Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Giao an lop 5Tuan 2325

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.49 KB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Soạn ngày 13/2/2009. Dạy ngày Thứ hai 16/2/2009 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. I. Mục tiêu 1. Đọc đúng: lưới đáy, lưu cữu, ngôi lang, đất liền... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện và từng nhân vật. 2. Đọc hiểu: - TN: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời,.. - ND: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám dời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ở biển khơi để xây dựng việc sống mới. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 35 - 37, SGK. - Tranh ảnh về làng đảo, làng chài lưới ( nếu có ). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ :4' - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài" Tiếng rao - 2 HS đọc đêm" và trả lời câu hỏi và nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài Mở đầu cho chủ điểm Vì cuộc sống - Lắng nghe và ghi bài vào vở. thanh bình, các em sẽ được học bài tập đọc Lập làng giữ biển. Bài văn ca gợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. 2. Luyện đọcvà tìm hiểu bài : a. Luyện đọc * Đ1: Nhụ nghe bố ... toả ra hơi muối . - GV chia đoạn( 4 đoạn). * Đ2: Bố Nhụ vẫn nói ... thì để cho ai. *Đ3: Ông Nhụ ... quan trọng nhường nào. *Đ4: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ câu dài, luyện đọc từ khó) - Gọi HS đọc từ chú giải SGK. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc bài văn và hướng dẫn cách đọc. + Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ: Lúc đầu đọc với giọng rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi... + Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay gắt. + Lời Nhụ: nhẹ nhàng. + Đoạn kết (suy nghĩ của Nhụ: đọc chậm, giọng mơ màng) b. Tìm hiểu bài. ? Bài văn có những nhân vật nào? ? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau điều gì? ? Bố Nhụ nói con sẽ họp làng chứng tỏ ông là người như thế nào? ? Theo lời của bố Nhụ việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?. ? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?. ? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? ? Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?. - 1 HS đọc - 4 HS luyện đọc theo nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe.. + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn (ba thế hệ của gia đình.) + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Bố Nhụ phải là người lãnh đạo cán bộ làng, xã. + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc một con thuyền. + Làng mới ngoài đảo đất rất rộng, hết tầm mới, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, làng mới sẽ giống một ngôi làng mới ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang... + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Nên ý nghĩa của bài văn?. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc. - 2 HS nhắc lại.. c. Đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ ) - GV hướng dẫn HS đọc phân vai - GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm, GV NX cho điểm từng HS 3. Củng cố, dặn dò: 2' ? Qua câu chuyện trên em hiểu được điều gì ? - NX tiết học - Về nhà học bài và CB: " Cao Bằng ". - 4 HS đọc nối tiếp. - HS nghe - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp - 3 đến 5 HS thi đọc. ------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu Giúp HS - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Luyện tập vận công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK toán 5 tập 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A.Bài cũ : 4'. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu Hs nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1 (110 ) - GV gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài tập. - HS nhắc lại Sxq=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp x ( a x b) x 2. - Lắng nghe và ghi bài. - 1 HS đọc - Cả lớp làm vào vở Bài giải a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là : ( 25 + 15 ) 2 18 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là : 1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là : 4 1 ( 5 + 3). 1 17 4 = 30 (m2). 2 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là : - GVNX cho điểm  Bài 2(110) - Gọi HS đọc bài trước lớp ? Bài toán cho em biết những gì ?. 17 4 30 + 5. 1 3. 33 2 = 30 (m2). - 1 HS đọc bài trước lớp- Cả lớp NX. - 1 HS đọc + Chiếc thùng tôn không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau: Chiều dài : 1,5 m Chiều rộng : 0,6 m Chiều cao : 8 dm ? Bài toán yêu câu em tính gì ? + Tính diện tích được quét sơn hay là diện tích mặt ngoài của thùng ? Em có nhận xét gì về các kích thước số - Không cùng 1 đơn vị đo. đo của thùng tôn không?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở - GV chấm và nhận xét bài làm của HS.. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải 8dm =0, 8 m Diện tích xung quanh thùng là : (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 ( m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt ngoài được quét sơn là : 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 ( m2)  Bài 3( 110 ) Đáp số: 4,26 m2 - Gọi HS đọc bài và tự làm vào vở - HS làm bài theo các bước - GV nhắc nhở HS làm ra nháp và ghi + Tính diện tích xung quanh và diện tích đáp án vào vở toàn phần của 2 hình + So sánh với các câu NX để chọn câu phù hợp - GV mời HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến * Đúng: a, d - GVNX và cho điểm HS * Sai: b, c 4. Củng cố dặn dò: 2' - NX tiết học - Về làm các bài tập trong SBT - CB: "Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ". Soạn ngày 15/2/2009. Dạy ngày Thứ ba 17/2/2009 Toán. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu Giúp HS biết - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật. - Vận dụng được qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một số hình lập phương kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học A . Bài cũ : 4 ' - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2(110) - GVNX ghi điểm B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Giảng bài: * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương - GV tổ chức cho HS quan sát mô hình trực quan (Hình hộp chữ nhật, hình lập phương) ? Tìm điểm giống nhau và giữa hình lập phương và hình chữ nhật ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. + Hình lập phương có các điểm giống với hình chữ nhật Có 6 mặt Có 8 đỉnh Có 12 cạnh Các mặt của hình lập phương là hình vuông, mà hình vuông lại là hình chữ nhật đặc biệt. ? Ta có thể coi hình lập phương là hình + Hình lập phương chính là hình hộp chữ hộp chữ nhật được không? nhật đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì nó chính là hình lập phương. ? Vậy ta có thể dựa vào cách tính Sxq và - Có..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Stp của hình hộp chữ nhật để tính Sxq và Stp của hình lập phương được không? ? Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì ? ? Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta có thể làm như thế nào ? - GV nêu bài toán: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.. + Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích của 4 mặt bên + Ta có thể lấy diện tích của một mặt nhân với 4 - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở * Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (5 5) 4 = 100 ( cm2 ) ? Nêu qui tắc tính diện tích xung quanh + 2 HS : Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương của hình lập phương ta lấy diện tích một - GV: Gọi a là cạnh của hình lập phương mặt nhân với 4 Hãy xây dựng công thức tính diện tích S=axa hình lập phương? *Hướng dẫn lập qui tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương ? Diện tích toàn phần của hình hộp chữ + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt ? nhật là diện tích của 6 mặt. ? Như vậy để tính diện tích của hình lập + Để tính tổng diện tích toàn phần của phương ta làm như thế nào ? hình lập phương ta có thể lấy diện tích một mặt nhân với 6 - GV nêu bài toán : Một hình lập phương - 1 HS lên bảng lớp làm bài - Cả lớp làm có cạnh 5cm. Hãy tính diện tích toàn vào giấy nháp. phần của hình lập phương đó ? Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 5) 6 = 150 ( cm2 ) ? Qua ví dụ trên em hãy nêu quy tắc tính - Muốn tính diện tích xung quanh của diện tích xung quanh và diện tích toàn hình lập phương ta lấy diện tích một mặt phần của hình lập phương? nhân với 4 - Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân ? Dựa vào quy tắc hãy xây dựng công với 6 thức tính diện tích xung qanh và diện tích Sxq = ( a a ) 4 toàn phần của hình lập phương? S tp = (a a ) 6 3. Thực hành  Bài 1 (112 ) - GV gọi 1 HS đọc đề toán - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào bảng phụ . Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9 ( m2 ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5 ( m2 ) Đáp số : Sxq: 9 m2 Stp: 13,5 m2 - 1 HS đọc - Cả lớp NX. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GVNX cho điểm.  Bài 2 (112) - GV gọi HS đọc đề toán . ? Bài tập cho em biết gì ? ? Bài tập yêu cầu em tính gì ?. - 1 HS đọc + Chiếc hộp lập phương không có nắp Cạnh dài 2,5 dm + Bài tập yêu cầu tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán) + Là diện của 5 mặt lập phương, vì hộp không có nắp - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở Bài giải Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó là: 2,5 2,5 5 = 31,25 ( dm2 ) Đáp số : 31,25 dm2. - GV yêu cầu HS làm bài. - GVNX và cho điểm 5. Củng cố dặn dò : 2' - Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - NX tiết học - Về làm bài tập trong sách bài tập toán - CB: " Luyện tập". Chính tả HÀ NỘI I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả trích đoạn thơ Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng Danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. - Rèn HS viết đúng chính tả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ; Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - Bút dạ và 3,4 tờphiếu khổ to kẻ bảng sẵn để HS các nhóm thi làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: 4' - GV cho HS viết những tiếng có âm đầu - 2 HS lên bảng viết r, d, gi - GVNX cho điểm B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng của nước ta. Những bài thơ của tác giả thường đưa ta về với làng quê Việt Nam hiền hoà, yên ả, với những người nông dân chân chất, thật thà. Trong bài chính tả hôm nay, ta lại được tác giải giới thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời, quang cảnh Hà Nội qua đoạn trích Hà Nội. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - GV gọi HS đọc đoạn thơ . ? Đọc khổ thơ 1 và cho biết cái chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì ? ? Nội dung của đoạn thơ là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - GV đọc cho HS viết. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi chấm bài - GV chấm 1/3 số bài của lớp. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và nội của bài tập ? Tìm những danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong bài văn?. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - 2 HS đọc đoạn thơ . + Đó là cái quạt thông gió + Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thất cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp. - Hà Nội, nổi gió, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một cột, Phủ Tây Hồ. .. - HS viết trên bảng con. - HS viết bài. - HS đổi vở cho nhau soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn. * Tên người; Nhụ * Tên địa lí Việt Nam ; Bạch Đằng Giang,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mõm Cá Sấu. ? Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa lí Việt Nam ? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - GVNX kết luận câu trả lời đúng: (GV treo - 2 HS nối tiếp đọc trước lớp. bảng phụ và yêu cầu HS đọc qui tắc)  Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội của bài tập. - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - HS hoạt động theo 5 nhóm viết vào giấy - Chấm điểm nhóm nhanh nhất khổ to. - GV tổng kết cuộc thi 4. Củng cố dặn dò: 2' - Hãy nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam . - NX tiết học. Về nhà h thuộc bài thơ Hà Nội, Qui tắc viết hoa tên ên người, tên địa lí Việt Nam và chuẩn bị bài sau bị bài sau.. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.Giả thiết - kết quả - Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết -kết quả bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. - HS vận dụng vào văn cảnh cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết câu văn, câu thơ ở bài tập 1 (Phần NX) 2 câu văn ở bài tập 1(phần luyện tập) - Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 2 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - GV Gọi 1 HS nhắc lại cách nối các câu ghép bằng QHT để thể thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả ( tiết trước ) - HS làm bài 3 ,4 ( phần luyện tập ) - GVNX, cho điểm. B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu trước, các em đã học cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân- kết quả bằng một QHT hoặc một cặp QHT. Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học nối các câu ghép chỉ quan hệ điều kiện (giả thiết)- kết quả bằng quan hệ từ. 2. Giảng bài: a) Nhận xét:  Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc yc của bài tâp - GV yc HS làm việc theo cặp - GV gợi ý HS làm bài + Đánh dấu ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 vế câu có gì khác nhau. - GV gọi HS phát biểu - GVNX kết luận lời giải đúng. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài tập, 1 em nhác lại nội dung ghi nhớ.. - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài tập, 2 HS lên làm trên bảng lớp. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu a) Nếu trời rét / thì con phải mặc thật ấm. + 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp từ quan hệ từ Nếu ...thì ..., thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả b) Con phải mặc áo ấm / nếu trời rét. + 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng từ quan hệ từ nếu, thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện  Bài 2 - GV gọi HS đọc yc của bài. ? Để thể hiện quan hệ điều kiện, kết quả giữa các vế trong câu ghép ta có thể dùng các từ ngữ nào? - GVNX chốt lại : b) Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập  Bài 1(39) - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc ND. - GV cho HS tự làm bài - GV gợi ý: + Gạch chéo (/) để phân cách các vế câu + Gạch chân vào quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. + Nêu rõ ý nghĩa của từng vế câu - Gọi HSNX bài làm của bạn làm trên bảng - GVNX kết luận lời giải đúng:  Bài 2(39) - Gọi HS đọc yc của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành - GVNX kết luận lời giảỉ đúng.  Bài 3 (39) - Gọi HS đọc yc và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm.. - 1 HS nêu. + Cặp QHT nối các vế câu thể quan hệ ĐK-KQ,GT-KQ: nếu...thì, nếu như...thì... hễ mà ...thì ,,,,giá mà...thì , giả sử ....thì .... - 2 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc - Làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng lớp. a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước / thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường. b) Nếu là chim / tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa / tôi sẽ là một đoá hướng dương. Nếu là mây / tôi sẽ là một vầng mây ấm Là người / tôi sẽ chết cho quê hương. - 1 HS đọc - HS cả lớp làm vào vở bài tập - 3 HS đọc a, Nếu (Nếu như, Nếu mà)chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b, Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì (là) cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c, Nếu (Giá mà) ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.. - 1 HS đọc - 2 HS làm vào giấy khổ to - cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào giấy dán lên - HS dán bài trên bảng và trình bày. bảng, đọc câu mình đặt. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình - GVNX kết luận lời giải đúng: a) Hễ em được điểm tốt, em sẽ được thưởng. (thì cả nhà đều vui.) b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bại. (địch sẽ lợi dụng cơ hội để tấn công) c) Giá như Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 5. Củng cố dặn dò: 2' - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả - CB bài tiếp theo: -----------------------------------------------------------Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) EM I.Mục tiêu Học xong bài này HS biết: -Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường) và vì sao phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường. - Thực hiện các qui định của Uỷ ban nhân dân xã phường. Tham gia các hoạt động do Uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức. - Tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh trong bài phóng to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' ? Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân xã phường ? ? Chúng ta cần thể hiện sự tôn trọng Uỷ ban nhân xã phường như thế nào ? - GVNX cho điểm B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em 2. Giảng bài: HĐ 1: Xử lí tình huống ( Bài tập 2 ) - GV cho HS hoạt động theo nhóm 6 yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lí tình huống. - GV kết luận:. Hoạt đông học - 2 HS trả lời.. - Các nhóm HS thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác thảo luận bổ sung + Tình huống (a) nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> độc da cam. + Tình huống (b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống (c) Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt . HĐ 2: Bầy tỏ ý kiến ( bài tập 4, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề có liên quan đế trẻ em như: Xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1/6, rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương... mỗi nhóm CB ý kiến về một vấn đề - GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. trẻ em tham gia các hoạt đông xã hhọi tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt . 3. Củng cố dặn dò: 2' - NX tiết học. - Về học thuộc ghi nhớ SGK. - Về tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; Các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. - CB bài tiếp theo.. - Các nhóm chuẩn bị - Đại diện nhóm trình bày, Các nhóm khác bổ sung.. - HS lắng nghe.. Soạn ngày 16/2/2009. Dạy ngày Thứ tư 18/2/2009 Tập đọc CAO BẰNG. I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ biên cương của Tổ Quốc - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Thanh minh hoạt bài đọc trong SGK. - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - HS đọc lại bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GVNX cho điểm B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài. Trong tiết học hôm nay, cô và các em sẽ cùng với nhà thơ Trúc Thông lên thăm vùng đất Cao Bằng. Mảnh đất Cao Bằng có gì đẹp? Con người Cao Bằng như thế nào? Tìm hiểu bài thơ Cao Bằng, các em sẽ biết được điều đó 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng thầm, suối khuất .... rì rào) giúp HS hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bằng. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ. (Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến núi non, đất đai vì con người Cao Bằng; nhấn giọng những từ ngữ nói về địa thế đặc biệt, về lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của người Cao Bằng. Cụ thể nhấn giọng các từ ngữ: lại vượt, bằng xuống, rõ thật cao, mận ngọt, rất thương, rất thảo, như hạt gạo, như suối trong...) b. Tìm hiểu bải ? Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?. Hoạt động học - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - 3 HS đọc nối tiếp nối nhau bài thơ. - HS quan sát tranh minh hoạt bài đọc trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc bài thơ.. - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ trong khổ thơ: Sau khi qua.... ta lại vượt..... lại vượt.... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở. ? Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đôn hậu của người Cao Bằng ?. lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: Người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. - Tình yêu đất nước sâu sắc của Người ? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được Cao Bằng cao như núi, không đo hết so sánh với lòng yêu nước của Người dân được: Cao Bằng? Còn núi non Cao Bằng Đo làm sao cho hết Như lòng yêu đất nước Sâu sắc người Cao Bằng Đã dâng đến tận cùng Hết tầm cao Tổ Quốc Lại lặng thầm trong suối Như suối khuất rì rào... GV : Không thể đo hết chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu đất nước rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của người Cao Bằng - Cảnh Cao Bằng đẹp. - Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên - Người Cao Bằng đôn hậu, hiếu khách. điều gì ? - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. * Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế ? Nêu ý nghĩ của bài thơ ? đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ biên cương của Tổ Quốc - 2 HS nhắc lại 3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - GV treo bảng phụ viết 3 khổ thơ đầu - HS nghe - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc theo cặp, học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - HS thi HTL một vài khổ, cả bài thơ. - GV cho HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố, dặn dò: 2' - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổng kết nội dung, liên hệ. - GV nhận xét tiết học: dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. --------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Các mảnh giấy như các hình trong bài tập 2, trang 112 SGK (đủ dùng theo cặp HS) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học A. Bài cũ (4') -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét đánh giá B Bài mới (33') 1. Giới thiệu bài. Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1 (112) - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. Hoạt động học - HS nhắc lại. Sxq=a x a x 4 Stp= a x a x 6 (a là số đo cạnh).. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Cạnh của hình lập phương được cho ? Cạnh của hình lập phương được cho ở ở dạng số đo có hai đơn vị (m và cm). dạng số đo của mấy đơn vị ? GV: Vậy để tính toán cho tiện, các em hãy chuyển số đo về cùng một đơn vị đo. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả - GV yêu cầu HS làm bài. lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS  Bài 2(112) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và quan sát kỹ các hình vẽ. - GV yêu cầu HS dự đoán xem trong 4 mảnh bìa của bài, mảnh nào sẽ gấp được một hình lập phương. - GV phát các mảnh bìa đã chuẩn bị cho các cặp HS. - GV mời HS nêu kết quả gấp hình. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS  Bài 3 (113) - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó mời 1 em nêu cách làm bài trước lớp. - GV nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm nên phần tính toán các em làm nhanh ra giấy nháp, không cần làm vào vở. Chỉ cần ghi đúng hay sai tưong ứng với các đáp án. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nêu ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2,05 2,05 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 2,05 2,05 6 = 25,215 ( m2 ) Đáp số : Sxq = 16,81 m2 Stp = 25,215 m2 - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - HS thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến của nhóm mình. - Hình 3, hình 4 cố thể gấp được hình lập phương.. - HS nêu cách làm : Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình, so sánh đối chiếu với các câu nhận xét để chọn được câu đúng. - HS tự làm bài. - 1 HS nêu trước lớp a ) sai b) đúng c) sai d) đúng. 3. Củng cố dăn dò:2' - GV tổng kết nội dung bài, nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. --------------------------------------------------------------------------Lịch sử BÀI 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. Mục tiêu Sau bài học HS nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoàn cảnh bùng nổ phong trào" Đồng khởi" ở Miền Nam. - Đi đầu trong phong trào " Đồng khởi" ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. - Ý nghĩa của phong trào " Đồng khởi" của nhân dân tỉnh Bến Tre. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 4' - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời ? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định giơ ne vơ? ? Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? ? ND ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung bài * HĐ1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào "đồng khởi " Bến tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động học - 3 HS trả lời. - Lắng nghe và ghi bài vào vở.. - HS đọc SGK + Mĩ Diệm thi hành chính sách "tố cộng", " Diệt cộng" đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân Miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi không còn con đường nào khác, ND buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp ? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu Tiêu biểu nhất là ở đâu? năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe * HĐ 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - Gv tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm ? Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? - Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre ? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các - Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào huyện khác ở bến Tre? nhanh chóng lan ra các huyện khác, trong.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết quả của phong trào ?. 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. ? Phong trào có ảnh hưởng gì đến phong - Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên trào đấu tranh của nhân dân như thế nào? phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ... ? Ý nghĩa của phong trào? - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài - GV tổ chức cho các nhóm trả lời Gòn vào thế bị động .. 3. Củng cố dặn dò: 4' - Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ của - HS tự nêu suy nghĩ của mình mình về phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1 (xem phần lời giải BT1) - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: 4' - GV chấm đoạn văn viết lại của 4 - 5 HS (sau tiết Trả bài văn tả người) B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài : Ôn tập văn kể chuyện 2. Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc - GV cho HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết. và GV nhận xét, góp ý. 1. Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa. 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Tính các của nhân vật được thể hiện qua qua những mặt nào ? + Hành động của nhân vật. + Lời nói, suy nghĩ của nhân vật . 3. Bài văn KC có cấu tạo như thế nào ? + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. - Bài văn KC có cấu tạo 3 phần. + Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) + Diễn biến (thân bài) + Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng)  Bài 2 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu và nội dung. bài: HS1 đọc phần lệnh và truyện: Ai giỏi nhất? HS2 đọc các câu hỏi trắc nghiệm. - Cả lớp đọc thầm nội dung Bt, suy nghĩ, - 3 đến 4 HS thi làm đúng nhanh. Cả lớp làm bài vào vở. và GV nhận xét, chốt lại lời giải - GV dán 3 - 4 tờ phiếu đã viết các câu a. Câu truyện có mấy nhân vật : hỏi trắc nghiệm lên bảng.  Hai  Ba  Bốn b. Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ?  Lời nói  Hành động  Cả lời nói và hành động. c. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?  Khen ngợi sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.  Khuyên người ta tiết kiệm.  Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3. Củng cố dặn dò(3) - GV nhận xét tiết học. - Dặn học HS ghi nhớ những kiến thức về văn KC vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Soạn ngày 18/2/2009. Dạy ngày Thứ năm 19/2/2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu ` Giúp HS: - Hệ thống củng cố qui tắc công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Vận dụng, qui tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để giải các bài toán có liên quan. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK toán 5 tập 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A.Bài cũ : 4' - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1 (113) - GV gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài tập - 2 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài tập 1 SGK - Lắng nghe và ghi bài. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm vào vở - 2 HS đọc, cả lớp nhận xét. a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: ( 2,5 + 1,1 ) 2 0,5 = 3,6 (m2 ) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 3,6 + (2,5 1,1) 2 = 9,1 ( m2 ) b) 15dm = 1,5 m Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: ( 3 + 1,5 ) 2 0,9 = 8,1 (m2 ) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đó là: 8,1 + (3 - GVNX cho điểm HS.  Bài 2(113) - Gọi HS đọc bài trước lớp ? Em hiểu yêu cầu bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.. 1,5). 2 = 17,1 ( m2) Đáp số:. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở HHCN 1 2 3 4m. 3 5 cm. 0,4dm. 3m. 2 5 cm. 0,4dm. Chiều cao. 5m. 1 3 cm. 0,4dm. Chu vi đáy. 14m. 2cm. 1,6dm. S xung quanh. 2. 2 3 cm2. 0,64dm2. Chiều dài Chiều rộng. S toàn phần. 70m. 2. 94m. 86 c 75. 0,96 dm2. m2 - GV NX cho điểm  Bài 3(110) - Gọi HS đọc bài và giải bài theo nhóm đôi vào vở. - Chọn bài của 5 nhóm nhanh nhất chấm - 1 HS đọc. a) Cạnh = 4 cm điểm. Sxq = (4 4) 4 = 64 cm2 Stp = (4 4) 6 = 96 cm2 b) Cạnh = 4 3 = 12 cm Sxq = (12 12) 4 = 576 cm2 Stp = (12 12) 6 = 864 cm2 Ta có: 576 : 64 = 9 (lần) 864 : 96 = 9 (lần) Vậy khi cạnh hình lập phương gấp lên 3 lần thì Sxq và Stp của hình lập phương tăng 4. Củng cố dặn dò: 2' lên 9 lần vì S mỗi mặt của HLP tăng lên 9 - NX tiết học lần..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Về làm các bài tập trong SBT - CB: "Thể tích của một hình ". Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Làm đúng các bài tập: Tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, xác định được các vế câu ghép. - HS vận dụng vào văn cảnh cụ thể. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn 2 đoạn văn (Phần NX) - Bài tập 1,3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập bằng bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: 4' - GV Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép thể - 2 HS lên bảng làm hiện quan hệ điều kiện - kết quả phân tích ý nghĩa của từng vế câu. - Nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng - 2 HS trả lời quan hệ từ thể quan hệ điều kiện kết quả B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Khi nói, khi viết ta - Lắng nghe và ghi bài. không chỉ sử dụng một kiểu câu ghép điều kiện (GT) – KQ mà ta còn sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết tạo ra câu ghép tương phản bằng cách nối các vế câu bằng quan hệ từ, biết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. 2. Giảng bài: a) Nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 đoạn văn. - GV giao việc: • Các em đọc lại đoạn văn. • Tìm câu ghép trong hai đoạn. • Từ nào nối các vế câu ghép. - Cho HS làm bài.. - 1 HS đọc đoạn văn ở phần nhận xét. Thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến của nhóm mình. + Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy/ nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy... nhưng ... thể hiện mối quan hệ tương phản.. - GVNX kết luận lời giải đúng ? Em hãy tìm thêm những câu ghép có - 2 HS đặt câu trên bảng lớp - dưới lớp quan hệ từ tương phản? đặt câu vào vở bài tập. VD: - GVNX bài làm của HS. + Dù trời rét, em vẫn đến trường. - GV gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt + Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập. + Tuy đã vào mùa xuân nhưng thời tiết vẫn còn se lạnh. + Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi ? Để thể hiện quan hệ tương phản giữa - Ta có nối giữa hai vế câu ghép bằng các vế trong câu ghép ta có thể làm như một quan từ: tuy, dù, mặc dù, thế nào? nhưng...hoặc một cặp quan hệ từ: Tuy...nhưng..., Mặc dù...nhưng... 3. Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập  Bài 1(44) - GV gọi 2 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở - GV cho HS tự làm bài bài tập - GV gợi ý: a, Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng + Gạch chéo (/) để phân cách các vế câu chúng không thể ngăn cản các cháu học - Gọi HSNX bài làm của bạn làm trên tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ. bảng b, Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến - GVNX kết luận lời giải đúng: bên bờ sông Lương.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Bài 2(44) - Gọi HS đọc yc của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi 2 HS lên làm bài đúng, nhanh.. - 1 HS đọc. - 2 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp NX và chốt lại lời giải đúng + Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. + Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng. + Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. + Tuy trời đã xẩm tối nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng..  Bài 3(44) - Gọi HS đọc yc và nội dung của bài tập - Yêu câu HS tự làm - GVNX kết luận lời giải đúng:. - HS làm vào vở bài tập - 1 HS làm trên bảng lớp, phân tích. Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. ? Tính khôi hài mẩu chuyện vui: Chủ ngữ - Đáng lẽ phải trả lời: Chủ ngữ của vế câu ở đâu ? thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo, trả lời chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam. 5. Củng cố dặn dò: 2' - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - GV gọi HS đọc thuộc lòng ghi nhớ - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe. - CB bài tiếp theo. -----------------------------------------------Địa lí CHÂU ÂU I. Mục tiêu - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Âu - Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu - Nêu khái quát về địa hình Châu Âu. - Dựa vào các hình minh hoạ, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ các châu lục và châu âu - Lược đồ tự nhiên châu âu - Các hình minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 3 HS lên bảng ? Nêu vị trí địa lí của Cam pu chia ? Kể tên các loại nông sản của Lào? ? Kể tên một số mặt hàng của TQ mà em biết?. Hoạt động học - 3 HS nối tiếp nhau trả lời + Nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực đông Nam Á.. - Cánh kiến, các loại gỗ quý, quế, lúa, gạo. - Tơ lụa, gốm, sứ, Điện tử, ô tô, hàng may mặc.. B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học 2. Nội dung: * HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu ? Xem lược đồ trang 102 , tìm và nêu vị trí của châu Âu? ? Các phía tây, bắc, nam, đông giáp với những nước nào?. - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương , phía nam giáp với Địa Trung Hải; phía Đông giáp với châu Á. ? Xem bảng thống kê diện tích và dân số - Diện tích châu âu là 10 triệu km2 các châu lục trang (103) so sánh diện tích đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện của châu Âu với các châu lục khác. tích châu đại dương 1 triệu km2 chưa 1. bằng 4 diện tích châu Á - Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà. ? Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? - Yêu cầu các nhóm trả lời KL: Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh - Lắng nghe. thổ trải dài từ trên đường vòng cực bắc xuống gần đường chí tuyến bắc, có 3 mặt giáp biển và đại dương. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương , vị trí châu Âu gần với châu Á tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lục địa Á Âu , chiếm gần hết phần đông của bán cầu Bắc * HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu - Hs quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên châu Âu.. Bảng thống kê Khu vực Đông âu. Đồng bằng, núi, sông lớn - Đồng bằng đông âu - Dãy núi U- ran, Cáp ca - Sông von ga Trung âu - Đồng bằng trung âu - Dãy núi An pơ, các pát - Sông Đa nuyp Tây âu - Đồng bằng tây âu - Nhiều núi, cao nguyên Bán đảo X can đi - Núi X can đi na vi na vi - Đại diện nhóm dán bài của nhóm mình và đọc - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực ? Địa hình phía bắc Trung Âu có đặc điểm gì? ? Phía nam Trung Âu là dãy núi hay đồng bằng? Có dãy núi lớn nào? * HĐ3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Nêu số dân của châu Âu? ? So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác ?. Cảnh thiên nhiên tiêu biểu - Rừng lá kim(đồng bằng đông âu) - Đồng bằng trung âu - Dãy núi an pơ - Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng - Phi-o (biển: hai bên có các vách đá dốc, có băng tuyết). - HS tự nêu. - HS đọc SGK - Dân số châu Âu là 728 triệu người năm 1. 2004 chưa bằng 5 dân số châu Á - Người dân châu Âu có nước da trắng ? Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả mũi cao tóc soăn, đen, vàng, mắt xanh, đặc điểm bên ngoài của người châu Âu, họ khác với người châu Á tóc đen.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> có nét gì khác so với người châu Á? - Người châu Âu có nhiều hoạt động sản ? Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt xuất như trồng lúa mì làm việc trong các động của sản xuất của người dân châu Âu? nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc ... KL: xem SGV 3. Củng cố dặn dò: 3' - Tổng kết nội dung bài, liên hệ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc ssống yên bình cho nhân dân. - Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng. Rèn kĩ năng nghe - Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK kèm lời gợi ý - Bảng lớp viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh (theo SGK). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A . Bài cũ: 4 ' - Gọi HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến - 1 HS kể hoạc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá, ý thức chấp hành luật lệ giao thông đường bộ hoạc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ - GVNX cho điểm B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ kể cho - HS ghi bài vào vở. các em nghe câu chuyện về ông quan thời chúa Nguyễn. Đây là một ông quan văn võ toàn tài. Ông rất có tài xét xử các - HS nghe vụ án, đem lại sự công bằng cho người.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lương thiện. Ông là ai? Các em hãy lắng nghe cô kể về ông. 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể lần 1. (GV giải nghĩa các từ: - Lắng nghe. truông, sào huyệt, phục binh...) - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh - Lắng nghe và quan sát. minh hoạ. c. Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo 6 nhóm - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn, trao đổi với nhau về ý nghĩa, những biện pháp của ông Nguyễn Khoa Đăng đã làm. - 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện. ? Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng? - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. ? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện ? Bạn thích nhất tình tiết nào trong câu và các biện pháp tài tình mà ông Nguyễn chuyện ? Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào . * GV tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - Gọi HS NX phần kể chuyện của bạn và + Kể nối tiếp. trả lời câu hỏi. + Kể toàn bộ câu chuyện. - GVNX ghi điểm từng HS. 4. Củng cố dặn dò : 2' - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện, liên hệ. - NX tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người - 1 HS nhắc lại thân nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Soạn ngày 18/2/2009 Dạy Thứ sáu 19/2/2009 Tập làm văn KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu - Dựa vào những hiểu biết và có kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. - Bài văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của nhân vật trong chuyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật, thể hiện tình cảm của mình đối với câu chuyện hoặc nhân vật trong chuyện..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thực hành viết bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: 4' - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện ( Kiểm tra viết ) 2 .Hướng dẫn làm bài : - GV gọi HS đọc 3 đề bài kiểm tra trên bảng - 3 HS đọc nối tiếp. - GV nhắc nhở HS. + Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện kể theo lối - HS nghe trực tiếp hoặc gián tiếp. + Phần diễn biến: Mỗi sự việc nên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải lô gíc, khi kể nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật + Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩa của em về câu chuyện. - GV cho HS viết bài. - HS viết bài - GV thu chấm. 4. Củng cố dặn dò : 2' - NX chung về ý thức làm bài của HS . - Về nhà xem lại các kiến thức về lập chương trình hoạt động. - CB: Bài tiếp theo .... -----------------------------------------------------------------Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I, Mục tiêu Giúp HS - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán 5. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - GVNX cho điểm HS B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình 2. Giảng bài: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình - Giáo viên đưa ra hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cm 1cm 1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật. - GV nêu: Trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. - GV dùng các hình lập phương kích thước 1cm 1cm 1cm để xếp thành các hình như C và D trong SGK hoặc quan sát hình trong SGK ? Hình C gồm mấy hình lập phương bằng nhau ghép lại ? ? Hình D gồm mấy hình lập phương bằng nhau ghép lại ? -GV nêu: Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại, hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế ghép lại, ta có thể nói thể tích của hình C bằng thể tích của hình D. b) GV tiếp tục dùng các hình lập phương 1cm 1cm 1cm xếp thành P ? Hình P gồm mấy hình lập phươngnhư nhau ghép lại ? - GV tách hình P thành 2 hình M và N ? Hình M gồm mấy hình lập phương bằng nhau ghép lại ? ? Hình N gồm mấy hình lập phương bằng nhau ghép lại ? ? Có NX gì về số hình lập phương tạo. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - Lắng nghe và ghi bài vào vở. - HS quan sát mô hình. - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV. - HS quan sát mô hình hoặc hình vẽ. - Hình C gồm 4 hình lập phương bằng nhau ghép lại. - Hình D gồm 4 hình lập phương bằng nhau ghép lại. - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV. - Hình P gồm 6 hình lập phương bằng nhau ghép lại. - HS quan sát mô hình và nêu - Hình M gồm 4 hình lập phương bằng nhau ghép lại. - Hình N gồm 2 hình lập phương bằng nhau ghép lại. - Ta có 6 = 4 + 2.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thành hình P và số hình lập phương tạo của hình M, hình N ? - GV nêu: Ta nói thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. 4. Thực hành  Bài 1 (114 ) - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác và nhận trả lời các câu hỏi. xét bài của bạn + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn - GVNX và cho điểm HS hơn hình hộp chữ nhật A  Bài 2 (114 ) - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát kĩ hình và tự trả lời các câu hỏi. + Hình A gồm 27 hình lập phương nhỏ. + Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. + Hình A có thể tích lớn hơn hình B - GVNX và cho điểm HS  Bài 3 ( 114 ) Gvgọi HS đọc yêu cầu của bài, sau đó - HS dùng các khối lập phương cạnh 1cm cho HS tự làm. để xếp - GV có thể tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh và nhiều, nhóm nào xếp được nhanh nhất, nhiều hình nhất, là nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố dặn dò: 2' - GV tổng kết nội dung bài , nhận xét chung tiết học. - Về nhà đọc lại các ví dụ - Làm lại các bài tập trong SBT - CB: "Xăng-ti mét khối. Đề- xi-mét khối..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 23 Soạn ngày 21/2/2009. Dạy ngày Thứ hai 23/2/2009 Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I. Mục tiêu - Đọc đúng : Rưng rưng, lấy trộm, làm chứng, thừa lệnh, nắm thóc, lập tức. - Đọc lưu loát toàn bài với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được lòng khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện ông quan án - Hiểu từ ngữ: quan án, công đường, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, niệm phật Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài sụ kiện của ông quan án. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ :4' - GV gọi 2 HS đọc lòng bài thơ và trả - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. lời ? Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được + Cao Bằng rất xa xôi. Muốn đến phải thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào? qua “ Đèo Gió,” “ Đèo Giàng”, đèo “ Cao Bắc”, lại vượt… ? Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên + Tác giả ca ngợi vẻ đẹp, con người Cao điều gì? Bằng. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Phải là một người - HS lắng nghe và ghi bài. thông minh, có tài mới có thể làm sáng tỏ được các vụ án. Bằng cách xử lí rất bất ngờ và chính xác, ông quan xử án trong bài tập đọc Phân xử tài tình sẽ đem đến cho các em sự hồi hộp và lí thú qua cách xử án của ông. 2. Luyện đọcvà tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV chia bài thành 3 đoạn: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau ( 2-3 * Đ1: Từ đầu ... Lấy trộm lượt ) * Đ2: Tiếp ...cúi đầu nhận tội - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho * Đ3: Phần còn lại từng HS. - GV gọi HS đọc từ chú giải . - HS đọc từ chú giải..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm ba. - Gọi 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. (Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án... • Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng. • Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ • Lời quan án: giọng ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm.) b.Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi SGK ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe.. + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử ? Quan án đã dùng những biện pháp nào + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau để tìm ra người lất cắp tấm vải ? - Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cùng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vài cho người này rồi thét trói người kia. ? Vì sao quan cho rằng người không khóc + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm chính là người lất cắp vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau sót, bật khóc khi tấm vải bị xé. Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. GV: Quan án thông minh, hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt - xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. ? Kể lại cách quan tìm kẻ lấy trộm tiền + Quán án đã thực hiện các việc sau :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhà chùa ?. - Cho gọi các sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm phật ?Vì sao quan án lại dùng cách trên ? - Tiến hành "Đánh đòn" tâm lí "Đức phật rất thiêng. Ai gian phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm " - Đứng quan sát những người chạy, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì chỉ có kẻ GV: Quan án thông minh, nắm được đặc có tật mới hay giật mình. điểm tâm lí của những người ở chùa tin vào sự linh thiêng của đức phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. ? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Quan án phá được các vụ án là nhờ thông minh, quyết đoán / Nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. ? Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện ? * Ca ngợi trí thông minh, tài sử kiện của ông quan án. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa c) Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn - HS đọc theo hướng dẫn của GV. cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. - 2-3 nhóm 4 thi đọc. - Cho HS thi đọc - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt 4. Củng cố, dặn dò: 2' - ? Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án ? - Tổng kết nội dung bài, liên hệ ... - HS về nhà học bài kể lại câu chuyện cho người thân nghe - CB:" Chú đi tuần ". Toán.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> XĂNG- TI- MÉT KHỐI, ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. Mục tiêu Giúp HS - Có biểu tượng về Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối - Đọc và viết đúng các số đo có đơn vị là xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối - Nhận biết được quan hệ giữa xăng- ti -mét khối và đề- xi -mét khối. - Giải được một số bài tập liên quan đến xăng- ti-mét khối và đề- xi- mét khối (trường hợp đơn giản) - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán - Mô hình quan hệ giữa Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước. - GV chữa bài nhận xét cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài: Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối 2. Giảng bài: * Hình thành biểu tượng về Xăng- timét khối. Đề- xi- mét khối - GV đưa ra hình lập phương có cạnh cạnh 1dm và giới thiệu : + Xăng- ti- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng- timét khối viết tắt là: cm3 - GV đưa ra hình lập phương có cạnh cạnh 1dm và giới thiệu : + Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm .Đề- xi- mét khối viết tắt là: dm3 + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Yêu cầu HS quan sát và đếm lớp xếp trên cùng có bao nhiêu hình? + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe và ghi bài.. - HS quan sát, nghe và nhắc lại - Đọc và viết kí hiệu cm3. - HS quan sát nghe và nhắc lại - Đọc và viết kí hiệu dm3 - HS quan sát mô hình + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có tất cả 10 10 = 100 hình + Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đầy kín hình lập phương 1dm3 ? Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm + Hình lập phương thể tích 1dm 3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3? 1000 hình lập phương thể tích 1cm3 ( 100 hình 10 lớp = 1000 hình) - GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm - Ta có 1dm3 = 1000 cm3 - HS nối tiếp nhau nhắc lại. 3. Thực hành  Bài 1 (116) - GV gọi HS đọc đề bài trong sgk. - HS đọc thầm bài trong sgk. ? Em hiểu yêu cầu bài như thế nào ? - Cả lớp làm vào vở bài tập - GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài - GV mời 1 HS đọc chữa bài, yêu cầu 2 - 1 HS đọc chữa bài trước lớp, cả lớp theo HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau dõi, nhận xét sau đó chữa bài chéo kiểm tra - GVNX cho điểm HS Viết số 76cm3 519dm3 85,08 dm3 4 cm3 5. 192 cm3 2001 dm3 3 8. cm3. Đọc số Bảy mươi sáu xăng- ti- mét khối Năm trăm mươi chín đề- xi- mét khối Tám mươi lăm phẩy không tám đề- xi- mét khối Bốn phần năm xăng- ti- mét khối Một trăm chín mươi hai xăng- ti- mét khối Hai nghìn không trăm linh một đề- xi- mét khối Ba phần tám xăng- ti- mét khối.  Bài 2 (116) - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK - GV viết lên bảng các trường hợp sau : 5,8 dm3 = .....cm3 154000 cm3 = ......dm3 - GV yêu cầu làm 2 trường hợp trên - Gọi HS NX bài của bạn. - HS đọc thầm đề bài - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - 1 HSNX - HS trình bày: 5,8 dm3 = ...cm3 Ta có 1dm3 = 1000 cm3 Mà 5,8 1000 = 5800 Nên 5,8 dm3 = 5800 cm3 154000 cm3 = ......dm3 Ta có 1000cm3 = 1dm3 Mà 154000 : 1000 = 154.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nên 154000cm3 = 154 dm3 - GVNX, Giải thích lại cách làm - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - HS yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 1 dm3 = 1000 cm3 lại của bài. 375 dm3 = 375000 cm3 4 5 dm3 = 800 cm3. - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: 2' - Tổng kết và nhấn mạnh nội dung bài học. - Về làm bài tập trong SBT. - CB: " Mét khối ". 2000cm3 = 2 dm3 490000cm3 = 490 dm3 5100cm3 = 5,1 dm3. ------------------------------------------------------------------Soạn ngày 23/2/2009 Dạy ngày thứ ba 24/2/2009 Toán MÉT KHỐI I. Mục tiêu Giúp HS - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ, giữa mét khối và đề xi mét khối và xăng ti mét khối dựa trên mô hình. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối và đề xi mét khối và xăng ti mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: mét khối và đề xi mét khối và xăng ti mét khối. II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối và đề xi mét khối và xăng ti mét khối. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A Bài cũ: 4' - 2 HS lên bảng làm bài tập 12 dm3 = .....cm3 - GV gọi 1 HS trả lời những điều em biết 2,76 dm3 = ....cm3 về xăng ti mét khối và đề xi mét khối 1230 cm3 = .... dm3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV NX ghi điểm B. Bài mới (35) 1. Giới thiệu bài: Mét khối 2. Giảng bài: * Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - GV đưa ra mô hình minh hoạ cho mét khối và giới thiệu: + Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối + Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m + Mét khối viết tắt là m3 - GV đưa ra mô hình quan hệ giữa mét khối và đề xi mét khối và hướng dẫn HS hình thành mối quan hệ giữa hai đại lượng này + Xếp các hình lập phương có thể tích 1dm3 vào đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1m3 trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1dm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ đầy kín hình lập phương 1m3 ? + Như vậy hình lập phương thể tích 1m3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1dm3 ? GV: Hình lập phương cạnh1m gồm 10 x10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1dm Ta có : 1m3 = 1000 dm3 ? Nếu dùng các hình lập phương cạnh 1cm để xếp vào cho đầy kín hình lập phương có cạnh 1m thì xếp được bao nhiêu hình ? - GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1m gồm 100 100 100 = 1000000 hình lập phương cạnh 1cm - Ta có : 1m3 =1000000 cm3. 120000cm3 = ... dm3 - HS lắng nghe và ghi bài . - HS nghe GV giới thiệu sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối. - Quan sát mô hình, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để rút ra kết luận về quan hệ giữa mét khối và đề xi mét khối + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình. + Xếp được 10 lớp như thế (vì 1m =10 dm) + Hình lập phương thể tích 1m3gồm 1000 hình lập phương có thể tích 1dm3. - HS nhắc lại: 1m3 = 1000 dm3 - HS trao đổi và nêu: xếp được 100 100 100 = 1000000 ( hình ). - HS nhắc lại : 1m3 = 1000000 cm3 - HS nối tiếp nhau trả lời: 3 3 ? 1m gấp bao nhiêu lần 1dm ? + 1m3 gấp 1000 lần 1dm3 ?1dm3 bằng một phần bao nhiêu của 1m3? + 1dm3 bằng một phần nghìn của 1m3.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? 1dm3 gấp bao nhiêu lần 1cm3 ? ? 1cm3 bằng một phần bao nhiêu của 1dm3? + Vậy hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? ? Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần bao nhiêu của đơn vị của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? + GV treo bảng sau và yêu cầu HS lên điền số thích hợp vào chỗ trống: 1m3 =...dm3 1dm3 = ...cm3 1cm3=...dm3. + 1dm3 gấp 1000 lần 1cm3 +1cm3 bằng một phần nghìn của 1dm3 + Mỗi đơn vị đo thể tích gấp1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. + Mỗi đơn đo thể tích bằng một phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền nó . + 1 HS lên bảng điền - Cả lớp theo dõi và nhận xét 1m3 = 1000dm3 1 1dm = 1000 cm = 1000 m3 1 1cm3 = 1000000 m3 3. 3. - GV cho HS đọc lại trên bảng 4. Thực hành  Bài 1 (upload.123doc.net) a) GV viết các số đo thể tích lên bảng cho HS đọc. - HS đọc các số đo theo chỉ định của GV * Đọc các số + Mười lăm mét khối + Hai trăm linh lăm mét khối + Hai mươi lăm phần trăm mét khối + Không phẩy chín trăm mười một mét khối b) GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích - HS viết vào bảng con. theo lời đọc, yêu cầu viết đúng thứ tự mà - 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau GV đọc. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau để * Viết các số đo thể tích + 7200 m kiểm tra bài. + 400m3 + 1/8 m3 + 0,05 m3  Bài 2 (upload.123doc.net) - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu củ bài - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - GV yêu cầu HS làm bài Viết các số đo đơn vị là đề xi mét khối - GV yêu cầu cách làm 1 1cm3 = 1000 dm3. 5,216 m3 = 5216 dm3 1dm3 = 1000 cm3 1,969 dm3 = 1969 cm3.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1 1000000 3 4m = 4 cm3. 19,54 m3 = 19540000 cm3.  Bài 3 (upload.123doc.net) - GV mời HS đọc đề bài - GV yêu cầu HSNX. 5. Củng cố dặn dò : 2' - Nêu lại mối quan hệ giữa mét khối với đề xi mét khối, xăng ti mét khối ? - NX tiết học - Về làm bài tập trong SBT. - CB: " Luyện Tập ". - 1 HS đọc - Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3 Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là: 5 3 = 15 ( hình ) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 2 = 30 ( hình ) Đáp số: 30 hình. ----------------------------------------------------------------------Chính tả CAO BẰNG I. Mục tiêu - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng - Viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS viết đúng chính tả , viết đẹp, rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoạc 3,4 tờ phiếu khổ to ghi các văn ở bài tập 2 ( có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ ). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : 4' - Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên - HS nhắc lại địa lí Việt Nam . - Cả lớp viết 2 tên người, tên địa lí Việt - Cả lớp viết vào bảng con. Nam - GV NX B . Bài mới: 33'.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Giới thiệu bài :Các em đã được biết - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. về vẻ đẹp của vùng Cao Bằng, biết vẻ đẹp của con người Cao Bằng qua bài tập đọc đã học. Hôm nay, một lần nữa các em gặp lại mảnh đất, những con người ấy qua bài chính tả Nhớ–viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết * Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. ? Những từ ngữ, chi tiết nào nối lên địa + Những từ ngữ, chi tiết: Sau khi qua thế Cao Bằng ? Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc. ? Em có nhận xét gì về con người Cao + Con người Cao Bằng rất đôn hậu và Bằng ? mến khách. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu tìm từ khó - HS tìm và nêu các từ ngữ: Đèo Giàng, - GV đọc các từ vừa tìm được. dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc ,... - Cho HS viết trên bảng con. - HS viết từ khó trên bảng con. * Viết chính tả - Nhắc nhở HS viết hoa tên địa lí, lùi vào - HS viết bài, đổi vở, soát lỗi. 2 ô rồi mới viết, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. * Soát lỗi chấm bài - GV chấm 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Bài 2 - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - cả - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. lớp theo dõi sgk. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn câu văn trong bài tập. - GV mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức - 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức điền điền đúng điền nhanh; đại diện các nhóm đúng điền nhanh đọc kết quả, nêu lại qui tắc viết hoa tên - Đại diện các nhóm đọc kết quả. người, tên địa lí Việt Nam. a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hy sinh ở - GV kết luận lời giải đúng nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. - GV kết luận nhóm thắng cuộc. b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. - GV: Các tên riêng đó là tên người, tên địa lí Việt Nam. Các đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa.  Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá tỉnh Thanh Hoá; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp giới giữa nước ta với nước Lào. + Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết đúng qui tắc chính tả về viết hoa, tên riêng nào viết sai. + Viết lại cho đúng các tên riêng viết sai - HS suy nghĩ làm bài - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - HS nêu qui tắc - HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - HS nghe. - HS nghe. - 2 HS làm trên bảng lớp, Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở. - Cả lớp và HS NX chốt lại lời giải đúng. * Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.. 3. Củng cố dặn dò: 2' - Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí - HS ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam. CB: " Núi non hùng vĩ ". Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ- AN NINH I.Mục tiêu Giúp HS - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự -An ninh. - Hiểu đúng nghĩa các từ. - HS vận dụng vào văn cảnh cụ thể. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt. - Bài tập 2, 3 viết vào giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - Gọi 2 HS đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản giữa các vế câu - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - GVNX cho điểm HS B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ: Trật tự–An ninh. Từ những từ ngữ được mở rộng, các em có thể vận dụng trong học tập và trong giao tiếp khi nói về chủ đề này. b, Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 1 - Goi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV kết luận.  Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài Danh từ kết hợp với an ninh Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính tri, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh, - GV nhận xét, chốt lại bài đúng.  Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ + Toà án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét sử các vụ phạm pháp, kiện tụng + Xét sử: Xem xét và sử cấc vụ án + Bảo mật: Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức + Cảnh giác: Có sự chú ý thường xuyên. Hoạt động học - 2 HS sinh lên bảng.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc - HS nêu ý mình chọn: ý b là đúng (an ninh) là yên ổn về mặt chính trị và xã hội) - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm dán bảng lớp Động từ kết hợp với an ninh Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh. - 1 HS đọc - HS nghe - HS làm vào vở - HSNX * Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức, thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh - Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> để kịp thời phát hiệnâm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian + Thẩm phán: Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án - GV yêu cầu HS tự làm bài - GVNX kết luận  Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4 - GV dán trên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại. * Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh - Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm bảng lại bảng hướng dẫn - HS làm bài cá nhân - 3 HS làm vào phiếu dán trên bảng lớp - HS cả lớp NX. - GVNX kết luận: (GV treo bảng phụ lên bảng để HS đọc) 4. Củng cố dặn dò : 2' - GVNX tiết học - HS đọc lại bảng hướng dẫn ở bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình - CB bài tiếp theo. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ : 4' - Gọi HS nêu bài học - GV NX B . Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam 2. Giảng bài: * HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 34 sgk) - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiêm cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong sgk - GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phá triển và thay đổi từng ngày. * HĐ 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: ? Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? ? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? ? Nước ta còn có những khó khăn gì? ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? * Ghi nhớ: - GV mời HS đọc phần ghi nhớ sgk * HĐ3: Làm bài tập 2 sgk - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV kết luận: + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.. Hoạt động học - 4 HS nêu bài học - Lắng nghe và ghi bài vào vở.. - Các nhóm chuẩn bị - Đại diện các nhóm trình bầy - Các nhóm khác thảo luận bổ sung ý kiến. - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam - Chúng ta rất yêu quí tự hào về tổ quóc mình, tự hào là người Việt Nam - Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để xây dựng tổ quốc. - HS NX bổ sung - 2 HS đọc ghi nhớ sgk - HS nghe - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - 1 số em trình bầy trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới + Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 4. Củng cố dặn dò: 2' ? Vì sao mỗi người dân Việt Nam cần - HS trả lời yêu Tổ quốc mình ? - Về học ghi nhớ và sưu tầm các bài hát, - HS nghe bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử ,... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người VN - NX tiết học. Soạn ngày 24/2/2009. Dạy Thứ tư 25/2/2009 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN. I. Mục tiêu - Đọc đúng: lạnh lùng, ngủ say, lưu luyến, nép mình... - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với gịng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh Miền Nam - Hiểu từ ngữ: HS miền Nam, đi tuần, - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. - Học thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc sgk, tranh ảnh chiến sĩ đi tuần tra. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. hoạt động học. A. Bài cũ :4' - GV gọi 2 HS đọc lòng bài thơ " Phân xử tài - 2 HS đọc tình " và trả lời câu hỏi ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ - 2 người nhờ quan phân xử về việc mình quan phân xử việc gì? Kết quả ra sao? bì mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình, Cuối cùng người bị mất vải đã lấy lại được nhờ quan phân xử thông minh, tài tình. ? Câu chuyện nói lên điều gì? - Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của - GVNX cho điểm. vị quan án. B Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Khi đất nước chưa - Lắng nghe và ghi bài. thống nhất, một số HS miền Nam được gửi ra học tập ở miền Bắc. Các bạn học ở trường nội trú. Các chú công an luôn đi tuần trong đêm để các cháu HS miền Nam thật ngon giấc ngủ. Để thấy được tình cảm của các chú công an đối với HS miền Nam, chúng ta đi vào đọc, hiểu bài thơ Chú đi tuần của tác giả Trần Ngọc. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ - 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. thơ ( 2-3 lượt ) - GV sửa lỗi phát âm cho, ngắt giọng cho từng HS. - GV gọi HS đọc từ chú giải - 1 HS nêu nghĩa từ chú giải. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ - 1 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc - HS lắng nghe. b.Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài thơ trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi SGK theo 4 nhóm ? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh + Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên nào ? giấc ngủ say. ? Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? ? Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những chi tiết nào ?. người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.. + Từ ngữ: xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến + Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm cho các cháu nằm. GV: Các chiến sĩ công an yêu thương + Ước: Mai các cháu ...tung tăng. các cháu HS; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. ? Nêu ý nghĩa của bài thơ ? * Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. - 2 HS nhắc lại c. Đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - 4 HS đọc bài. - GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc và HD HD cách đọc. " Gió hun hút lạnh lùng .... Các cháu ơi! Giấc ngủ có ngon không . " - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS nhẩm đọc từng khổ, cả bài thơ - GV NX cho điểm từng HS - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: 2' hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất - GV tổng kết nội dung bài, liên hệ. - HS về nhà học thuộc bài thơ . - CB:" Phong cảnh Đền Hùng " -------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Mục tiêu Giúp HS - Ôn tập củng cố về các đơn vị đo mét khối, Đề xi mét khối, xăng ti mét khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo) - Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A.Bài cũ : 4' - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3,1 m3 = ......dm3 1489 cm3 = .......dm3 5,41 m3 = ......dm3 465 m3 = .....dm3 - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Luyện tầp 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1 (113) a) GV viết các số đo thể tích lên bảng và gọi HS đọc. b) GV đọc lần lượt các số đo thể tích cho HD viết, yêu cầu HS viết đúng theo thứ tự đọc trên bảng con. Bài 2(113) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dùng BT. - Cho HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả lựa chọn của mình. - GV nhận xét, kết luận .  Bài 3(113) - Gọi HS đọc bài và tự làm vào vở.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài tập. + HS đọc theo chỉ định của GV - HS cả lớp viết vào bảng con. 3 1950 m3 ; 2012 cm3 ; 8 dm3 ; 0,919m3. - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm, nêu kết quả. + Đáp án A, B, C ghi đúng. + Đáp án D ghi sai. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. a) Bằng nhau b) Bằng nhau 372361 c) 100 m3=83723,61m3 =83723610dm3 337361 Vậy 100 m3 > 8372361dm3 .. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp - NX.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> cho điểm HS. Yêu cầu HS giải thích cách so sánh. 3. Củng cố dặn dò: 2' - NX tiết học - Về làm các bài tập trong SBT - CB: "Thể tích của hình hộp chữ nhật " --------------------------------------------------------------------------Lịch sử BÀI 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA. I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí HN - Những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc XD và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thủ đô Hà Nội. - Các hình minh hoạ trong SGK - HS có thể sưu tầm thông tin về nhà máy cơ khí HN nếu có. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 3 HS lên bảng trả lời ? Phong trào đồng khởi nổ ra trong thời - 3 HS trả lời gian nào? ? Thuật lại sự kiện ngày 17-1- 1960 tại huyện Mỏ Cày Tỉnh Bến Tre? ? Nêu ý nghĩa của phong trào ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh chụp lễ khánh - HS quan sát thành nhà máy cơ khí HN GV: Đây là ảnh chụp lễ khánh thành nhà - HS nghe và ghi bài vào vở. máy... , nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Nhà máy đã đóng góp gì cho công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc , bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> điều đó. 2 Nội dung bài * HĐ1: Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí HN - Yêu cầu HS làm việc cá nhân ? Sau hiệp định Giơ ne vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của MB là gì? ? Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định XD một nhà máy cơ khí hiện đại?. ? Đó là nhà máy nào? GVKL: Tham khảo SGV * HĐ 2: Quá trình XD và những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm làm thảo luận theo các câu hỏi ; ? Thời gian, địa điểm, quy mô, nước giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy? ? Sản phẩm chính? Nhà máy cơ khí HN đã có đóng góp gì vào công cuộc XD và bảo vệ Tổ quốc? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận bài đúng. ? Kể lại quá trình XD nhà máy cơ khí HS? ? Nêu cảm nghĩ của em về câu: " nhà máy cơ khí HN đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân XL" - Cho HS xem ảnh BH về thăm nhà máy cơ khí HN và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ khí HN nói lên điều gì? 3. Củng cố dặn dò: 4'. - HS đọc SGK + Sau hiệp định , miền bắc nước ta bước vào thời kì XD chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho MN + Đảng và chính phủ quyết định XD một nhà máy cơ khí hiện đại ở MB để: Trang bị máy móc hiện đại cho MB, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động; nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Đó là nhà máy cơ khí HN.. - HS kể trước lớp. - HS nêu cảm nghĩ : hình ảnh này gợi cho ta nghĩ đến tương lai tươi đẹp của đất nước - HS quan sát ảnh - Đảng và chính phủ luôn quan tâm đến việc phát triển công nghiệp ....

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS giới thiệu thông tin mình đã sưu tầm được, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu - Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ trật tự an ninh. II. Đồ dùng dạy học 1. Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động 2. Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một chường trình hoạt động tập thể. 3. Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt động . III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoật đông học. A Bài cũ: 4' - ? Em hãy nêu cấu trúc của một chương - HS trả lời: Cấu trúc của một chương trình hoạt động trình hoạt động I. Mục đích II. Phân công chuẩn bị III. Chương trình cụ thể - GV NX câu trả lời của HS B. Bài mới :33' 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn - HS lắng nghe và ghi bài. hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập lập chương trình hoạt động cho một hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. Các em dựa vào dàn ý đã cho, dựa vào những kiến thức đã ghi chép được để lập chương trình hoạt động sao cho tốt. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc nối tiếp đề bài và gợi ý sgk. - Gọi HS đọc phần gợi ý sgk. - Cả lớp đọc thầm lại đề bài suy nghĩ lựa.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Chú ý: Đây là những hoạt động do ban 1 trong 5 hoạt động đã nêu. chỉ huy liên đôi của trường tổ chức. Khi lập một CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoạc liên đội phó của liên đội. + Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết đã tham gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động em đều chưa biết, chưa tham gia em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để tưởng tượng và lập một CTHĐ mới. - Gọi HS nêu tên hoạt động mà em đã - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt chọn. động các em đã chọn để lập chương trình. - 1 HS nhìn bảng đọc lại. - GV mở bảng phụ Đã viết cấu trúc 3 phần của một CTHĐ. - HS làm vào phiếu - Cả lớp làm vào vở * HS lập CTHĐ - HS làm vào giấy trình bày cả lớp và - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 4 HS HSNX từng CTHĐ (Chọn HS lập các CTHĐ khác nhau) - Một số HS đọc bài của mình. - GV giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt nhất cả lớp bổ sung hoàn chỉnh theo mẫu. (GV treo mẫu để HS bổ sung cho hoàn - HS hoàn chỉnh bài của mình chỉnh) - GV gọi 1 HS đọc lại CTHĐ sau khi đã - HS đọc sửa chữa, chấm điểm. - GV HS bình chọn người lập được bản - HS bình chọn CTHĐ tốt nhất. 4. Củng cố dặn dò: 2' - GVNX tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài CTHĐ đã viết ở lớp, viết vào vở. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Soạn ngày 24/2/2009 Dạy Thứ năm 26/2/2009 Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu Giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Có biểu tượng về thể tích của hình hộp chữ nhật. - Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy toán 5. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A Bài cũ: 4' - 2 HS lên bảng làm bài tập 3(120) - GV NX ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mét khối 2. Giảng bài: * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán; Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 10 cm. - GV đưa ra mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật trong bài toán (như sgk) yêu cầu HS quan sát. + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng xăng ti mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp. ? Có bao nhiêu lớp? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? Mỗi hàng có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3? ? Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu cm3? ( nêu cách tính) - GV nêu: + Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16 cm, chiều cao 10cm là 3200 hình lập phương 1cm3 hay chính là 3200cm3 ? Qua cách tính trên, muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm như thế nào? ? Nếu gọi thể tích là V, chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c. Hãy xây dựng công thức tính? - GV yêu cầu HS đọc qui tắc sgk. 4. Thực hành. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe và ghi bài.. - HS nghe GV giới thiệu sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối. - Có 10 lớp, mỗi lớp có 16 hàng, mỗi hàng có 20 hình lập phương 1 cm3 - Thể tích của hình lập phương đó là: 20 16 10 = 3200 ( cm3 ). + Trong bài toán trên để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng và nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. - 1 HS nêu : V = a b c - 3 HS đọc quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(57)</span>  Bài 1 (upload.123doc.net) - GV yêu cầu HS đọc thầm sgk - GV yêu cầu HS tự làm bài - GVNX cho điểm. a) V = 5 4 9 = 180 ( cm3 ) b) V = 1,5 1,1 0,5 = 0,825 ( m3 ) 2. c) V = 5 ( dm3 ) - HSNX. 1 3. 3 4. 1. = 10.  Bài 2 (upload.123doc.net ) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để tìm cách tính thể tích của khối gỗ. - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận theo cặp, HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét và đi đến đến - GV yêu cầu HS làm bài thống nhất; Chia khối gỗ thành hai hình ( GV vẽ hình vào bảng phụ ) chữ nhật rồi tính. Cách 1: - 2 HS lên bảng tính (mỗi em làm 1 cách) Thể tích của hình chữ nhật là: Cách 2: 10 8 5 = 480 (cm3) Thể tích của hình chữ nhật(1) là: Chiều dài của hình hộp thứ 2là: 15 6 5 = 450 (cm3) 15 - 8 = 7 (cm) Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: Thể tích của hình hộp chữ nhật 2 là: 3 12 - 6 = 6 (cm) 7 6 5 = 210 (cm ) Thể tích của hình hộp chữ nhật (2) là: Thể tích của khối gỗ là: 3 8 6 5 = 240 (cm3) 480 +210 = 690 (cm ) Thể tích của khối gỗ là : 450 + 240 = 690 (cm3) - GV gọi HSNX - 1 HSNX - GVNX cho điểm  Bài 3 (upload.123doc.net) - GV gọi HS đọc đề bài và quan sát hình - 1 HS đọc minh hoạ sgk. - GV hướng dẫn + Khi thả hòn hòn đá vào trong bể nước - HS nghe - Khi thả hòn hòn đá vào trong bể nước thì chuyện gì sẽ xảy ra ? thì nước trong bể dâng lên. + Vì sao nước lại dâng lên ? + Biết phần dâng lên của nước trong bể là - Vì lúc này trong nước có hòn đá thể tích của hòn đá, em hãy tìm cách tính - HS thảo luận và nêu cách làm của mình. HS cả lớp NX và đi đến thống nhất thể tích của hòn đá. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách làm - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở Bài giải Chiều cao của phần nước dâng lên là: - GV yêu HS làm bài 7 - 5 = 2 ( cm ) - GVNX bài làm của HS Thể tích của hòn đá là: 10 10 2 = 200 ( cm 3 ) Đáp số: 200 cm3 - HSNX bài của bạn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Củng cố dặn dò : 2' - NX tiết học - Về làm bài tập trong SBT - CB: " Thể tích của hình lập phương ". Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN TỪ I.Mục tiêu - Hiểu thế nào là quan hệ từ tăng tiến. - Biết tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết câu ghép ở bài tập 1 (phần nhận xét). - Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở bài tập 1; 3 bang giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2 (phần luyện tập) . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: 4' - GV gọi HS làm bài tập 2,3 tiết trước - 2 HS lên bảng làm (trang 48 sgk ) - GVNX B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và - Lắng nghe và ghi bài vào vở. câu hôm nay, các em sẽ được học cách nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Bài học giúp các em biết tạo những câu ghép mới bằng cách nối câu.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu. 2. Giảng bài: a. Nhận xét:  Bài 1(54) - GV gọi 1 HS đọc yc của bài tập. - GV yc HS làm bài. - GV ghi câu ghép lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài ( Gợi ý HS xác định các vế câu, từng bộ phận chủ ngữ vị ngữ, cặp quan hệ từ). - GVNX kết luận lời giải đúng.  Bài 2(54) - GV nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm câu ghép có quan hệ tăng tiến ? - Gọi HS NX câu đặt của bạn trên bảng - Nhận xét bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đặt câu của mình đặt.. - 1 HS đọc - HS lên làm trên bảng lớp - cả lớp làm vào vở. - Câu ghép : Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. + Có 2 vế câu tạo thành . + Vế 1: Hồng chăm học + Vế 2: bạn ấy còn rất chăm làm - Chẳng những...mà... là cặp QHT nối 2 vế câu. - GV: Câu văn sử dụng cặp QHT chẳng những...mà...thể hiện quan hệ tăng tiến.. - 2 HS đặt câu trên bảng lớp - HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - NX bạn làm - 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt. + Không những Hoàng học giỏi Toán mà bạn ấy còn học giỏi văn. + Lan không chỉ học giỏi mà bạn ấy còn rất chăm làm. + Chẳng những hoa hồng đẹp mà nó còn rất có ích ... ? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các - Ta có thể nối giữa 2 vế câu ghép bằng 1 vế câu trong câu ghép ta có thể làm như trong các cặp quan hệ từ: thế nào ? Không những...mà.. Chẳng những...mà ..... Không chỉ ...mà... - 2 HS đọc b. Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc và nghe 3. Luyện tập  Bài 1(54) - GV gọi 2 HS đọc nội dung BT1 (Đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí) - Chú ý 2 yêu cầu của bài tập + Tìm trong chuyện câu ghép chỉ quan hệ - HS phát biểu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tăng tiến. + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - GV cho HS tự làm bài - GV dán tờ phiếu đã chép câu ghép, gọi 1 HS lên bảng phân tích chốt lại lời giải đúng. ? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?.  Bài 2(54) - Gọi HS đọc yc của bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 1 HS lên bảng + Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái + vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng ngồi vào ghế lái. Sau khi hốt hoảng báo cho công an đột nhập vào xe của mình mới nhận ra mình lầm. - 1 HS đọc - 3 HS lên bảng - Cả lớp và GV NX kết luận a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống xây dựng hoà bình.. 3. Củng cố dặn dò: 2' - GV gọi HS đọc thuộc lòng ghi nhớ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - HS về nhà ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng. - CB: " Mở rộng vốn từ trật tự an ninh " -------------------------------------------------------------------------------Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> I. Mục tiêu - Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, của Pháp - Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp II. Đồ dùng dạy học - Lược đồ kinh tế một số nước châu á - Lược đồ một số nước châu âu - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 3 HS lên bảng trả lời - 3 HS lần lượt nêu ? Dựa vào lược đồ châu Âu hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu. ? Người dân châu Âu có đặc điểm gì? ? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 30' 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. - HS lắng nghe và ghi đầu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Liên bang Nga - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS xem lược đồ kinh tế một số nước châu á và lược đồ một số nước châu âu, đọc SGK và điền vào thông tin thích hợp vào bảng sau: Các yếu tố Vị trí địa lí Diện tích Khí hậu Tài nguyên Khoáng sản Sản phẩm công nghiệp. Đặc điểm - sản phẩm chính của các ngành sản xuất - Nằm ở đông âu b\và bắc á - 17 triệu km2 lớn nhất thế giới - 144,1 triệu người - Rừng tai ga đầu mỏ, khí tự nhiên than đá, quặng sắt - Máy móc, thiết bị , phương tiện giao thông.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Sản phẩm - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm nông nghiệp - Gọi đại diện nhóm trình bày bảng thống kê - Nhận xét ? Em có biết vì sao khí hậu liên bang - Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương Nga rất lạnh? ? Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh - Rừng tai ga phát triển mạnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào? - KL: Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển * Hoạt động 3: Pháp - GV chia nhóm yêu cầu thảo luận: các - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. em hãy cùng xem các hình minh hoạ trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các câu hỏi: ? Xác định vị trí địa lí và thủ đô của - Nước Pháp nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pari. Giáp với Đại Tây Dương, biển ấm, nước Pháp? nước không đóng băng. - Có khí hậu ôn hoà, cây cối xanh tốt, nông nghiệp phát triển. - Có phong cảnh đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. ? Hãy kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp của Pháp ? - HS nối tiếp nhau trình bày. - GV theo dõi - Gọi HS trình bày bài KL: Nước pháp nằm ở Tây âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà .... 3. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: ---------------------------------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1- Rèn luyện kĩ năng nói: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Một số sách truyện về nội dung của bài học. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2HS. Hoạt động học. - 2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi: ? Theo em, ông Nguyễn Khoa Đăng là Ông Nguyễn Khoa Đăng là người rất người như thế nào? thông minh, tài trí trong xử án. Ông có - GV nhận xét, cho điểm công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc B. Bài mới (35) sống yên bình cho dân 1. Giới thiệu bài Ở tiết Kể chuyện trước, cô đã dặn các em - HS lắng nghe. về nhà chuẩn bị một câu chuyện về người biết góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hôm nay, các em sẽ kể câu chuyện đó cho cô và các bạn trong lớp cùng nghe. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện GV ghi đề bài lên bảng lớp - Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng - 1HS đọc để bài trên bảng. trong đề bài cụ thể: * Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là được nghe hoặc được đọc về những hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, người đã gáp sức mình bảo vệ trật tự, an quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã ninh. hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Cho HS đọc gợi ý. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. * HS kể chuyện + Kể trong nhóm: - 1 HS đọc gợi ý 3 - Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết - Lớp viết nhanh gợi ý (gạch đầu dòng). nhanh dàn ý ra giấy nháp. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Cho HS kể theo nhóm. +Tại sao em thích câu chuyện này ? + Bạn có thích nhân vật chính trong chuyện không? Vì sao? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào dối với phong trào bảo vệ trật tự an ninh? + Kể trước lớp: - Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Soạn ngày 25/2/2009 Dạy Thứ sáu 27/2/2009 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho. - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thày cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu ; tự viết một đoạn hoạc cả bài cho hay hơn. - HS có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn vă hay của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,...cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: 4' - Chấm điểm CTHĐ của 3 HS - HS theo dõi - NX ý thức học bài của HS B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Trả bài văn kể chuyện - Lắng nghe và ghi bài. 2. GV NX chung về kết quả làm bài của cả lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. - Gọi HS đọc đề bài * Nhận xét về kết quả làm bài - Những ưu điểm + HS hiểu bài viết đúng yêu cầu của bài + Bố cục bài văn đa số đủ 3 phần - Nhược điểm + Diễn đạt câu chưa gãy gọn. + Cách sử dụng câu trong bài văn kể chuyện còn chưa đủ chủ ngữ, vị ngữ. + Chư thể hiện được sự sáng tạo trong cách dùng từ để gợi lên cho người đọc về nội dung câu chuyện. + Hình thức trình bầy chưa khoa học. * Thông báo số điểm cụ thể. c, Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS + Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ + Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - GV gọi HS đọc lời nhận xét của cô giáo - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay của HS trong cả lớp + HS chọn viết lại một đoạn văn viết chưa đạt (Một đoạn thân bài hoặc kết bài), viết lại cho hay hoa. - GV chấm một số đoạn viết của HS 4. Củng cố dặn dò: 2' - GVnhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao. - Về nhà những HS viết chưa đạt viết lại bài văn. - CB: " Ôn tập về văn tả đồ vật ". - 3 HS đọc nối tiếp 3 đề.. - HS đọc nhận xét của cô giáo phát hiện lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS nghe - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Mỗi HS chọ một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Toán THỂ TÍCH CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu Giúp HS - Nắm được quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài toán có liên quan. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phươngcó số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (Đơn vị đo xăng ti mét) và một số hình lập phương có cạnh 1cm hình vẽ hình lập phương. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - 2 HS lên bảng làm bài tập - Nêu qui tắc và công thức thể tích của hình hộp chữ nhật - GV NX ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương 2. Giảng bài: * Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV : Tính thể tích hình lập phương có cạnh 3cm. - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài. (Gợi ý dựa vào cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật) - GV gọi HS nêu kết quả.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - HS nghe - HS thảo luận và làm bài - Thể tích của hình lập phương là: 3 3 3 = 27 ( cm3).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Trong bài toán trên, để tính thể tích của hình lập phương chúng ta đã làm như thế nào? + GV nêu: Đó chính là qui tắc tính thể tích hình lập phương. + Dựa vào qui tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích của hình lập phương có cạnh là a. - GV gọi HS nêu qui tắc sgk. - Chúng ta đã lấy cạnh nhân với cạnh cùng một đơn vị đo.. - HS nêu: Thể tích của hình lập phương có cạnh a là : V=a. 3. Thực hành  Bài 1 ( 122) - GV yêu cầu HS đọc thầm sgk ? Nhắc lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét, GV chữa bài. Hình lập phương. 1. Độ dài cạnh. 1,5 m. Diện tích một mặt. 2,25 m2. Diện tích toàn phần. 13,5 m2. Thể tích. 3,375 m3.  Bài 2 (122) - Gọi HS đọc đề toán. ? Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 và làm bài.l - GV chữa bài cho điểm HS. a. a - HS nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS nêu và cả lớp NX - 1 HS làm trên bảng lớp - Cả lớp làm vào vở.. 2 5 8 dm 25 dm2 64 75 dm2 32 125 dm3 512. 3. 4. 6 cm. 10 dm. 36 cm2. 100 dm2. 216 cm2. 600 dm2. 216 cm3. 1000 dm3. - 1 HS đọc. - Tính thể tích khối kim loại - Tính cân nặng của khối kim loại - HS làm bảng nhóm. Bài giải 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là : 7,5 7,5 7,5 = 421,875 ( dm2 ) Khối kim loại đó cân nặng là :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 421,875 15 = 6328,152 ( kg ) Đáp số : 6328,152 kg  Bài 3 (122) - Gọi 1 HS đọc đề toán ? Bài toán cho em biết những gì ?. - 1 HS đọc + Bài toán cho biết : - Hình hộp chữ nhật có : Chiều dài: 8 cm Chiều rộng: 7 cm Chiều cao: 9 cm - Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? + Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương ? Muốn tìm trung bình cộng của các số + Muốn tính trung bình cộng của các số ta ta làm như thế nào ? lấy tổng của các số chia cho số các số - GV yêu cầu HS làm bài hạng của tổng. - 1 HS lên bảng,Cả lớp làm vào vở. Bài giải a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là : 8 7 9 = 504 ( cm 3) b) Số đo của hình lập phương là : ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 ( cm ) Thể tích của hình lập phương là : 8 8 8 = 512 ( cm3 ) Đáp số : 512 cm3 - GV NX và cho điểm 4. Củng cố dặn dò:2' - Nhắc lại qui tắc tính thể tích hình lập - 2 HS nhắc lại. phương. - Về làm bài tập trong vở bài tập - GV NX tiết học - CB: " luyện tập chung ".

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TUẦN 24 Soạn ngày 1/3/2009. Dạy ngày Thứ hai 2/3/2009 Tập đọc. LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục tiêu 1. Đọc đúng: Một song, chuyện lớn, lấy được, lấy cắp... - Đọc lưu loát toàn bài đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, trang trọng, thể hiện tính nhiện túc của văn bản. 2. Đọc hiểu - Hiểu từ ngữ: Luật tục, Ê đê song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá. Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- Đê từ xưa đã có luật tục qui định sử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật của người Ê- Đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. - Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy Hoạt động học A. Bài cũ : 4' - Gọi HS đọc bài chú đi tuần - GVNX cho điểm - 2 HS đọc B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Luật tục xưa của người Ê- Đê 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV chia đoạn : 3 đoạn - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS - GV gọi HS đọc từ chú giải - 1 HS đọc từ chú giải - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> b. Tìm hiểu bài - GV chia nhóm HS thảo luận và trả câu hỏi ? Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. ? Kể những việc mà người Ê- đê xem là + Tội không hỏi mẹ cha- tội ăn cắp - tội có tội ? giúp kẻ có tội- tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình . - GV: Các loại tội trạng được người Êđê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. ? Tìm những chi tiết trong bài cho ta thấy + Các mức sử phạt rất công bằng : đồng bào Ê- Đê qui định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì sử nhẹ (Phật tiền một công bằng ? song) Chuyện lớn thì xử nặng (Phạt tiền một co ) Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. + Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao ...của kẻ phạm tộị ; đánh dấu nơi xảy ra sự việc ) mới được kết tội phải có vài 3 người làm chứng tai nghe, - GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê- Đê mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, qui định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê- Đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự , thanh bình. ? Hãy kể tên một số luật của nước ta mà + HS nêu em biết ( GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 + HS Nhìn bảng đọc lại : VD: Luật Giáo luật của nước ta ) dục, Luật phổ cập Tiểu học, Luật bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, Luật bảo vệ môi trường, Luật giao thông đường bộ. ? Nêu nội dung chính của bài * Người Ê- Đê từ xưa đã có luật tục qui định sử phạt nghiệm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo pháp luật... c. Đọc diễn cảm - 3 HS đọc - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV treo bảng đoạn luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi HS thi đọc diễn cảm. - GVNX cho điểm. 3. Củng cố dặn dò : 2' ? Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì - Nêu ý nghĩa bài văn? - GVNX tiết học - CB: "Hộp thư mật". - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nêu. --------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS - Hệ thống hóa củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng làm đúng các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - Gọi HS lên bảng tính thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4 cm? - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương? - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1(123 ) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Hoạt động học - 1 HS làm bài tập - 3 đến 4 HS nêu.. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng - Cả lớp giải vào vở Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương đó là : 2,5 2,5 = 6,25 ( cm2 ).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp - GV NX cho điểm HS.  Bài 2(123 ) - Gọi HS đọc đề bài ? Bài tâp yêu cầu em làm gì ? - GV hướng dẫn HS: + Cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật + Qui tắc tính diện tích xung quanh hình chữ nhật. + Qui tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài HS trên bảng lớp.. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là : 6,25 6 = 37,5 ( cm2 ) Thể tích của hình lập phương đó là : 2,5 2,5 2,5 = 15,625 (cm2 ) Đáp số : - 1 HS đọc bài trước lớp, HS khác kiểm tra bài của bạn + Bài tập cho số đo 3 kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật . - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ kẻ sẵn bảng số - Cả lớp làm vở HHCN (1) (2) (3) 1 C. dài 11 cm 0,4 m dm C. rộng. 10 cm. 0,25 cm. C. cao. 6 cm. 0,9 m. Smặt đáy 110 cm2. 0,1 m2. 2 1 dm 3 2 dm 5 1 dm 6 2.  Bài 3 (123 ) - Gọi HS đọc đề bài và quan sát hình minh họa của sgk ? Nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi?. Sxq. 252 cm2 1,17 m2. 2 dm 3 2. Thể tích. 660 cm3 0,09 m3. 1 d 15. m3. - 1 HS đọc. - HS nêu + Khối gỗ hình hộp chữ nhạt có chiều dài - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính là 9cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. thể tích của phần gỗ còn lại. - GV nhận xét cáh HS đưa ra sau đó yêu + Phần cắt đi là hình lập phương có cạnh 4 cm càu cả lớp làm bài - HS trao đổi theo cặp và phát biểu trước lớp, cả lớp nhận xét và thống nhất cách làm - 1 HS làm trên bảng phụ - cả lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GVNX cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò : 2' - NX tiết học. - Về làm bài tập trong SBT. - CB: " Luyện tập chung ". Bài giải Thể tích của khối gỗ ban đầu là: 9 6 5 = 270 ( cm3 ) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi : 4 4 4 = 64 ( cm3 ) Thể tích phần gỗ còn lại 270 - 64 = 206 ( cm3 ) Đáp số : 206 cm3 - HSNX. -------------------------------------------------------------Soạn ngày 3/3/2008 Dạy ngày Thứ ba 4/3/2008 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS - Hệ thống hóa củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng làm tốt các bài tập trong sách . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Bài cũ: 4' - Gọi HS lên bảng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình - 1 HS làm lên bảng.Cả lớp làm ra nháp. hộp chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6m, chiều cao 4m. - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1(124) - GV yêu cầu HS mở sgk đọc phần tính.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> nhẩm 15% của 120 của bạn Dung - 1 HS mở sgk đọc - GV giảng : Để nhẩm được 15% của 120 bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và 15% với nhau. GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a ? Muốn tính 17,5% của 240 theo cách của bạn Dung ta làm như thế nào? - Ta phân tích 17,5% như sau: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%. - Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 4 em lên Tính 10%; 7%; 2,5% của 240 rồi cộng bảng nối tiếp điền vào chỗ trống. Nhận các kết quả lại. xét kết quả. - HS làm vào vở Đáp án: a) 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 - Phần b hướng dẫn tương tự phần a. Vậy 17,5% cuả 240 là 42 b, Tính 35% của 520 - Ta nhận xét thấy 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156. - GV NX cho điểm HS. 5 % của 520 là 26 Vậy 35% của 520 là 182 - 1HS đọc bài của mình, HS cả lớp theo  Bài 2 (124 ) dõi nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài ? Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu? - Hình lập phương bé có thể tích là 64 ? Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là cm3 bao nhiêu? - Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là ? Vậy thể tích của hình lập phương lớn và 3: 2 3 hình lập phương bé là bao nhiêu ? ? Bài tập yêu cầu em tính gì ? - Là 2 - GV yêu cầu HS làm bài - Tính xem thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé . - 1 HS lên bảng - cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Tỉ số hình lập phương lớn là hình lập 3 phương bé là 2 . Như vậy tỉ số phần trăm. của thể tích hình lập phương lớn và hình.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> lập phương bé là : 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% Thể tích của hình lập phương lớn là: - GVNX cho điểm HS  Bài 3 (124) - GV gọi HS đọc đề bài và quan sát hình trong sgk -GV hướng dẫn : Vì đây là một hình phức tạp nên để thực hiện yêu cầu của bài , cần tìm các chia hình này thành các hình nhỏ có dạng hình lập phương ? Em có thể chia hình này thành những hình nào - GV yêu cầu HS giải vào vở. GVNX chữa bài 3. Củng cố dặn dò : 2' - NX tiết học - Về làm bài tập trong SBT - CB: "Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu ". 3 2 = 96 cm3. 64 Đáp số : 150%; 96cm3 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi quan sát hình - HS nghe. - HS nêu : Chia hình của bạn Hạnh xếp thành 3 hình lập phương thì mỗi hình được xếp bởi 8 hình lập phương . Như vậy số hình lập phương nhỏ bạn Hạnh đã dùng để xếp là : 8 3 = 24 (Hình lập phương nhỏ) Diện tích một mặt của hình lập phương là : 2 2 = 4 ( cm2 ) Ta nhận thấy để sơn các mặt của hình bên thì : - Hình lập phương 1 phải sơn 5 mặt - Hình lập phương 2 phải sơn 4 mặt - Hình lập phương 3 phải sơn 5 mặt - Diện tích cần sơn của hình bên là (5 + 4 + 5 ) 4 = 56 ( cm2 ) Đáp số : a) 24 hình lập phương nhỏ b) 56 cm2. ------------------------------------------------------------------------------Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> I. Mục tiêu Giúp HS - Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả núi non hùng vĩ . - Tìm viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam - Rèn chữ viết cho HS. II. Đồ dùng dạy học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 5 câu đố ở bài tập 23 viết rời vào mảnh giấy nhỏ . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : 4' - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp HS cả lớp viết vào vở những tên riêng có - 3 HS viết bảng cả lớp viết vào vở trong bài thơ Cửa Gió Tùng Chinh B . Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài : Chính tả nhớ viết: Núi non hùng vĩ 2. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc ? Đoạn văn cho em biết điều gì ? + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. ? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào ? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Giới thiệu : Đoạn văn giới thiệu với - HS nghe chúng ta vùng biên cương Tây Bắc của tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu tìm từ khó - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, - GV đọc các từ vừa tìm được cho HS Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. viết * Viết chính tả - Nhắc nhở HS viết hoa tên địa lí, lùi vào 2 ô rồi mới viết, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - GV đọc cho HS viết - HS viết * Soát lỗi chấm bài - GV chấm 7 bài - HS kiểm tra lẫn nhau 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>  Bài 2 - Gọi 1 HS dọc yêu cầu của bài tập - cả - 1 HS đọc lớp theo dõi sgk - 2 HS viết các tên riêng có trong đoạn - GV yêu cầu HS làm bài thơ lên bảng ( 1 HS viết tên người, tên - Gọi HS NX bài của bạn trên bảng dân tộc, 1 HS viết tên địa lí ) HS cả lớp làm vào vở + Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Mơ- nông, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ - hao. + Tên địa lí : Tây Nguyên, sông Ba. - NX kết luận lời giải đúng - HSNX bài của bạn  Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cạnh tạo thành 1 cặp hoạt - GV tổ chức cho HS giải câu đố dưới động theo hướng dẫn của GV dạng trò chơi - HS giải câu đố theo hướng dẫn - Đại diện các nhóm bốc thăm câu đố 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo - Giải câu đố và viết tên nhân vật- Nói 2. Quang Trung, Nguyễn Huệ những hiểu biết của mình về nhân vật 3. Đinh Bộ Lĩnh, Đinh Tiên Hoàng lịch sử 4. Lí Thái Tổ, Lí Công Uẩn 5 Lê Thánh Tông - Yêu cầu HS học thuộc câu đố - HS học thuộc các câu đố - Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố - NX khen ngợi HS 3. Củng cố dặn dò : 2' - NX tiết học - Về nhà học các câu đố - CB: bài tiếp theo. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ- AN NINH I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giúp HS - Mở rộng và- hệ thống hoá vốn từ về Trật tự -An ninh - Hiểu đúng nghĩa các từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm Trật tự - An ninh. - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt - Bài tập 2,3 viết vào giấy khổ to hoặc bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - Gọi 3 HS đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - GVNX cho điểm HS B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh 2. Hướng dẫn HS làm bài tập  Bài 1(64) - Goi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận vì ở ý a và ý c là nghĩa của từ bình yên và  Bài 2(64) - Goi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài - GV NX.. Hoạt động học - 3 HS đặt câu. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS nêu ý mình chọn: ý b là đúng: An ninh là yên ổn về mặt chính trị và xã hội - 1 HS đọc - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm dán bảng lớp Động từ kết hợp với an ninh Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh... Danh từ kết hợp với an ninh Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh..., - HSNX.

<span class='text_page_counter'>(79)</span>  Bài 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ + Toà án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét sử các vụ phạm pháp, kiện tụng. + Xét sử: Xem xét và sử cấc vụ án. + Bảo mật: Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức. + Cảnh giác: Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiệnâm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian. + Thẩm phán: Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án. - GV yêu cầu HS tự làm bài - GVNX kết luận .. - 1 HS đọc - HS nghe. - HS làm vào vở + Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức, thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh - Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán. + Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh  Bài 4 - Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 4 - 1 HS đọc - GV dán trên bảng lớp phiếu kẻ bảng - Cả lớp đọc thầm bảng lại bảng hướng phân loại. dẫn - HS làm bài cá nhân - GVNX kết luận, chữa bài. - 3 HS làm vào phiếu dán trên bảng lớp - HS cả lớp NX 3. Củng cố dặn dò : 2' - GVNX tiết học - HS đọc lại bảng hướng dẫn ở bài tập 4, ghi nhớ những việc cần làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình - CB bài tiếp theo.. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu Học xong bài học này, học sinh biết:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Tổ quốc cuả em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về nền văn hóa và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về con người Việt Nam và một số nước khác. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A Bài cũ: 4' ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? - GVNX cho điểm B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài : Em yêu Tổ quốc Việt Nam 2. Giảng bài : HĐ1: Làm bài tập 1 SGK - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Cho các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. - Yêu cầu các nhóm khác thảo luận bổ sung ý kiến. - GV kết luận. Hoật động học - HS trả lời (nội dung ghi nhớ). - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - HS giới thiệu một sự kiện, một bài hát , một bài thơ, tranh ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1. - Ngày 2/9/1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta . - Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. - Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng Miền Nam . Quân giải phóng chiếm dinh độc lập , Ngụy quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. - Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông, Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn , nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Cây đa Tân Trào : Nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về Thái Nguyên 16/8/1945. HĐ2 : Đóng vai (bài tập 3 sgk ) - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch. - GV gọi đại diện các nhóm trình bầy - GVNX khen các nhóm giới thiệu tốt. HĐ3: Triển lãm nhỏ ( bài tập 4 sgk ) - GV yêu cầu trưng bầy tranh vẽ theo nhóm. - GV NX tranh vẽ của HS. - GV tổ chức cho HS hát , đọc thơ ...về chủ đề em yêu tổ quốc Việt Nam . 4. Củng cố dặn dò : 2' - GV tổng kết nội dung bài, liên hệ. - NX tiết học. - CB: "Em yêu Hòa bình ". Soạn ngày 3/3/2008. - HS các nhóm khác đóng vai về một trong các chủ đề : văn hóa, kinh tế, lịch sử danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến - HS cả lớp xem tranh và trao đổi. - HS hát, đọc thơ về chủ đề em yêu Tổ quốc.. Dạy ngày Thứ tư 5/3/2008 Tập đọc. HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu - Đọc đúng: Lần nào, liên lạc, bu gi, trỏ vào, lần này, náo nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đungsau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện - Hiểu từ ngữ: Hai Long, bu- gi, cần khởi động, động cơ ... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Hai Long, và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng đất đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong sgk, trang 62. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy A. Bài cũ : 4' - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Hộp thư mật 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV chia đoạn : 4 đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp - GV sửa lỗi phát âm cho HS GV gọi HS đọc từ chú giải - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4. - 1 HS đọc cả bài - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp , đọc thầm trao đổi, trả lời các câu bài GV tổ chức HS báo cáo kết quả ? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?. Hoạt động học - 2 HS đọc. Đ1: Hai Long Phóng xe ...ba bước chân Đ2: Anh dừng xe....ba bước chân Đ3: Hai Long tới...về chỗ cũ. Đ4: Công việc ...náo nhiệt . - 4 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc từ chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 4. - 1 HS đọc - HS lắng nghe.. + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. ? Em hiểu hộp mật dùng để làm gì ? + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. ? Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị khéo léo như thế nào ? chú ý nhất-nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> được đặt trong chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. ? Qua những vật có hình chữ V, người + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu liên lạc muốn nắn gửi chú Hai Long điều Tổ quốc của mình và lời chào chiến gì ? thắng. - GV Những tình báo hoật động trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc , bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc , yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. ? Nêu cách cất thư và gửi các báo cáo của + Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem giả vờ chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ? như xe bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà - GV: Để đánh lạc hướng chú ý của chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai số. Nhìn trước nhìn sau một tay vẫn cầm Long vờ như đang sửa xe. Chú thận bu- gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. nhẹ trọng, mưu trí bình tĩnh, tự tin- đó là nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh những phẩm chất quí của một chiến sĩ răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư hoạt động trong lòng địch. báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ, lắp bu- gi, khởi động máy làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. ? Hoạt động trong vùng địch của các + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào? chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ? trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc , vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ định , giúp ta hiểu ý đồ của địch , kịp - GV: Những người chiến sĩ tình báo như thời ngăn chặn đối phó . Có ý nghĩa vô chú Hai Long đã đóng góp phần công cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp tức bí mật về kẻ địchđể chủ động chống bảo vệ Tổ quốc. trả, giành thắng lợimà đỡ tốn xương máu ? Nêu nội dung chính của bài văn ? * Ca ngợi ông Hai Long, và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng đất đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - 2 HS nhắc lại . c) Đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của - 4 HS đọc bài văn. - GV treo bảng đoạn luyện đọc ( đoạn 2).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GV đọc mẫu - GV cho HS luyện đọc theo cặp - GV gọi HS thi đọc diễn cảm - GVNX cho điểm 3. Củng cố dặn dò : 2' - Nêu ý nghĩa bài văn - GVNX tiết học - CB: " Phong cảnh Đền Hùng ". - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS nêu. ------------------------------------------------------------Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu Giúp HS - Nhận dạng được hình trụ và hình cầu. - Nêu tên được một số vật có dạng hình trụ và hình cầu. - HS yêu thích môn toán . II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Các hình minh hoạ của sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A Bài cũ : 4' - Gọi HS lên bảng làm bài tập - GV NX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu hình trụ Giới thiệu hình cầu 2. Giảng bài : * Giới thiệu hình trụ - GV cho HS quan sát hộp sữa, hộp chè và giới thiệu đó là hình trụ. - Yêu cầu học sinh kể tên một số đồ vật hình trụ khác mà HS đã chuẩn bị. ? Hình trụ có mấy mặt? Nhận xét các mặt của hình trụ? - GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: có 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe và ghi bài.. - HS quan sát - Thùng phi, ống tre, cột sắt.... - Hình trụ có 2 mặt đáy đều là hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> và một mặt xung quanh - GV đưa mô hình để HS quan sát các dạng hình trụ * Giới thiệu hình cầu - GV cho HS quan sát các vật có dạng hình cầu và giới thiệu đấy là hình cầu. - Yêu cầu học sinh kể tên một số đồ vật hình cầu khác mà HS đã chuẩn bị. c) Luyện tập : Bài 1 + Bài 2(126) - HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm đổi trả lời câu hỏi. - Gọi các nhóm phát biểu ý kiến, nhận xét. ? Nêu tên các vật có dạng hình cầu và các vật không có dạng hình cầu ?. - HS làm việc theo nhóm theo huớng của GV. - HS nêu : Hình A, E là hình trụ. Hình B, C, D, G không phải là hình trụ . - Quả bóng bàn, viên bi là hình cầu. - Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không phải là hình cầu..  Bài 3(126) * Thi kể chuyện các vật có dạng hình trụ - HS làm việc theo nhóm 6. - GV chia nhóm , 6 HS phát cho mỗi - Đại diện HS gắn bài và trình bày. nhóm một tờ giấy to , một số bút dạ và nêu yêu cầu HS thảo luận ghi vào bảng phụ . - Các nhóm gắn bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được , ghi đúng những vật có dạng hình trụ và hình cầu. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập trong vở bài tập - CB: "Luyện tập chung" Lịch sử BÀI 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Mục tiêu Sau bài học HS biết: - Ngày 19- 5- 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường trường Sơn - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng Đâylà con đường để MB chi viện sức người, vũ khí, lương thực ... cho chiến trường, góp phần vào thắng lợi của CM MN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập - HS sưu tầm những tranh ảnh thông tin về đường Trường Sơn về những hoạt động của BĐ ta và đồng bào ta trên đường Trường sơn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 4' ? Nhà máy cơ khí HN ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Nhà máy có những đóng góp gì vào công cuộc XD và bảo vệ Tổ Quốc? ? vì sao Đảng và chính phủ ta rất quan tâm đến việc phát triển nhà máy cơ khí HN? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn , đường Trường Sơn và nêu: Đường TS bắt đầu từ hữu ngạn Sông Mã - Thanh Hoá qua miền tây Nghệ An đến miền Đông Nam bộ. Đường TS thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông TS và Tây TS ? Đường TS có vị trí như thế nào với 2 miền Nam - Bắc của nước ta? ? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường TS? ? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi TS? GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho MN Trung ương Đảng quyết định mở đường TS, cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để bí mật và an toàn cho con đường huyết mạnh nối miền Bắc hậu phương với miền. - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Nam - Bắc - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho MN kháng chiến , ngày 19- 5- 1959 TƯ Đảng quyết định mở đường TS - Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nam tiền tuyến * Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường TS - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. ? Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? ? Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh , những câu chuyện , những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường TS mà em sưu tầm được - GV yêu cầu nhóm trình bày kết quả thảo luận được KL: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước , đường TS từng diễn ra nhiều chiến công , thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. * Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường TS - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời: ? Tuyến đường TS có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta ? ? em hãy nêu sự phát triển của con đường? ? việc nhà nước ta XD lại đường TS thành con đường đẹp hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc XD đất nước của dân tộc ta ? 3. Củng cố dặn dò : 3' - nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau:. - HS thảo luận nhóm HS lần lượt dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh - Các nhóm tập hợp thông tin, viết vào giấy. - Hs thi kể. - Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước đường TS là con đường huyết mạch nối 2 miền nam Bắc , trên con đường này có biết bao người con MB đã vào MN chiến đấu ... - Dù giặc Mĩ điên cuồng bắn phá nhưng đường TS ngày càng mở rộng thêm và vươn dài về phía nam - Hiện nay con đường đã được XD lai to đẹp hơn đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp XD đất nước của dân tộc ta ngày nay. -----------------------------------------------------------------Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Củng cố về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả phép tu từ so sánh, nhân hoá sử dụng khi miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá. II. Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A. Bài cũ. - Hỏi HS về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - GV gọi HS nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật. B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Giới thiệu : ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả. Tiết học này, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về văn miêu tả đồ vật và thực hành viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.  Bài 1(63) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Giới thiệu : Ngày trước, cách đây vài chục năm, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay, chiếc áo của bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của ba. Chiếc áo được may bằng vải Tô Châu, một loại vải có xuất xứ từ thành phố Tô Châu - Trung Quốc. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - Phát giấy khổ to cho 2 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 phần a hoặc b vào giấy. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp. Hoạt động học - HS trình bày .. - Lắng nghe và ghi bài vào vở.. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp - Lắng nghe .. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi, thảo luận, làm BT - Làm việc theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài mình ( nếu sai ).

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nhận xét , bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. + Bài văn mở bài theo kiểu nào ? + Bài văn kết bài theo kiểu nào ? + Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả ? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào ? + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? GV : Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh..... Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của ngời cha đã hi sinh, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả đầy chân thực và cảm động. - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. - Yêu cầu HS đọc.. a ) Mở bài : Tôi có một người bạn đồng hành........màu cỏ úa. Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba...... chiếc áo quân phục cũ của ba. Kết bài : Mấy chục năm qua........ và cả gia đình tôi. b) + Các hình ảnh so sánh trong bài văn : Những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thằng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh: cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Các hình ảnh nhân hoá : ( cái áo ) người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - Nối tiếp nhau trả lời : + Mở bài kiểu trực tiếp. + Kết bài kiểu mở rộng. + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế. + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phân của cái áo . + Có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần thành tiếng cho HS cả lớp nghe (2 lượt).

<span class='text_page_counter'>(90)</span>  Bài 2 (65) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập + Đề bài yêu cầu gì ? + Em chọn đồ vật nào để tả ? - Yêu cầu HS tự làm bài .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật. + ( HS nói tên đồ vật mình chọn ) - HS cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm ). - GV: Em hình dung lại hình dáng của đồ vật ấy. Chọn cách tả từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Là một đoạn văn ngắn em cần chú ý có câu mở đoạn, câu kết đoạn, khi miêu tả nên sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn được hay, sinh động. - Gọi HS làm bài vào giấy (hoặc bảng - Làm việc theo yêu cầu của GV nhóm) dán lên bảng. HS cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét, sửa chữa cho từng HS. Cho - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết. điểm những HS viết đạt yêu cầu. 1. Chiếc bàn của em rất đẹp, mặt bàn làm bằng gỗ xoan đào, càng dùng lâu càng sáng bóng hơn. Dưới mặt bàn là một các hộc tủ được gắn một cái nắm tay tròn mạ kền dùng để kéo ra kéo vào. Ngăn bàn ấy chứa cả một kho báu của riêng em. Mỗi khi học bài xong, em thường gối mặt lên mặt bàn để cảm nhận ở nói sự tươi mát và hương thơm dìu dịu lâu ngày của gỗ, của véc ni. 2. Cầm chiếc đồng hồ trên tay, tôi ngắm đi ngắm lại mà không biết chán. Chiếc đồng hồ màu xanh, pha vàng mang dáng hình một con thuyền đang băng băng lướt sóng. Mặt đồng hồ hình tròn được viền nhựa đỏ rất đẹp, chiếc đồng hồ ấy như người bạn thân thiết của tôi. 3. Củng cố dặn dò.2' - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------Soạn ngày 5/3/2008 Dạy ngày Thứ năm 6/3/2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : * Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Vận dụng làm đúng các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học * Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:4' - GV yêu cầu HS kể tên các vật có hình - 2 H/S trả lời. trụ, hình cầu ? ? Hình trụ có mấy mặt? Nhận xét các mặt của hình trụ? B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài. - GV : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn. 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1 (127) - GV mời 1 HS đọc đề bài toán, đồng thời vẽ hình lên bảng. - GV yêu cầu : Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD ?. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS nêu : Hình thang ABCD có : Đáy bé AB = 4 cm Đáy lớn DC = 5 cm Chiều cao AD = 3 cm - GV vẽ thêm đường cao BH của hình - BH có độ dài là 3 cm vì là đường cao thang và hỏi : BH có độ dài là bao của hình thang ABCD. nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vẽ.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> hình và làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của tam giác ABD là : 4 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của tam giác BDC là 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn BDC là : trên bảng. 6 : 7,5 = 0,8 - GV nhận xét và cho điểm HS. 0,8 = 80% Đáp số : a) 6cm2 và 7,5 cm2 b) 80% - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì làm  Bài 2 (127) lại cho đúng. - GV mời 1 HS đọc đề bài toán, yêu cầu cả lớp theo dõi và quan sát hình trong - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp cả lớp SGK. đọc lại đề bài trong SGK và quan sát hình : + Bài toán cho em biết gì ? + Bài toán cho biết MN = 12 cm, đường cao KH = 6 cm + Bài toán yêu cầu em làm gì ? + Bài toán yêu cầu so sánh diện tích của - GV phân tích đề, HD HS giải bài tập. tam giác KQP và tổng diện tích của hai (Tính diện tích hình bình hành MNPQ; tam giác MKQ và KNP. tính diện tích tam giác KQP; trừ hai diện tích đó cho nhau để được diện tích hai tam giác MKQ và KNP rồi so sánh.) - GV gọi HS nối tiếp lên bảng giải bài , - HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở.- Nhận xét. cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải : Vì MNPQ là hình bình hành nên MN = PQ = 12 cm Diện tích hình bình hành MNPQ là 12 6 = 72 ( cm 2 ) - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn Diện tích của tam giác KQP là : trên bảng. 12 6 : 2 = 36 ( cm 2 ) - GV nhận xét và cho điểm HS. Diện tích của tam giác MKQ và KNPlà : 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và  Bài 3(127) KNP. - GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Làm thế nào để tính được diện tích hình, trao đổi tìm cách tính. phần tô màu của hình tròn ? - 1 HS nêu cách tính trước lớp, cả lớp nhận xét và đi đến thống nhất. + Tính diện tích hình tròn. + Tính diện tích hình tam giác. + Lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích tam giác thì được diện tích phần tô màu. - 2 nhóm HS lên bảng làm bài. Bài giải Bán kính của hình tròn là: - GV cho HS thi giải tiếp sức theo 2 5 : 2 = 2,5 ( cm2 ) nhóm. Diện tích của hình tròn là : - Nhận xét, khen nhóm làm đúng, nhanh. 2,5 2,5 3,14 = 19,625 ( cm2 ) Diện tích tam giác là : 3 4 : 2 = 6 ( cm 2 ) Diện tích phần được tô màu là : 19,625 - 6 = 13,625 ( cm 2 ) Đáp số : 13,625 cm2 - HS tiếp nối nhau nêu quy tắc 3. Củng cố dặn dò:2' - GV mời HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tính diện tích hình tam giác, hình thang hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. ------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG. I. Mục tiêu Giúp HS : * Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. * Làm đúng các bài tập : Xác định cặp từ hô ứng, tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. II. Đồ dùng dạy học * Bảng lớp viết sẵn hai câu vanư phần nhận xét. * Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, bài 2 phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động dạy A.Bài cũ 3' - Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 từ ở bài 3 trang 59 - Gọi HS dưới lớp trả lời các câu hỏi sau : + Hãy nêu những danh từ có thể kết hợp từ an ninh ? + Hãy nêu những việc làm giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên. - Nhận xét , cho điểm từng HS. B. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài . GV : Tiết học hôm nay, các em cùng tìm hiểu về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2. Bài mới 33' a) Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhắc HS cách làm bài : dùng gạch chéo (/) để phân cách các vế câu, một gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. ? Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì ? + Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi ?. Hoạt động học - HS lên bảng đặt câu - HS đứng tại chỗ trả lời.. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở. a) Buổi chiều, nắng vừa nhạt / sương đã buông nhanh xuống mặt biển. b) Chúng tôi đi đến đâu / rừng ào ào chuyển động đến đấy.. + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên dùng để nối hai vế câu trong câu ghép. + Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì 2 vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu b sẽ trở thành câu không hoàn chỉnh. ? Em hãy tìm những từ có thể thay thế - Nối tiếp nhau đọc câu đã thay thế từ in cho các từ in đậm trong hai câu ghép trên. đậm . Ví dụ : - GV ghi nhanh câu HS đặt lên bảng khoanh tròn vào các từ thay thế. a) Buổi chiều, nắng mới (chưa, càng) nhạt, sương đã buông xanh xuống mặt biển. b) Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng ào ào - Kết luận : Các từ in đậm trong 2 câu chuyển động chỗ ấy. ghép trên và các từ có thể thay thế cho nó được gọi là các cặp từ hô ứng. Các cặp từ hô ứng dùng để nối các vế câu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ghép làm cho chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ , không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy. b) Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. ? Em hãy đặt các câu ghép có nối các vế - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ : câu bằng cặp từ hô ứng để minh hoạ cho + Hùng vừa đi học về, cậu ta đã tót đi ghi nhớ. chơi. - Nhận xét câu HS đặt. + Trời vừa tạnh mưa, mọi người đã ào ào đổ ra đường. + Tôi càng chăm chỉ bao nhiêu, cậu em tôi càng lười biếng bấy nhiêu. c) Luyện tập  Bài 1(65) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - GV nhắc HS dùng gạch chéo (/) để phân - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp cách các vế câu, gạch chân dưới các cặp làm vào vở bài tập. từ hô ứng trong câu. a) Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên - Gọi 3 HS nối tiếp lên bảng làm 3 rồi. câu,dưới lớp làm vào vở. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. c) Trời càng nắng gắt / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.  Bài 2(65) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Dành 3 phút cho HS thảo luận tìm từ. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp - Tổ chức cho 2 đội thi điền từ vào chỗ làm vào vở bài tập. chấm. a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. - Nhận xét , kết luận các câu đúng, tuyên b) Trời mới ( chưa, vừa...) hửng sáng, dương nhóm làm đúng, nhanh. nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu. 3. Củng cố dặn dò: 2' Sơn Tinh làm núi lên cao bấy nhiêu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc Ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ----------------------------------------------------------------------Địa lí ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau: - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học - Xác định và mô tả được vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ của châu á, châu âu - So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khắc nghiệt giữa hai châu lục - Điền đúng vị trí của bài tập II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - Các lược đồ , hình minh hoạ từ bài 17- 21 - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 3' ? hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên Bang Nga? ? Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản ? ? Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học ghi đầu bài 2. Nội dung ôn tập * HĐ 1: Trò chơi: đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi treo bảng bản đồ tự nhiên - HD cách chơi: Đội 1 ra một câu hỏi , đội 2 trả lời sau đó đội 2 ra câu hỏi và đội 1 trả lời.. - 3 HS lần lượt trả lời. - Lắng nghe và ghi bài bài.. 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á? 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á ? 3. Hãy nêu tên và chỉ các dãy núi có nóc nhà thế giới? 4. Chỉ khu vực ĐNam Á trên bản đồ? 5. Chỉ vị trí đồng bằng tây Xi bia?. 6. Chỉ và nêu tên dãy núi là ranh giới phía đông của châu Âu với châu Á?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 7. Bạn hãy chỉ vị trí của châu Âu? 8. Hãy kể tên các đại dương và châu lục - GV tổng kết trò chơi tiếp giáp với châu Âu? * HĐ 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên 9. Chỉ dãy núi An pơ?... và xã hội giữa châu Á và châu Âu - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS làm bài trên bảng lớp trên bảng - GV nhận xét phiếu. Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình. Châu á - Rộng 44 triệu km2 lớn nhất trong các châu lục - Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới - Núi và cao nguyên chiếm 3 4 diện tích , có đỉnh núi Ê vơ rét cao nhất thế giới - Chủ yếu là người da vàng - Làm nông nghiệp là chính. Chủng tộc Hoạt động kinh tế 3. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Châu âu - Rộng 10 triệu km2 - Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà - Đồng bằng chiếm. 2 3. diện. tích, kéo dài từ tây sang đông - Chủ yếu là người da trắng - Hoạt động công nghiệp phát triển. -----------------------------------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu Giúp HS : - Chọn được có nội dung kể về một việc làm tôt góp bảo vệ trật tự an ninh nơi xóm làng , phố phường mà em biết hoặc tham gia. - Biết sắp xếp câu chuyện theo trình tự hợp lí. - Hiểu nội dung ý câu chuyện mà bạn kể . - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài -Tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòngcháy chữa cháy,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - Gọi HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. GVNX cho điểm. B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 2. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc 3 đề bài - GV dùng phấn gạch chân dưới những từ ngữ cần thiết. - GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện đã chuẩn bị cho các bạn nghe. * Kể chuyện theo nhóm. - GV chia học sinh thành 5 nhóm - yêu cầu HS kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong chuyện, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện đó. - GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi. + Tại sao em thích câu chuyện này ? + Bạn có thích nhân vật chính trong chuyện không ? Vì sao ? ? Bạn thích chi tiết nào trong chuyện nhất ? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?. Hoạt đông học - 1 HS lên kể. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - 3 HS đọc nối tiếp. * Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.. - HS đọc phần gợi ý trong SGK. - HS lần lượt giới thiệu về câu chuyện của mình .... - HS kể theo nhóm, kể theo hướng dẫn của GV. - 4 HS ngồi 2 bàn cùng kể chuyện, NX, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể. - Nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự an ninh? * Kể trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi kể - 7....10 HS thi kể chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã - HSNX và bình chọn bạn kể chuyện hay nêu. nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Nhận xét cho điểm HS 4. Củng cố dặn dò: 2' - NX tiết học - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - CB:"Vì muôn dân.. Soạn ngày 6/3/2008. Dạy ngày Thứ sáu 7/3/2008 Tập làm văn. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu Giúp HS : * Ôn luyện, củng cố kỹ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật. * Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học * HS chuẩn bị đồ vật thật hoặc tranh ảnh về đồ vật. * Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ :4' - Thu, chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với của 3 HS. - Nhận xét bài làm của HS. B. Dạy - học bài mới. 1. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. 2. Hướng dẫn làm bài tập.  Bài 1(66). Hoạt động học - 3 HS mang bài cho GV chấm.. - HS lắng nghe và xác định mục tiêu của giờ học..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý?. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm ) - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên - Làm việc theo hướng dẫn của GV. bảng. Ví dụ : Dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo - GV cùng HS cả lớp nhận xét để có dàn thức. ý chi tiết, đầy đủ. - Mở bài : Cái đồng hồ này em được tặng nhân ngày sinh nhật. - Thân bài : + Đồng hồ rất đẹp. + Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ. + Mang hình dáng một con thuyền đang lướt sóng. + Màu xanh pha vàng rất hài hoà. + Đồng hồ có 4 kim: kim giờ to, màu đỏ; kim phút gầy, màu xanh; kim giấy mảnh mai, màu tím; kim chuông gầy guộc, màu vàng. + Các vạch số chia đều đến từng mi - li mét. + Đồng hồ chạy bằng pin + 2 nút điều khiển phía sau lưng. + Khi chạy đồng hồ kêu tạch tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai. - Kết bài : Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này. - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của - Sửa bài của mình. bạn để tự sửa dàn ý của mình theo hướng GV vừa chữa. - Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV chú ý - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình. sửa chữa cho từng em. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu.  Bài 2(66) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc gợi ý 2 trước lớp. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng tạo tả đồ vật của mình trong nhóm. thành 1 nhóm, trình bày dàn ý của mình.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> cho các bạn nghe. - Lưu ý HS : Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý của mình - Nhận xét, cho điểm HS trình bày dàn ý tốt. trước lớp. 3. Củng cố dặn dò:2' - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị chi tiết kiểm tra viết. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : * Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. * Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Đồ dùng dạy học * Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Bài cũ: 4' - GV Y/c 2 HS lên bảng làm các bài tập a) Tính S hình tam giác có a = 8 cm và h - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo = 5 cm. dõi để nhận xét. b) Tính S hình bình hành có cạnh đáy bằng 18 cm, chiều cao là 12 cm. ? Nêu cách tính S hình tròn, hình tam giác, hình thang? - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm . B. Dạy - Học bài mới 1. Giới thiệu bài GV : Trong tiết học toán này chúng ta - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1(128) - GV mời 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe. quan sát hình bể cá. Cả lớp đọc thầm đề bài và quan sát hình minh hoạt trong SGK. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. tìm cách giải: + Hãy nêu các kích thước của bể cá. + Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60 cm. + Diện tích kính dùng làm bể cá là diện + Diện tích kính dùng làm bể cá là diên tích của những mặt nào ? tích xung quanh và diện tích một mặt đáy, vì bể cá không có nắp. + Hãy nêu công thức tính diện tích xung + 2 HS nêu. quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật + Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế + Mực nước trong bể có chiều cao bằng nào để tính được thể tích nước ? 3/4 chiều cao của bể nên thể tích nước 3 - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm cũng bằng 3/4 thể tích của bể. = 1 lít nước. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải : 1m = 10 dm; 50 cm = 5 dm 60 cm = 6 dm Diện tích xung quanh bể cá là : ( 10 + 5 ) 2 6 = 180 ( dm2 ) Diện tích kính để làm bể cá là : 180 + 10 5 = 230 ( dm2 ) Thể tích của bể cá là : 10 5 6 = 300 ( dm3 ) 300 dm3 = 300 lít Thể tích nước trong bể là : 300 : 4 3 = 225 ( lít ) Đáp số : a ) 230 m2 - GV chữa bài và cho điểm HS, yêu cầu 2 b) 300 dm3 ; HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm c ) 225 lít tra bài của nhau.  Bài 2(128) - GV mời 1 HS đọc đề bài toán : - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính đọc thầm đề bài trong SGK. diện tích xung quanh, diện tích toàn - 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi phần, thể tích của hình lập phương. và nhận xét. - GV dành 3 phút cho HS nháp ra kết quả. Bài giải ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Tổ chức cho HS thi giải tiếp sức - Nhận xét, khen nhóm giải đúng, nhanh.. a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là : 1,5 1,5 4 =9 ( m2 ) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2 ) c) Thể tích của hình lập phương là : 1,5 1,5 1,5 = 3,375 ( m3 ) Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 c) 3,375 m3  Bài 3(128) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát đọc thầm lại đề bài và quan sát hình trong hình. SGK. - GV hướng dẫn: + Cạnh của hình lập phương M gấp 3 lần + Coi cạnh của hình lập phương (N) là a nên sẽ là a 3. thì cạnh của hình lập phương (M) sẽ là bao nhiêu? + Diện tích toàn phần của hình lập + Viết công thức tính diện tích toàn phần phương (N) là : a a 6 của hai hình lập phương trên ? Diện tích toàn phần của hình lập phương M là : ( a 3) (a 3) 6 =(a a 6) 9 + Diện tích toàn phần của hình lập ?So sánh diện tích toàn phần của hai hình phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần lập phương đó? của hình lập phương N. + Thể tích hình lập phương N là: + Viết công thức tính thể tích của hình a a a lập phương N và thể tích hình lập phương Thể tích của hình lập phương M là : M? (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) 27. + Thể tích của hình lập phương M gấp 27 ?So sánh thể tích của hai hình lập phương lần thể tích của hình lập phương N. đó? - HS trình bày làm bài vào vở. GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở. 4. Củng cố dặn dò: 4' - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm, tự ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, nhận dạng và tính diện tích thể tích các hình đã được học..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Chuẩn bị bài tiếp theo.. TUẦN 25 Soạn ngày 8/03/2009. Dạy Thứ hai 9/3/2009 Tập đọc. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu 1.Đọc đúng: - dập dờn, xoè hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lược, lưng chừng... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết 2. Đọc hiểu - Hiểu các từ ngữ : đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã Ba Hạc, ngọc phả, chi, đất Tổ.. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 67 – 68, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 4 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Hộp th mật và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động học - 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lợt trả lời các câu hỏi theo SGK - Nhận xét. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Câu ca dao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên. Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng – nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a). Luyện đọc - GV chia đoạn : 3 đoạn - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - GV dùng tranh minh hoạ trang 68, SGK để giới thiệu về vị trí của đền Hùng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (mênh mông, cần mẫn, bãi bồi, bạc dần, lấp loá, cội nguồn) hết khổ nghỉ lâu hơn một dòng. b) Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS trong nhóm đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi - Mời 1 HS lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài.. - 3 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn + Đ1: Đền Thượng... chính giữa. + Đ2: Lăng của ... đồng bằng xanh mát. + Đ3: Trước đền Thượng ... soi gương. - 1 HS đọc to cho HS cả lớp nghe. - Quan sát, lắng nghe. - HS luyện đọc từng đoạn ( đọc 2 vòng). - 1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - HS trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi.. - 1 HS khá điều khiển cả lớp trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài - Các câu trả lời đúng: + Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở nơi nào? + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thảo, tỉnh Phú Thọ nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta. + Hãy kể những điều em biết về các vua + Các vua Hùng là những người đầu tiên Hùng. lập ra nhà nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. GV: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> phong cho ngời con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm, từ năm 2879 trước Công nguyên đến năm 258 trước Công nguyên. Đền Hùng nằm ở vị trí sơn thuỷ hữu tình rất nên thơ. + Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh + Những từ ngữ: những nhóm hải đường đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa dại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh... + Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh + Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng thiên nhiên ở đền Hùng ra sao? lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những + Những truyền thuyết: Sơn Tinh, Thuỷ truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng Tinh; Thánh gióng; An Dương Vương; nước và giữ nước của dân tộc? Sự tích trăm trứng; Bánh chưng, bánh - GV ghi bảng tên các truyền thuyết. giày. Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân - Nối tiếp nhau kể. Ví dụ: tộc. + Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi em nhớ đền + Hãy kể ngắn gọn về một truyền thuyết truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. mà em biết. Tương truyền rằng vua Hùng cho dựng lầu kén rể ở cửa sông Bạch Hạc. Hai chàng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh tranh tài gây bão lũ, Sơn Tinh thắng cuộc. + Núi Sóc Sơn gợi em nhớ đến truyền thuyết Thánh Gióng – cậu bé ba tuổi mới biết nói đã chống giặc ngoại xâm. + Đền Hạ gợi nhớ đến truyền thuyết sự tích trăm trứng. Đây là nơi Lạc Long Quân đưa Âu Cơ về. âu Cơ đã sinh được một cái bọc trăm trứng nở thành 100 người con... ? Em hiểu câu ca dau sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV: Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Mỗi ngọn núi, con sông, dòng suối, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xa, về cội nguồn dân tộc. Mỗi địa danh là một dấu tích của lịch sử dựng nước và giữ nước. Tương truyền rằng, vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh ngày 10 tháng 3 âm lịch năm 1632 trước Công nguyên. Từ đấy người Việt đã lấy ngày này làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao Dù ai đi ngược về xuôi – Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba luôn nhắc nhở chúng ta hướng về cội nguồn, đoàn kết, cùng nhau chia ngọt sẻ bùi, dựng xây đất nước đẹp giàu. c.Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2: + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn. HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 em nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, các HS khác bổ sung - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò: 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cửa sông. -------------------------------------------------------------------------Toán KIỂM TRA GK II LỚP 5 ( Nhà trường ra đề) ---------------------------------------------------------------------Soạn ngày 9/3/2009 Dạy ngày Thứ ba 10/3/2009 Toán.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu - Củng cố ôn tập các đơn vị đo đã đo thời gian thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng. - Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4' - GV NX kết quả bài kiểm tra giữa kì của HS B. Bài mới : 33' 1. GTB: Bảng đơn vị đo thời gian 2. HD ôn tập về các đơn vị đo thời gian * Các đơn vị đo thời gian ? Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học? - Gọi 4 HS lên bảng điền kết quả vào bảng đơn vị đo thời gian. Nhận xét.. Hoạt động học. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. - Thế kỉ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây - HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ - 4 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày cứ 4 năm có 1 năm nhuận - Năm nhuận tiếp theo là năm 2004 - Đó là năm 2008, 2012, 2016. ? Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào ? ? Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của nă 2004? ? Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận ? (Chúng đều chia hết cho số nào)?. - Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. - Các tháng có 30 ngày là : Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một. - Các tháng có 31 ngày : tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai. - Tháng hai thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Em hãy kể tên các tháng trong năm ? ? Em hãy nêu số ngày của - HS lên bảng điền các tháng - 1 tuần = 7 ngày - 1 ngày = 24 giờ - 1 giờ = 60 phút - 1 phút = 60 giây - HS đọc lại bảng trên - GV nêu cách nhớ tên các tháng và số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào - Một năm rưỡi = 1,5 năm 12 tháng = 18 tháng. 3 hai nắm tay hoặc một nắm 3 giờ = 60 = 40 phút 2 2 tay ( như hình vẽ ) Đầu 0,5 = 30 phút xương nhô lên là chỉ tháng 0,5 giờ = 60 phút có 31 ngày, còn chỗ hõm d, 216 phút = 216 : 60 = 3,6.giờ vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày - GV cho HS nhớ và nêu - HS nêu cách làm quan hệ của các đơn vị đo - HS đọc thời gian khác - GV yêu cầu HS điền số - Mỗi HS nêu một sự kiện thích hợp vào chỗ chấm * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi đơn vị đo thời gian - HD HS đổi các đơn vị ( gọi HS nêu kết quả, giải thích cách đổi) a - GV gọi HS lên bảng điền - GV nhận xét 3. Thực hành  Bài 1(131 ) - GV yêu cầu HS đọc đề toán, quan sát hình ảnh. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Gọi các nhóm nêu kết.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> quả. Sự kiện Kính viễn vọng Bút chì Đầu máy xe lửa Xe đạp Ô tô Máy bay Máy tính điện tử Vệ tinh nhân tạo. Năm 1671 1784 1804 1869 1886 1903 1946 1957  Bài 2(131) - GV yêu cầu HS đọc đầu bài trong SGK ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dành 3 phút cho HS nháp kết quả. - Tổ chức cho 2 đội thi điền kết quả vào phép tính. (mỗi đội cử 6 em) - Nhận xét, giải thchs một số cách đổi. Khen đội nào làm đúng và nhanh.. Thế kỉ XVII XVIII XIX XIX XIX XX XX XX - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 120 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 3 4 giờ = 45 phút. 6 phút = 360 giây 1 2 phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây - 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau - GVNX cho điểm HS - Cả lớp làm vào vở  Bài 3 (131) a) 72 phút = 1,2 giờ - GV cho HS tự làm bài, 270 phút = 4,5 giờ sau đó gọi vài HS đọc bài b) 30 giây = 0,5 phút trước lớp 135 giây = 2.25 phút - 1 HS đọc cả lớp cùng chữa bài 4. Củng cố dặn dò : 2'.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GVNX tiết học - Về làm bài tập trong SBT . - CB: " Công số đo thời gian " --------------------------------------------------------------------------Chính tả AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu Giúp HS: - Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả : Ai là thuỷ tổ loài người? - Làm đúng bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp các từ: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn… - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 33' 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em cùng viết bài Ai là thuỷ tổ loài người và thực hành viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn ? Bài văn nói về điều gì?. Hoạt động học - 2 HS viết, các HS khác viết ra nháp.. - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.. - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác uyn... - Yều cầu HS đọc và viết các từ khó. - HS viết trên bảng con. ? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. tên địa lý nước ngoài? 1. Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. 2. Có một số tên người, tên địa lý nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng - Nhận xét câu trả lời của HS. được phiên âm theo âm Hán Việt. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. * Viết chính tả - HS viết bài. * Soát lỗi, chấm bài - Đổi vở dùng bút chì để soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Bài 2(70) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho "Dân chơi đồ cổ". HS cả lớp nghe. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Giải thích: Cửu Phủ là tên một loại tiền - Lắng nghe. cổ ở Trung Quốc thời xa. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý HS: dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó. - Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên - 6 HS nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ: riêng. + Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì được đọc theo âm Hán Việt. - Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù ? Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì chàng mê đồ cổ? anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Củng cố, dặn dò:2' - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, kể lại câu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lập từ ngữ. - Biết cách sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học - Câu văn ở bài 1 phần Nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Các bài tập 1, 2 phần Luyện tập vào giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A .Kiểm tra bài cũ: 4' - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô ứng. - Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trang 65. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy – học bài mới 1 . Giới thiệu bài. Hoạt động học - 2 HS làm trên bảng lớp - 2 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng. - Nhận xét bạn trả lời, làm bài: dúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.. Các em đã học cách thức nối các vế câu - HS nghe và ghi bài vào vở. trong câu ghép. Hôm nay, các em sẽ học cách liên kết các câu trong một đoạn văn với nhau. 2. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp ? Trong câu in nghiêng thứ hai, từ nào - Từ đền là từ đã dùng ở câu trước và.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> được lặp lại từ đã dùng ở câu trước? ? Em thử thay thế từ " đền " bằng các từ in đậm (nhà, chùa, trường, lớp) sau đó đọc lại xem hai câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - Gọi 4 HS đọc 4 câu đã thay từ và nhận xét?. được lặp lại ở câu sau. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.. - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ (nhà, chùa, trường, lớp) thì ý thì hai câu không ăn nhập với nhau vì câu trước nói về đền Thượng, câu sau - Kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai lại nói về nhà, chùa, trường, lớp. bằng một trong các từ( nhà, chùa, - Lắng nghe trường, lớp) thì nội dung hai câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trường, lớp... ? Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết chặt dụng gì? chẽ giữa hai câu. - GV: Hai câu văn trên cùng nói về một - Lắng nghe. đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. 2.3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - 2 HS nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ: bằng cách lặp từ ngữ. + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như một tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. + Em rất thích cái đồng hồ của mình. Cái đồng hồ ấy là món quà mà bà ngoại đã tặng cho em nhân dịp sinh nhật... 3. Luyện tập  Bài 1(72) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm - 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp bài: Dùng bút gạch chân dưới những từ làm vào vở bài tập. ngữ được lặp lại để liên kết câu a) Các từ: trống đồng, Đông Sơn. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. b) Các cụm từ: anh chiến sĩ, nét hoa văn..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Nhận xét, chữa bài.  Bài 2(72) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Dành cho HS 3 phút để thảo luận và điền từ. - Tổ chức cho 2 đội thi điền từ tiếp sức (mỗi đội cử 9 em, mỗi em điền một từ) - Nhận xét, khen đội điền đúng, nhanh. - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn văn và nêu rõ nội dung của từng đoạn? 4.Củng cố, dặn dò: 2' ? Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, đặt 3 cặp câu trong đó có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ ngữ và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. a) Đoạn 1 điền từ " thuyền" b) Đoạn 2 điền các từ : chợ, cá song, cá chim, tôm. + Đoạn 1: Tả các loại thuyền đánh cá nối đuôi nhau cập bến. + Đoạn 2: Tả cảnh tấp nập của chợ Hòn Gai bán rất nhiều loại tôm cá khác nhau.. -------------------------------------------------------------Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học về thể hiện tình yêu quê hương đất nước. Tôn trong Uỷ ban nhân dân xã phường và thực hiện các qui định của UBND xã (phường) Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. - Gắn bó với quê hương, tích cực và tích cực tham gia bảo vệ quê hương. Tích cực tham gia các hoạt động do UBND xã phường. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về quê hương, Xã phường, danh lam, cảnh đẹp của Việt Nam - Giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A Bài cũ : 4' - Nêu bài học - GVNX cho điểm. Hoạt động học - 2 HS nêu nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> B Bài mới : 28' 1.GT bài: Thực hành giữa học kì II 2. Hướng dẫn luyện tập - GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi ? Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu đối với quê hương của em ?. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. + Giữ gìn đường phố, ngõ xóm luôn sạch đẹp. + Luôn nhớ về quê hương. + Góp công sức tiền của để xây dựng quê hương. + Lưu giữ truyền thống quê hương. - GV phát cho HS giấy khổ to viết câu trả - Các nhóm dán kết quả lên bảng, dậi lời diện mỗi nhóm trình bầy , các nhóm khác NX bổ xung - GV: Chúng ta bày tỏ tình yêu quê hương đất nước bằng những việc làm, hành dộng cụ thể. Đó là những hành động việc làm để xây dựng và bảo vệ quê hương được đẹp hơn ? GV yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép - HS lắng nghe ghi chép yêu cầu của GV kết quả các việc sau: đẻ thực hiện + Gia đình em đã đến UBND xã phường -HS nêu và bổ sung để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp a? + Liệt kê các hoạt động mà UBN phường, xã đã làm cho trẻ em ? - GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi ? Kể tên các danh lam thắng cảnh ? - Việt Nam có nhiều danh lam và thắng cảnh nổi tiếng (hầu như vùng nào cũng có thắng cảnh) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hồ Gươm, (Hà Nội), Kinh Đô Huế, (Huế), Bến cảng Nhà Rồng (TPHCM),… Đặc biệt có nhiều di sản thế giới. ? Kể tên một số phong tục truyền thống + Phong tục ăn mặc : Người Việt Nam có trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao có phong cách ăn mặc đa dạng: người tiếp ? Miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy, người Tây Nguyên đóng khố, người Miền Nam mặc áo bà ba, các cô gái Việt Nam có tà áo dài truyền thống + về phong tục ăn uống: Mỗi vùng có một sản vật đặc trưng: Hà Nội có phở, bánh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Kể thêm công trình xây dựng lớn của đất nước - GV tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh về Quê hương, xã phường, tranh cảnh đẹp về Tổ quốc Việt Nam 3. Củng cố dặn dò :2' - NX tiết học - CB: " Em yêu Hoà Bình ". cốm; Huế có kẹo mè xửng ... + Về cách giao tiếp: Người Việt Nam có phong tục miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi, tôn trọng trong giao tiếp - Thuỷ điện Sơn La, đường mòn Hồ Chí Minh - HS trình bầy tranh ảnh theo nhóm , các nhóm quan sát cùng xem tranh ảnh. ------------------------------------------------------------------------------------------------Soạn ngày 10/3/2009 Dạy Thứ tư 11/3/2009 Tập đọc CỬA SÔNG I. Mục tiêu - Đọc đúng: sóng nước, xa xôi, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, núi non. - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm - Hiểu từ ngữ: cửa sông, bãi bồi, nước ngọt, sóng nhớ bạc đầu, nước lợ, tôm rảo. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của nhân dân ta. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sgk, bản đồ để giới thiệu vùng cửa sông. - Bảng phụ ghi câu thơ cần luyện đọc, khổ thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt đông dạy Hoạt động học A. Bài cũ : 4' - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. bài Phong cảnh đền Hùng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng tư sẽ - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. cùng nhà thơ Quang Huy đến thăm một cửa sông với những hình ảnh rất đẹp. Ở đó là mênh mông một vùng sóng nước, là.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> nơi biển tìm về với đất, là nơi cá tôm đẻ trứng, búng càng... 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - GV sửa lỗi phát âm cho HS + Là cửa/ nhưng không then khoá + Mênh mông/ một vùng sóng nước GV gọi HS đọc từ chú giải - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 HS đọc cả bài - GV đọc toàn bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (mênh mông, cần mẫn, bãi bồi, bạc dần, lấp loá, cội nguồn) hết khổ nghỉ lâu hơn một dòng. b) Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi tìm hiểu bài sgk. ? Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?. - 6 HS đọc nối tiếp (2 lượt). - 1 HS đọc từ chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. + Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác dùng những từ ngữ: "Là cửa, nhưng không then khoá / Cũng không khép lại bao giờ." ? Theo em cách giới thiệu đó có gì hay? - Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then, cũng không có khoá. Bằng cách đó, tác làm người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm - GV:Cách nói đó rất đặc biệt: Cửa sông thấy của sông rất quen thân. cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường. Cửa sông không có then, không có khoá. Tác giả đã sử dụng biện pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ ? Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm + Là nơi những dòng giử phù sa lại để đặc biệt như thế nào ? bồi đắp bãi bờ; Nơi có nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ? Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nối điều gì về "Tấm lòng" của cửa sông đối với cuội nguồn ? GV: Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông đối với cuội nguồn.. ? Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? Giúp HS thấy nghệ thuật của tác giả ?. ? Nêu nội dung chính của bài văn ?. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ của bài - GV treo bảng (3 khổ thơ đầu). - GV đọc mẫu. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi HS thi đọc diền cảm. - GVNX cho điểm 3. Củng cố dặn dò : 2' - GV tổng kết nội dung bài, liên hệ. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ - GVNX tiết học - CB: " Nghĩa thầy trò ". và nước mặn của biển cả hoà lần vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi. + Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông chẳng dứt cội nguồn / lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng...nhớ một vùng núi non... + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được " Tấm lòng "của cửa sông không quên cội nguồn. + Sự đan xen giữa những câu thơ, khổ thơ tả cảnh cửa sông, nơi ra đi, nơi tiễn đưa và đồng thời cũng là nơi trở về. - VD: Khổ thơ thứ 2 miêu tả cửa sông là nơi nước ngọt ùa ra biển sau cuộc hành trình xa xôi .......khổ thơ thứ 5 lại quay về với nội dung tương tự khổ thơ thứ 2 nhưng được nâng lên ở bậc cao hơn cửa sông là nơi đưa tiễn những người ra khơi. * Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của nhân dân ta. - 2 HS nhắc lại . - 6 HS đọc - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ - HS nêu. ----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết cách thực phép công số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản . - HS yêu thích môn toán . II. Đồ dùng dạy học - Băng giấy viết sẵn đề bài của 2 ví dụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ : 4' - 2 HS lên bảng điền số đo thích hợp vào chỗ chấm. 300 giây = ...... phút 2 giờ 15 phút = ...... phút. - GV NX chữa bài cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Cộng số đo thời gian 2. Giảng bài : * Thực hiện phép cộng số đo thời gian + Ví dụ 1 : - Gọi HS đọc đề bài,GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. ? Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá hết bao nhiêu lâu ? ? Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết bao lâu ? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Để tính được thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh chúng ta phải làm phép tính gì ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. - 1 HS đọc. - Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá hết 3 giờ 15 phút - Xe đi từ Thanh hoá đến Vinh hết 2 giờ 35 phút - Tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh . - Để tính được thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép cộng: 3giờ 15phút + 2giờ 35 phút - HS thảo luận tìm cách giải. - GV nêu đây là một phép cộng hai số đo thời gian. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV gọi 1 HS trình bầy cách tính của mình - HS nêu cách giải - GV NX và giới cách tính 3 giờ 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> +. 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - Vậy 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ bao nhiêu phút ? + Ví dụ 2 : - GV gọi HS đọc đề toán, phân tích đề. ? Muốn biết người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.cả lớp làm ra vở nháp.. ? Nêu cách cộng số đo thời gian?. -3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng5 giờ 50 phút. - Ta lấy 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây. - 1 HS lên thực hiện phếp tính - HS cả lớp làm vào giấy nháp 22 phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây - HS nêu : 83 giây = 1 phút 23 giây - Vậy 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây - Ta đặt các số đo cùng loại đơn vị thẳng cột với nhau rồi cộng từng cột như cộng các số đo tự nhiên (có thể đổi đơn vị đo thời gian sang đơn vị lớn hơn liền kề). 3. Thực hành  Bài 1+ 2(133) - GV yêu cầu HS mở sgk đọc đề bài và - 1 HS đọc nêu yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. -3 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở - GV chữa bài, cho điểm HS  Bài 3 (133) - GV gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc ? Bài tập cho em biết những gì ? - Từ nhà đến bến xe hết 35 phút - Từ bến xe đến viện bảo tàng hết : 2 giờ 20 phút ? Bài toán yêu cầu tính gì ? - Tính thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng. - Yêu cầu HS làm bài tập - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là : - GVNX cho điểm HS 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số : 2 giờ 55 phút 3 Củng cố dặn dò :2'.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Nêu lại cách cộng số đo thời gian? - Về làm bài tập trong SBT. - NX tiết học - CB: " Trừ số đo thời gian ". - 3 HS nhắc lại.. Lịch sử BÀI 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Vào dịp tết Mậu Thân 1968 quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy , trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn - Cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây cho địch nhiều thiệt hại , tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 4' - GV gọi HS lên trả lời câu hỏi sau: - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV ? Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? ? Đường TRường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? ? Kể tên một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường TS? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 30'.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng đầu bài 2. Nội dung bài * HĐ1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dạy Tết Mậu Thân - GV chia nhóm Các em hãy cùng thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở MN nước ta? 2. Thuật lại cuộc tổng tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn , quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào? 4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân MN vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn?. * HĐ 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 - GV tổ chức cho HS làm việc CN ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?. ? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? - GV tổng kết các ý chính về kết quả và ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 - GV: Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968 khi BH vừa. - Lắng nghe và ghi bài vào vở.. - HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung. Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì : + Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa + bất ngờ về địa điểm: tại các TP lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch + Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có qui mô lớn: Tấn công vào nhiều nơi , trên một diện rộng vào cùng một lúc. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. + Sau đòn bất ngờ tết MT, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước. Chấp nhận đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. ND yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn , cả MN đồng loạt nổ súng . Trận công phá vào toà đại sứ mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện tết Mậu Thân 1968 Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây nỗi kinh hoàng cho Đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây CM VN sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn. 3. Củng cố dặn dò: 4' - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. Mục tiêu - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ dặt câu đúng; câu có hình ảnh, cảm xúc. - Bài viết đúng nội dung có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Biết sử dụng hình ánh so sánh, nhân hoá, các phép liên kết câu, diễn đạt lưu loát thể hiện được tình cảm đối với đồ vật mình tả. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A Bài cũ : 2' - Kiểm tra giấy bút của HS B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Tả đồ vật - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ. ( Kiểm tra viết ) 2. Hướng dẫn HS làm bài : - GV treo bảng phụ viết 5 đề bài và yêu - 5 HS đọc nối tiếp. cầu HS đọc. - GV nhắc HS: Đọc kĩ đề, chọn 1 trong 5 đề - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> phù hợp để tả. Tả hình dáng và công cụ của đồ vật, trình bày theo 3 phần rõ ràng thành một bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - GV cho HS viết bài - HS viết bài - GV thu bài, chấm. - Nộp bài. 4. Củng cố dặn dò : 2' - GV nhận xét chung ý thức viết bài của học sinh. - CB: " Tập viết đoạn đối thoại ". Soạn ngày 11/3/2009. Dạy ngày Thứ năm 12/3/2009 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu Giúp HS - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian . - Vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan - HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ : 4' - 2 HS lên bảng làm bài tập 8 phút 35 giây + 2 phút 25 giây 5 ngày 12 giờ + 4 ngày 15 giờ - GV NX chữa bài cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài :Trừ số đo thời gian 2. Giảng bài : * Thực hiện phép trừ số đo thời gian + Ví dụ 1 : - GV treo bảng phụ ví dụ 1 và gọi HS đọc ? Xe ô tô khởi hành từ Huế lúc nào ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở.. - 1 HS đọc +Xe ô tô khởi hành từ Huế lúc 13 giờ 10 phút.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào ? ? Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào ?. + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc15 giờ 55 phút + Chúng ta làm phép tính trừ : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút. + Ví dụ 2: - GV treo bảng phụ đề bài ví dụ 2 và yêu - 1 HS đọc cầu HS đọc - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán Hoà chạy hết: 3 phút 20 giây Bình chạy hết: 2 phút 45 giây Bình chạy hết ít hơn Hoà : ... giây ? ? Để tìm được Bình chạy hết ít hơn Hoà - Chúng ta cân thực hiện phép tính trừ bao nhiêu giây chúng ta phải làm như thế 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây nào ? - HS đặt phép tính vào nháp - GVNX và hướng dẫn HS thực hiện phép tính 3 phút 20 giây 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây ? Qua hai ví dụ trên, em hãy nêu cách trừ * Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số số đo thời gian? đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường. 3. Thực hành  Bài 1(133) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - 1 HS đọc cầu của đề bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - 3 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở vào vở. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây = 53 phút 81 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút = 21 giờ 75 phút - 12 giờ 35 phút = 9 giờ 40 phút - GVNX cho điểm HS  Bài 2 (133).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - 1 HS đọc cầu của đề bài - GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng - 3 HS làm trên bảng nhóm. nhóm. a, 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ b, 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 13 ngày 39 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ c, 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng = 12 năm 14 tháng - 8 năm 6 tháng - GV NX cho điểm = 4 năm 8 tháng  Bài 3(133) - Gọi 1 HS đọc đề toán - GV hướng dẫn phân tích đề bài ? Người đó đi từ A vào lúc nào ? - Người đó đi từ A lúc 6 giờ 45 phút ? Người đó đến B lúc mấy giờ ? - Người đó đến B lúc 8 giờ 45 phút ? Giữa đường người đó nghỉ bao nhiêu lâu ? - Giữa đường người đó nghỉ 15 phút ? Vậy làm thế nào để tính được thời gian - Ta phải lấy giờ đến B trừ đi giờ khởi người đó đi từ A đến B không tính tời hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ gian nghỉ - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở Bài giải Thời gian người đó đi từ A đên B không kể thời gian nghỉ là: 8 giờ 30 phút - ( giờ 45 phút +15 phút) = 1 giờ 30 phút - GV NX cho điểm Đáp số : 1 giờ 30 phút 4. Củng cố dặn dò :2' - Tổng kết nội dung bài . - Về làm bài tập trong SBT. - CB: " Luyện tập " ------------------------------------------------------------Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Một tờ giấy khổ to chép sẵn đoạn văn bài tập 1 phần nhận xét (có đánh dấu thứ tự 6 câu văn) - Hai tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1, hai tờ viết đoạn văn ở bài tập 2 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Bài cũ : 4' - Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Gọi 2 HS nêu ghi nhớ? B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ 2. Giảng bài : * Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 - GV giao việc:  Các em đọc lại đoạn văn + chú giải.  Nêu rõ đoạn văn nói về ai  Những từ ngữ nào cho biết điều đó - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày ý kiến. GV dán giấy khổ to hoặc bảng phụ đã chép sẵn BT. - GV nhận xét + chột lại lời giải đúng.. Hoạt động học - HS làm theo yêu cầu của GV.. - HS lắng nghe và ghi bài.. - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài + Đoạn vă có 6 câu. cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn + Những từ ngữ cùng chỉ Trần quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc tập 2 - Yêu cầu HS làm theo cặp trả lời câu hỏi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận ? Vì sao có thể nói cách diễn đạt đoạn trả lời câu hỏi văn ở bài tập 1 hay hơn cách diễn đạt + Tuy nội dung hai đoạn văn giống nhau đoạn văn ở bài tập 2? nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì - Gọi HS phát biểu ý kiến từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn - tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2 - GV: Việc thay thế những từ ngữ đã - HS lắng nghe. dùng ở câu trước bằng những từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> cùng nghĩa để liên kết câu như ở ví dụ nêu trên được gọi là phép thay thế từ ngữ * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc phần ghi nhớ - HS học thuộc ngay tại lớp 3. Luyện tập  Bài 1(77) - GV giao việc: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.  Đọc lại đoạn văn, chú ý những từ ngữ + Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai in đạm trong đoạn văn. Long ở câu 1  Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ + Cụm từ người liên lạc (ở câu 4) thay nào? cho từ người đặt hộp thư (ở câu 2).  Nêu tác dụng của việc thay thế đó. + Từ đó (ở câu 5) thay cho những vật - Cho HS làm bài. GV phát phiếu khổ to gợi ra hình chữ V (ở câu 4) cho 2 HS làm bài. - Cho HS trình bày. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. có tác dụng liên kết câu, tránh lặp từ.  Bài 2(77) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, gọi HS - Cả lớp làm vào vở đọc đoạn văn đã thay thế. + Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng, nàng bảo chồng : - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ : - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình - GVNX kết luận lời giải đúng còn sống được. 3.Củng cố dặn dò : 2' - Tổng kết và nhấn mạnh nội dung bài. - CB: "Mở rộng vốn từ truyền thống " --------------------------------------------------------------Địa lí BÀI 25: CHÂU MĨ I. Mục tiêu - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu mĩ trên quả địa cầu .hoặc trên bản đồ thế giới - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ - Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - Lược đồ các châu lục và đại dương - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học ntập III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 4' ? Dân số châu Phi theo dữ liệu năm 2004 là bao nhiêu ? Họ chủ yếu màu da ntn? ? KT châu phi có đặc điểm gì? ? Em biết gì về đất nước Ai Cập - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài 2. Nội dung bài * HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn châu mĩ - GV đưa quả địa cầu, lớp quan sát để tìm ra ranh giới giữa 2 bán câu đông và bán cầu Tây? - Yêu cầu xem hình 1 SGK trang 103, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ, các bộ phận của châu Mĩ? - Yêu cầu lên bảng chỉ nêu vị trí châu mĩ.. Hoạt động học - 3 HS trả lời. - Lắng nghe và ghi bài vào vở. - HS quan sát và thảo luận - HS xem SGK. - HS lên chỉ vị trí châu Mĩ: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này; Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo nhỏ Phía Đông giáp với Đại Tây Dương, phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây - Yêu cầu mở SGK trang 104, đọc bảng giáp với Thái Bình Dương. số liệu thống kê về diện tích và dân số - HS đọc bảng số liệu và tìm diện tích các châu lục trên thế giới, cho biết châu châu mĩ.: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2 km2 đứng thứ 2 trên thế giới sau châu Á. KL: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm Bắc Mĩ , Trung Mĩ,.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Nam Mĩ, châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới * Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Quan sát các ảnh trong hình 2, lược đồ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV cho biết ảnh đó được chụp ở đâu? sau đó điền vào bảng thống kê sau ảnh minh hoạ a. Núi An đét. Vị trí Phía tây Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) c. Thác Ni-a-ga-ra. Nằm ở Bắc Mĩ Nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A-ma-dôn (Bra -xin). Nam Mĩ. e. Hoang mạc A-taca-ma (Chi lê). Bờ tây dãy An đéc (Nam Mĩ) Trung Mĩ. g. Bãi biển ở vùng Ca-ri-bê. Mô tả đặc điểm thiên nhiên - Đây là dãy núi cao, đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mĩ, trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ - Đây là vùng đồng bằng rộng lớn bằng phẳng do sông mi-xi xi pi bồi đắp đất đai màu mỡ ... - Ở vùng này sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp như thác Ni-a-ga-ra đổ vào các hồ lớn, Hồ nước Mi-si-gân , hồ Thượng ... - Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồng bằng A-ma-dôn , rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng lớn nhất thế giới.... Cảnh chỉ có núi và cát, không có động thực vật Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển. - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày ? Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? KL: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau * Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ - Treo lược đồ tự nhiên châu mĩ để hs mô tả địa hình châu mĩ ? Địa hình châu Mĩ có độ cao bao nhiêu? độ cao địa hình có thay đổi thế nào từ tây sang đông?. - Đại diện trình bày - Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú.. - HS quan sát - Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía Đông, các dãy núi lớn đề tập chung ở phía tây, miền tây của Bắc Mĩ có dãy cooc- đi -e lớn và đồ sộ .... - Các dãy núi lớn: dãy cooc đi e , dãy An đéc..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ? Kể tên và vị trí của: + các dãy núi lớn + Các đồng bằng lớn + Các cao nguyên lớn. - Các đồng bằng: trung tâm Hoa Kì, đồng bằng A-ma dôn - Các cao nguyên: có độ cao từ 500 đến 2000m : Bra-xin, cao nguyên Guy-an, Dãy A-pa-lat.... * Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ: ? Lãnh thổ châu mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? ? hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?. ? Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ?. - Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới - Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương. Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới. - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhịêt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông ngòi, nơi đây được ví như là lá phổi xanh của trái đất .. 3. Củng cố dặn dò: 3 - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu Giúp HS: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống đoàn kết. - Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 73, SGK - Bảng phụ ghi sẵn.như sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 4'. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Yêu cầu HS kể một việc làm tốt góp - 2 HS kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, và nhận xét. phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét, cho điểm HS B. Bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên – Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng Đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng. Nét tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện. 2. GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1: giọng kể thong thả, chậm rãi.. - Viết bảng và y/c HS giải thích các từ.. - Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện trên bảng phụ. - GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. 3. Hướng dẫn kể chuyện * Kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.. - HS nghe và ghi bài vào vở.. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nghe. + Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau. + Quốc Công Tiết Chế: chỉ huy cao nhất của quân đội. + Chăm – pa: một nước ở phía Nam nước Đại Việt bấy giờ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay). + Sát Thát: giết giặc Nguyên. + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> + Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. + Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẫn gia tộc. + Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước. + Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, mỗi - 4 HS tạo thành một nhóm. Khi 1 HS kể HS kể theo nội dung của từng trang. GV các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm, đảm sửa lỗi cho bạn bảo HS nào cũng được kể chuyện. - Yêu cầu HS: Sâu khi các bạn trong nhóm đều đã được kể, các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp - GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện - 2 nhóm HS thi kể trước lớp theo hình thức nối tiếp -GVNX cho điểm HS * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ? Câu chuyện kể về ai ? - Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết hoà thuận của dân tộc ta. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? * Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là 3. Củng cố dặn dò : 2' truyền thống đoàn kết ? Vì sao câu chuyện trên có tên là "Vì muôn dân ?" - NX tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - CB: Câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Soạn ngày 11/3/2009. Dạy ngày Thứ sáu 13/3/2009 Tập làm văn. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu - Dựa theo tuyện Thái Sư Trần Thủ Độ , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ phần truyện Thái sư Trần Thủ Độ ứng với trích đoạn kịch Xin Thái sư tha cho ! - Một số tờ giấy A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch . III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt đông học A. Bài mới : 35' 1. Giới thiệu bài : Tập viết đoạn đối thoại 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1(78) - Gọi HS đọc yêu cầu đoạn trích ? Các nhân vật trong đoạn trích là ai ? - 2 HS đọc nối tiếp nhau + Thái Sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh ? Nội dung đoạn trích là gì ? Từ Quốc Mẫu vợ ông. Dáng điệu, vẻ măt, thái độ của họ lúc đó + Thái Sư nói với kẻ muốn xin làm chức như thế nào ? câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác. Người ấy sợ hãi rối rít xin tha. + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị, giọng nói sang sảng. Cháu của Tinh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.  Bài 2(78) - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2 trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - GV cho HS làm bài tập theo 3 nhóm. - HS làm bài tập theo 3 nhóm vào giấy khổ to. - GV cho các nhóm làm ra giấy khổ to - Các nhóm trình bầy bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> dán lên bảng. - Các nhóm NX bình chọn nhóm viết lời - GV cùng HS NX bổ sung. thoại hay nhất. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc lại Ví dụ : Lính : Bẩm Thái sư! Người nhà của phu nhân đến rồịa! Trần Thủ Độ : Cho anh ta vào. Phú nông : Con lạy đức ông ạ! Trần Thủ Độ :Ngươi có phải là Đặng Văn sửu không? Phú Nông: - Bẩm, vâng ạ ! Trần Thủ Độ: - Ngươi muốn làm chức gì? Phú nông - Bẩm quan, con muốn xin làm chức Trần Thủ độ câu đương . Phú nông - Ngươi có biết chức câu đương phải làm Trần Thủ Độ những việc gì không? - Dạ phải đi bắt kẻ có tội để tra xét. - Ngươi có phu nhân xin cholàm chức Phú Nông: câu đương không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón Trần Thủ Độ: chân là để phân biệt. Phú nông - (Hoảng hốt) Bẩm quan lớn, con sợ đau lắm ạ! xin quan lớn tha cho, con không Trần Thủ độ muốn làm câu đương nữa.. - Bây giờ người còn muốn làm chức câu Phú nông đương nữa không? - (Vội vã) Con không dám xin chức này nữa. Xin Thái Sư tha tội cho! Xin Thái Sư tha tội cho! - Ngươi đã biết thì được. Hãy về lo mà làm ăn, làm một người dân tốt. - Đa tạ Đức Ông! Đa tạ Đức Ông !  Bài 3(78) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - 1 HS đọc. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi nhóm 4. phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo - Gợi ý HS:Khi diễn kịch không cần phụ các vai : thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn + Trần Thủ Độ chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Phú nông vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện + Người dẫn chuyện - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 3- 5 nhóm diễn kịch trước lớp. - GVNX khen ngợi HS 4. Củng cố dặn dò : 2' - NX tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng phép cộng, phép trừ các số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - HS yêu thích môn toán . II. Đồ dùng dạy học - GV viết sẵn bài tập 1 ra bảng phụ để tổ chức trò chơi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A Bài cũ : 4' - 2 HS lên bảng làm bài tập 23 phút 45 giây + 15 phút 15 giây 23 ngày 12 giờ- 3 ngày 16 giờ - GVNX cho điểm B. Bài mới : 33' 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập  Bài 1(134) - GV yêu cầu HS đọc đề bài ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? - GV dành 2 phút cho HS thảo luận và nháp kết quả. Sau đó tổ chức cho hai đội thilàm bài tiếp sức( Mỗi đội cử 8 em) - Nhận xét, khen đội nào làm đúng và nhanh.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài tập. - HS lắng nghe và ghi bài vào vở. - HS đọc - Bài toán yêu cầu chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. a) 12 ngày =288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ 1 2 giờ = 30 phút. b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút = 150 giây.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 4 phút 25 giây = 265 giây - GVNX bài của HS và cho điểm  Bài 2(134) - GV yêu cầu HS đọc bài tập ? Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phả thực hiện công như thế nào ? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giâylớn hơn 60 thì ta làm như thế nào ? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. + Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. + Thì ta cân đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề - 3 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút. - GVNX cho điểm HS  Bài 3(134) - GV gọi 1 HS đọc bài toán ? Khi trừ số đo thời gian có nhiều đơn vị +Khi trừ số đo thời gian có nhiều đơn vị đo thì ta cần thực hiện như thế nào ? đo thì ta cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. ? Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào ? số trừ thì ta chuyển đổi một đơn vị hàng - GV yêu cầu HS làm bài lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường - 3 HS lên bảng làm bài a, 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng b, 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 14 ngày 30 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ c, 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 12 giờ 83 phút - 5 giờ 45 phút - GVNX cho điểm = 7 giờ 38 phút  Bài (134) - GV yêu cầu HS đọc đầu bài - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - GVNX cho điểm HS 4. Củng cố dặn dò : 2' - Về làm bài tập trong SBT - GVNX tiết học - CB: "Nhân số đo thời gian với một số ". + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vcào năm 1942 + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ năm 1964 + Ta thực hiện phép trừ 1964- 1942 - Cả lớp làm vào vở. -------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×