Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an tuan 12 lop 4 CKTKN KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.41 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Thứ , ngày. Tiết 2.TẬP ĐỌC:. tháng 11 năm 2013. “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đoc diễn cảm đoàn văn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời … - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.) KNS: Xác địmh giá trị tự nhận thức bản thân,đạt đợc mục tiêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự. - Gọi 4 HS đọc từng đoạn của bài, - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc., trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1, 2 nói lên Bạch Thái Bưởi là ? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? người có chí. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc - HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Phần còn lại nói về sự thành công của ? Nội dung chính của phần còn lại là Bạch Thái Bưởi. gì? - Lắng nghe. - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. - Nội dung chính của bài là gì?. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ. - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ghi nội dung chính của bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc * Đọc diễn cảm: - HS đọc theo cặp. - HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội - 3 HS đọc diễn cảm. dung bài. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc lại toàn bài. ? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3.. TOÁN : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo 2. KTBC: dõi nhận xét. 3. Bài mới: - HS nghe. a. Giới thiệu bài: b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - So sánh 2 biểu thức với nhau ? nháp. - Vậy ta có : - Bằng nhau. 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng - GV nêu biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. - HS đọc biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5 - Vậy khi thực hiện nhân một số với một.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tổng, chúng ta làm thế nào ? - Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng . d. Luyện tập , thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc các cột trong bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ? - GV viết 38 x 6 + 38 x 4 - HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách - HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. ? Trong 2 cách, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. - HS nêu nhận xét. - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại tính chất một số nhân với. - Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau a x ( b + c) axb+ axc - HS viết và đọc lại công thức. - HS nêu như phần bài học trong SGK.. - Tính giá trị rồi viết vào ô trống - HS đọc thầm. a x ( b+ c) và a x b + a x c + Bằng nhau và cùng bằng 28 - Luôn bằng nhau.. - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách - HS nghe - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn. - HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> một tổng, một tổng nhân với một số - GV nhận xét tiết học,. - HS nêu nhận xét. - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp.. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4. KHOA HỌC. SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: Mây Mây - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Mưa hơi nước Mây - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình. GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trương và tài nguyên thiên nhiên II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Các tấm thẻ ghi: BAY HƠI. - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - HS quan sát hình minh hoạ 48/SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?. MƯA. NGƯNG TỤ. Hoạt động của trò - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS hoạt động nhóm. - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ theo các mũi tên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nước. bổ sung, nhận xét. 3) HS mô tả lại hiện tượng. - Ai có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ mô ta vòng tuần hoàn của nước - Mỗi HS đều phải tham gia thảo - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. luận. * Kết luận: như SGK. - HS bổ sung, nhận xét. - HS lên bảng viết tên. Mây đen Mây trắng c) Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. * Cách tiến hành: Mưa Hơi - Cho HS hoạt động cặp đôi. nước - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. Nước - Gọi các đôi lên trình bày. - Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 - Thảo luận đôi. mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, - Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. ngưng tụ. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ tưởng của nhóm mình. vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên - Vẽ sáng tạo. bảng. - GV gọi HS nhận xét. d) Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai. - HS lên bảng ghép. Cách tiến hành: -GV có thể chọn các tình huống để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình - HS nhận xét. huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận tình huống và phân vai. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. - Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để - HS cả lớp. chuẩn bị bài 2, 4. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... Chiều thứ , ngày tháng 11 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 1.CHÍNH TẢ:. NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác việt đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. Làm được bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: -2 HS lên bảng viết. -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. -Lắng nghe. - Đoạn văn viết về ai? +Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? -1 HS đọc thành tiếng. * Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết. 2 Viết chính tả. * Soát lỗi và chấm bài: Bài 2:a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc. -yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ -Các nhóm lên thi tiếp sức. điền vào một chỗ trống. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Chữa bài. -Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời -2 HS đọc thành tiếng. núi, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2.Đạo đức.. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. I.Mục tiêu - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đến đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy con mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. KNS : - Xác định giá trị của thời gian là vô giá. - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày. - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II.Đồ dùng dạy – học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -SGK -Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học: ND- TL HĐ của thầy 1.Kiểm tra -Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Nêu bài cũ.5’ ví dụ về tiết kiệm thời giờ? -Thế nào là tiết kiệm tiền của? Nêu ví dụ? -Nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. GTB: 3’ Tổ chức HS làm việc cả lớp. HĐ 1: -Kể chuyện: “Phần thưởng” Thảo luận -Yêu cầu làm việc theo nhóm. Tìm hiểu 1-Em có nhận xét gì về hành vi của truyện kể. bạn hưng trong câu chuyện? 10’ 2-Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng? 3-Chúng ta phải đối sử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì sao? -Yêu cầu làm việc cả lớp, rút ra bài học. -Em có biết câu văn, câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương ông bà, cha mẹ không?. HĐ của trò -2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -Hình thành nhóm và trả lời 3 câu hỏi. Bạn Hưng rất yêu quý bà …. -Bà bạn Hưng sẽ rất vui. -Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nâng và yêu thương chúng ta. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ sung. -Trả lời: …. Nghe và 1-2 HS nhắc lại kết Tổ chức thảo luận cặp đôi bài tập 1: luận. HĐ 2: -Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. Thảo luận -Phát các tờ giấy xanh, đỏ, vàng -Hình thành nhóm và thảo nhóm. luận. Đọc cho nhau nghe và Thế nào là thảo luận cách ứng xử của bạn hiếu thảo nhỏ trong tình huống đó. với ông bà, -Theo em thế nào là hiếu thảo với -Nhận phiếu và đánh giá từng cha mẹ. ông bà, cha mẹ? tình huống và giải thích vì sao ’ 10 -Chúng ta nên làm gì đối với ông mình chọn ý kiến đó. bà, cha mẹ? -Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ -Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, … các nhóm. -Không nên đòi ông bà, cha mẹ, khi ông bà cha mẹ bận … HĐ 3: -Hình thành nhóm bàn thảo Thảo luận -Kể lại những việc em đã làm? luận và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BT 2: Liên hệ bản thân. 10’. 3-Củng cố dặn dò.2’. -Kể lại một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt? Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm chúng ta nên làm gì? -Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta nên làm gì? -Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không?. trình bày ý kiến. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nối tiếp kể. -Kể và giải thích. -Lấy thuốc, nước, không hét to, …. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà sưu tầm tranh, truyện, thơ … về lòng hiếu thảo của con cháu với ông bà cha mẹ.. -Lấy nước mát, quạt, đón, cầm hộ đồ đạc … -Quan tâm tới sở thích, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - 2HS đọc ghi nhớ. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3. Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy tích cực I. Mục tiêu> Qua bài học giúp em; Biết cách nhận xét người khác một cách tốt nhất;Luôn nhìn mọi thứ theo hướng tích cực. II: Đồ dùng dạy học.GV và HS: Sách giáo dục kĩ năng sống. III: Các hoạy động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b, Các hoạt động: 1. Cách nhận xét tích cực. Hoạt động 1;a. Khen trước. 1 hS đọc câu hỏi, trả lời Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi câu hỏi GV chốt Làm bài tập.Thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả. HS trả lời. Đại diện nhóm trình bày GV kết luận. HS giải quyết tình Tình huống .GV đưa ra lần lượt từng tình huống. Cho huống. HS giải quyết tình huống. HS đọc hướng dẫn , nói ! HS đọc hướng dẫn , nói lời khen lời khen với nhau. Hoạt động 2. b. Đề xuất giải pháp sau. Hai bạn thảo luận lần lượt trả lời câu hỏi và tình Thảo luận nhóm huống rút ra bài học. đôi. Gv chôt ý. Đại diện nhóm trình Cho HS nêu bài học. bày. HS đọc bài học Lần lượt HS nêu ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kiến.HS khác bổ D, Cũng cố -dăn dò. Nhận xét tiết học. sung.Rút ra bài học. THực hành. Nhận xét về bạn. HS nhắc lại. HS nêu bài học Rút kinh nghiệm........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4.Tiếng việt:. Ôn tập. I>Mục tiêu. Giúp HS nhớ lại bài tập đọc,trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài tập đọc. Làm bài tập điền từ . II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành.Bảng III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: Vở thực hành Tiếng việt trang 45. HS đọc đề bài Gọi hs đọc đề bài Hai bạn thảo luận trao đổi ý Thảo luận nhóm đôi kiến cà trình bày ý kiến. Đại diện một số nhóm trình bày bài. Một số HS trả lời. Câu 2:Vở thực hành Tiếng việt trang 45 Gọi hs đọc đề bài .Làm bài và nêu kết quả. GV chốt ý. HS đọc đề bài. Câu 3:Vở thực hành Tiếng việt trang 45.Bài tập HS làm bài. điền từ.Gọi hs đọc đề bài Thứ tự các từ cần điền: HS suy nghĩ làm bài rồi lần lượt từng học sinh a, trong, tre,trưa ,chẳng, đọc bài làm. Gv chấm bài. trôi,trẻ,tre, chim,chập Gv chốt ý.Gv chấm một số bài nhận xét. chờn, 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét dặn dò. b ,Xương, sương,gương. Rút kinh nghiệm; .............................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ 3, ngày 7 tháng 11 năm 2011. Tiết 1. TẬP ĐỌC: VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời của thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung bài: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ công rèn luyện.(Trả lời các câu hỏi SGK) II. DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn (3 lượt HS đọc). - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì?. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc toàn bài.. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. - Ghi ý chính đoạn 1. - HS nhắc lại ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm trao đổi và câu hỏi. trả lời câu hỏi. ? Nội dung của đoạn 2 là gì? - Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- Ghi ý chính đoạn 2. xi. ? Theo em nhờ đâu mà Lê- ô- nác- - 1 HS nhắc lại. đô đa Vin- xi thành đạt đến như - Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn vậy? luyện. - GV: Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày - Lắng nghe. mai làm việc thật tốt. ? Nội dung chính bài này là gì? - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện - Ghi nội dung chính của bài. của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông * Đọc diễn cảm: đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. - Gọi 2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, - 2 HS nhắc lại. tìm cách đọc hay. - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 2 đến 5 HS đọc. cả đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS. - 3 HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: + Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. ? Câu chuyện về danh hoạ Lê- ô- Thành tài nhờ tài năng và khổ công tập nác- đô đa Vin- xi giúp em hiểu luyện. điều gì? + Thầy giáo Vê- rô- ki- ô có những cách - Nhận xét tiết học. dạy học trò rất giỏi. - Dặn HS về nhà học bài. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2.KỂ CHUYỆN:. Ôn tập. I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. - Kiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động của gv 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, -HS đọc gợi ý. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét. -2 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm.. Hoạt động của hs -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -2 HS đọc. -Lắng nghe. -HS đọc từng gợi ý. -Lần lượt HS giới thiệu truyện. - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. -2 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3.TOÁN:. MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - GD HS tính tích cực, tự giác trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới:a) Giới thiệu bài b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết 2 biểu thức : 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - So sánh gía trị của 2 biểu thức trên. - Vậy ta có : 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một hiệu - Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c) - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số. Hoạt động của trò - HS lên bảng, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Bằng nhau Có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS viết a x ( b – c ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhân với một hiệu, khi thực hiện ta còn có cách nào khác ? - Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c - HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. d. Luyện tập , thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?GV treo bảng phụ, HS đọc các cột trong bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - HS tự làm bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu : + Nếu a = 3 ; b = 7 ; c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ? - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho HS làm bài vào vở . - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài - Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Nêu nhận xét. - Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào ? 4 . Củng cố - Dặn dò: HS nhắc quy tắc nhân một hiệu với một số. - Tổng kết giờ học. - HS viết a x b – a x c - HS viết và đọc lại. - HS nêu như phần bài học trong SGK. - Tính giá trị rồi viết vào ô trống. - HS đọc thầm. - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – axc - 1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở. + Bằng nhau và cùng bằng 12. Luôn bằng nhau. - Tìm số trứng còn lại sau khi bán. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách.. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Bằng nhau.. - Có dạng một hiệu nhân một số. - Là hiệu của hai tích. - HS nêu nhận xét. - HS trả lới. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4.Thể dục. HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI "Con cóc là cậu ông trời”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu : -Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tự giác, tích cực và chủ động. -Học động tác thăng bằng. HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu:  -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu  giờ học.  -Khởi động:  +Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, GV đầu gối, hông, vai. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản:  a) Bài thể dục phát triển chung:  * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung  * Học động tác thăng bằng  -GV nêu tên động tác. GV -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác. -GV vừa làm mẫu vừa phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt chước. * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử động của động tác theo tranh. T1 T3 -GV điều khiển kết hợp cho HS tập ôn cả 5 động tác cùng một lượt -GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. T2 T4 -Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh GV giá. GV sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố . b) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” GV -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui vớ những HS phạm luật. 3. Phần kết thúc:  -HS đứng vỗ tay và hát. -Thực hiện các động tác thả lỏng.  -GV cùng học sinh hệ thống bài học.  -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao  bài tập về nhà. GV -GV hô giải tán. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ngày tháng 11 năm 2013. Tiết 2. TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố về : - Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu), một hiệu. Thực hành tính nhanh. - Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2 KTBC :Chữa bài,nhận xét và cho điểm - 3 HS lên bàng làm. HS.3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (dòng 1) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Nhận xét và cho điểm HS. vào vở. Bài 2 (a, b: dòng 1) - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng biểu thức : 134 x 4 x 5 - Tính giá trị của biểu thức bằng cách - HS tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. thuận tiện. - HS tính - Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường ở điểm nào - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, - HS tự làm các phần còn lại. tích thứ hai có thể nhẩm được. - Chữa bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài của nhau. làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - Cách làm trên thuận tiện hơn ở điểm nào ? - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ? - HS nêu lại tính chất trên. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - HS đọc đề toán - GV cho HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.. - Tính theo mẫu. - Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm - Nhân một số với một tổng. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - HS đọc đề. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở - HS thực hiện.. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3.TẬP LÀM VĂN:. KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu và nhận biết được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 4 HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: - HS đọc truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. - Có 2 cách mở bài: - Gọi HS phát biểu. + Mở bài trực tiếp và mở bài gián - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. tiếp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm việc trong nhóm.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng - Kết bài: thế rồi vua ..... Việt Nam ta. từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. So sánh. - 2 HS đọc. - GV kết luận: - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. + Cách thứ nhất : - Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục + Cách thứ hai: của truyện, còn có lời nhận xét đánh ? Thế nào là kết bài mở rộng, không mở giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi rộng? nhớ ý nghĩa của chuyện. c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: - HS đọc, 2 HS ngồi cùng bàn trao Bài 1: đổi, thảo luận. - HS đọc yêu cầu và nội dung. Cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là - Lắng nghe. những kết bài theo cách nào? Vì sao em - Trả lời theo ý hiểu. biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc Bài 2: thầm. - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài. - HS đọc. 2 HS ngồi cùng bàn thảo - Gọi HS phát biểu. luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. của từng chuyện. Bài 3: - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói - HS đọc yêu cầu. kết bài theo cách nào. - HS làm bài cá nhân. - Lắng nghe. HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ HS đọc yêu cầu. pháp cho từng HS. - Viết vào vở bài tập. - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Có những cách kết bài nào? - Nhật xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4.Thể dục:. HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY CỦA BÀI TDPTC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ” I. Mục tiêu : -Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Yêu cầu HS tham gia chơi. -Học động tác nhảy . HS nắm được kĩ thuật động tác và thực tương đối đúng. II. Đặc điểm – phương tiện : sân- còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu:  -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu  giờ học.  -Khởi động:  +Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. GV +Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Mèo đuổi chuột” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. GV -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích lại c/chơi và phổ biến luật chơi. -Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. -Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt  vui với những HS phạm luật.  b) Bài thể dục phát triển chung:  *Ôn 6 đ/tác của bài t/dục phát triển chung đã học  +GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển GV +Tập hợp cả lớp đứng theo tổ * Học động tác nhảy:-GV nêu tên động tác. -GV làm mẫu cho HS hình dung được động tác.  -GV vừa làm mẫu vừa phân tích * GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu các cử   động của động tác theo tranh. -GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác  GV vừa học.  3. Phần kết thúc:  -Thực hiện tập các động tác thả lỏng.  -GV cùng học sinh hệ thống bài học. và giao bài tập  về nhà.-GV hô giải tán. GV -HS hô “khỏe” Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ. Tiết 1. TOÁN :. ngày. tháng 11 năm 2013. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. - GD HS tính cẩn thận trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với - HS tính: một tổng để tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - Để tính 36 x 23, chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. Người ta đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. - GV nêu cách đặt tính đúng sao cho hàng - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng đặt tính vào giấy nháp. hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn thực hiện phép nhân. - HS đặt tính theo hướng dẫn. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau. - GV giới thiệu: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại - HS theo dõi và thực hiện phép phép nhân 36 x 23. nhân. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. - HS nêu như SGK. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính - Đặt tính rồi tính. nhân với số có hai chữ số, thực hiện tương - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên tự như 36 x 23. bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV chữa bài trước lớp.. vào VBT.. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS đọc, làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2.LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ. LỰC I. MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán- Việt (Có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - GD HS có ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. nháp. Bài 2:- HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, bổ sung bài trên bảng. - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. - HS đọc. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như luận và trả lời câu hỏi. thế nào? + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ kiên trì. nghĩa của từ gì? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là đó là nghĩa của từ kiên cố. nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc * Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. Bài 3:- HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - HS đặt câu: - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - 1 HS đọc, làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4:- HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 1 HS đọc. câu tục ngữ. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận - Giải nghĩa đen cho HS. với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục - HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho ngữ. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. - Lắng nghe. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng - Tự do phát biểu ý kiến. câu tục ngữ. Khuyên người ta phải vất vã mới có 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3.. TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: -Rèn kỉ năng viết mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện. - Rèn kỉ năng viết bài văn kể chuyện. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ . II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Thực hành viết: *Có mấy cách mở bài , kết bài cho bài văn kể chuện? - GV có thể sử dụng 2 đề gợi ý để làm đề bài - Lưu ý ra đề: + Ra 2 đề để HS lựa chọn khi viết bài. + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học. Đọc đề bài chọn Đề1: Kể lại câu “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.(Đối với HS đề bài trung bình)( Mở bài có thể viết gián tiếp). Xác định yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đề2: Kể lại câu “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. (Đối với HS khá -giỏi) -Chú ý viết mở bài gián tiếp-Kết bài mở rộng - Cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung-Chữa bài 3.Dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại dàn bài của bài văn kể chuyện -HS làm bài. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4.Tiếng việt ; Ôn tập I/ Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành. Viết được đoạn văn nói về Nguyễn Ngọc Ký. II. Đồ dùng dạy học. HS: Vở thực hành.GV: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 5: Vở thực hành Tiếng việt trang 46. HS đọc đề bài Gọi hs đọc đề bài Hai bạn thảo luận trao đổi ý kiến Thảo luận nhóm đôi cà trình bày ý kiến. Đại diện một số nhóm trình bày bài. Câu 6:Vở thực hành Tiếng việt trang 46 Một số làm bài vào vở HS trả lời Gọi hs đọc đề bài . Làm bài vào vở. trước lớp. GV chốt ý. Câu 7:Vở thực hành Tiếng việt trang 46. HS đọc đề bài.Làm bài vào vở. Gọi hs đọc đề bài .Làm bài cá nhân Lần lượt học sinh đọc bài làm Chấm và Chữa bài nhận xét chốt ý. của mình trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét dặn dò. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ngày tháng 11 năm 2013. Tiết 1.TOÁN :. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : Củng cố về : - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. KTBC : - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - HS tự đặt tính rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 (cột 1, 2) - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. - Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?. - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - HS nghe.. - 3 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm vào vở.. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 - Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, - Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô - Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = trống còn lại. 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất Bài 3 số 234. - Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở - GV nhận xét, cho điểm HS. để kiểm tra bài của nhau. Bài 4 (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - HS đọc, 2 HS lên bảng, cả lớp - Chấm, Chữa bài và cho điểm HS. làm vào vở. 4. Củng cố - dặn dò : - Củng cố giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị - HS cả lớp. bài sau Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2.TOÁN :. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU : Củng cố về : Nhân một số với một tổng ,với một hiệu. - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: VTT/T47 - HS tự làm bài . - 2 HS lên bảng làm 2bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách cả lớp làm vào vở. tính của mình. Nhận xét - Nhận xét, cho điểm HS. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở Bài 2:VTT/47 để kiểm tra bài của nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài, -Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gi? Gọi 1 HS đọc đề bài Muốn biết được số tiền thu được ta phải tìm HS tìm hiểu đề bài gì? 1HS lên bảng, cả lớp làm vào HS tự làm bài. vở. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 : VTT/T47 - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Chấm, Chữa bài và cho điểm HS. Gọi 1 HS đọc đề bài Bài4: HS KGIỎI( Bài 4 VTT/T48 HS tìm hiểu đề bài GV viết nhanh lên bảng - HS cả lớp. Yêu cầu quan sát Thi nói nhanh kết quả Yêu cầu quan sát GV kết luận Thi nói nhanh kết quả 4. Củng cố - dặn dò : HS nhận xét - Củng cố giờ học HS nêu cách nhân với số có 2 - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị chữ số bài sau Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4.LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TÍNH TỪ. (TIẾP THEO). I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. - GD HS thêm yêu thích tìm hiểu môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. - Bảng phụ viết BT1 luyện tập. - Từ điển III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, thảo luận, TLCH. - HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. ? Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? GV chốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, thảo luận và trả lời. - Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ : rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. ? Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện. d. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - HS chữa bài và nhận xét. - Nhật xét, kết luận. - HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi và tìm từ.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - Lắng nghe. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời. - Lắng nghe.. - Trả lời theo ý hiểu của mình. - 2 HS đọc thành tiếng. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn… - 1 HS đọc thành tiếng. - Dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất,. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - HS đọc thành tiếng.. - HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, ghi các từ tìm được - HS dán phiếu lên bảng và cử đại vào phiếu. diện đọc các từ vừa tím được. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ - Gọi HS nhóm khác bổ sung. vừa tìm được..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 3: - Bổ sung những từ nhóm bạn chưa có. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu và trả lời - HS đọc thành tiếng. 3. Củng cố - dặn dò: - Lần lượt đọc câu mình đặt: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều thứ ngày tháng 11 năm 2013. Tiết 1.TOÁN :. ÔN TẬP. I/YÊU CẦU Rèn cho HS kỹ năng thực hiện nhân một số với một tổng ( hiệu) ; Nhõn với số có 2 chữ số &và giải toán . II/LÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1/ổn định: 2/LuyÖn tËp: Bµi 1 : Tính bằng 2 cách 452 x ( 30 + 9 ) 1234 x (18 +2 )HS HS đọc đề , nêu cách thực hiện , HS thực hiÖn vµo vë 1 em lªn b¶ng . Chữa bài Bµi 2: Một ô to chở được 50 bao gạo, một toa tàu chở được 480 bao , mỗi bao gạo nặng 50 kg. Hỏi toa tàu chở hơn xe ô tô bao nhiêu tạ gạo? -HS đọc đề , nêu cách giải -HS khá giỏi phải giải cả 2 cách Bài 2/ : Viết số thích hợp . -Gọi HS nêu lại quan hệ các đơn vị diện tích . 6 m2 = dm2 ; 990 m2 = dm2 500 dm2 = m2 ; 2500 dm2 = m2 11 m2 = cm2 ; 15 dm2 2 cm2 = cm2. Hoạt động của trò. HS đọc đề , nêu cách thực hiện , HS thực hiện vào vở 1 em lên bảng. HS đọc đề , phõn tớch đề bài -HS khá giỏi phải giải cả 2 cách 1 HS lên bảng làm -Thực hiện cá nhân . -Lắng nghe nhận xét ở bảng ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -HS làm vở 1 em lên bảng -Thu chấm vở , nhận xét . 3/Nhận xét tiết học Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 2.KHOA HỌC :. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I/ MỤC TIÊU: Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật: Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. SDNLTK&HQ ( Liên hệ ) : - HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. - Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo nhóm, 2 nhóm 1 nội - HS thảo luận. dung. - Đại diện các nhóm lên trình - Các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội bày trước lớp. dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS bổ sung và nhận xét. - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận - HS lắng nghe. xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm - HS đọc. nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chuyển hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số h/động của con người. * Tiến hành: Hoạt động cả lớp. - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? - Ghi các ý kiến không trùng lập. - Nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - HS sắp xếp các sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp. Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, …. - HS hoạt động. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - HS sắp xếp.. Vai trò của nước trong sinh hoạt. Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp. Uống,nấu cơm, nấu canh. Trồng lúa, tưới rau, Tắm, lau nhà, giặtđọc. quần trồng cây non, tưới - HS áo. hoa, tưới cây cảnh, Đi bơi, đi vệ sinh. - HS suy nghĩươm độc lậpcây đề tàigiống, Tắm cho súc vật, rửa xe, gieo mạ, … …. Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: SGV d. Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. Cách tiến hành: - Tiến hành hoạt động cả lớp. - Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - GV gọi 3 đến 5 HS trình bày - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học.- Dặn HS về nhà học bài.. mà GV đưa ra trong vòng 5 phút - HS trả lời.. - HS cả lớp.. Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3.. Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tìm hiểu về ngày nhà giáo Việt Nam Trò chơi: Nhảy bao. I . Mục tiêu: HS biết Về một số nét cơ bản về Bác Hồ(Phần tiếp) Giúp cho HS biết cách chơi trò chơi Nhảy bao . Tạo cho các em rèn luyện tính khéo léo trong khi chơi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. II.. Đồ dùng dạy học : Bao Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I.Cho Hs tìm hiểu về một số nét lịch sử của ngày 20-11 Em biết thêm gì về ngày đó. Cho HS kể tự do. Sau đó GV chốt lại một số ý Chuẩn bị.Cho HS đưa bao ra sân. II. GV hướng dẫn cách chơi. 1.GV hướng dẫn cách nhảy bao 2.GV hướng dẫn cách cầm bao 3. GV hướng dẫn cách nhảy bao. 4. HS chơi. Trong lúc HS chi GV theo dõi uốn nắn và cho HS 6.Kết thúc trò chơi. GV tuyên dương , khen ngợi những HS có ý thức chơi tốt. III. Cũng cố , dặn dò. Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS HS chú ý trả lời và thi nhau tìm hiểu về ngày 2011. HS đưa bao ra sân HS lắng nhìn HS chú ý HS chơi thử HS chơi, chia lớp thành 3 nhóm. Nhảy thi giữa 3 nhóm để kích thích hứng thú cho các em trong khi chơi HS chú ý Rút kinh nghiệm......................................................................................................... …………..................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×