Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển chăn nuôi dê trên địa bàn huyện ba vì tỉnh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 139 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
======*** =====

MAI QUYÊN

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI DÊ
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, TỈNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH

HÀ NỘI – 2008


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn
đã được chỉ rõ nguồn gốc.



Tác giả

Mai Quyên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình, ngồi sự nỗ lực
cố gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt thành của
nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
GS. TS. Phạm Vân ðình, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cô Bộ môn Phát triển
nông thôn, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn trường ðại học
Nơng Nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Uỷ ban nhân dân huyện Ba
Vì, Uỷ ban nhân dân và các hộ nông dân chăn nuôi dê tại 3 xã Tản
Lĩnh, Khánh Thượng và Minh Quang ñã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp tơi thu thập thơng tin, số liệu để hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Mai Quyên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii



MỤC LỤC

1.

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v

Danh mục các bảng

vi

Danh mục biểu ñồ

viii


Danh mục sơ ñồ

viii

Më đầu 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ... 3

1.2.1 Mơc tiªu chung ………………………………………………………... 3
1.2.2 Mơc tiªu cơ thĨ ... 3
1.3

Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .. 3

1.3.1 Đối tợng nghiên cứu . 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2.

Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi dê . 4

2.1

Cơ sở lý luận . 4

2.1.1 Lợi ích của việc phát triển chăn nuôi dê ... 4
2.1.2 Đặc điểm phát triển chăn nuôi dê ... 5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hởng đến chăn nuôi dê 6

2.1.3 Các hình thức chăn nuôi dê .................................................................. 10
2.1.4 Các biện pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi dê 12
2.2

Cơ sở thực tiễn . 14

2.2.1 Tình hình phát triển chăn nuôi dê ở một số nớc trên thế giới . 14
2.2.2 Tình hình phát triển chăn nuôi dê ở Việt Nam . 18
2.3

Các công trình nghiên cứu có liên quan ... 25

3.

Đặc điểm địa bàn và phơng pháp nghiên cứu 29

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii


3.1

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - x hội huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây 29

3.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện ... 29
3.1.2 Điều kiện kinh tế - x hội của huyện .. 31
3.1.3 Tình hình phát triển kinh tÕ – x héi cđa hun .................................. 35
3.1.4 Thn lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của huyện ................... 41
3.2

Phơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 42


3.2.1 Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................ 42
3.2.2 Thu thập tài liệu ................................................................................... 43
3.2.3 Xử lý số liệu ......................................................................................... 44
3.2.4 Phơng pháp phân tích . 44
3.3

Hệ thống chỉ tiêu phân tích . 45

4.

Thực trạng và các giải pháp phát triển chăn nuôi dê trên địa bàn huyện
Ba Vì, tỉnh Hà Tây

47

4.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi dê trên địa bàn huyện Ba Vì . 47
4.1.1 Thực trạng phát triển chăn nuôi dê trên địa bàn huyện Ba Vì . 47
4.1.2 Thực trạng phát triển chăn nuôi dê của các hộ điều tra 55
4.2

Một số giải pháp phát triển chăn nuôi dê của huyện Ba Vì 99

4.2.1 Định hớng phát triển chăn nuôi dê . 99
4.2.2 Một số giải pháp phát triển chăn nuôi dê 102
5.

Kết luận . 111

5.1


Kết luận .. 111

5.2

Kiến nghị ... 112
Tài liệu tham khảo 115
Phụ lục . 118

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1

BQ

Bình quân

2

ðVT


ðơn vị tính

3

FAO

Tổ chức nơng lương thế giới

4

GO

Giá trị sản xuất

5

HQKT

Hiệu quả kinh tế

6

IC

Chi phí trung gian

7




Lao động

8

MI

Thu nhập hỗn hợp

9

QML

Quy mơ lớn

10

QMN

Quy mơ nhỏ

11

QMTB

Quy mơ trung bình

12

SLS


Sản lượng sữa

13

TC

Tổng chi phí

14

Tr.đ

Triệu đồng

15

VA

Giá trị gia tăng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v


DANH MC CC BNG BIU
STT

Tờn bng

Trang


2.1.

Số lợng dê trên thế giới và các khu vực (2001 2003) .................... 15

2.2.

Sản lợng thịt, sữa dê trên thế giới và các khu vực (2001 2003).......... 16

2.3.

Số lợng và tốc độ tăng trởng đàn dê giai đoạn 2001 2006 .......... 19

2.4.

Sản lợng thịt dê giai đoạn 2001 2006............................................ 20

2.5.

Sản lợng sữa dê trên thực tế (SLS Hà Tây + SLS TP. Hồ Chí Minh)........21

2.6.

Số lợng dê cho sữa trong thực tế...................................................... 21

3.1.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Ba Vì (2005 -2007)...................... 32

3.2.


Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Ba Vì (2005 -2007) ...... 33

3.3.

Năng suất, sản lợng một sô loại cây trồng chính trên địa bàn
huyện Ba Vì (2005 -2007)................................................................. 35

3.4.

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Ba Vì
(2005 -2007) ............................................................................ 36

3.5.

Số liệu thống kê chăn nuôi trên địa bàn huyện Ba Vì (2005 2007) ................................................................................................ 37

3.6.

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trên địa bàn huyện Ba Vì (2005
-2007) ............................................................................................... 38

3.7.

Giá trị sản xuất ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Ba Vì
(2005 -2007) ..................................................................................... 40

4.1.

Biến động đàn dê của huyện Ba Vì qua 3 năm 2005 2007 .............. 47


4.3.

Tỷ lệ tiêu thụ các sản phẩm từ chăn nuôi dê của huyện Ba Vì
(2005 2007) ................................................................................... 52

4.4.

Số hộ chăn nuôi dê điều tra theo quy mô........................................... 55

4.5.

Số hộ chăn nuôi dê điều tra theo mô hình sản xuất............................ 56

4.6.

Tình hình cơ bản của các hộ điều tra................................................. 57

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi


4.7.

Chi phí chăn nuôi dê thịt của nhóm hộ điều tra theo quy mô chăn
nuôi năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ................................................ 61

4.8.

Chi phí chăn nuôi dê thịt của nhóm hộ điều tra theo mô hình sản
xuất của hộ năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ..................................... 63


4.9.

Chi phí chăn nuôi dê sữa của nhóm hộ điều tra theo quy mô chăn
nuôi năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ................................................ 65

4.10. Chi phí chăn nuôi dê sữa của nhóm hộ điều tra theo mô hình sản
xuất của hộ năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ..................................... 67
4.11. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi dê thịt của nhóm hộ điều tra theo
quy mô chăn nuôi năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ........................... 70
4.12. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi dê thịt của nhóm hộ điều tra theo
mô hình sản xuất của hộ năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ................. 72
4.13. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi dê sữa của nhóm hộ điều tra theo
quy mô chăn nuôi năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ........................... 74
4.14. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi dê sữa của nhóm hộ điều tra theo
mô hình sản xuất của hộ năm 2007 (tính bình quân 1 hộ) ................. 76
4.15. Tỷ lệ sản phẩm từ chăn nuôi dê theo đối tợng khách hàng............... 80
4.16. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi dê theo trình độ của chủ hộ (tính
bình quân cho 1 hé) .......................................................................... 83
4.17. KÕt qu¶ s¶n xuÊt theo giống dê tại các hộ điều tra năm 2007 ............ 85
4.18. Hiệu quả sử dụng vốn trong chăn nuôi dê của các hộ điều tra năm
2007 (tính bình quân 1 hộ)................................................................ 90
4.19. Kết quả thăm dò ý kiến của các hộ điều tra về những thuận lợi và
khó khăn trong chăn nuôi dê ............................................................. 93
4.20. Kết quả thăm dò ý kiến của các hộ điều tra về lý do không muốn
mở rộng quy mô chăn nuôi dê thịt..................................................... 95
4.21. Kết quả thăm dò ý kiến của các hộ điều tra về lý do không muốn
mở rộng quy mô chăn nuôi dê sữa..................................................... 95
Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii



DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

TÊN BIỂU ðỒ

TRANG

4.1

Biến ñộng số lượng ñàn dên của huyện Ba Vì (2005 – 2007 ............. 47

4.2.

Biến ñộng giá bán các sản phẩm từ chăn nuôi dê các tháng trong năm
2007 ................................................................................................. 78

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

TÊN SƠ ðỒ

TRANG

4.1.

Kênh tiêu thụ sản phẩm của người chăn nuôi dê thịt ......................... 75

4.2.

Kênh tiêu thụ sản phẩm của người chăn nuôi dê sữa......................... 76


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Chăn ni dê có vai trị quan trọng trong đời sống. Ở nhiều nước nhiệt
ñới và bán nhiệt ñới, chăn nuôi dê cung cấp nhiều loại sản phẩm phục vụ đời
sống con người như thịt, sữa, lơng, da, sừng, móng, cung cấp lượng phân bón
khá lớn phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Trong các sản phẩm của chăn nuôi dê, sữa dê là một thực phẩm q đối
với con người bởi sữa dê rất có lợi cho sức khoẻ, trong sữa dê chứa rất nhiều
chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như đạm, khống, protein, vitamin A…
giúp cho việc phát triển cơ bắp và trí não. ðặc biệt sữa dê rất hiếm khi nhiễm
khuẩn lao như sữa bò. Thịt dê ñược sử dụng phổ biến, nhất là thịt dê non có
giá trị dinh dưỡng rất cao. Ở nhiều nơi, giá thịt dê cao hơn giá các loại thịt
khác bởi vì về chất lượng tỷ lệ nạc trong thân thịt cao, tỷ lệ mỡ thấp, do đó
thịt có hàm lượng năng lượng thấp nhưng giàu protein. Lông và da dê là
những sản phẩm quan trọng, ñặc biệt da dê ñược sử dụng để làm những đồ da
mỹ nghệ có giá trị sử dụng rất tốt [22].
Ở nước ta ni dê đã có từ lâu đời, hơn nữa nước ta có điều kiện khí
hậu nóng ẩm, nhiều đồi núi, nơi có nhiều cây cỏ phát triển thích hợp với việc
chăn ni dê. Chăn ni dê góp phần tích cực vào xóa đói giảm nghèo, tăng
thu nhập, nâng cao đời sống cho nơng dân nơng thơn, đặc biệt là nơng thơn
miền núi. Vì chăn ni dê có vốn đầu tư thấp và cho lãi suất cao nên phù hợp
với khả năng ñầu tư, trình độ quản lý, kỹ thuật và khả năng khai thác thị
trường của đa số nơng dân. Chăn ni dê góp phần đa dạng hóa sản xuất nơng
nghiệp, tạo cơng việc cho lao động nơng thơn [1].
Chăn ni dê là ngành mới được quan tâm, người chăn ni hầu hết là
người nghèo ở trung du ñồi núi, tập quán chăn thả chủ yếu là quảng canh, tận

dụng rừng, gị đồi, cơng lao động và vốn nhàn rỗi, chưa phát huy ñúng tiềm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1


năng của nó là ngành chăn ni quan trọng tạo nguồn thu nhập và góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Công tác quản lý và chỉ
đạo phát triển chăn ni dê cịn nhiều bất cập, chưa ñược quan tâm ñúng mức,
giống và quản lý giống dê ít được quan tâm. Bên cạnh đó, cơng tác nghiên
cứu về thức ăn, chăm sóc ni dưỡng, phịng trị bệnh tật, chuồng trại hầu như
chưa tương xứng với nhu cầu và tốc độ tăng trưởng của nghề chăn ni dê.
Thống kê trong chăn ni dê cịn rất yếu kém, ñiều này ảnh hưởng ñến việc
cập nhật, liên tục ñánh giá tình hình để định hướng phát triển chăn ni dê từ
Trung ương đến địa phương. Chính sách thu hút ñầu tư, hợp tác từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngồi nước cịn mờ nhạt. Khả năng khai thác thị
trường trong và ngồi nước cịn yếu kém [1].
Ba Vì là một huyện thuộc vùng bán sơn địa ở phía tây bắc tỉnh Hà Tây,
có diện tích đất tự nhiên 42804,37 ha ñược chia thành 3 tiểu vùng, vùng núi,
vùng đồi gị và vùng đồng bằng sơng Hồng. Vùng đồng bằng sơng Hồng được
bao bọc bởi sơng Hồng và sơng ðà nên đất đai rất phì nhiêu, màu mỡ phù hợp
với phát triển sản xuất nông nghiệp. Vùng núi và vùng đồi gị rất phù hợp với
việc phát triển cây cơng nghiệp, cây ăn quả và chăn ni đặc biệt là chăn ni
dê. Với điều kiện tự nhiên, địa hình thuận lợi nên chăn ni dê ở Ba Vì đã có
sự phát triển đáng kể. Nghề ni dê đã mang lại thu nhập cao cho các nơng
hộ, đặc biệt là nó đã giúp nhiều hộ dân tộc thiểu số thốt khỏi cảnh nghèo.
Tuy nhiên, chăn ni dê cịn mang tính tự phát, nhỏ lẻ gây khơng ít khó khăn
cho các hộ trong việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm. Từ đó đặt
ra câu hỏi tổ chức, quản lý chăn nuôi, chế biến, thu gom và tiêu thụ các sản
phẩm của ngành chăn nuôi dê như thế nào để có hiệu quả hơn, góp phần nâng
cao thu nhập cho người dân địa phương?

ðể đi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên, tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu
phát triển chăn ni dê trên địa bàn huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây” .

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích những vấn đề bất cập trong
chăn ni dê trên địa bàn huyện Ba Vì, đưa ra những giải pháp nhằm phát
triển chăn ni dê tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn
chung về phát triển chăn nuôi dê.
- ðánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi dê trên địa bàn huyện Ba Vì,
tỉnh Hà Tây.
- ðưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi dê trên địa
bàn huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề kinh tế trong chăn nuôi dê với
chủ thể là các trang trại, các nông hộ chăn nuôi dê và ñại diện chính quyền ñịa
phương trong việc quản lý ngành chăn ni dê tại huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây .
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu các vấn đề kinh tế trong chăn ni dê.
- Về khơng gian: đề tài nghiên cứu trên địa bàn 3 xã Tản Lĩnh, Minh
Quang và Khánh Thượng của huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.
- Về thời gian: số liệu về thực trạng chăn nuôi, thu gom, tiêu thụ các
sản phẩm từ chăn nuôi dê của các hộ và các trang trại tại ñịa bàn nghiên cứu
ñược thu thập qua 3 năm 2005 - 2007, số liệu khảo sát thực tế năm 2007, ñề ra

ñịnh hướng, giải pháp ñến năm 2010.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NI DÊ
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lợi ích của việc phát triển chăn nuôi dê
Mahatma Gandi nhà lãnh tụ nổi tiếng ở Ấn ðộ đã nói về vai trị của con
dê là: “Dê sữa là con bò sữa của nhà nghèo”. Hơn thế nữa Peacok còn cho
rằng: “dê sữa là nhà băng cho người nghèo (ngân hàng của người nghèo)” [7].
RM Acharay Chủ tịch Hội chăn nuôi dê thế giới cịn bổ sung thêm là: “Dê sữa
chính là cơ quan bảo hiểm ñáng tin cậy của người nghèo”[7]. Trên thế giới
hơn 90% tổng số dê được ni ở các nước đang phát triển và mang lại thu
nhập có ý nghĩa cho người dân.
Dê yêu cầu ít thức ăn hơn so với trâu và bò, nhu cầu thức ăn của 10
con dê tương đương như 1 con bị, 7 – 8 con dê sữa tương đương như 1 con
bị sữa [7].
Mặc dù dê nhỏ nhưng nếu giống tốt thì có thể sản xuất ra 3 – 3,5 lít
sữa/ngày khi được cung cấp thoả mãn nhu cầu dinh dưỡng [7].
Dê nhỏ bé hiền lành nên ai cũng có thể ni số lượng nhiều hơn so với
trâu bị. Nếu ni ít dê có thể chăn thả quanh nhà, dọc theo bờ đê, bờ ruộng.
Có thể ni nhốt dê trong chuồng, trong sân bãi để cắt cỏ lá về cho ăn hoặc có
thể kết hợp chăn thả dưới vườn cây ăn quả, dưới rừng cây lâm nghiệp. Thức
ăn của dê phong phú, ña dạng (dê có thể ăn được hơn 500 loại lá).
Dê có vóc dáng, thể trọng nhỏ hơn các gia súc lớn nhai lại khác nên dễ
vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển giống, thịt và giảm chi phí trong xây
dựng chuồng trại.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4


Dê cung cấp nguồn phân bón cho cây trồng và làm nguồn thức ăn cho
cá, ni giun đất có giá trị.
Dê cho nhiều sản phẩm thịt, sữa, da, lông. Thịt dê là đặc sản bổ dưỡng,
sữa dê có dinh dưỡng cao ñáp ứng nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng ngày càng
cao của nhân dân.
2.1.2 ðặc ñiểm phát triển chăn ni dê
Chăn ni dê cần ít vốn, quay vịng vốn nhanh, tận dụng ñược lao ñộng
phù hợp cho phát triển chăn nuôi của các hộ nông dân nghèo.
So sánh với chăn ni bị sữa, hiện nay ở Việt Nam giá 1 bị sữa trung
bình là 10 – 12 triệu đồng, số tiền này có thể mua được 15 – 20 con dê sữa
[7].
Như vậy, nếu đầu tư ni bị sữa thì ít gia đình làm được nhưng phát triển
chăn ni dê với quy mô từ 4 - 5 con dê cái thì đại bộ phận nơng dân có thể
làm được, ñặc biệt là các hộ ở vùng khó khăn.
So sánh hiệu quả kinh tế chăn ni dê với các lồi gia súc khác, Abidi
và Wahid (Pakistan, 1975) cho biết chăn nuôi dê cho thu nhập cao hơn 40 –
60% so với ch
ăn nuôi cừu. Denvendra (Malaysia, 1976) cho biết chi phí để sản xuất ra 1 kg
sữa dê chỉ bằng 1/2 so với 1 kg sữa bò, trâu. Một con trâu giá giống cao 20%
so với 5 con dê, chi phí lao động, thức ăn cho trâu cao hơn 70% so với nuôi
dê. Trong cùng một chu kỳ sản xuất 4 năm, trâu chỉ có thể cho 2 chu kỳ sữa
với 2500 lít, trong khi đó một dê sữa cho 6 chu kỳ với tổng số 6000 lít sữa.
Giá bán sữa trâu tuy cao hơn sữa dê nhưng tổng thu nhập từ bán sữa dê vẫn
cao hơn 60% so với sữa trâu [7].
Dê mắn ñẻ, thời gian mang thai ngắn. Những giống dê tốt thường ñẻ
từ 2-3 con/lứa, thời gian mang thai trung bình là 5 tháng, vì vậy tốc ñộ tăng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5


ñàn nhanh [12]. So sánh một dê cái mới sinh ra cùng với một bê cái sau 4
năm thì dê ñẻ ra ñược 23 con với tổng khối lượng là 500kg và 2500kg sữa;
trong khi đó một con bị chỉ ñẻ ra ñược 1 con với khối lượng khoảng 350 kg
và cho 2000 kg sữa [7].
Dê ít mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, nhanh nhẹn dẻo dai, giỏi
chịu ñựng với khí hậu khắc nghiệt ngay cả vùng đất khơ cằn nắng nóng, ở
những vùng này khơng thể ni bị [14].
Do bản năng hoang dã, nghịch ngợm, ăn nhiều loại cây lá khác nhau
nên dê hay phá phách mùa màng, hoa màu, vì vậy khi ni dê cần có bãi chăn
thả [22].
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn ni dê
2.1.3.1 Khí hậu thời tiết và mơi trường sinh thái
ðiều kiện khí hậu và lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, mơi trường
sinh thái… có ảnh hưởng trực tiếp đến chăn ni dê. Những nơi có điều kiện
mơi trường sinh thái tốt, thời tiết, khí hậu thuận lợi được thiên nhiên ưu đãi
đàn dê phát triển tốt, ít dịch bệnh cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt
từ ñó mang lại giá trị sản phẩm cao và ngược lại.
2.1.3.2 Chuồng trại
Dê là vật ni dễ thích nghi với ñiều kiện ngoại cảnh, tuy nhiên khả
năng sản xuất của chúng phụ thuộc rất lớn vào môi trường sống trong ñó có
yếu tố chuồng trại, ñặc biệt ñối với các giống cao sản.
Cần bảo ñảm ñịnh mức sau ñây cho mỗi ñầu dê (m2). ðực giống: 1,5 –
2; cái sinh sản: 0,8; dê cái tơ, dê thịt 0,6; cai sữa: 0,3; theo mẹ: 0,2 [7].
Chuồng dê có thể kiêm đàn hoặc kiêm nền. Với chuồng sẵn, nền
chuồng dưới sàn cũng cần có độ dốc, phẳng và láng nhẵn để khỏi ñọng phân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6



và nước, dễ quét dọn. Kiểu chuồng nào cũng cần bảo đảm mùa đơng ấm, mùa
hè thống, có hố để ủ phân rác kèm theo. Diện tích sân chơi rộng ít nhất là
bằng 3 diện tích chuồng, ở sân chơi phải lấp hết các hố có thể đọng nước.
Vị trí chuồng trại, hướng chuồng nên chọn hướng đơng và đơng nam.
Tùy điều kiện đất đai, bãi chăn thả, qui mơ đàn để chọn vị trí chuồng trại. Tuy
nhiên, chuồng khơng nên quá gần nhà nhưng cũng không nên quá xa khó
chăm sóc và quản lý [13].
2.1.3.3 Thức ăn
Dê ăn được nhiều loại thức ăn như các loại cỏ, cành lá cây, hạt ngũ cốc
phế phụ phẩm nơng nghiệp.
ðể bảo đảm việc cung cấp thức ăn ñầy ñủ, cân ñối về dinh dưỡng và
ñều ñặn quanh năm về thức ăn theo nhu cầu của dê chúng ta cần phải biết:
nguồn thức trồng cho dê theo mùa vụ cả về số và chất lượng, về bãi chăn thả,
nắm được phương thức ni dê là chăn thả, chăn dắt hay nhốt tại chuồng;
mùa vụ sản xuất như mùa phối giống, mùa sinh sản, nhu cầu sữa, thịt dê của
xã hội, ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết; yêu cầu thức ăn theo các thời kỳ là bao
nhiêu; nguồn thức ăn bổ sung có sẵn hay khơng, nếu phải mua thì giá cả và
điều kiện như thế nào [7].
Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần nắm ñược ảnh hưởng của thức ăn ñối
với dê như thức ăn thô, già, cứng, nhiều xơ làm giảm lượng ăn ñược, mùa vụ
ảnh hưởng ñến chất lượng thức ăn, ñến khả năng tiêu hoá, ñến nhu cầu dinh
dưỡng các loại như prơtêin và nước. Mức độ cung cấp prơtêin thấp cũng sẽ
ảnh hưởng rõ rệt ñến khả năng phát triển và cho sữa. Trên cơ sở đó ta rút ra
ñược những biện pháp giải quyết tốt nhất.
Nguồn thức ăn cho dê
Thức ăn thô xanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7



Bao gồm tất cả các loại cây cỏ có trong thiên nhiên hoặc gieo trồng mà
dê ăn được khi cịn tươi xanh như cỏ voi, cỏ Ghinê, so đũa, bình linh, rau,
bèo... các loại thức ăn xanh có tỷ lệ nước cao (65 - 85%). Tuy nhiên, một số
thức ăn xanh ñược ñánh giá cao về giá trị dinh dưỡng khi tính theo thành phần
vật chất khơ. Thức ăn thơ xanh có thể coi là nguồn cung cấp vitamin quan
trọng và ngon miệng đối với dê vì có ít xơ, nhiều nước và mùi vị thơm ngon.
Thức ăn củ, quả
ðặc ñiểm của loại thức ăn này là hàm lượng tinh bột, đường cao
nhưng nghèo về đạm, béo và ít xơ. Có thể dùng làm nguyên liệu phối hợp
với khẩu phần thức ăn tinh. Tuy nhiên một số loại củ quả có chứa chất độc
acid xianhydric vì vậy cần phải xử lý trước khi dùng hoặc dùng với số
lượng hạn chế.
Các phụ phế phẩm nông - công nghiệp
Một số sản phẩm ngành công, nông nghiệp chế biến lương thực cho ra
một số lượng lớn phụ phế phẩm như cám, bó, rỉ ñường... là nguồn thức ăn rất
tốt cho dê, so với thức ăn thơ xanh và củ quả thì các phụ phế phẩm nơng,
cơng nghiệp có giá trị dinh dưỡng cao hơn. Cám gạo có hàm lượng vật chất
khơ cao 85-90%, đạm thơ 8-15%, có thể làm ngun liệu phối hợp trong
khẩu phần cho dê từ 10 -15%. Bã ñậu nành, ñậu xanh cũng là nguồn thức ăn
tốt cho dê. Hèm bia có tỷ lệ nước cao 80-95%, đạm thấp 2,7 ñến 6,3%, có thể
dùng trong khẩu phần của dê [7].
2.1.3.4 Kỹ thuật chăn ni
Do điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của mỗi vùng khác nhau với yêu
cầu giống dê ni khác nhau, địi hỏi có kỹ thuật chăn nuôi khác nhau. Trong
chăn nuôi dê tập quán của từng vùng, từng địa phương có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển đàn dê và hiệu quả chăn ni của hộ. Dù điều kiện các vùng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8



có khác nhau vẫn phải bảo đảm đủ khẩu phần cho từng loại dê, chuồng trại
ni dê cần được làm đúng kỹ thuật, vệ sinh và cơng tác phịng chống các
dịch bệnh ln được chú trọng, chế độ chăm sóc, ni dưỡng từng loại dê
khác nhau trong đàn có sự khác nhau… từ đó mới bảo đảm khả năng sản xuất
của đàn dê.
2.1.3.5 Trình độ học vấn và kỹ năng lao động
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao ñộng ñể tiếp
thu tiến bộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm chăn dê tiên tiến. Nếu người
nuôi dê giỏi về chuyên môn, kỹ thuật mới mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ
thuật vào chăn nuôi và ñem lại giá trị sản xuất và lợi nhuận cao. Trình độ học
vấn và trình độ chun mơn, cũng như kinh nghiệm chăn ni dê của chủ hộ
có vị trí quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công hay thất bại
trong sản xuất, kinh doanh của hộ.
2.1.3.6 Vốn
Trong q trình sản xuất nơng nghiệp nói chung và chăn ni dê nói
riêng, vốn là nguồn cơ sở đảm bảo cho hộ nơng dân có các tư liệu sản xuất,
vật tư, nguyên vật liệu cũng như thuê lao ñộng ñể tiến hành sản xuất kinh
doanh. Tuy chăn nuôi dê khơng cần đầu tư nhiều vốn như chăn ni các loại
gia súc khác nhưng nếu có đủ số vốn cần thiết hộ sẽ có điều kiện tiến hành
sản xuất tốt hơn. Hộ có thể đầu tư con giống có chất lượng cao hơn như các
giống dê sữa cao sản cho sản lượng lớn, các giống dê thịt tăng trọng nhanh
cho chất lượng thịt thơm ngon; xây dựng chuồng trại kiên cố, hợp vệ sinh;
ñầu tư thêm thức ăn tinh trong khẩu phần ăn của đàn dê. Từ đó chất lượng và
số lượng sản phẩm của chăn ni dê được nâng lên phục vụ tốt hơn nhu cầu
thị trường vì thế hiệu quả chăn nuôi dê của hộ cao hơn. Ngược lại, nếu thiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9



vốn gây cản trở rất lớn trong sản xuất của hộ. Vì vậy, trong chăn ni dê cần
có số vốn ñủ ñầu tư mới bảo ñảm hiệu quả kinh tế cao.
2.1.3.7 Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong chăn nuôi dê
Trong chăn dê không tách rời những tiến bộ khoa học kỹ thuật, vì nó
tạo ra những giống dê có năng suất cao, chất lượng tốt. Thực tế cho thấy
những hộ nhạy cảm với tiến bộ kỹ thuật về giống, cơng nghệ sản xuất trong
chăn ni thì họ làm giàu rất nhanh. Nhờ có cơng nghệ mà các yếu tố sản xuất
như lao ñộng, ñất ñai, sinh vật, máy móc… kết hợp với nhau tạo ra những sản
phẩm có chất lượng tốt từ chăn ni dê. Như vậy, việc áp những tiến bộ kỹ
thuật có tác dụng thúc đẩy chăn ni dê phát triển
2.1.2.8 Chính sách vĩ mơ của Nhà nước
Chính sách, chủ trương của ðảng và Nhà nước như chính sách miễn
thuế cho sản phẩm mới, chính sách cho vay vốn với lãi suất ưu ñãi, giải quyết
việc làm, hỗ trợ giống mới, kỹ thuật… các chính sách này có ảnh hưởng lớn
đến phát triển kinh tế hộ và là cơng cụ đắc lực để Nhà nước can thiệp có hiệu
quả vào sản xuất nơng nghiệp nói chung và các hộ chăn ni dê nói riêng.
2.1.3 Các hình thức chăn ni dê
Hình thức chăn ni dê được thể hiện bằng chế độ ni dưỡng và biện
pháp quản lý đàn dê trong suốt q trình chăn ni. Chăn ni dê ở gia đình
nước ta có thể áp dụng theo một trong ba hình thức sau
2.1.3.1 Ni dê thâm canh
ðây là phương thức chăn nuôi dê phổ biến ở những nơi khơng có điều
kiện chăn thả nhưng lại có khả năng đầu tư thâm canh cao, gần các đơ thị, thị
trường tiêu thụ... với phương thức này dê ñược ni nhốt, đầu tư thâm canh
tại chuồng là chủ yếu. Nguồn thức ăn nuôi dê thâm canh bao gồm các loại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10


thức ăn tinh, hỗn hợp giàu chất dinh dưỡng, rỉ mật và tảng đá liếm bổ sung

khống, muối; thức ăn thô như lá cây, cỏ tự nhiên hay cỏ trồng như cỏ voi, cỏ
Ghinê, các loại lá cây giàu protein như cây keo ñậu, chè Colombia, cây ñậu
Philippin… Rơm, ngọn, lá hoặc thân cây mía và các phế phụ phẩm nơng
nghiệp khác đều là nguồn thức ăn tốt cho dê. Việc chọn lọc, thải loại con
giống và ghép đơi giao phối trong ñàn dê giống phải dựa trên cơ sở ghi chép
theo dõi kết quả sản xuất của cá thể, nhằm từng bước nâng cao năng suất của
ñàn giống [7].
2.1.3.2 Nuôi dê bán thâm canh
ðây là phương thức nuôi dê phổ biến và phù hợp nhất trong điều kiện
chăn ni ở nước ta. Dê được ni theo kiểu chăn dắt hoặc cột buộc luân
phiên ở khu vực quanh nhà, hoặc ni nhốt kết hợp với chăn thả. Ngồi các
loại cỏ lá, rễ cây tự nhiên mà dê tự kiếm ñược khi chăn thả, chúng cịn được
cung cấp một lượng thức ăn hỗn hợp giàu dinh dưỡng nhất ñịnh. Các loại thức
ăn bổ sung khoáng, muối, protein và cỏ, lá hoặc phế phụ phẩm nơng nghiệp
khác cũng được cung cấp tại chuồng vào ban đêm. Với phương thức này
chúng ta có thể quản lý được từng con đối với hướng ni dê kiêm dụng sữa,
thịt trong quy mô nhỏ [7].
2.1.3.3 Nuôi dê quảng canh
ðây là phương thức nuôi dê phổ biến ở những vùng trung du và miền
núi hoặc những nơi có đồi, bãi, rừng cây rộng lớn. Dê được chăn thả hồn
tồn, chúng tự tìm kiếm và chọn lọc những loại thức ăn tự nhiên đa dạng. Nếu
có điều kiện nên bổ sung một lượng thức ăn nhất ñịnh tại chuồng vào ban ñêm
như thức ăn tinh hỗn hợp, tấm cám ngũ cốc, khoai, sắn, củ quả các loại... thức
ăn bổ sung đạm xác sắn, bó đậu, hèm bia rượu, muối, khống và cỏ, lá, phế
phụ phẩm nơng nghiệp khác... Việc quản lý đàn dê và cơng tác giống phải

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11


ñược tiến hành theo cá thể. Nuôi dê theo phương pháp quảng canh cho năng

suất thấp nhưng vốn ñầu tư về giống, thức ăn, chuồng trại, cơng chăm sóc
thấp hơn nhiều so với 2 phương thức trên. Phương thức này thường áp dụng
để ni dê lấy thịt (giống dê Cỏ và dê lai) [7].
2.1.4 Các biện pháp chủ yếu phát triển chăn ni dê
2.1.4.1 Về cơng tác điều tra, quy hoạch tổng thể
ðiều tra cụ thể tình hình chăn ni dê trên tồn quốc về số lượng và
chất lượng đàn dê, cơ cấu giống, phương thức nuôi dưỡng, nhu cầu thị trường,
giá cả, sản lượng thịt, sữa hàng năm, sản phẩm chế biến từ thịt, sữa dê, tiềm
năng và khó khăn hiện tại cho chăn ni dê, ở từng địa phương.
Công tác thống kê cần liên tục, số liệu cần riêng rẽ về dê ở từng địa
phương. Từ đó quy hoạch vùng chăn nuôi dê tập trung, sản xuất hàng hóa
chất lượng cao tiêu thụ nội địa và xuất khẩu; vùng chăn ni dê nhằm xóa
đói giảm nghèo.
Căn cứ vào quy hoạch để đầu tư chính xác và hiệu quả, thúc đẩy thực
sự ngành chăn ni dê phát triển bền vững [1].
2.1.4.2 Về công tác giống
Nhân thuần, nuôi dưỡng tốt ñàn giống ñã có, áp dụng các kỹ thuật mới
trong nhân giống, lưu giữ và quản lý giống dê như sản xuất tinh đơng lạnh
cọng rạ, thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi.
Xây dựng và củng cố các vùng nhân giống trọng ñiểm cung cấp giống
dê cao sản cho cả nước vùng giống dê sữa - thịt Hà Tây, Hoà Bình; vùng
giống dê thịt Thanh Hóa, Ninh Bình; vùng giống dê sữa - thịt Ninh Thuận,
Bình ðịnh; vùng giống dê sữa - thịt Sơng Bé, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây
Ninh, Bình Phước; vùng giống dê thịt - sữa Tây Nam Bộ, Tiền Giang, Trà
Vinh, Hậu Giang.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12


Áp dụng phương pháp luân chuyển ñực giống ñể tránh đồng huyết và

giảm thiểu hiện tượng thối hóa giống.
Xây dựng và triển khai chương trình giống dê sữa. Thực hiện chương
trình đảo đực để xây dựng vùng dê lai hướng sữa.
Sử dụng phần mềm hiện đại trong chương trình quản lý chọn lọc giống
dê ở Việt Nam [1].
2.1.4.3 Về thức ăn và chuồng trại
Nghiên cứu xây dựng khẩu phần ăn cho dê theo từng lứa tuổi, phù hợp
với ñặc ñiểm sinh thái từng vùng dựa trên nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương.
Trồng thêm các cây đa mục đích tạo nguồn thức ăn ñủ, ñều quanh năm cân
ñối về chất lượng, số lượng cho ñàn dê cả nước, nhất là vào mùa khô và vụ
Thu ðông. Nghiên cứu, phát hiện mới các loại thức ăn, phế phụ phẩm sẵn có
trong nước cùng các phương pháp chế biến để dự trữ, tăng giá trị dinh dưỡng
và mùi vị. Cập nhật, nghiên cứu và nhập khẩu các loại thức ăn, quy trình chế
biến, bảo quản chúng nhằm nâng cao chất lượng dinh dưỡng trong nuôi
dưỡng dê. Thiết kế và triển khai các mơ hình chuồng trại hợp với từng vùng,
từng khả năng nguồn lực của nông dân ở các vùng sinh thái [1].
2.1.4.4 Về thú y
Phổ cập tiêm phòng các loại vacxin tụ huyết trùng, viêm ruột hoại tử, lở
mồm long móng và đậu. áp dụng biện pháp tổng hợp phịng trị bệnh ký sinh
trùng cho dê. Khuyến cáo xây dựng chuồng trại hợp vệ sinh có nền dốc thu
gom phân ñể xử lý bằng hầm Bioga hoặc tận dụng nuôi giun cho nuôi trồng
thủy sản, nhằm vừa làm tăng hiệu quả chăn nuôi dê vừa chống ô nhiễm môi
trường [1].
2.1.4.5 Phương thức chăn nuôi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13


Nghiên cứu hồn thiện quy trình chăn ni dê theo hướng bán thâm
canh, thâm canh phù hợp với từng loại giống và từng vùng cụ thể. Giảm dần

phương thức chăn thả tự do, quảng canh và tận dụng. Thử nghiệm chăn ni
theo phương thức thâm canh cơng nghiệp đối với chăn nuôi các giống dê cao
sản chuyên sữa, chuyên thịt [1].
2.1.4.6 Về đầu tư và hỗ trợ chăn ni dê.
Hỗ trợ người chăn nuôi nhỏ và công tác bảo hiểm chăn ni. Khuyến
khích chăn ni, giết mổ tập trung; ưu ñãi ñầu tư thích hợp với từng vùng,
miền ñể khai thác hợp lý, nhanh chóng lợi thế vùng cho chăn nuôi dê.
Thiết lập hệ thống thu mua, chế biến và bảo quản sản phẩm. Ưu đãi
thành lập cơng ty chế biến và kinh doanh sản phẩm từ chăn nuôi dê. Hỗ trợ xử
lý chất thải và bảo vệ môi trường trong nghề chăn nuôi dê. ðồng thời hỗ trợ
di dời trang trại khi quy hoạch chăn ni.
Về đào tạo, tun truyền và cơng tác phát triển thị trường
Ưu đãi trong ñào tạo ñội ngũ cán bộ kỹ thuật, khuyến nông, quản lý có
trình độ chun mơn sâu, có khả năng tiếp cận nhanh chóng tiến bộ khoa học
cơng nghệ trong khu vực và trên thế giới về chăn nuôi dê. ðặc biệt ưu đãi
cơng tác khuyến nơng về chăn ni dê từ cấp thôn, bản. Tuyên truyền, quảng
bá chăn nuôi dê. ðồng thời khai thác thị trường trong và ngoài nước, thu hút
đầu tư trong và ngồi nước vào sự phát triển chăn nuôi dê ở Việt Nam [1].
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tình hình phát triển chăn ni dê ở một số nước trên thế giới
Dê là một trong những ñộng vật ñược con người thuần dưỡng sớm nhất
và hiện nay được ni khá phổ biến ở khắp các châu lục. Theo số thống kê
của FAO, năm 2004, số lượng dê trong một số năm gần ñây như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………14


Số liệu bảng 2.1 cho thấy, số lượng dê của thế giới tăng dần qua các
năm và ñến năm 2003 ñạt 764.510.558 con. Trong ñó ñàn dê tập trung chủ
yếu ở các nước ñang phát triển với số lượng 732.860.875 con chiếm 95,86%.

Dê ni nhiều ở châu Á, có tới 478.558.456 con chiếm 63,78% tổng ñàn dê
của thế giới. Châu Mỹ và Caribe có số lượng dê đứng thứ 3 thế giới
36.713.150 con, chiếm 4,8% tổng ñàn dê thế giới.
Chăn ni dê tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển. Ở các nước
phát triển, mặc dù có số lượng dê ít hơn nhưng chăn ni với quy mơ ñàn lớn
hơn, sử dụng phương thức chăn nuôi tiên tiến với mục đích lấy sữa và làm
pho mát, do đó hiệu quả kinh tế cao hơn.
Theo số liệu của FAO năm 2003, ở châu Á nước nuôi dê nhiều nhất là
Trung Quốc (172.957.208 con), sau đó là Ấn ðộ (124.500.000 con), Pakistan
(52.800.000 con), Việt Nam có 780.331 con.
Bảng 2.1. Số lượng dê trên thế giới và các khu vực (2001 – 2003)
ðVT: con
Khu vực

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

737.175.842

750.339.679

764.510.558

- Các nước phát triển

30.998.608


31.490.117

31.469.683

- Các nước ñang phát triển

706.177.234

718.849.562

732.860.875

- Châu Á

464.344.462

474.179.766

487.588.456

- Châu Âu

18.199.686

18.179.413

18.425.266

- Châu Phi


217.614.386

219.399.142

219.736.486

- Châu Mỹ La tinh và Caribe

34.804.839

36.496.508

36.713.150

1. Toàn thế giới
2. Phân bổ theo nước

3. Phân bổ theo châu lục

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………15


Nguồn: FAO, 2004

Sản lượng thịt và sữa dê theo số liệu thống kê của FAO, năm 2004 như
bảng 2.2.
Trong năm 2003, sản lượng thịt các loại của toàn thế giới là
249.851.017 tấn, trong đó, sản lượng thịt dê là 4.091.190 tấn, chiếm 1,64%
tổng sản lượng. Khu vực các nước ñang phát triển là nơi sản xuất nhiều thịt dê
nhất (3.903.357 tấn, chiếm 73,42% tổng sản lượng). Nước sản xuất nhiều thịt

dê nhất là Trung Quốc (1.518.081 tấn), sau đó là ấn ðộ (473.000 tấn),
Pakistan (373.000 tấn) [1].
ðối với sản lượng sữa các loại năm 2003, tồn thế giới đạt 600.978.420 tấn,
trong đó sữa dê là 11.816.315 tấn chiếm 1,97%. Cũng như thịt dê, sữa dê chủ yếu
do các nước ñang phát triển sản xuất 9.277.942 tấn, chiếm 78,52% tổng sản
lượng. Các nước châu Á sản xuất phần lớn lượng sữa này 6.291.364 tấn chiếm
52,34% tổng sản lượng. Trong đó đứng ñầu là Ấn ðộ 2.610.000 tấn, sau ñó là
Bangladesh 1.312.000 tấn, Pakistan 640.000tấn, Trung Quốc 242.000tấn.
Ngồi ra, chăn ni dê cũng ñã cung cấp một khối lượng khá lớn sản
phẩm về lông, da. Sản lượng trong các năm 2001, 2002 và 2003 tương ứng là
864.055 tấn, 894.934 tấn và 898.960 tấn.
Bảng 2.2. Sản lượng thịt, sữa dê trên thế giới
và các khu vực (2001 – 2003)
ðVT: tấn
Năm 2001
Khu vực
1. Toàn thế giới

Năm 2002

Năm 2003

Thịt

Sữa

Thịt

Sữa


Thịt

Sữa

3.895.618

11.679.970

4.047.507

11.755.792

4.091.190

11.816.315

182.167

2.584.798

186.904

2.517.059

187.834

2.538.373

2. Phân bổ theo nước
- Các nước phát triển


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………16


×