Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện phú lộc tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.77 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

tế

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG

cK

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN

họ

HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Trư

ờn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ 2020


Hu
ế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Giải
pháp phát triển đối tượng Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế” này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ

tế

một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ

inh

rõ nguồn gốc, chú thích.


Tác giả

Trư

ờn



ại

họ

cK

Nguyễn Thị Kim Ngân

i


Hu
ế

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.

tế


Lời đầu tiên, tơi bày tỏ lịng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khố học.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Châu, người hướng

inh

dẫn khoa học đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế; các
Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q

cK

trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và Cán bộ viên chức Bảo hiểm xã hội
huyện Phú Lộc và tỉnh Thừa Thiên Huế; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình

họ

cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hồn thành
luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt

ại

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!




Tác giả

Trư

ờn

Nguyễn Thị Kim Ngân

ii


Hu
ế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng đào tạo: Ứng dụng

Mã số: 8 31 01 10

Niên khoá: 2018-2020

tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU


Tên đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM XÃ
HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA

inh

THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự

cK

nguyện trên địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua,
nghiên cứu hướng tới đề xuất những giải pháp nhằm phát triển bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

họ

Đối tượng nghiên cứu

Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn thực hiện việc thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp; dữ liệu sơ cấp thông

ại

qua điều tra khảo sát các nhóm đối tượng: người đã tham gia, người chưa tham gia




BHXH TN trên địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế để phân tích, đánh giá các
vấn đề liên quan đến phát triển đối tượng BHXH TN. Sử dụng phương pháp thống kê
mơ tả, phương pháp phân tích so sánh và sử dụng phần mềm excel để xử lý số liệu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

ờn

Mức độ bao phủ số người tham gia BHXH TN trên địa bàn huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển BHXH
TN ở địa phương; chất lượng dịch vụ BHXH TN cịn nhiều hạn chế… Trên cơ sở

Trư

những tồn tại đó, luận văn đã đưa ra một số giải pháp có tính khả thi cao, đồng thời
đề xuất kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ BHXH TN trên địa bàn huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii


Hu
ế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Chữ viết tắt
:


Bảo hiểm xã hội

BHXH BB

:

Bảo hiểm xã hội bắt buộc

BHXH TN

:

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

HDND

:


Hội đồng nhân dân

NLD

:

KT-XH:

:

inh

tế

BHXH

Người lao động

Trư

ờn



ại

họ

cK


Kinh tế - xã hội

iv


Hu
ế

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
Tác giả .........................................................................................................................ii

tế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

inh

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1

cK

1.1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài.................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn .......................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3

họ

1.4. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................3
1.5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................8

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN.............................................................................................................8



1.1. Tổng quan về phát triển đối tượng BHXH tự nguyện .........................................8
1.1.1. Tổng quan về BHXH tự nguyện .......................................................................8
1.1.2. Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện .........................14
1.1.3. Tổng quan về phát triển đối tượng BHXH tự nguyện ....................................19

ờn

1.1.3.1. Khái niệm phát triển.....................................................................................19
1.1.3.2. Phát triển đối tượng tham gia BHXH TN ....................................................20
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển đối tượng BHXH TN...........................22

Trư

1.1.5. Một số tiêu chí đánh giá phát triển đối tượng tham gia BHXH TN ...............28

1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện..................29
1.2.1. Một số mơ hình bảo hiểm xã hội tự nguyện trên thế giới ...............................29

v


Hu
ế

1.2.2. Phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam .........................30
1.2.3. Tình hình phát triển đối tượng BHXH TN ở tỉnh Thừa Thiên Huế................33
1.2.4 Kinh nghiệm phát triền đối tượng tham gia BHXH TN trên địa bàn huyện Phú
Vang, Thừa Thiên Huế..............................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM XÃ

tế

HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA

THIÊN HUẾ ............................................................................................................39
2.1 Tình hình cơ bản của huyện Phú Lộc và BHXH huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa

inh

Thiên Huế..................................................................................................................39
2.1.1 Giới thiệu về huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế........................................39
2.1.2. Kết quả phát triển KT-XH của huyện Phú Lộc giai đoạn 2016 - 2019 ..........43

cK


2.2. Khái quát về Bảo hiểm xã hội huyện Phú Lộc...................................................44
2.2.1. Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội huyện Phú Lộc ..................................44
2.2.2. Hệ thống tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội huyện Phú Lộc............................44

họ

2.3 Đánh giá thực trạng phát triển BHXH TN trên địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................46
2.3.1. Hoạt động cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện của Bảo hiểm xã hội
huyện Phú Lộc: .........................................................................................................46

ại

2.3.2. Tình hình phát triển đối tượng BHXH TN trên địa bàn huyện Phú Lộc giai
đoạn 2016-2019.........................................................................................................51



2.3.3. Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển đối tượng trên địa bàn
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................61
2.3.4. Đánh giá chung đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn

ờn

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế:......................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LỘC ...................................................................76

Trư


3.1. Căn cứ xây dựng giải pháp.................................................................................76
3.1.1. Định hướng phát triển của ngành BHXH .......................................................76
3.1.2. Quan điểm chung về phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với
người lao động...........................................................................................................77

vi


Hu
ế

3.1.3. Mục tiêu phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho NLĐ tại huyện
Phú Lộc .....................................................................................................................78
3.2. Một số giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH TN trên địa bàn huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách.............................................................79

tế

3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................86
3.3. Các kiến nghị và kết luận ...................................................................................94
3.3.1. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.......................................................94

inh

3.3.2. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội địa phương ....................................................94
3.3.3. Kiến nghị HĐND, UBND địa phương............................................................94
3.4 Kết luận ...............................................................................................................95

PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

họ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

cK

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................97

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Trư

ờn



ại

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Hu
ế


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Phú Lộc năm 2019 ...............40

Bảng 2.2:

Dân số và lao động huyện Phú Lộc giai đoạn 2016-2019 ................41

Bảng 2.3:

Lực lượng lao động đã qua đào tạo...................................................42

Bảng 2.4:

Giá trị sản xuất theo ngành tính theo giá cố định năm 2019 Huyện
Phú Lộc giai đoạn 2016 - 2019 .........................................................43
Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ năm 2016 đến năm

tế

Bảng 2.6:

2019 so với kế hoạch giao.................................................................52
Số lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ..................54

Bảng 2.8:

Mức đóng BHXH TN phân theo đối tượng tham gia trên địa bàn


inh

Bảng 2.7:

huyện Phú Lộc năm 2019..................................................................55
Bảng 2.9:

Số tiền thu BHXH, BHYT, BHTN từ năm 2016 đến năm 2019 so với

cK

kế hoạch giao.....................................................................................57
Bảng 2.10:

Lương hưu và trợ cấp do quỹ Bảo hiểm xã hội tự nguyện chi trả trên
địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2016-2019....................................59

Bảng 2.11:

Số người và tỷ lệ người tham gia BHXH TN phân theo giới tính trên

họ

địa bàn huyện Phú Lộc giai đoạn 2016-2019....................................60
Mô tả mẫu điều tra của những người đang tham gia BHXH TN......62

Bảng 2.3:

Mức đóng phí theo ý kiến người đã tham gia BHXH TN ................65


Bảng 2.14:

Tổng hợp khảo sát quyền lợi và mục đích tham gia BHXH tự nguyện..66

Bảng 2.15:

Đề xuất về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước 68

Bảng 2.16:

Bảng đánh giá về mức độ đơn giản/phức tạp của Hồ sơ kê khai thơng



ại

Bảng 2.12:

tin, quy trình các bước thực hiện đăng ký và các giấy tờ kèm theo khi
đăng ký tham gia BHXH TN ............................................................69

Bảng 2.17:

Mức độ hài lòng của người lao động về thái độ phục vụ của viên

ờn

chức BHXH huyện Phú Lộc .............................................................69
Nguồn tiếp cận thông tin về chính sách BHXH TN .........................70


Bảng 2.19:

Hiểu biết về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện .........................71

Bảng 2.20:

Mức độ hiểu biết về chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện.............71

Trư

Bảng 2.18:

Bảng 2.21:

Thu nhập của những người chưa hoặc đã tham gia BHXH TN trong
đợt khảo sát .......................................................................................72

viii


Hu
ế

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ bộ máy quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện Phú Lộc ............45

Biểu đồ 2.1:

trình độ đội ngũ cán bộ, viên chức BHXH huyện Phú Lộc ..............46


Biểu đồ 2.2:

Ý kiến của đối tượng về mức đóng phí BHXH TN ..........................64

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

tế

Hình 2.1:

ix


1.1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài

Hu
ế


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

Trong xã hội hiện nay, các quốc gia luôn nỗ lực hướng vào phát huy mọi
nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, hướng tới sự phát triển bền vững và ngày càng

tế

phồn vinh cho đất nước. Mặc khác, khơng ngừng hồn thiện hệ thống an sinh xã
hội (ASXH) vì đó là tiêu chí thể hiện sự tiến bộ, bình đẳng và cơng bằng xã hội, là
một trong những nhân tố cơ bản thể hiện sự văn minh, phát triển của mỗi quốc gia

inh

và bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội quan trọng bậc nhất hiện nay nhằm
đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống và cơng bằng xã hội., chính vì vậy chính
sách Bảo hiểm xã hội (BHXH) nói chung và Bảo hiểm xã hội tự nguyện (BHXH

cK

TN) nói riêng được ra đời. Bản chất của BHXH là sự tương trợ cộng đồng, đoàn
kết, chia sẻ rủi ro, mang tính chất nhân văn và nhân đạo sâu sắc, thể hiện rõ chính
sách an sinh xã hội. Mục tiêu cơ bản của bảo hiểm xã hội là ổn định cuộc sống

họ

người lao động, trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao
động - bệnh nghề nghiệp, mất việc làm… sớm phục hồi sức khỏe, việc làm, góp
phần duy trì và phát triển nguồn lao động cho nền sản xuất xã hội, đảm bảo cho

ại


những người lao động tự do khi tuổi về già chống đỡ được với các rủi ro xã hội,
đặc biệt là rủi ro trong kinh tế thị trường và rủi ro xã hội khác. Góp phần vào sự



tiến bộ của xã hội, đảm bảo ổn định chính trị và phát triển đất nước. Với tầm quan
trọng như vậy và mong muốn đảm bảo cuộc sống tốt hơn cho người lao động ở
khu vực phi chính thức, BHXH TN đã ra đời và bắt đầu thực hiện từ năm 2008.
Chính sách BHXH ln được Đảng và Nhà nước ta quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo

ờn

triển khai thực hiện. Đặc biệt ngày 22/12/2012, Bộ Chính trị đã ban hành nghị
quyết số 21 NQ/TW về sự tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối với công
tác BHXH, BHYT giai đoạn 2012-2020. Với mong muốn đảm bảo cuộc sống tốt

Trư

hơn cho người lao động ở khu vực phi chính thức, BHXH TN đã ra đời và bắt đầu
được thực hiện kể từ năm 2008. Chế độ Bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định
trong Luật Bảo hiểm xã hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. BHXH

1


Hu
ế

TN ra đời đã giúp cho những người lao động tự do, tự tạo việc làm có thu nhập ổn

định được tham gia BHXH để sau này khi về già họ cũng có lương hưu giống như
những đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Đây thực sự là một chính sách ưu việt
của Nhà nước ta, cũng chính là thực hiện mục tiêu “Bảo hiểm xã hội cho mọi
người lao động” như Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra. Tuy

tế

nhiên, đã hơn 10 năm trơi qua, số lượng tham gia BHXH TN tính đến năm 2019 là
551 nghìn người trong khi cả nước cịn khoảng 30 triệu người chưa tham gia, thì
tỷ lệ bao phủ của BHXH TN là quá nhỏ và chưa tương xứng với tiềm năng. Điều

inh

này về lâu dài sẽ gây nên gánh nặng lớn cho các chính sách an sinh xã hội, bởi
hàng trăm nghìn người lao động đến tuổi về hưu mà khơng có lương hưu. Do đó,
việc đánh giá tình hình triển khai BHXH TN để khắc phục những điểm cịn yếu,

cK

phát huy những yếu tố có lợi, đồng thời đề ra những biện pháp nhằm cải thiện tình
hình, thu hút được người lao động tham gia là cần thiết và có vai trị quan trọng
trong việc hồn thiện hệ thống an sinh xã hội nước ta. Tại địa phương, mặc dù

họ

ngành BHXH và các cấp chính quyền ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đã
có những hành động mạnh mẽ để nâng cao tỷ lệ tham gia BHXH TN nhưng đối
tượng tham gia BHXH TN chủ yếu là người đã có thời gian tham gia BHXH bắt

ại


buộc, đóng tiếp BHXH TN để đủ điều kiện hưởng lương hưu; số người tham gia
BHXH TN mới còn hạn chế, hàng năm phát triển rất chậm, tỷ lệ tham gia BHXH



TN tại đây còn rất nhỏ, kết quả phát triển chưa đạt được như mong đợi, Xuất phát
từ ý nghĩa và thực tiễn của công tác phát triển BHXH TN hiện nay trên địa bàn, tôi
chọn nghiên cứu đề tài “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Ở HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH

ờn

THỪA THIÊN HUẾ” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Mục tiêu chung: trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng phát triển bảo hiểm

Trư

xã hội tự nguyện trên địa bàn Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ và phát triển đối tượng tham gia BHXH
TN trong thời gian tới tại địa bàn nghiên cứu.

2


Hu
ế

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về phát triển đối
tượng tham gia BHXH TN;

+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đối tượng BHXH TN trên địa bàn
nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2019, từ đó phân tích các nguyên nhân hạn chế

tế

người dân tham gia BHXH TN;

+ Đề xuất giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH TN trên địa bàn
huyện Phú Lộc trong thời gian sắp đến.

inh

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác phát

Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

cK

triển đối tượng BHXH TN cho người lao động trên địa bàn Huyện Phú lộc – Tỉnh

+ Nội dung: Sự phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người

họ


lao động. Tập trung vào các nhóm đối tượng là lao động nông thôn, người dân tự
tạo việc làm, lao động tự do trên địa bàn huyện.
+ Không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Phú lộc – tỉnh

ại

Thừa Thiên Huế.

+ Thời gian: nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2016-2019.



1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp:

+ Thu thập từ các báo cáo tổng kết về công tác phát triển BHXH TN giai đoạn

ờn

2016-2019 của Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế và Huyện Phú lộc.
+ Số liệu điều tra lao động-việc làm của Phòng Lao động Thương binh và Xã

hội và phòng Thống kê huyện Phú Lộc, báo cáo tình hình tham gia BHXH trên địa

Trư

bàn huyện Phú Lộc của UBND, HĐND để đánh giá thực trạng người lao động phi
chính thức khi tham gia BHXH TN.


3


Hu
ế

+ Tham khảo từ Luật Bảo hiểm xã hội, các Nghị định, thơng tư, quy định của
Chính phủ, Bộ- Ban- Ngành có liên quan;

+ Tin bài trên các trang Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê và các giáo trình, bài viết trên tạp chí
liên quan...

tế

- Dữ liệu sơ cấp: điều tra 4 xã trong huyện Phú Lộc và điều tra ngẫu nhiên 250
người dân ở mỗi ngành nghề có tham gia và khơng tham gia BHXH TN nhằm điều
tra nguyên nhân ảnh hưởng tới tỷ lệ mở rộng đối tượng tham gia BHXH TN trên địa

inh

bàn huyện.

+ Thông tin được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng trong
độ tuổi tham gia BHXH TN trên địa bàn và cán bộ làm công tác BHXH TN về các

cK

vấn đề liên quan đến phát triển đối tượng BHXH TN bằng bảng câu hỏi.
+ Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn:

Nghiên cứu định tính

họ

Tổ chức thảo luận nhóm gồm một số cán bộ, nhân viên BHXH, nhân viên hệ
thống đại lý thu BHXH TN là những người trực tiếp cung cấp dịch vụ BHXH TN.
Nội dung thảo luận đối với nhóm này nhằm tìm hiểu tình tình triển khai dịch vụ

ại

BHXH TN cho người dân trên địa bàn huyện Phú Lộc như: những thuận lợi và khó
khăn trong q trình triển khai BHXH TN; đánh giá của họ về chất lượng dịch vụ



BHXH TN, những thuận lợi và khó khăn khi phát triển đối tượng tham gia BHXH
TN trên địa bàn...

Buổi thảo luận được tổ chức dưới dạng đối thoại, trao đổi trực tiếp bằng những
câu hỏi mở. Thông tin thu thập từ buổi thảo luận được ghi chép và làm cơ sở để

ờn

thiết kế bảng câu hỏi trên phiếu điều tra sử dụng trong nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và các tài liệu tham khảo, phiếu khảo

Trư

sát được xây dựng và tiến hành thực hiện điều tra khảo sát trực tiếp các đối tượng:

Cán bộ, nhân viên đại lý thu BHXH TN.
Đối tượng đang sử dụng dịch vụ BHXH TN.

4


Hu
ế

Đối tượng chưa tham gia BHXH TN. Xác định mẫu điều tra
Nhóm 1: Người đã tham gia và chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Chọn mẫu điều tra theo cơng thức:

Trong đó: + n: kích thước mẫu

tế

+ Zα/2: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α), với mức ý
nghĩa α=0,05, thì độ tin cậy (1-α)=0,95 nên Zα/2 = 1,96.
+ ε: sai số mẫu, ε=0,08

inh

+ p: tỷ lệ tổng thể

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an tồn nhất
thì p(1-p) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn p=0,5 thì (1-p)=0,5 và kích thước mẫu là:
0,5

cK


1,96 . 0,5. 1
0,08

150

họ

Như vậy kích thước mẫu tối thiểu là 150 mẫu. Trên cơ sở vị trí địa lý, đặc
điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập bình qn/người/năm của huyện
Phú Lộc, và để đảm bảo tính khách quan, 280 phiếu khảo sát được gửi tới người dân
tại 04 xã, thị trấn. Mỗi xã, thị trấn điều tra 70 phiếu, đối tượng nhận phiếu điều tra

ại

là những người dân đã, đang và chưa tham gia BHXH TN. Tổng số bảng hỏi thu về



là 280 trong đó có 270 bảng hỏi hợp lệ được đưa vào xử lý và phân tích dữ liệu
phục vụ cho nghiên cứu, 10 bảng hỏi không hợp lệ do người trả lời bỏ sót các câu
hỏi được u cầu cung cấp thơng tin. Kết quả khảo sát cho thấy, trong 270 phiếu
khảo sát thu về có 160 phiếu khảo sát đối tượng trả lời là đối tượng đã sử dụng dịch

ờn

vụ BHXH TN, và 110 phiếu khảo sát đối tượng là người chưa tham gia BHXH TN.
Chính vì vậy, luận văn tiến hành phân loại theo đối tượng tham gia/chưa tham gia
để tiến hành phân tích và đánh giá riêng biệt.


Trư

Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp chọn mẫu xác suất, và

cụ thể là sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tức là dựa trên sự thuận lợi hay
tính dễ tiếp cận với người được khảo sát.

5


Hu
ế

- Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu
được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp để đánh giá, phân
tích số liệu và làm sáng tỏ các vấn đề phát triển BHXH TN và một số các phương
pháp nghiên cứu khác.

tế

- Xử lý và phân tích dữ liệu

Tồn bộ dữ liệu thu thập được xử lý bằng Excel trên máy tính.
Phương pháp thống kê mô tả:

inh

Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích
các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính

quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện thời gian và địa điểm

cK

cụ thể.

+ Phương pháp thống kê gồm có các bước: thu thập, xử lý số liệu kết quả có
được giúp khái quát đặc trưng của tổng thể; điều tra chọn mẫu chỉ cần nghiên cứu

họ

một bộ phận của tổng thể có thể suy luận cho hiện tượng tổng quát mà vẫn đảm bảo
độ tin cậy cho phép; nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng;
+ Phân tổ được gọi là phân lớp thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu

ại

thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành nhiều tổ, lớp, nhóm khác nhau. Phân tổ
thống kê phải đảm bảo được nguyên tắc một đơn vị của tổng thể chỉ thuộc một tổ



duy nhất và một đơn vị thuộc một tổ nào đó phải thuộc tổng thể.
+ Đề tài lựa chọn phương pháp phân tổ kết cấu nhằm mục đích nêu lên bản
chất của hiện tượng trong điều kiện nhất định và nghiên cứu xu hướng phát triển
của hiện tượng trong thời gian qua đi tới kết luận. Qua thực hiện phương pháp phân

ờn

tổ tiến hành so sánh: so sánh về số thu, số đơn vị sử dụng lao động thay đổi qua các

năm. Bằng phương pháp này tơi đã tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các nhân tố
riêng biệt như: nghề nghiệp, độ tuổi, quy mơ, trình độ văn hố, nhu cầu và thói

Trư

quen, thu nhập, cơng tác tun truyền... với việc tham gia BHXH.
Từ đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả thực hiện

chính sách BHXH trên địa bàn.

6


Hu
ế

Phương pháp phân tích so sánh:
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích so sánh nhằm đánh giá những biến
động của các chỉ tiêu được đưa vào phân tích như sự phát triển đối tượng tham gia
BHXH TN, tăng trưởng về số lượng người tham gia, số tiền thu bảo hiểm xã hội tự
nguyện, số người hưởng chế độ, số tiền chi trả chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện

tế

qua các năm và theo từng tiêu chí như giới tính, khu vực, độ tuổi, phương thức đóng
bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ngoài ra phương

hiện được với nhiệm vụ kế hoạch đặt ra.

inh


pháp này còn được sử dụng để so sánh số tiền thu bảo hiểm xã hội tự nguyện thực

Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về BHXH TN. Hệ thống
chỉ tiêu nghiên cứu phải đảm bảo bao quát được mọi mặt của các yếu tố cấu thành

cK

hiệu quả, phải mang tính tổng hợp, phản ánh được các khía cạnh khác nhau của việc
tăng thêm đối tượng tham gia BHXH TN.
1.5. Kết cấu của luận văn

họ

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành ba chương, bao
gồm:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Bảo hiểm xã hội tự nguyện

ại

Chương 2: Thực trạng phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội trên địa bàn huỵên
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.



Chương 3: Giải pháp phát triển đối tượng bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Phú

Trư


ờn

Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

7


Hu
ế

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

1.1. Tổng quan về phát triển đối tượng BHXH tự nguyện

tế

1.1.1. Tổng quan về BHXH tự nguyện

1.1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển rất lâu và sự tồn tại của nó

inh

là tất yếu. Có nhiều khái niệm về BHXH do đó có nhiều cách tiếp cận BHXH khác
nhau. Khái niệm được hiểu một cách chính xác nhất theo Tổ chức Lao động quốc tế
- ILO (1999). “BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người

cK


lao động khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao
động hoặc mất việc làm, bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập
trung do sự đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và sự bảo trợ

họ

của Nhà nước, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ,
góp phần đảm bảo an toàn xã hội”.

Quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

ại

nghĩa Việt Nam (2006): “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,



thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”. [10. Tr 7]
Quy định tại điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (2006): “Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà

ờn

người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia”. [10. Tr 3]
* Với tác dụng to lớn trong việc giảm gánh nặng ngân sách, cải thiện đời

sống cho người tham gia, bảo đảm an sinh xã hội bền vững, BHXH phát triển


Trư

rộng rãi bảo đảm cho mọi người lao động đều được tham gia. Chính vì vậy, trong
xã hội xuất hiện hình thức BHXH TN. Theo Luật BHXH Việt Nam năm 2014:
“Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình BHXH do nhà nước tổ chức mà người

8


Hu
ế

tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của
mình và nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia
hưởng chế độ hưu trí và tử tuất” [10, tr3]. Theo đó, BHXH TN là loại hình bảo
hiểm mà người lao động có quyền tự quyết định tham gia hay khơng tham gia,
được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng, hưởng phù hợp, theo các quy định

tế

của pháp luật. [8]

Khái niệm phí bảo hiểm xã hội: Theo Trần Quang Hùng (1998): “Phí BHXH
là khoản tiền đóng góp hàng tháng hoặc định kỳ của những người tham gia BHXH

inh

cho Quỹ bảo hiểm xã hội” [13]


Khái niệm trợ cấp bảo hiểm xã hội là khoản tiền từ Quỹ BHXH được cơ quan
hay tổ chức BHXH chi trả cho người được BHXH khi họ bị giảm hoặc mất thu

cK

nhập do bị giảm, mất khả năng lao động hoặc bị mất việc làm và có đủ điều kiện
hưởng theo quy định của pháp luật BHXH. Trợ cấp BHXH có nhiều loại như trợ
cấp một lần, trợ cấp lần đầu, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ngắn hạn, trợ cấp dài hạn

họ

(Trần Quang Hùng, 1998). [13]

Khái niệm người lao động: Quy định tại Điều 6 Bộ Luật Lao động của Quốc
hội (1994), “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động,

ại

làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động”



1.1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện với tư cách là tiểu hệ thống của hệ thống BHXH
quốc gia, nên có những đặc điểm chung của BHXH. Ngồi ra, BHXH TN có những
đặc điểm cơ bản như:

ờn


Bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng như BHXH, dựa trên nguyên tắc cùng chia sẻ

rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm; Đòi hỏi tất cả mọi người tham gia và
bao trùm bởi một hệ thống được quy định mà các mức đóng góp tạo nên một quỹ

Trư

chung; Các thành viên được hưởng chế độ khi họ gặp các sự cố, các “rủi ro xã hội”
được bảo hiểm và đủ điều kiện để hưởng; Chi phí cho các chế độ được chi trả bởi
nguồn quỹ BHXH TN;

9


Hu
ế

Việc tham gia hay khơng tham gia là hồn tồn tự nguyện. Người tham gia
được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài
chính của mình. So với bảo hiểm xã hội bắt buộc, cơ chế hoạt động của bảo hiểm xã
hội tự nguyện linh hoạt và mềm dẻo hơn

Nguồn quỹ được hình thành từ các mức đóng góp của người tham gia, trong

tế

BHXH TN chủ yếu là người lao động, với một phần hỗ trợ của Nhà nước; Các mức
đóng góp được đưa vào một quỹ BHXH TN và các chế độ được chi trả từ đó; Phần
“nhàn rỗi tương đối” của Quỹ được đầu tư để kiếm lợi nhuận; Các chế độ được bảo


inh

đảm trên cơ sở các hồ sơ đóng góp khơng liên quan đến tài sản cũng như thu nhập
của người hưởng BHXH TN; Các mức đóng góp và mức hưởng bằng một tỷ lệ với
thu nhập (Trần Quang Hùng, 1998). [13, tr 15]

cK

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng hai chế độ: hưu trí, tử
tuất. Chi phí cho các chế độ được chi trả bởi nguồn quỹ BHXH TN.
1.1.1.3. Tính chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện

họ

Tính tất yếu khách quan: là những đặc điểm bị tác động bởi những yếu tố bên
ngoài và không phụ thuộc vào suy nghĩ của con người. Sở dĩ bảo hiểm xã hội tự
nguyện mang tính tất yếu khách quan vì khi nền sản xuất càng phát triển thì những

ại

rủi ro trong lao động càng nhiều và trở nên phức tạp, lúc này người lao động cần
được bảo vệ, tìm kiếm một sự an tồn. Nhu cầu an toàn là một trong những nhu cầu



thiết yếu của người lao động. Nhu cầu này được thể hiện thông qua nhu cầu tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Tính ngẫu nhiên, phát sinh không đồng đều theo thời gian và khơng gian: Tính
chất này xuất phát từ những rủi ro mang tính ngẫu nhiên khơng lường trước được,


ờn

vì khơng phải tất cả những người lao động đều gặp rủi ro vào cùng một thời điểm và
khó có thể xác định khi nào thì người lao động gặp rủi ro trong lao động. Tính chất
này thể hiện bản chất của BHXH TN là lấy số đơng bù số ít.

Trư

Tính kinh tế: Đối với người lao động định kỳ họ chỉ đóng một khoản phí nhỏ,

xem đó như những khoản tiết kiệm nhưng khi bị mất hoặc giảm thu nhập họ nhận
được các khoản trợ cấp từ bảo hiểm xã hội tự nguyện và không phải bỏ ra một

10


Hu
ế

khoản tiền lớn để trang trải cuộc sống. Đối với Nhà nước, bảo hiểm xã hội tự
nguyện góp phần làm giảm gánh nặng cho ngân sách, đồng thời quỹ bảo hiểm xã
hội tự nguyện cịn là kênh tài chính quan trọng để phát triển nền kinh tế quốc dân.
Tính xã hội: Các khoản trợ cấp về bảo hiểm xã hội tự nguyện là một khoản
tiền thay thế cho thu nhập bị mất hoặc giảm khi người lao động gặp những rủi ro

tế

như ốm đau, tai nạn lao động, chết … hoặc thai sản, nghỉ hưu. Các khoản trợ cấp
này sẽ giúp cho bản thân người lao động và gia đình của họ giảm bớt gánh nặng, ổn
định đời sống. Khi mỗi người lao động, mỗi gia đình có cuộc sống ổn định thì cũng


inh

có nghĩa là vấn đề an sinh xã hội được thiết lập. Mặt khác, tính xã hội của bảo hiểm
xã hội tự nguyện còn thể hiện ở sự tương trợ, san sẻ lẫn nhau những rủi ro không
mong đợi

cK

 Những quy định cơ bản về chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện
Luật bảo hiểm xã hội được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/6/2006 đã dành chương IV (từ Điều

họ

69 đến điều 79) mục 2 chương VI (từ Điều 98 đến Điều 101) và một số điều khoản
có liên quan để quy định về bảo hiểm xã hội tự nguyện. Những quy định này chính
là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc hình thành chế độ BHXH TN chính thức ở
nước ta (Chính phủ, 2006).

ại

 Các nguyên tắc cơ bản của BHXH TN



- Nguyên tắc 1. Mọi người lao động đều có quyền tham gia BHXH TN khi
chưa tham gia BHXH bắt buộc và quyền được hưởng BHXH khi phát sinh các nhu
cầu được BHXH


- Nguyên tắc 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện phải dựa trên sự đóng góp tự

ờn

nguyện của người tham gia bảo hiểm để hình thành nguồn quỹ BHXH TN.
- Nguyên tắc 3. Nhà nước có trách nhiệm phải BHXH đối với người lao động,

người lao động cũng có trách nhiệm phải tự BHXH cho mình.

Trư

- Ngun tắc 4. San sẻ rủi ro theo quy luật số lớn.
- Ngun tắc 5. Kết hợp hài hồ các lợi ích, các khả năng và phương thức đáp

ứng nhu cầu bảo hiểm xã hội tự nguyện.

11


Hu
ế

- Nguyên tắc 6. Bảo đảm tính thống nhất BHXH TN trên phạm vi cả nước,
đồng thời phải phát huy tính đa dạng, năng động của các bộ phận cấu thành.

- Nguyên tắc 7. Phát triển, mở rộng BHXH TN phải phù hợp với điều kiện
KT-XH trong từng giai đoạn phát triển và phù hợp với khả năng tham gia của số
đông người lao động.

tế


 Đối tượng được áp dụng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Đối tượng tham của BHXH là người lao động và người sử dụng lao động. Họ
là những người trực tiếp tham gia đóng góp tạo nên quỹ BHXH với một khoản tỷ lệ

inh

nhất định so với tiền lương của người lao động theo quy định của luật BHXH. Tuỳ
theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước mà đối tượng này có thể là
tất cả hoặc một bộ phận những người lao động nào đó trong xã hội.

cK

Quy định tại Điều 2 và Điều 9 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ Việt Nam: Người tham gia BHXH TN là công dân Việt
Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH bắt

họ

buộc, bao gồm: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3
tháng; Cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn và tổ dân phố; Người tham gia các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả xã viên không hưởng tiền lương, tiền

ại

công trong các hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã; Người lao động tự tạo việc làm;
Người lao động làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó chưa tham gia




BHXH bắt buộc hoặc đã nhận BHXH một lần (Chính phủ, 2007).
+ Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;

ờn

+ Người hoạt động không chuyên trách ở thơn, bản, sóc, làng, tổ dân phố,

khu phố;

+ Người tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền

Trư

lương;

+ Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên

hiệp hợp tác xã;

12


Hu
ế

+ Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ
chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;


+ Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời
gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
+ Người lao động làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó chưa tham

tế

gia BHXH BB hoặc đã nhận BHXH một lần (Chính phủ, 2007).

Ngồi ra, đối tượng tham gia BHXH tự nguyện có thể chia thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nay vì lý do

inh

nào đó nên khơng tiếp tục tham gia BHXH bắt buộc nữa, bao gồm:
+ Lao động dôi dư từ khu vực nhà nước do quá trình cải cách doanh nghiệp
nhà nước và cải cách hành chính. Những lao động thuộc diện "dơi dư" đó nhận trợ

cK

cấp bảo hiểm một lần hoặc về hưu trước tuổi còn khả năng lao động.
+ Lao động do bầu cử được bổ nhiệm vào các tổ chức dân cử như Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp cơ sở, các đoàn thể và tổ chức quần chúng sau khi
hết nhiệm kỳ không được bầu lại có nhu cầu tiếp tục tham gia BHXH.

họ

+ Lao động trong các doanh nghiệp thuộc đối tượng BHXH bắt buộc bị mất
việc làm do doanh nghiệp phá sản, chuyển cơng tác hoặc bị thơi việc nhưng vẫn có
nhu cầu tiếp tục tham gia BHXH.


ại

- Nhóm 2: Những đối tượng chưa tham gia BHXH bắt buộc. Nhóm này bao gồm:
+ Lao động làm cơng ăn lương khơng có hợp đồng hoặc hợp đồng lao động



theo thời vụ dưới 3 tháng. Thực tế cho thấy nhóm này bao gồm phần lớn là lao động
trong các doanh nghiệp nhỏ. Theo Luật BHXH thì nhóm này mặc dù có quan hệ lao
động nhưng khơng được tham gia BHXH vì người lao động phải làm việc theo hợp
đồng lao động thời vụ có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên. Việc này chính là kẽ hở

ờn

giúp cho các chủ sử dụng lao động lẩn tránh nghĩa vụ đóng BHXH bắt buộc cho
người lao động bằng cách không ký hoặc ký hợp đồng lao động theo thời vụ.
+ Lao động là thành viên các hợp tác xã, tổ đội sản xuất trong một số lĩnh

Trư

vực như tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ, giao thơng vận tải… Các
nhóm lao động này khơng có quan hệ lao động nhưng hoạt động theo cơ chế "chia
sẻ nghĩa vụ và quyền lợi".

13


Hu
ế


+ Những người tự tạo việc làm và lao động tự do như người lái xe ôm, bán
hàng rong, tự kinh doanh, sửa chữa xe đạp - xe máy… Nhóm này thường bị bỏ qua
trong quá trình mở rộng BHXH do mối e ngại khả năng tài chính của họ để đóng
bảo hiểm.

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân và lao động gia đình khơng hưởng lương. Đây

tế

là nhóm lao động gia đình cùng tham gia sản xuất và chia sẻ lợi nhuận nhưng khơng
có quan hệ lao động.

+ Nơng dân là nhóm lao động chiếm tỷ lệ cao nhất trong lực lượng lao động

inh

hiện nay nhưng chưa được tham gia BHXH, khó khăn lớn nhất cho họ khi tham gia
BHXH là khả năng tài chính thấp và khơng ổn định do phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch.

tài chính và khả năng quản lý.

cK

+ Người thất nghiệp, nhóm này chưa được BHXH quan tâm đến với lý do

Như vậy đối tượng tham gia BHXH TN thường không phải là người có quan
hệ lao động (làm việc trong khu vực chính thức), mà là những người lao động phi

họ


chính thức, nơng dân, người buôn bán… Những người này lại chiếm tỷ trọng lớn
trong lực lượng lao động xã hội. Họ thường có trình độ học vấn và năng lực chun
mơn thấp, việc làm bấp bênh, không ổn định và thu nhập thấp.

ại

1.1.2. Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Mức đóng hằng tháng của người tham gia BHXH TN như sau: Mức đóng



hằng tháng quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP [16] được
hướng dẫn như sau: Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người
tham gia BHXH TN lựa chọn. Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực
nông thơn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức

ờn

lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Mdt = 22% x Mtnt
Trong đó:

Trư

Mdt: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng.
Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)

14



Hu
ế

Trong đó:
CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nơng thơn tại thời điểm đóng
m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.

Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH TN lựa chọn thấp nhất bằng mức
chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ,

tế

cao nhất bằng 20 tháng lương cơ sở tại thời điểm đóng. Người đang tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện được đăng ký lại phương thức đóng hoặc mức thu nhập
tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với tổ chức bảo hiểm xã hội.

inh

Việc đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng được
thực hiện ít nhất là sau 6 tháng kể từ lần đăng ký trước.

Cụ thể: từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 12 năm 2020 mức đóng hằng tháng

cK

thấp nhất là 22% x 700.000đ = 154.000 đồng/tháng; từ tháng 01 năm 2016 mức
đóng hằng tháng cao nhất là 5.060.000 đồng/tháng cho tới khi Chính phủ quy định
mức lương cơ sở mới.


họ

Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm theo quy
định được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước và được chiết khấu
theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của
năm trước liền kề với năm đóng.

ại

Trường hợp đóng một lần cho những năm cịn thiếu của người đã đủ tuổi hưu
nhưng thời gian tham gia BHXH chưa đủ thì áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư
năm đóng.



quỹ BHXH bình qn tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với
Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã

ờn

hội tự nguyện:

Từ ngày 01/01/2018 Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần tiền đóng BHXH TN cho

các đối tượng sau: hỗ trợ 30% mức đóng với người thuộc diện hộ nghèo, 25% với

Trư

người cận nghèo, 10% với các đối tượng khác.

Theo đó, mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người tham gia BHXH TN

trong giai

đoạn 2018-2020 là: 46.200 đồng/tháng với người nghèo, 38.500

đồng/tháng với người cận nghèo và 15.400 đồng/tháng với các đối tượng khác.

15


×