Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Luận văn thạc sĩ thực trạng và giải pháp nhằm xây dựng nông thôn mới tại xã phấn mễ, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên, giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.86 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN ĐÌNH DƯƠNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHẤN MỄ - HUYỆN PHÚ
LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2020 2025

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài:

Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành:

Kinh tế nơng nghiệp

Khoa:

Kinh tế & PTNN

Khóa học:

2015-2019


Thái ngun, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN ĐÌNH DƯƠNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHẤN MỄ - HUYỆN PHÚ
LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2020 2025

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:
Chính quy
Định hướng đề tài:
Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành:
Kinh tế nơng nghiệp
Khoa:
Kinh tế & PTNN
Khóa học:
2015-2019
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hồ Lương Xinh

Thái nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh Tế & Phá Triển Nông Thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau
khi hoàn thành ở trường em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp ở Phịng Nơng
nghiệp Huyện Phú Lương - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên với đề tài:
“THỰC

TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHẤN MỄ HUYỆN PHÚ LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025’’

Khóa luận này hồn thành nhờ sự hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ, tạo điều
kiện của Thầy, Cô, cá nhân và cơ quan nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nơi đào
tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt q trình học tập nghiên cứu tại trường.

Có được kết quả này lời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo TS
Hồ Lương Xinh giảng viên khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, giáo viên
hướng dẫn em trong q trình thực tập. Cơ đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi
viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hồn thành
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Cô luôn động viên và theo
dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên trong q trình thực hiện đề tài em đã gặp
khơng ít những khó khăn, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cơ bỏ
qua và giúp em hoàn thiện hơn cho em.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Thái nguyên, tháng 04 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Đình Dương



ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

NTM

Nông thôn mới

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

BT THPT

Bổ túc phổ thông

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

PCGD,XMC

Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

HTX

Hợp tác xã


GTVT

Giao thơng vận tải

VH TT DL

Văn hóa thể thao du lịch


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT......................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu...................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................3
PHẦN 2.............................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học...........................................................................................4
2.1.1. Các khái niệm về nông thôn....................................................................4
2.1.2. Các vấn đề nơng thơn..............................................................................6
2.1.3. Mơ hình nơng thơn mới...........................................................................7

2.1.4. Tiêu chí về nơng thơn mới...................................................................... 8
2.1.5. Tiêu chí về nơng thôn mới kiểu mẫu.....................................................11
2.1.6. Các căn cứ xây dựng nông thôn mới.....................................................13
2.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 14
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên thế giới...............14
2.2.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam..................................................... 17
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 28

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................28


iv
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................28
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................28
3.3. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................28
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................28
3.3.2. Phương pháp xử lý thông tin.................................................................30
3.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................ 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................31
4.1. Điều kiện tự nhiên, tự nhiên – xã hội trên địa bàn nghiên cứu................31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................31
4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội........................................................................34
4.2. Thực trạng nông thơn xã Phấn Mễ theo 19 tiêu chí về nơng thôn mới....37
4.3. Thực trạng nông thôn xã Phấn Mễ theo tiêu chí về nơng thơn mới kiểu
mẫu..................................................................................................................37
4.3.2. Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa:...................................................... 39
4.3.3. Tiêu chí Môi trường.............................................................................. 41
4.4. Đánh giá thực trạng chung các vấn đề của xã Phấn Mễ...........................44

4.4.1. Phân tích SWOT về những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức
trên địa bàn xã Phấn Mễ..................................................................................44
4.4.2. Tổng hợp kết quả so sánh hiện trạng xã Phấn Mễ với bộ tiêu chí quốc
gia về NTM..................................................................................................... 45
4.4.3. Tổng hợp kết quả so sánh hiện trạng xã Phấn Mễ với bộ tiêu chí quốc
gia về NTM kiểu mẫu..................................................................................... 46
4.5. Các giải pháp thực hiện chương trình nơng thơn mới bền vững và nâng
cao các tiêu chí đã đạt trên địa bàn xã Phấn Mễ đến năm 2025......................46
4.5.1. Nguyên tắc thực hiện............................................................................ 46


v
4.5.2. Một số giải pháp cụ thể để thực hiện các tiêu chí xây dựng chương trình
NTM bền vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt tại xã Phấn Mễ .. 47

Phần 5. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................52
5.1. Giải pháp..................................................................................................52
5.2. Kiến nghị..................................................................................................53
5.2.1. Đối với Nhà nước, các cấp Đảng ủy trên..............................................53
5.2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân xã Phấn Mễ..................................................54
5.2.3. Đối với người dân................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................55


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Phấn Mễ năm 2019........................32
Bảng 4.2: Thực trạng phát triển kinh tế của xã Phấn mễ năm 2019................34
Bảng 4.3: Tình hình dân số của xã Phấn Mễ năm 2019..................................35
Bảng 4.4: Tình hình lao động của xã Phấn Mễ, năm 2019............................. 36

Bảng 4.5 Tiêu chí Sản xuất - Thu nhập- Hộ nghèo theo bộ tiêu chí nơng thơn
mới kiểu mẫu năm 2019 37
Bảng 4.6 Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa theo bộ tiêu chí nơng thơn mới
kiểu mẫu xã Phấn Mễ 2019

39

Bảng 4.7Tiêu chí Mơi trường theo bộ tiêu chí nơng thơn mới kiểu mẫu xã Phấn

Mễ 2019

41

Bảng 4.8 Tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính cơng theo bộ tiêu chí nơng thơn

mới kiểu mẫu xã Phấn Mễ 2019 43


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chương trình xây dựng nơng thôn mới (XDNTM) là một trong những
nội dung, nhiệm vụ quan trọng để triển khai thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW, Nghị quyết tồn diện nhất về phát triển nơng nghiệp, nông dân, nông
thôn từ trước tới nay. Công tác xây dựng nơng thơn mới được coi là nhiệm vụ
chính trị trọng tâm, thường xuyên; chủ trương XDNTM là chủ trương quan
trọng, hết sức đúng đắn, hợp lòng dân, được nhân dân đồng tình ủng hộ. Ngay
trong những năm đầu triển khai, Chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM
đã nhanh chóng trở thành phong trào của cả nước.
Thái Nguyên là một tỉnh vùng núi thuộc Đơng Bắc Bộ có địa bàn rộng,

là nơi sinh sống của nhiều dân tộc. Trong nhiều năm thực hiện mơ hình nơng
thơn mới đã đạt được nhiều thành tựu nhất định. Để duy trì tăng trưởng kinh
tế bền vững đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
trường sinh thái; quản lý và sử dụng hiệu quả tài ngun, chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng,
tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển; xây dựng xã hội
hịa bình, thịnh vượng, dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững là mục tiêu
phát triển bền vững đến năm 2030 của tỉnh Thái Nguyên. Do vậy việc xây
dựng nơng thơn mới bền vững, hồn thành các chỉ tiêu và tiêu chí nâng cao là
hết sức cần thiết. Cùng với các địa phương khác trong cả nước, xã Phấn Mễ,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã sớm tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình. Sau một thời gian, Chương trình đã nhanh chóng đi vào cuộc
sống, trở thành phong trào chung của cả hệ thống chính trị trên địa bàn, được
tầng lớp nhân dân hết sức quan tâm, ủng hộ và tích cực triển khai.


2
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới cấp xã phát triển theo quy hoạch là
găn nông nghiệp với phát triển nhanh tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ bền
vững. Kinh tế phát triển, đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn
được cải thiện, hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển, bản sắc văn hóa dân tộc đc
bảo tồn và phát huy, môi trường sinh thái nông thôn xanh - sạch - đẹp, chất
lượng, hệ thống chính trị cơ sở được nâng cao.
Xuất phát từ những thực trạng trên em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp nhằm xây dựng nông thôn mới tại xã Phấn
Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020 ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng nông thôn mới trên địa bàn xã Phấn Mễ-huyện Phú
Lương-tỉnh Thái Nguyên, đưa các giải pháp xây dựng nơng thơn mới cho xã,

hồn thiện nâng cao chất lượng các nhóm tiêu chí và các tiêu chí nâng cao
.Trong giai đoạn tiếp theo hồn thành các tiêu chí tiến tới xã nông thôn mới
kiểu mẫu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng địa bàn xã Phấn Mễ theo bộ tiêu chí quốc gia nơng
thơn mới.
Đưa ra được những thuận lợi, khó khăn và yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện nông thôn mới bền vững và nâng cao các tiêu chí nơng thơn mới tại xã
Phấn Mễ - huyện Phú Lương – tỉnh Thái Nguyên.
Đưa ra những giải pháp nhằm thực hiện thành cơng các tiêu chí đưa xã
Phấn-Mễ-Phú Lương-Thái Nguyên trở thành xã nông thôn mới kiểu mẫu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Đây là cơ hội tốt cho sinh viên thực hành khảo sát thực tế, áp dụng những
kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, và có cơ hội gặp gỡ, học tập, trao đổi kiến


3
thức với những người có kinh nghiệm và dân địa phương. Đồng thời đề tài
cũng là cơ sở hình thành ý tưởng cho các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học.
Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng và đưa ra
giải pháp cho vùng nông thôn trong địa bàn xã.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã Phấn Mễ có những
định hướng phát triển phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Các khái niệm về nơng thơn


Khái niệm về nơng thôn:

Nông thôn được coi là một địa bàn mà ở đó sản xuất nơng nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn. Hiện nay trên thế giới chưa có sự thống nhất về định nghĩa
nơng thơn mà có nhiều quan điểm khác nhau. Khái niệm về nông thôn cần đặt
trong điều kiện thời gian và không gian xác định của nông thôn mỗi quốc gia,
mỗi vùng và lãnh thổ.
Trong từ điển tiếng Việt, nông thôn được định nghĩa là khu vực chủ yếu
tập chung dân cư làm nghề nông:
-Về điều kiện tự nhiên, nông thơn có vung đất đai rộng lớn,bao quanh đơ thị.
-Về kinh tế nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp (nông, lâm, ngư nghiệp),

có cơ sở hạ tầng kĩ thuật lạc hậu, trình độ phát triển cơ sở vật chất và kĩ thuật,
trình độ sản xuất hàng hóa cịn kém.
-Về xã hội, nơng thơn có trình độ học vấn, điều kiện cho giáo dục; y tế,
đời sống vật chất; tinh thần cịn thấp. Tuy nhiên lại có những di sản văn hóa,
phong tục tập quán, lễ hội rất phong phú và mang bản sắc riêng.
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian
và tiến trình phát triển kinh tế.Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn
nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu: “ Nông thôn là vùng sinh sống của tập
hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các
hoạt động kinh tế, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định
và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác ”.



Khái niệm về phát triển nơng thơn


5
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện và đa phương, bao gồm
các hoạt động phát triển về nơng nghiệp và các hoạt động có tính chất liên kết
phục vụ nông nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề truyền
thống, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, nguồn nhân lực nông thôn, xây dựng, tăng
cường các dịch vụ và phương tiện phục vụ cộng đồng nơng thơn.

Phát triển nơng thơn phải đảm bảo tính bền vững của môi trường, này
nay vấn đề phát triển nông thôn bền vững được đặt ra nhằm tạo sự phát triển
lâu dài, ổn định không những cho các vùng nơng thơn mà cịn đối với cả quốc
gia. Có thể hiểu phát triển nông thôn bền vững một cách ngắn gọn là sự phát
triển tập chung vào người dân ( tiếp cận từ dưới lên ), đồng thời phải phát
triển đa ngành và giải quyết thích đáng mối liên hệ đa ngành ( tiếp cận tổng
hợp ) và phát triển phải đảm bảo sự cân xứng với việc quản lý môi trường
( tiếp cận quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên ).
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả hoạt động có mỗi
liên hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, cơng nghệ,
văn hóa, xã hội, thế chất và mơi trường. Nó khơng thể tiến hành một cách độc
lập mà phải đặt trong khuôn khổ của một chiến lược, chương trình quốc gia.
Sự phát triển của các vùng nơng thơn sự đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát
triển kinh tế nói riêng và sự phát triển chung của cả nước.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về khái niệm phát triển nông thôn.
Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp các quan điểm từ các chiến lược phát
triển kinh tế của Chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau: “Phát triển
nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế,
xã hội, văn hóa, mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng đời sống của

người dân nông thôn. Quá trình này,trước hết là do chính người dân nơng
thơn và có sự hộ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”.


6
2.1.2. Các vấn đề nơng thơn
Nói đến các vấn đề nông thôn không bao giờ là nỗi thời ở Việt Nam.
Trước hết để tìm hiểu những vấn đề nóng, bức xúc ở nơng thơn thì trước tiên
ta phải tìm hiểu những đặc trưng của vùng nông thôn.
2.1.2.1. Đặc trưng của vùng nông thôn
Nông thôn là nơi sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư bao
gồm chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu sản xuất nông nghiệp. Các hoạt
động sản xuất và dịch vụ chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp, cộng đồng nông
thôn. Mật độ dân cư ở nông thôn thấp hơn đô thị.
Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản
xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị. Nông thôn chịu sức hút của thành thị
về nhiều mặt, dân nơng thơn thường tìm cách di chuyển lên thành thị.
Nông thôn trải trên địa bàn khá rộng, chịu tác động bởi điều kiện tự
nhiên. Nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học, kĩ thuật thấp hơn
thành thị. Thu nhập, đời sống vật chất tinh thần của nông thôn thấp hơn thành
thị. Nông thôn trải trên địa bàn khá rộng, chịu tác động bởi điều kiện tự nhiên.
2.1.2.2. Những vấn đề tồn tại của nông thôn hiện
nay Những vấn đề đặt ra ở nông thơn
Nơng thơn hiện nay cịn tồn tại một số hạn chế, bất cập sau:
– Quy hoạch phát triển nông thôn chưa tồn diện, chưa chi tiết, thiếu
minh bạch và khơng mang tính hiệu lực thực thi.
– Nơng thơn đang thiếu sự đồng bộ về pháp luật, chính sách kinh tế – xã
hội và mơi trường để phát triển hài hịa, bền vững.
– Quản lý nhà nước đối với nông thôn hiện nay cịn nhiều vấn đề. Đó là,
phân định chức năng, trách nhiệm khơng rõ ràng giữa cơ quan chính quyền và

sự thiếu điều kiện, chế tài để triển khai. Chưa có tiêu chí để đánh giá tính hiệu
lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước đối với nhiệm vụ phát triển


7
kinh tế – xã hội trên địa bàn. Tình trạng quan liêu, hành chính trong hoạt động
quản lý nhà nước ở nơng thơn của các cấp cịn nặng nề.
– Các hoạt động văn hóa, tinh thần ở nơng thơn cịn nghèo nàn, chưa
định hướng được người dân vào xây dựng đời sống nơng thơn truyền thống,
văn minh, tiến bộ.
– Tình trạng ơ nhiễm mơi trường, suy thối tài ngun nơng thôn đang
ảnh hưởng tới sự phát triển nông thôn bền vững.
– Kết cấu hạ tầng nông thôn thiếu và yếu. Môi trường kinh doanh nông
thôn chưa đủ thu hút các doanh nghiệp đầu tư.
– Chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, công chức đang làm ở nông
thôn chưa thỏa đáng, thể hiện ở chính sách phụ cấp tiền lương, bảo hiểm xã
hội, chính sách thu hút nhân lực có trình ðộ kỹ thuật, những người đã qua đào
tạo về công tác tại nông thôn, vùng sâu, vùng xa cịn nhiều bất cập.
2.1.3. Mơ hình nơng thơn mới
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một chính sách về mơ hình phát
triển cả về nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp và bao
qt nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải
quyết các mối quan hệ với các chính sách, các lĩnh vực khác nhau trong sự
tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là
những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT
hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam.
Nhìn chung mơ hình làng nơng thơn mới theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện

đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.

Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu
phát triển, đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả
cao nhất trong các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so


8
với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nước.
Có thể quan niệm: “ Mơ hình nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm,
cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u
cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được
xây dựng so với mô hình nơng thơn cũ ( truyền thống, đã có ) ở tính tiên tiến
về mọi mặt ”.


Được xây dựng trên đơn vị cơ bản là cấp làng – xã.



Vai trị của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của người nơng



Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự

dân.
tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đạt được mục tiêu
đề ra có tính hiệu quả cao.



Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản

thân người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ bên ngồi là chính.


Các tổ chức nơng dân hoạt động mạnh, có tính hiệu quả cao.



Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bố và quản lý sử dụng có hiểu quả.

Trên đây là những đặc điểm tạo nên nét riêng biệt của mơ hình nơng thơn
mới chưa từng có trước kia.
2.1.4. Tiêu chí về nơng thơn mới
2.1.4.1. Nhóm tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.


Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
• Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới.


Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư

đang có theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hóa tốt đẹp.
2.1.4.2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội.


Giao thơng:



9



Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt

100% chuẩn theo cấp kĩ thuật của bộ GTVT.


Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt 70% chuẩn theo cấp

kĩ thuật của bộ GTVT.


Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa đạt 100%.



Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại

thuận tiện đạt 65%.


Thủy lợi:



Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu dân sinh.




Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 65%.



Điện:



Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện.



Tỷ lệ hộ sử dụng thường xun, an tồn từ các nguồn đạt 98%.



Trường học:



Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở

vật chất đạt chuẩn quốc gia đạt 80%.


Cơ sở vật chất, văn hóa:




Nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL.



Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt 100% quy định của

Bộ VH-TT-DL.


Chợ nơng thơn:



Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định: Khu vực chợ sạch sẽ đảm

bảo vệ sinh, các nhóm hàng hóa được xếp theo từng khu vực quy định, có bộ

phận kiểm dịch, có ban quản lý chợ đảm bảo an ninh cho chợ.


Bưu điện:



Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng.




Có internet đến thơn.



Nhà ở dân cư:


10



Khơng cịn nhà tạm, dột nát.



Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt 80% theo tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.

2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu kinh tế và tổ chức sản xuất.


Thu nhập:



Thu nhập bình qn đầu người khu vực nơng thơn (triệu đồng/người):

năm 2012 là 18 triệu đồng/người, năm 2015 là 26 triệu đồng/người và năm
2020 là 44 triệu đồng/trên người.



Hộ nghèo:



Tỷ lệ hộ nghèo cịn dưới < 6%.



Tỷ lệ lao động có việc làm thường xun:



Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động đạt ≥ 90%.



Hình thức tổ chức sản xuất:



Có tổ hợp tác xã hoạc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.

2.1.4.4 Nhóm tiêu chí về Văn hóa – Xã hội – Mơi trường.


Giáo dục:



Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở.




Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học ( phổ thơng, bổ túc,

học nghề ) đạt 85%.


Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt >35%.



Y tế:



Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt ≥70%.



Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.



Văn hóa:



Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy


định của Bộ VH-TT-DL.


Mơi trường:



Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia

đạt 85%.


11



Các cơ sở sản xuất-kinh doanh đạt tiêu chuẩn về mơi trường.



Khơng có các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát

triển mơi trường xanh, sạch, đẹp.


Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.



Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.


2.1.4.5. Nhóm chỉ tiêu về hê thống Chính trị.


Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh:



Cán bộ xã đạt chuẩn.



Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.



Đảng bộ chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.



Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.



An ninh, trật tự xã hội:



An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.


2.1.5. Tiêu chí về nơng thơn mới kiểu mẫu
1.
a)

Tiêu chí Sản xuất - Thu nhập- Hộ nghèo:

Tổ chức sản xuất: Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung đối với các sản

phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, kinh doanh
hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu; có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới liên
kết làm ăn có hiệu quả;
b)

Thu nhập bình qn đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã

nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình
quân đầu người tại thời điểm được cơng nhận xã đạt chuẩn nơng thơn mới;
c)

Khơng có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo

quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo).
2.
a)

Tiêu chí Giáo dục - Y tế - Văn hóa:

Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi

vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hồn thành chương trình giáo dục

tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu
học; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương


12
trình giáo dục phổ thơng hoặc giáo dục thường xun cấp trung học phổ thông
hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 95% trở lên;
Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; dân số

b)

thường trú trên địa bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên.
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên;
Có mơ hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở

c)

lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia. Mỗi thôn, bản, ấp có ít
nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên,
hiệu quả.
3.
a)

Tiêu chí Mơi trường:

Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ

90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý
phù hợp đạt từ 50% trở lên;
b)


Có từ 60% trở lên số tuyến đường xã, thơn, bản, ấp có rãnh thốt nước

và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh tồn tuyến;
c)

Có mơ hình bảo vệ mơi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm

tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng
ngõ xóm và các khu vực cơng cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi

trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng
đồng;
d)

Có từ 90% trở lên số hộ chăn ni có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo

vệ sinh môi trường;
đ) 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải,
nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững.
4.

Tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính cơng:

a) Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu

mẫu, trên địa bàn xã: khơng có khiếu kiện đơng người trái pháp luật; khơng có cơng

dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm;



13

b)

Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ

tục hành chính cho các tổ chức, cơng dân đảm bảo có hiệu quả; có mơ hình
điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả.
2.1.6. Các căn cứ xây dựng nông thôn mới.
2.1.6.1 Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về xây dựng nơng thơn mới của
Trung ương:


Nghị Quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp

hành Trung ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn;


Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới;


Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ

về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;



Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ

về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 20162020;


Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 05/06/2018 của Thủ tướng Chính phủ

về việc ban hành tiêu chí xã nơng thơn mới kiểu mẫu giai đoạn 2016-2020;
• Các văn bản, Thơng tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2.1.6.2. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tỉnh Thái Nguyên:


Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 03/2/2010 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chỉ

đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về xây dựng nơng thơn mới;


Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 15/04/2010 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về phê duyệt 5 xã trên địa bàn huyện làm điểm xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Phú Lương;


Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;


14




Quyết định 769/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới tỉnh Thái
Nguyên;


Quyết định 1014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh Thái

Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới.


Các văn bản hướng dẫn của các Sở, ban, ngành có liên quan.

2.1.6.3. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của huyện Phú Lương:


Chương trình hành động số 16-Ctr/HU, ngày 17/11/2008 của Thường

trực Huyện ủy về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (Khố X) về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn;


Chương trình số 989/CTr-UBND ngày 08/12/2011 của UBND huyện

Phú Lương về Chương trình về XD nơng thơn mới theo tinh thần Nghị quyết
Trung ương 7, giai đoạn 2011 – 2015;

• Căn cứ Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 của HĐND
huyện Phú Lương về việc thông qua Chương trình xây dựng nơng thơn mới
huyện Phú Lương, giai đoạn 2011 - 2015 theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 7 (Khố X) về xây dựng nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn;


Cơng văn số 506/UBND-NNPTNT ngày 21/5/2014 của UBND huyện

Phú Lương về việc thực hiện Bộ tiêu chí NTM tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên thế giới
2.2.1.1. Mơ hình nơng thơn mới ở Nhật Bản:
Xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật hỗ trợ ngành nơng nghiệp và
xây dựng nơng thơn mới; Căn cứ vào tình hình phát triển của nông thôn và mục
tiêu của từng thời kỳ, Chính phủ Nhật Bản đã lần lượt ban hành hàng loạt pháp
lệnh và chính sách hỗ trợ nơng nghiệp có ảnh hưởng sâu sắc, lâu dài. Trong thập
kỷ 50, 60 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã đề ra Luật cơ bản về nông nghiệp


15
và gần 30 đạo luật khác, đồng thời nhiều lần sửa đổi Luật Đất nông nghiệp,
Luật Nông nghiệp bền vững... Tất cả các bộ luật này đã cấu thành một hệ
thống hồn chỉnh, tạo hành lang pháp lý để cơng cuộc xây dựng nơng thơn
mới được tiến hành thuận lợi.
Chính phủ Nhật Bản tích cực tham gia và đầu tư kinh phí lớn. Để giải
quyết vấn đề thiếu kinh phí đầu tư cho phát triển nơng nghiệp, Chính phủ
Nhật Bản đã xây dựng chính sách hỗ trợ nơng nghiệp như trợ giá nông phẩm,
xây dựng quỹ rủi ro về giá nơng phẩm, trong đó người nơng dân bỏ ra 30%,
Chính phủ bỏ ra 70%. Những năm gần đây, kinh phí đầu tư cho kết cấu hạ
tầng nông nghiệp của Nhật Bản vào khoảng 1.100 tỷ yên/năm.

Nhật Bản đã luôn phát huy đầy đủ vai trị của hợp tác xã nơng nghiệp.
Đó là một tổ chức bao quát các vấn đề về nông nghiệp, nông thôn và hộ nông
dân. Hiện nay, trên 99% số hộ nông dân ở Nhật Bản đều trực thuộc tổ chức
này. Thông qua sức mạnh tập thể, mạng lưới phân bố khắp cả nước đã cung
cấp cho nơng dân những dịch vụ nhanh chóng, chu đáo, hiệu quả.
Từ thập niên 70, tỉnh Oita đã hình thành và phát triển phong trào “Mỗi
làng một sản phẩm”. Mục đích là nhằm phát triển vùng nông thôn tương xứng
với sự phát triển chung của cả nước Nhật Bản.
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển, phong trào “Mỗi làng một
sản phẩm” ở đây đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự thành công của phong
trào này đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa phương trên đất
nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên thế giới.
Những kinh nghiệm của phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” được những
người sáng lập, các nhà nghiên cứu đúc rút để ngày càng có nhiều người, nhiều
khu vực và quốc gia có thể áp dụng trong chiến lược phát triển nông thôn, nhất là
phát triển nơng thơn trong q trình cơng nghiệp hóa đất nước ḿnh.


16
2.2.1.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Thái Lan:
Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp
dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao
trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công
tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp;
giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh
tranh với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy
mạnh công tác tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách

khoa học và hợp lý, từ đó góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên
bừa bãi và kịp thời phục hồi những khu vực mà tài nguyên đã bị suy thối;
giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên lâm,
thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh tác. Trong xây dựng
kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng và phân bố hợp lý
các cơng trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi bảo
đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên tồn quốc, góp phần nâng cao năng
suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chương trình
điện khí hóa nơng thơn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được
triển khai rộng khắp cả nước…
Thái Lan đã tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng
nông nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp
chế biến nông sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhất là các nước
công nghiệp phát triển.
Kinh nghiệm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn Thái Lan cho thấy,
những ý tưởng sáng tạo, khâu đột phá và sự trợ giúp hiệu quả của nhà nước trên
cơ sở phát huy tính tự chủ, năng động, trách nhiệm của người dân để phát triển


17
khu vực này, có ý nghĩa và vai trị hết sức quan trọng đối với việc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thành cơng nơng nghiệp - tạo nền tảng thúc đẩy q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.2.2. Mơ hình nơng thơn mới ở Việt Nam
2.2.2.1. Khái qt mơ hình nơng thơn mới ở nước ta:
Sau gần 7 năm triển khai, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 – 2020 đã đạt được những kết quả tích
cực, tác động đến mọi mặt kinh tế - xã hội, môi trường ở nông thơn.
Tuy nhiên, trong q trình triển khai xây dựng cũng đã bộc lộ một số hạn
chế, khó khăn, địi hỏi cần sớm có giải pháp khắc phục để phát huy đúng bản

chất của mục tiêu xây dựng NTM trong giai đoạn tới.
Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới
(NTM) giai đoạn 2010 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo
Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010. Đây là chương trình phát triển nơng
thơn tồn diện, có tác động đến mọi mặt kinh tế - xã hội, mơi trường ở nơng
thơn, có sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Chương trình ra
đời nhằm mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xă hội (KTXH)
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao,
mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được tăng cường.
Theo báo cáo mới nhất của Văn phịng Điều phối chương trình xây dựng
nơng thơn mới Trung ương (Văn phịng Điều phối), tính đến tháng 4/2017, cả
nước đã có 2.656 xã được cơng nhận đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), tăng
263 xã so với cuối năm 2016. Bình qn cả nước đạt 13,87 tiêu chí/xã, tăng
0,39 tiêu chí so với cuối năm 2016.


×