Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 11 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.08 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 Chào cờ TẬP TRUNG …………………………………………………………….. Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). - GDHS ý thức biết tự chăm lo công việc học tập của mình. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2. Bài mới. HĐ 1. - Giới thiệu chủ điểm: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Giới thiệu bài: HĐ 2. HD luyện đọc a) Luyện đọc: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - 4 đoạn: - Gợi ý HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng. - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải. ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc theo căp. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe HĐ3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ minh của Nguyễn Hiền? thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thế nào?. trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi Trạng thả diều"? vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. + Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ lời. Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ - Lắng nghe. trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. HĐ 4. Luyện đọc theo nội dung bài. - Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài. - HS đọc lại 4 đoạn của bài. -Kết luận giọng đọc toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 3. - Lắng nghe và thực hiện. + GV đọc mẫu. - Lắng nghe + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. - 1HS đọc,lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. - Bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - HS nêu. - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... - Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng - Lắng nghe, thực hiện. đọc theo nội dung bài. - Chuẩn bị bài Có chí thì nên - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………….. Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân - 2 hs lên bảng thực hiện - Gọi hs lên bảng tính Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 cách thuận tiện nhất. 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô - Lắng nghe sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Ghi lên bảng: 35 x 10 - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng - 10 x 35 mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - là 1 chục - vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 35 x 10 = 350 (Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là quả của phép nhân 35 x 10? thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm bên phải sao? - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên b) Chia số tròn chục cho 10 phải số đó - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi hs lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - 1 hs lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết - Em có nhận xét gì về SBC và thương quả là thừa số còn lại. trong phép chia 350 : 10 = 35 - Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm bên phải. sao? - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - Hd mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp * GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân với(chia cho)10;100;1000;.. ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: T/ chất kết hợp của phép nhân. Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó . - Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện. - 1 hs đọc y/c - 100 kg - 10 kg, 1000 kg - Theo dõi. - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg. - Vài HS nhắc lại. - Lắng nghe, ghi nhớ.. …………………………………………………………….. Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ VỀ THĂNG LONG I. Mục tiêu : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập của HS. Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1)Bài cũ: (5’) - KTBC: gọi 2 HS: + Em hãy nêu diễn biến chính của cuộc kháng - 2 HS lên bảng chiến chống quân Tống xâm lược? + Hãy nêu kết quả của cuộc k/c? - GV nhận xet, ghi điểm 2)Bài mới (25’) - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước =>....Nhà vua rất bạo ngược nên dân NTN? oán hận + Vì sao khi Lê Long mất, quan trong triều lại =>....là vị quan rất giỏi tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? +Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào =>.....1009 - GV nêu kết luận.... - GV treo bảng đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của - Vài HS lên chỉ vùng Hoa Lư, Ninh Bình, Thăng Long - HN + Năm 1010, vau Lý Công Uẩn quyết định rời =>.....Từ Hoa lư về Đại La đô từ đâu về đâu? - GV phát phiếu học tập cho lớp thảo luận - Lớp làm việc theo nhóm nhóm, ghi vào phiếu theo mẫu SGV - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét và chốt ý chính + Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long? - GV nêu kết luận .... - Vài HS đọc ghi nhớ - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - Quan sát + Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? + Em nào có thể kể các tên khác của kinh thành Thăng Long? 3)Củng cố dặn dò (5’) - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, khác nữa? Hà Nội. - Dặn HS về học bài + chuẩn bị bài sau Chùa - Lắng nghe và ghi nhớ thời Lý - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………….. Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu : Củng cố hiểu biết về : - Sự trung thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến và tiết kiệm tiền của, thời gian - Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi chưa đúng. - Giao dục h/s cần vận dụng tốt những k/t đã học vào học tập và cuộc sống hàng. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phiếu BT, thẻ màu. - Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài học - Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ? 2. Ôn tập :) HĐ1: Bày tỏ ý kiến a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây : A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng. b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ? - GV kết luận. HĐ2: Đóng vai - Tiểu phẩm : Một buổi tối ở nhà bạn Hoa + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ? + Ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ? + Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ? 3. Dặn dò: - Nhận xét, dặn chuẩn bị bài sau Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Hoạt động học sinh - 2 em đọc. - 1 em trả lời. - Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến  A : sai  B, C : đúng - Nhóm 4 em thảo luận. - Một số nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi.. - 3 em thể hiện. - HS trao đổi cả lớp rồi trả lời.. - Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………….. Địa li ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý VN - Phiếu học tập ghi lược đồ VN - Bảng mẫu như SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời thành thành phố du lịch và nghỉ mát?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài ôn tập. H§1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe, nhắc lại đề bài. HĐ2. Ôn tập về: Vị tri miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi - Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), và trung du? trung du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt. - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên ở TN và thành phố Đà Lạt. các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). Đà Lạt. HĐ 3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên Gi¶m t¶i: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;Dtộc, trang phục, và HĐSX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành - Chia nhóm nhận phiếu học tập phiếu học tập sau: - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - 1 HS đọc to yêu cầu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình - HS trong nhóm lần lượt trình bày bày. (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Lắng nghe. - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và H§SXcủa người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4. HĐ 4. Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. bảng kiến thức sau . - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm - Gọi các nhóm khác bổ sung. vụ của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc - Kết luận phiếu đúng. và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức HLS, TN, nhóm 5,6: Con người và vừa hoàn thành. H§SX ở HLS, TN. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm - Lắng nghe. đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ 5. Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất - Trồng lại rừng, trồng cây công trống, đồi trọc? nghiệp dài ngày, dừng hành vi phá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên rừng, khai thác gỗ bừa bãi. cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa - Lắng nghe. bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ - Lắng nghe và thưc hiện. - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 Thể dục (GV bộ môn dạy) …………………………………………………………….. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - GDHS ý thức vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong tính toán hăng ngày. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000,... Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ làm sao? số 0 vào bên phải số đó. Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = ? 18 x 1000 = 18000 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế số 0 ở bên phải số đó nào? 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 2000 : 1000 = 2 =? Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) So sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) - Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm - 2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở vào vở nháp nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu - Có giá trị bằng nhau thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức - 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp so.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khác ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị - Giới thiệu cách làm: cô lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5. sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4). - lắng nghe. * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 - Với a = 5, b = 2, c = 3 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 - Với a = 4, b = 6, c = 2 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị - Đều bằng 60 của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5 - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại - Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như - Bằng nhau thế nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - 2 hs đọc - Chỉ vào VT và nói: (a x b) x c gọi là một - 3 thừa số tích nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) - Lắng nghe gọi là một số nhân với một tích - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số hai và số thứ ba thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích - Lắng nghe của số thứ hai và số thứ ba - Gọi hs nêu lại kết luận trên - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của - 2 hs nêu lại biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Lắng nghe - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp HS chỉ thực hiện Bài 1a. - Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 Bài 2:Gọi hs đọc y/c 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách. 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - 1 hs đọc y/c. - Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận - 2 hs lên bảng tính theo 2 cách tiện hơn? Vì sao? 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 - Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước lớp làm vào vở nháp nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho Bài 3: (HS giỏi) nên ta viết ngay được kết quả - GV gọi một HS đọc đề bài toán. 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Bài toán cho ta biết những gì? Hỏi gì ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách. - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứBài ba giải Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là: Số học sinh của mỗi lớp là: 15 x 8 = 120 (bộ) 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh có tất cả là: Số học sinh trường đó có là: 2 x 120 = 240 (hoc sinh) 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh Đáp số: 240 học sinh C. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào? - Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - HS nhắc lại Nhận xét tiết học - Lắng nghe và ghi nhớ …………………………………………………………….. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (2, 3) trong SGK. - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ II. Đồ dùng dạy học : - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: - 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào vở nháp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc từng phần. - HS trao đổi và làm bài. Mỗi chỗ chấm - HS trao đổi, thảo luận nhóm. chỉ điền một từ và lưu ý đến nghĩa sự 2 HS lên bảng làm, dưới lớp viết bằng bút.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> việc của từ. chì vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ sắp, sang)? với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và truyện vui. - 2 HS đọc. - HS tự làm bài. - HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hay - HS đọc và chữa bài. bỏ bớt từ và nhận xét bài làm của bạn. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - 2 HS đọc lại. - Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay đã + ... (Xem SGV) bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? + Truyện đáng cười ở điểm nào? + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất 3. Củng cố - dặn dò: đãng trí. .... quý giá của ông. - Những từ ngữ nào thường bổ sung ý - HS nhắc lại nghĩa thời gian cho động từ ? - HS kể lại truyện Đãng trí. - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………. Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) …………………………………………………………….. Chinh tả ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Viết chính tả - GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ - Nghe đầu . - GV đọc bài - 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống.... - HS viết bảng con - Cho HS viết chỉnh tả - HS tự viết - H/D chữa lỗi - Đổi vở chữa lỗi - GV thu chấm 8 - 10 bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét chung HĐ 2: Luỵên tập BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - GV treo bảng phụ, giao việc .... - Lớp thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng * BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ... - GV treo bảng phụ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng:  Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  Xấu người đẹp nết  Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể  Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Người chiến sĩ giàu nghị lực. - HS đọc đề - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm lên làm. - HS đọc đề - HS khá , giỏi lên làm bài. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu : - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - GDHS có ý chí vươn lên trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Kể chuyện: - Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả. - Lắng nghe. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh. HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK. - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. 1 tranh và trao đổi về điều các em học - Kể trong nhóm 6..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi dung câu chuyện. người ? + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được thành công đó ? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn. - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc - Học được tinh thần ham học, quyết tâm Ký ? vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn…… - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được 4. Củng cố, dặn dò: mong ước của mình. - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương - Lắng nghe, ghi nhớ. sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Lắng nghe, thực hiện. nghe. - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………….. Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu : - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDHS ý thức vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ KTBC: Ông Trạng thả diều Gọi hs lên bảng đọc bài kết hợp TLCH: - 2 hs lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs + Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả đọc 2 đoạn) diều" + Nêu nội dung bài? Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em - Lắng nghe sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc. 2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ - 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ + Sửa lỗi phát âm cho hs + HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi hs đọc bài lượt 2 - 7 hs đọc to trước lớp - HS đọc phần chú giải - Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận, keo, cả, rã. - Gọi hs đọc lượt 3 - 7 hs đọc - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ - Lắng nghe ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc câu hỏi 1 - 1 hs đọc câu hỏi - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm 4 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày - Dán phiếu, cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi hs đọc câu hỏi 2 - 1 hs đọc to trước lớp - Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên - Lắng nghe dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể + Có công mài sắt , /có ngày nên kim. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Có hình ảnh - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn - 1 hs đọc câu hỏi vành - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng - Gọi hs đọc câu hỏi 3 vươn lên trong học tập, cuộc sống, - Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ vượt qua những khó khăn của gia về những biểu hiện của một hs không có ý chí? đình, của bản thân - Những biểu hiện của hs không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài + Bị điểm kém là chán nản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS theo dõi trên bảng phụ c) Đọc diễn cảm và HTL: - Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) - Gọi vài hs đọc cả bài - Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện - Tổ chức cho hs thi đọc cả bài - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì?. - 2 hs đọc cả bài - Luyện HTL trong nhóm 4 - Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình - 3 hs thi đọc toàn bài - Nhận xét - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công - Lắng nghe và ghi nhớ. - Về nhà HTL 7 câu tục ngữ - Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi Nhận xét tiết học …………………………………………………………….. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu : - HS biết cách thực hiện phép nhân với tính nhanh, tính nhẩm. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : * Phép nhân 1324 x 20 - GV viết phép tính 1324 x 20. ? 20 có chữ số tận cùng là mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ? - Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Tính giá trị của 1324 x (2 x 10). các số có tận cùng là chữ số 0 vận dụng để. Hoạt động học sinh. - HS đọc phép tính. - Là 0. 20 = 2 x 10 = 10 x 2.. - HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp: - Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ? + 1324 x 20 = 26480. 2648 là tích của các số nào ? + 2648 là tích của 1324 x 2. - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 123 x 30 4578 x 40 5463 x 50 - GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). - Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. - HS nêu cách thực hiện phép nhân. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - HS tự làm bài, nêu cách tính. Bài 2 - HS tính nhẩm, không đặt tính. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì ? - HS làm baì. - GV nhận xét.. - Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.. - HS đọc phép nhân. - HS nêu: 230 = 23 x 10.... - HS nêu: 70 = 7 x 10. (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - Có hai chữ số 0 ở tận cùng. - HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp. - HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70. - HS lên bảng làm bài và nêu cách tính. - HS làm bài, - HS đọc. - HS làm bài. Bài giải Chiều dài tấm kính là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích của tấm kính là: 66 x 30 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị - Lắng nghe và nhớ bài sau.. …………………………………………………………….. Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu : - Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra. - GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Sách truyện đọc lớp 4 - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: - KT việc chuẩn bị truyện ở nhà. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? + Diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: + Trao đổi về nội dung gì? bố, mẹ ông bà, anh, chị, em.. + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? + Trao đổi về một người có ý chí vươn lên. + Khi trao đổi cần phải thể hiện thái + Cần chú ý nội dung truyện. độc khâm phục nhân vật trong truyện. * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc gợi ý 2. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường). - Kể tên truyện nhân vật đã chọn. - 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý - Gọi HS đọc gợi ý 3. kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ - Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. sung cho nhau. + Người nói chuyện với em là ai? - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác + Em xưng hô như thế nào? lắng nghe. + Em chủ động nói chuyện với người HS đọc thành tiếng thân hay người thân gợi chuyện. HS hỏi đáp c/. Thực hành trao đổi: HS trả lời - Trao đổi trong nhóm. - Gọi HS nhận xét Trao đổi trong nhóm. - Nhận xét chung và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi. - Lắng nghe và ghi nhớ …………………………………………………………….. Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu : - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Nắm được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GDHS ý thức bảo vệ nguồn nước trong thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 46, 48 SGK phóng to.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1)Bài cũ: (2’) - KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Mây được hình thành NTN - Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Mây được hình thành như thế nào? + Nước mưa từ đâu ra? - GV nhận xét và nêu kết luận.... - GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK + Em nào có thể phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - Nêu KL HĐ 2: Tổ chức trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân vai theo + Giọt nước + Hơi nước + Mây đen + Giọt mưa - GV gợi ý cho các nhóm lời thoại như SGV - GV nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước? - Về nhà xem lại bài. Kể lại câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe. - Xem trước bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước … - Nhận xét tiết học. Hoạt động học sinh - 2 HS lên bảng. - Lớp làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - Nghe. - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Lớp phân nhóm và vai. - Lần lượt các nhóm lên trình diễn. - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất. - Lắng nghe, thực hiện. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 Thể dục (GV bộ môn dạy) …………………………………………………………….. Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. Mục tiêu : - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... (ND ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (Đoạn a hoặc đoạn b. BT1, mục III), Đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ -2 HS lên bảng đặt câu. sung ý nghĩa cho động từ. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc truyện cậu HS ở Ac- boa. - 2 HS đọc chuyện. - HS đọc phần chú giải. - 1 HD đọc. + Câu chuyện kể về ai? + Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- I Pa- xtơ. - HS đọc bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. - Kết luận các từ đúng. - Lắng nghe. Bài 3: - GV: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa - 1 HS đọc thành tiếng. cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. thế nào? + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh -GV: Những từ miêu tả đặc điểm tính trong bước đi. chất của sự vật, hoạt động trạng thái - Lắng nghe. của người vật được gọi là tính từ. - Thế nào là tính từ? - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái…. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt câu có tính từ. - Tự do phát biểu. - Nhận xét, tuyên dương d. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS tiếp đọc từng phần của bài. - HS trao đổi và làm bài. - 2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Kết luận lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Người bạn và người thân của em có + Đặc điển: cao gầy, béo, thấp… đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách + Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> như thế nào?. lười biếng, ngoan ngoãn,… + Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,… - HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi - Tự do phát biểu. dùng từ, ngữ pháp cho từ em. - HS viết bài vào vở. - Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về học ghi - Lắng nghe và ghi nhớ ghớ và chuẩn bị bài sau MRVT: Ý chí – Nghị lực …………………………………………………………….. Toán ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG 2 I. Mục tiêu : - Biết 1dm là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. - Biết được 1dm2 =100 cm 2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sàn cm 2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học : - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2. - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông : - GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm 2. - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 2 - GV: 1cm là diện tích của hình vuông có cạnh là - HS: 1cm2 là diện tích của hình bao nhiêu xăng- ti- mét ? vuông có cạnh dài 1cm. 2 c.Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm ) * Giới thiệu đề- xi- mét vuông Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2. - HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. - Cạnh của hình vuông là 1dm. 2 - Vậy 1dm chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - Xăng- ti- mét vuông viết kí hiệu như thế nào ? - Là cm 2. - Đề- xi- mét vuông viết kí hiệu là dm 2. - Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm 2, 3dm2, - Một số HS đọc trước lớp. 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng- ti- mét vuông và đề- ximét vuông.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. 10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ? - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? - Vậy 100cm2 = 1dm2. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc Bài 2 - GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. Bài 3 - HS tự điền cột đầu tiên trong bài.. - HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 10cm = 1dm. - Là 100cm2. - Là 1dm 2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. - HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm. - HS thực hành đọc các số đo diện tích. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT, HS nhận xét - HS tự điền vào VBT: 1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 48 dm2 = 4800 cm2 - HS nghe giảng. 2000cm2 = 20dm2 - HS làm bài, đổi chéo để kiểm tra.. - HS điền số thích hợp vào chỗ trống. 48dm2 = … cm2 - GV nhắc lại cách đổi trên. 2000cm2 = … dm2 - HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhắc lại cách đổi trên. - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài. Bài 5 - HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ Điền Đ vào a và S vào b, c, d. (đúng), S (sai) vào từng ô trống. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………….. Âm nhạc (GV bộ môn dạy) ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn KC ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * TTHCM : Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. * KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: HS thực hành trao đổi với - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. người thân về người có nghị lực. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại đề bài. HĐ 2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Kể về cuộc thi họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện chạy giữa Rùa và Thỏ. KQ Rùa đã về đích kể về điều gì? trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con - Để biết tình tiết của truyện thầy mời các vật. em đọc truyện "Rùa và Thỏ". Bài 1, 2: Gọi HS đọc truyện, các em lắng - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong + HS 1: Từ đầu...đường đó. truyện trên. + HS 2: Phần còn lại. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy. bài này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu - HS khác nhận xét. tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài - Lắng nghe. trực tiếp. Bài tập 3 Gọi HS đọc YC và nội dung. - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - Thảo luận nhóm đôi hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . - Gọi các nhóm khác nhận xét. - các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện - Lắng nghe. khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở tiếp? đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc 4 cách mở bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài SGK. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự suy nghĩ để tìm xem đó là những cách giải thích..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến - Lần lượt HS phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. - 1 HS đọc cách a), b) c) d) - mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, - 1 HS đọc to trước lớp. gián tiếp. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, lời. suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng Gòn có một người bạn tên là Lê. 3. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu - 1 HS đọc lại ghi nhớ. những cách đó? - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho - Lắng nghe, thực hiện. truyện “Hai bàn tay” vào vở. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………….. Toán MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. II. Đồ dùng dạy học : - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: - Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. đọc. - 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 9dm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cùng GV nhận xét, giá. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. giới thiệu bài: - Lắng nghe. HĐ 2. Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta - Lắng nghe. còn dùng đơn vị mét vuông..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.. - HS quan sát và theo dõi. - Nhắc lại. - có 100 ô vuông 1 dm2 - Nhắc lại. - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng thực hiện.. - HS thực hiện vào nháp. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi - HS giải bài toán trong nhóm đôi. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm). - HS lên đính kết quả và nêu cách giải. - đính bảng nhóm và nêu cách giải. - Kết luận bài giải đúng. Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 18m2 - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị - mét vuông lớn nhất. nào lớn nhất? - 1 HS lên bảng viết mối q/ hệ giữa các - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 đ/vị đo diện tích đã học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Nhân một số với một - Lắng nghe và ghi nhớ tổng - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………….. Kĩ thuật (GV bộ môn dạy) …………………………………………………………….. Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu : - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại II. Đồ dùng dạy học : - Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1)Bài cũ: (2’) - KTBC: gọi 2 HS - 2 HS lên bảng + Em hãy nêu những tính chất của nước?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho VD? - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’) HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại + Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? + Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào? + Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? - GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay - H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1) +Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? +Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại + Khi đá tan chuyển thành thể gì? + Tại sao có hiện tượng đó? - GV nêu kết luận .... + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể - GV nêu kết luận chung .... 3)Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Mây được hình thành như thế nào ?...... - Nghe - HS quan sát - Nước mưa, giếng, ao, hồ .... - HS quan sát - HS cùng làm thí nghiệm =>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ... =>....thành hơi nước..... =>.....bốc hơi .... =>......thể lỏng..... =>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ... =>.....rắn, lỏng, khí =>.....đều trong suốt - 2 HS lên bảng - Vài em đọc mục Bạn cần biết - Lắng nghe và ghi nhớ. …………………………………………………………….. Hoạt động tập thể SINH HOẠT TUẦN 11 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 11. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 12. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Chuẩn bị : - GV : nội dung buổi sinh hoạt. - HS : ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt : 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ - Về đạo đức: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ - Về các hoạt động khác. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................  Tuyên dương, khen thưởng. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................  Phê bình. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kí duyệt của tổ chuyên môn. Kí duyệt của Nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×