0 Vậy : 560 : 8 = 70 2.Giới thiệu phép chia 632 : 7 -HS thực hiện. - Đặt tính. - Cách tính. + Lần 1: Chia: 63 chia 7 được 9, viết 9 Nhân : 9 nhân 7 bằng 63 Trừ : 63 trừ 63 bằng 0 + Lần 2: Hạ 2 Chia : 2 chia 7 được 0 Nhân : 0 nhân 7 bằng 0 Trừ : 2 trừ 0 bằng 2 Vậy : 632 : 7 = 90 3.Lưu ý: - Ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. 4.Thực hành: Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vàđọc kết quả. Bài 3: -GV nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vàđọc kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT.. TUẦN :. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện. -HS thực hiện.. Thứ ………. ngày ………. tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN. MÔN : TOÁN BÀI : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách sử dụng bảng nhân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng nhân trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. - Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là một tích của hai số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10. 2.Cách sử dụng bảng nhân: - GV nêu ví dụ: 4 x 3 = ? - Tìm số 4 ở cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Số 12 là tích của 4 và 3.Vậy 4 x 3 = 12 3.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số và tích. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS giải bài theo hai cách. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS đọc. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN :. Thứ ………. ngày ….…… tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN. MÔN : TOÁN BÀI : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết cách sử dụng bảng chia. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng chia như trong SGK. - SGK và VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu cấu tạo bảng chia: - Hàng đầu tiên là thương của hai số. - Cột đầu tiên là số chia. - Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát. -HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> một ô là số bị chia. 2.Cách sử dụng bảng chia: -HS theo dõi. - GV nêu ví dụ: 12 : 4 = ? - Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4. 3.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. -HS thực hiện. Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia,sốchia, -HS thực hiện. thương. -HS thực hiện. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 3: - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. -HS thực hiện. Bài 4: - GV yêu cầu HS làm bài. -HS thực hiện. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. TUẦN : Thứ ………. ngày ………. tháng ………. năm ………. GIÁO ÁN MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính chia và giải bài toán có hai phép tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK. - VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-ỔN ĐỊNH : B- BÀI CŨ : C-BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập. 2.Thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 2: - GV giúp HS hiểu bài mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS hát.. -HS thực hiện. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài theo hai bước. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm bài theo hai bước. - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. Bài 5: - GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT.. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span>