Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.35 KB, 144 trang )

h

tế

NGUYỄN BÌNH MINH

H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY

cK

HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Đ
ại

họ

HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr


ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2020


h

tế

NGUYỄN BÌNH MINH

H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY

cK


HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

họ

HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
: Quản lý kinh tế

Mã số

: 8340110

Đ
ại

Chuyên ngành

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

Tr

ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2020



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

uế

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

H

đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

in

h

tế

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

Nguyễn Bình Minh

i


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành đề tài: “Nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong

uế

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Trong suốt q trình thực hiện, tơi đã nhận được sự

hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Q Thầy Cơ, đồng nghiệp. Tơi chân thành gửi lời

H

cảm ơn sâu sắc đến:

trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

tế


Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá

h

Tôi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q Thầy, Cơ và cán bộ công chức của

in

Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tơi về mọi mặt trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.

cK

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Phan Văn Hòa - Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian

họ

thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá

Đ
ại

trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp
những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian


g

thực hiện luận văn.

Tr

ườ
n

Tác giả luận văn

Nguyễn Bình Minh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN BÌNH MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8340110, Niên khóa: 2018 - 2020
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

uế

Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN,

H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu


tế

Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ

h

nghèo tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền với các mục tiêu cụ thể sau: (1) Hệ

in

thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của
NHCSXH; (2) Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại

cK

NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019; (3) xuất hệ thống giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền đến
năm 2025. Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ

họ

cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH
huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 155

khách hàng. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thống kê mơ tả; phân tổ; so

g

sánh, phân tích nhân tố và phân tích hồi quy nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

ườ
n

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả phân tích thực trạng giai đoạn 2017-2019, cho thấy NHCSXH huyện

Phong Điền từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo. Quy trình,

Tr

thủ tục cho vay đơn giản, chính sách cho vay tương đối hợp lý. Tuy vậy, chất lượng
dịch vụ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền vẫn còn bộc lộ những
hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất
6 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Phong Điền trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

BĐD


: Ban đại diện

CLDV

: Chất lượng dịch vụ

CT-XH

: Chính trị - xã hội

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại




: Quyết định

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TW

: Trung ương

H
tế

h

in

cK

: Ủy ban nhân dân
: Xóa đói giảm nghèo

Tr


ườ
n

g

Đ
ại

XĐGN

họ

UBND

uế

Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv

H

MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x

tế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. xiii

h

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

in

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

cK

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

họ

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2


Đ
ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3
4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu...........................................................4

g

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6

ườ
n

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ......7

Tr

1.1. Lý luận về dịch vụ cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội ...........7
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................7
1.1.2. Dịch vụ cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội .....................................8
1.1.3. Lý luận chung về hộ nghèo...........................................................................9
1.1.3.1. Quan niệm về đói nghèo .........................................................................9

v



1.1.3.2. Các chuẩn mực đánh giá đói nghèo ......................................................11
1.1.4. Dịch vụ cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội .....................11
1.1.4.1. Khái niệm ..............................................................................................11
1.1.4.2. Nội dung dịch vụ cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội 12

uế

1.2. Lý luận về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã
hội..............................................................................................................................14

H

1.2.1. Một số khái niệm ........................................................................................14
1.2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ ngân hàng .........................................14

tế

1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ngân hàng.........................................16
1.2.2. Các mơ hình lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ ...................................16

in

h

1.2.2.1. Mơ hình SERVQUAL...........................................................................16
1.2.2.2. Mơ hình SERVPERF ............................................................................20

cK

1.2.3. Các nghiên cứu có liên quan đến chất lượng dịch vụ cho vay ...................20

1.2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới........................................................................20
1.2.3.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................21

họ

1.2.3.3. Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền ..............................................................22

Đ
ại

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo ............25
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về bên trong ngân hàng ...........................................25
1.2.4.2. Các nhân tố thuộc về bên ngoài ngân hàng...........................................28

g

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của ngân hàng

ườ
n

chính sách xã hội .......................................................................................................29
1.2.5.1. Các tiêu chí phản ảnh hiệu quả ở góc độ ngân hàng.............................29
1.2.5.2. Các tiêu chí phản ảnh hiệu quả ở góc độ xã hội....................................32

Tr

1.2.3.3. Các tiêu chí phản ảnh hiệu quả ở góc độ hộ nghèo vay vốn.................33


1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của các chi nhánh
NHCSXH trong nước và bài học đối với NHCSXH huyện Phong Điền..................34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHCSXH trong nước ........................34
1.3.1.1. Kinh nghiệm của NHCSXH huyện Phú Lộc, tỉnh TT-Huế ..................34

vi


1.3.1.2. Kinh nghiệm của NHCSXH huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .............35
1.3.1.3. Kinh nghiệm của NHCSXH huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam ......36
1.3.2. Bài học rút ra đối với NHCSXH huyện Phong Điền..................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY HỘ

uế

NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................38

H

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền.......................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................38

tế

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................39
2.1.3. Các chương trình cho vay đang thực hiện ..................................................39

in


h

2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................40
2.1.5. Tình hình lao động......................................................................................41

cK

2.1.6. Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Phong Điền ................................42
2.1.7. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Phong Điền .................................45
2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã

họ

hội huyện Phong Điền ...............................................................................................46
2.2.1. Thực trạng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền ...46

Đ
ại

2.2.1.1. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay hộ nghèo ......................................46
2.2.1.2. Hoạch định chính sách cho vay hộ nghèo.............................................48
2.2.1.3. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay hộ nghèo .................................53

g

2.2.1.4. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo chất lượng cho vay hộ nghèo ................54

ườ
n


2.2.2. Tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền ..................59
2.2.2.1. Tăng trưởng dư nợ cho vay hộ nghèo ...................................................59
2.2.2.2. Cơ cấu cho vay hộ nghèo ......................................................................61

Tr

2.2.2.3. Số hộ nghèo được vay vốn ....................................................................64

2.2.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách

xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................67
2.2.3.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra......................................................67

vii


2.2.3.2. Đánh giá của hộ nghèo vay vốn về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo
của NHCSXH huyện Phong Điền .............................................................................71
2.2.3.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha với các thang đo.....................................77
2.2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................79

uế

2.2.3.5. Phân tích hồi quy ...................................................................................82
2.3. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính

H

sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................85
2.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................85


tế

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................86
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY

in

h

HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHONG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................88

cK

3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .................88
3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng

họ

Chính sách xã hội huyện Phong Điền .......................................................................88
3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng

Đ
ại

Chính sách xã hội huyện Phong Điền .......................................................................89
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................89


g

3.2.1. Giải pháp tích cực huy động nguồn vốn xã hội cho vay hộ nghèo.............89

ườ
n

3.2.2. Giải pháp gia tăng mức cho vay, thời hạn vay đối với hộ nghèo ...............90
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và giám sát sử dụng vốn vay .......91
3.2.4. Giải pháp đối với các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay

Tr

hộ nghèo ....................................................................................................................92
3.2.4.1. Giải pháp đối với nhân tố sự tin cậy .....................................................92
3.2.4.2. Giải pháp đối với nhân tố năng lực phục vụ .........................................93
3.2.4.3. Giải pháp đối với nhân tố sự đồng cảm ................................................94
3.2.4.4. Giải pháp đối với nhân tố phương tiện hữu hình ..................................95

viii


3.2.4.5. Giải pháp đối với nhân tố khả năng đáp ứng ........................................96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

uế


2.1. Đối với UBND huyện Phong Điền ................................................................99
2.2. Đối với UBND xã và thị trấn.......................................................................100

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

in

h

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

tế

PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

cK

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ườ
n


g

Đ
ại

họ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017 2019................................................................................................................42

uế

Bảng 2.2. Kết cấu nguồn vốn tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019 .43

Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-

H


2019................................................................................................................44

Bảng 2.4. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019..45

tế

Bảng 2.5. Đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện

h

Phong Điền giai đoạn 2017-2019...................................................................47

in

Bảng 2.6. Các sản phẩm cho vay, lãi suất cho vay và mức cho vay các chương trình
hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019 .................49

cK

Bảng 2.7. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019........................................................51
Bảng 2.8. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện

họ

Phong Điền giai đoạn 2017-2019...................................................................52
Bảng 2.9. Kết quả kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH

Đ
ại


huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019........................................................53
Bảng 2.10. Công tác thông tin, tuyên truyền về cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019........................................................54

g

Bảng 2.11. Tình hình phát triển mạng lưới tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Phong

ườ
n

Điền giai đoạn 2017-2019..............................................................................56

Bảng 2.12. Xếp loại tổ TK&VV tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 20172019................................................................................................................57

Tr

Bảng 2.13. Tình hình phát triển mạng lưới điểm giao dịch tại NHCSXH huyện
Phong Điền giai đoạn 2017-2019...................................................................58

Bảng 2.14. Số văn bản được ban hành, cơ sở vật chất phục vụ cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019 ......................................59

x


Bảng 2.15. Dư nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn
2017-2019 ......................................................................................................60
Bảng 2.16. Dư nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn

2017-2019 theo địa bàn..................................................................................62

uế

Bảng 2.17. Dư nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn
2017-2019 theo phương thức ủy thác ............................................................63

H

Bảng 2.18. Dư nợ cho vay hộ nghèo theo thời hạn vay tại NHCSXH huyện Phong
Điền giai đoạn 2017-2019..............................................................................63

tế

Bảng 2.19. Tình hình tăng trưởng hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Phong
Điền giai đoạn 2017-2019..............................................................................64

in

h

Bảng 2.20. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh đối với cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019........................................................65

cK

Bảng 2.21. Vòng quay vốn tín dụng đối với cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Phong Điền giai đoạn 2017-2019...................................................................66
Bảng 2.22. Hệ số sử dụng vốn trong cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện


họ

Phong Điền giai đoạn 2017-2019...................................................................67
Bảng 2.23. Thông tin cơ bản về các đối tượng điều tra ............................................68

Đ
ại

Bảng 2.24. Thơng tin về các chương trình tín dụng, thời gian vay, quy mơ vay và
mục đích sử dụng vốn vay của hộ nghèo được điều tra.................................69
Bảng 2.25. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách của các hộ

g

nghèo được điều tra........................................................................................70

ườ
n

Bảng 2.26. Đánh giá của hộ nghèo về cơ sở vật chất hữu hình ................................71
Bảng 2.27. Đánh giá của hộ nghèo về mức độ tin cậy..............................................72
Bảng 2.28. Đánh giá của hộ nghèo về mức độ đáp ứng............................................73

Tr

Bảng 2.29. Đánh giá của hộ nghèo về năng lực phục vụ ..........................................74
Bảng 2.30. Đánh giá của hộ nghèo về mức độ cảm thông........................................75
Bảng 2.31. Đánh giá của hộ nghèo về chất lượng dịch vụ cho vay ..........................76
Bảng 2.32. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo ......................................77
Bảng 2.33. Kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................................79


xi


Bảng 2.34. Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập ..................................................80
Bảng 2.35. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ..............................................81
Bảng 2.36. Mơ hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter.........................................83

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Bảng 2.37. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................84

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Hình 1.1. Mơ hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ .....................16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Phong Điền ..................................40

uế

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy cho vay đối với hộ nghèo...................................47

Tr

ườ
n

g

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

Sơ đồ 2.3. Quy trình thủ tục cho vay đối với hộ nghèo ............................................51

xiii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan

uế

tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện
bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng

H

khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng quốc tế đánh giá cao.


Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách, tín

tế

dụng ưu đãi là một chính sách ln được ưu tiên lựa chọn.

h

Chính sách tín dụng ưu đãi trong thời gian qua đã khơng ngừng được hồn

in

thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và nhu cầu
thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người

cK

nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có
hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) vào năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo

họ

trước đây. Sau 15 năm được triển khai hoạt động rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ
người nghèo và các đối tượng chính sách khác, các chính sách tín dụng ưu đãi đã

Đ
ại


được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và kịp thời của nó trong việc hỗ trợ cải
thiện cuộc sống của người dân khắp nơi.
NHCSXH huyện Phong Điền là Phòng Giao dịch thuộc NHCSXH tỉnh TT-Huế

g

được thành lập theo Quyết định số 123/QĐ-HĐQT ngày 10/5/2003 của Chủ tịch

ườ
n

HĐQT NHCSXH Việt Nam. NHCSXH huyện Phong Điền ra đời là sự kế thừa và phát
triển của Ngân hàng phục vụ Người nghèo, với nhiệm vụ sử dụng các nguồn lực tài
chính của Nhà nước cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, thực

Tr

hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm. Sau 17 năm
hoạt động, NHCSXH huyện Phong Điền đã không ngừng quan tâm và nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay, đã cho 12.900 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm cho hơn 3.810 lao động. Tuy vậy, vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ
quan, chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo của NHCSXH huyện Phong Điền vẫn

1


còn một số hạn chế cần khắc phục như nguồn vốn huy động thiếu tính ổn định, quy
mơ cho vay hộ nghèo còn nhỏ, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, đặc biệt thủ tục
cho vay còn rườm rà, phức tạp, lực lượng làm cơng tác cho vay cịn mỏng do vậy
chưa đáp ứng được mong đợi của khách hàng vay vốn. Khách hàng là những người


uế

trực tiếp tham gia vào quá trình dịch vụ, cảm nhận chất lượng dịch vụ và có quyền
quyết định hồn tồn đến kết quả cuối cùng là có tiếp tục sử dụng dịch vụ nữa hay

H

khơng. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo nhằm đem
lại sự hài lịng cho nhóm khách hàng này là hết sức cần thiết hơn bao giờ hết.

tế

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên

in

h

Huế” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

cK

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019, đề xuất giải pháp nâng cao chất
2.2. Mục tiêu cụ thể


họ

lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền trong thời gian đến.

Đ
ại

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay hộ
nghèo của NHCSXH;

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại

g

PGD NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019;

ườ
n

- Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo

tại PGD NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh TT-Huế đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tr

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ cho


vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: NHCSXH huyện Phong Điền, tỉnh TT-Huế.

2


- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ
nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2017 - 2019. Số liệu sơ cấp điều
tra năm 2020. Các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu

uế

4.2. Phương pháp thu thập số liệu

- Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH

H

huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và
nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã cơng bố trên các

tế

phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để
định hướng.

in


h

- Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ
nghèo vay vốn tín dụng chính sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã, phường mà

cK

NHCSXH huyện Phong Điền đã ủy thác qua các Hội đồn thể nhằm nắm bắt được
tình hình đáp ứng nhu cầu vốn vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sử dụng vốn
vay ưu đãi của người dân. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên

họ

quan đến mục đích sử dụng vốn vay, định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của
nguồn vốn vay cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay dưới góc độ người đi vay vốn,

Đ
ại

chất lượng dịch vụ cho vay. Từ đó giúp tác giả có cái nhìn khái qt và toàn diện
hơn về chất lượng dịch vụ cho vay đối với hộ nghèo để đưa ra những định hướng và
giải pháp phù hợp.

g

Chọn mẫu: Nghiên cứu này thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ

ườ
n


thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các
khách hàng hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Phong Điền, nghiên cứu tiến
hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ số hộ nghèo vay vốn theo xã thuộc huyện Phong

Tr

Điền. Cỡ mẫu phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:

Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5

3


Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:

Một điểm cần lưu ý nữa là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng

uế

trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích
hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp

H

phân tích này. Theo Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) [24], để có thể

phân tích nhân tố khám phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1

tế


biến quan sát. Nghiên cứu này có số biến quan sát là 27. Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là
135 (n = 27*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo

h

cơng thức n ≥ 8*5+50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với x biến độc lập được

in

phân tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ

cK

mẫu khảo sát 160 quan sát được tính theo cơng thức trên hồn tồn đáp ứng được u
cầu của các phương pháp phân tích chính của đề tài. Do vậy, tác giả tiến hành khảo
sát 160 người dân đại diện tại huyện Phong Điền tham gia vay vốn dựa trên danh

họ

sách tổng hợp từ NHCSXH huyện Phong Điền. Số phiếu thu về hợp lệ là 155 phiếu
hợp lệ, đạt tỷ lệ 96,8%. Cơ cấu chọn mẫu được phân bổ theo từng địa bàn phường xã

Đ
ại

dựa trên số hộ nghèo vay vốn nhằm đảm bảo tính đại diện (Phụ lục 2). Tác giả tiến
hành chọn ngẫu nhiên các hộ khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thơng qua bảng câu
hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin chung


g

đối tượng khảo sát và các tiêu chí liên quan đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với

ườ
n

hộ nghèo tại NHCSXH huyện Phong Điền (Phụ lục 1). Kết quả khảo sát được xử lý
bằng phần mềm SPSS và tính tốn bằng các công cụ thống kê.
4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Tr

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và

thống kê mơ tả để tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ: Nghiên cứu này sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức để chia
chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ khác nhau nhằm so sánh, đánh giá và phân tích.

4


- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, được sử

uế


dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn
chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994)[38], các biến quan sát được chấp

H

nhận khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn
0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những

tế

thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
- Phân tích nhân tố (EFA), được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem

in

h

xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần. Khi phân tích nhân tố
cần lưu ý những điểm sau:

cK

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố
thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý

họ

nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các


Đ
ại

nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Đại lượng
Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có

g

Eigenvalue < 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một biến gốc, vì sau

ườ
n

khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng
phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988) [37].
- Phân tích hồi quy, được sử dụng để mơ hình hố mối quan hệ nhân quả giữa

Tr

các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập.
Mơ hình này được mơ tả như sau:
Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βkXki+ei
Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk: Hệ số hồi quy riêng phần;

5



ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai khơng đổi σ2.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dị tìm
các vi phạm giả định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần

uế

dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu

H

hiệu đa cộng tuyến (Hồng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả
định không bị vi phạm, mơ hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.

tế

Mức độ phù hợp của mơ hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá
trị R2 điều chỉnh khơng phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng

in

h

phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.
5. Kết cấu của đề tài

cK

Ngồi Phần mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Phụ lục; Danh mục tài liệu tham

khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

của NHCSXH;

họ

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo

Chương 2. Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng

Đ
ại

Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nghèo tại

Tr

ườ
n

g

Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

6


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY HỘ NGHÈO

uế

CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Lý luận về dịch vụ cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội

H

1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội

Ngân hàng Chính sách Xã hội được thành lập theo quyết định số

tế

131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở
tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo để thực hiện chính sách tín dụng đối

h

với người nghèo và các đối tượng chính sách khác như: Cho vay hộ nghèo; cho vay

in

vốn để giải quyết việc làm; cho vay đối với học sinh sinh viên có hồn cảnh khó

cK

khăn; các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngồi; và các đối
tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội là khơng vì mục đích lợi nhuận.

họ

Sự ra đời của Ngân hàng chính sách xã hội có vai trị rất quan trọng là cầu nối đưa
chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính

Đ
ại

sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ chương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ
quan cơng quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội đang từng bước được xã hội

ườ
n

g

hóa, ngồi số cán bộ trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống Ngân
hàng chính sách xã hội từ Trung ương đến tỉnh, huyện cịn có sự phối hợp chặt chẽ
với các hội, đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến binh và Đồn

Tr

Thanh niên), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn Tổ
tiết kiệm và vay vốn tại khắp thôn, bản trong cả nước, với hàng trăm ngàn cán bộ
không biên chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo.
*/ Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH

- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và
tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết
kiệm trong cộng đồng người nghèo.
7


- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết
kiệm Bưu điện, BHXH Việt Nam; vay NHNN;
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện khơng có lãi hoặc khơng
hồn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các

uế

tổ chức CTXH, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngồi;

H

- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngồi nước.

- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh tốn nội bộ và tham gia hệ

tế

thống liên ngân hàng trong nước;

- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ;

h


- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,

in

tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội;

cK

- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.

họ

1.1.2. Dịch vụ cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH thực hiện cho vay theo chỉ định của Chính phủ để thực hiện các
chính sách kinh tế - xã hội như: Cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cho

Đ
ại

vay các hộ gia đình nghèo để phát triển sản xuất, cho vay học sinh sinh viên có hồn
cảnh khó khăn… Khi thực hiện các khoản cho vay theo chỉ định, vấn đề lợi nhuận
không phải là mục tiêu mà ngân hàng hướng đến, mà chủ yếu thực thi chính sách tín

g

dụng của Chính phủ. Cũng vì mục tiêu chính là thực thi nhiệm vụ của chính phủ mà

ườ

n

NHCSXH đã ra đời và thực hiện nhiệm vụ tín dụng chính sách theo quy định tại Nghị
định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, theo Nghị định trên, tín

Tr

dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn
lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác vay ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Hộ nghèo được xác định là hộ có thu nhập theo chuẩn do Chính phủ quy
định theo từng thời kỳ.
8


Các đối tượng chính sách khác: Là các đối tượng được Nhà nước quan tâm
hỗ trợ về mặt y tế, giáo dục, tín dụng, việc làm… theo chính sách trong những điều
kiện, giai đoạn nhất định.
Ngoài NHCSXH được thành lập năm 2002 thì năm 2006 Chính phủ thành
lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) cùng thuộc loại hình ngân hàng chính

uế

sách theo Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ

H

tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại quỹ hỗ trợ phát triển để thưc hiện chính sách

tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo quy định của Chính phủ.
1.1.3. Lý luận chung về hộ nghèo

tế

1.1.3.1. Quan niệm về đói nghèo

h

Có rất nhiều khái niệm về đói nghèo được đưa ra ở mỗi quốc gia khác nhau ở

in

từng thời kỳ. Dưới đây là một vài khái niệm về đói nghèo:

Tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á -

cK

Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Thái Lan năm 1993, các quốc gia trong khu
vực đã thống nhất cao cho rằng: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư

họ

khơng có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu
cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của
từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận” [1].

Đ
ại


Báo cáo về tình hình phát triển thế giới - tấn cơng đói nghèo, năm 2000,
Ngân hàng Thế giới (WB) thừa nhận quan điểm truyền thống hiện nay về đói
nghèo: Đói nghèo “khơng chỉ bao hàm sự khốn cùng về vật chất (được do lường

g

theo một khái niệm thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng) mà còn là sự hưởng thụ

ườ
n

thiếu thốn về giáo dục và y tế”, báo cáo đã mở rộng quan điểm về đói nghèo khi
tính đến cả nguy cơ dễ bị tổn thương, dễ bị rủi ro của người nghèo. Báo cáo nêu bật
“nghèo có nghĩa là khơng có nhà cửa, quần áo, ốm đau và khơng ai chăm sóc, mù

Tr

chữ và không được đến trường”[22].
Để đánh giá rõ hơn mức độ nghèo, người ta chia nghèo thành 2 loại: nghèo

tuyệt đối và nghèo tương đối.
- Nghèo tuyệt đối (nghèo thu nhập) là số tiền cần thiết để mua một số lương
thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng với lượng từ 2.100 đến 2.300

9


kcalo/người/ngày. Mức nghèo tuyệt đối là thước đo dễ lượng hóa để mơ tả tình
trạng đói nghèo.

- Nghèo tương đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại. Những người
nghèo tương đối là những người phải đấu tranh để sinh tồn trong các thiếu thốn tồi

ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta”[5].

uế

tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt qua sức tưởng tượng mang dấu

H

Mức nghèo tuyệt đối có phương pháp tính tốn riêng nên ranh giới nghèo
tuyệt đối được xác lập cụ thể. Ngược lại, ranh giới của nghèo tương đối rất khó xác

tế

định bởi khơng có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ thuộc chủ yếu vào tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của từng quốc gia và mức độ quan tâm, điều chỉnh

h

của chính quốc gia đó.

in

Một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư vì những
lý do nào đó khơng được hưởng và thoả mãn những nhu cầu mà xã hội thừa nhận

cK


tùy theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập qn của chính xã hội
đó. Biểu hiện của việc không được hưởng và thoả mãn các nhu cầu cơ bản đó, là

họ

tình trạng thiếu ăn, thiếu nước sinh hoạt, suy dinh dưỡng, mù chữ, bệnh tật, mơi
trường suy thối, tuổi thọ trung bình thấp, ít được tiếp cận với các dịch vụ xã hội.
Để thực hiện mục tiêu giảm nghèo hiệu quả, bền vững hơn, Quốc hội khóa

Đ
ại

13, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Nghị quyết số 76/2014/QH13 về việc đẩy mạnh thực
hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020, trong đó nêu rõ: Xây dựng
chuẩn nghèo mới theo phương pháp tiếp cận đa chiều nhằm bảo đảm mức sống tối

g

thiểu và đáp ứng các dịch vụ xã hội cơ bản. Ngày 15 tháng 9 năm 2015, Thủ tướng

ườ
n

Chính phủ đã ký quyết định số 1614/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể: “Chuyển
đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020”. Chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020 của Việt Nam được xây

Tr

dựng theo hướng: Sử dụng kết hợp cả chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ thiếu hụt

tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng
dựa trên cơ sở: Các tiêu chí về thu nhập, bao gồm: Chuẩn mức sống tối thiểu về thu
nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức sống trung bình về thu nhập; Mức độ
thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo
dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thơng tin. Những quy định chính sách nói
10


×