Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.98 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



LÊ THÀNH TRUNG



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

h

TẠI CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT

̣c K

in

QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ


ại

MÃ NGÀNH: 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Quảng Trị” là kết quả nghiên
cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Hòa. Các tài
liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu đề tài.

́
́H

cơng trình nghiên cứu nào khác ngồi nghiên cứu của tác giả.




Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ

Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Tác giả

i

Lê Thành Trung



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Văn Hòa, người
đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành cảm
ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân
viên của Trường Đại học Kinh tế Huế và lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo của Phân

́



hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian học tập và thực

́H

hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến lãnh đạo, cùng các cán bộ, nhân



viên Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị đã hỗ trợ và cung cấp thông

h

tin, số liệu nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình nghiên

in

cứu và hồn thành đề tài.


̣c K

Cuối cùng tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn thể gia đình người
thân đã động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.

ho

Do cịn hạn chế về nhiều mặt nên luận văn chắc chắn vẫn còn những thiếu
sót nhất định. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ giáo

ại

và các bạn đồng nghiệp để luận văn này hoàn thiện tốt hơn.

Đ

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Tr
ươ

̀ng

Tác giả

Lê Thành Trung

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ THÀNH TRUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khoá: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HỊA
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính của

́H

doanh nghiệp.



- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV
XSKT Quảng Trị trong giai đoạn 2017-2019.

in

h


- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty
đến năm 2025.

̣c K

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Luận văn đã sử dụng các phương pháp thu thập thơng tin, số liệu, phương

ho

pháp phân tích tổng hợp thống kê mơ tả, so sánh và phân tích theo chuỗi dữ liệu

ại

theo thời gian, phương pháp phân tích tần suất và phương pháp chuyên gia.

Đ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn

̀ng

về quản lý tài chính doanh nghiệp như: bản chất tài chính, vốn, tài sản, doanh thu,

Tr
ươ


lợi nhuận… rút ra một số kinh nghiệm về vấn đề quản lý tài chính.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng đối tượng, nội dung cơng tác quản lý tài

chính. Luận văn đã chỉ ra được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính của Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị, như: tăng cường công tác lập kế
hoạch; quản lý vốn cố định, tài sản cố định, vốn lưu động, tài sản lưu động; kiểm tra
kiểm soát, đào tạo, nâng cao năng lực người lao động; đầu tư hệ thống máy móc,
cơng nghệ…

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Một thành viên

NSNN

Ngân sách nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ


Tài sản lưu động

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐD

Văn phòng đại diện

XSKT

Xổ số kiến thiết

́

MTV



Nội dung

Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h



́H

Viết tắt

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii

́




DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................... ix

́H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

̣c K

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................4

ho

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

ại


DOANH NGHIỆP .....................................................................................................4

Đ

1.1. Tài chính doanh nghiệp........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4

̀ng

1.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp ...................................................................7

Tr
ươ

1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp ...........................................................................8
1.3. Quản lý tài chính xổ số ở Việt Nam...................................................................24
1.4. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số công ty xổ số kiến thiết và bài học
cho Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị ............................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH QUẢNG TRỊ ...............33
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.....................................33
2.1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33

v


2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức ..............................................................34
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực lao động của Công ty .....................................................41
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị giai

đoạn 2017-2019.........................................................................................................42
2.2.1. Công tác lập kế hoạch tài chính của Cơng ty..................................................42
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động và kết quả tài chính .........................................44
2.2.3. Cơng tác quản lý tài sản cố định, vốn cố định, tài sản dài hạn, vốn dài hạn...47

́



2.2.4. Công tác quản lý tài sản lưu động, vốn lưu động, tài sản ngắn hạn, vốn ngắn

́H

hạn .............................................................................................................................49
2.2.5. Năng lực tài chính của Cơng ty.......................................................................50



2.2.6. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính............................................................52

h

2.2.7. Khả năng thanh toán, hoạt động, cân đối vốn và doanh thu lợi nhuận..................55

in

2.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..........................................................................................63

̣c K


2.3.1. Hiệu quả đầu tư tài sản....................................................................................63
2.3.2. Hiệu quả khai thác và sử dụng vốn .................................................................64

ho

2.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................................66
2.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về tình hình quản lý tài chính Cơng ty TNHH

ại

MTV XSKT Quảng Trị.............................................................................................67

Đ

2.4.1. Đặc điểm đối tượng điều tra............................................................................67

̀ng

2.4.2. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản lý tài chính của Cơng
ty................................................................................................................................69

Tr
ươ

2.5. Đánh giá chung tình hình quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV XSKT
Quảng Trị ..................................................................................................................74
2.5.1. Các kết quả đạt được .......................................................................................74
2.5.2. Các tồn tại, hạn chế .........................................................................................75
2.5.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế .............................................................77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI

CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH MTV XSKT QUẢNG TRỊ.............................81
3.1. Chiến lược, mục tiêu phát triển của công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị đến
năm 2025 ...................................................................................................................81

vi


3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của cơng ty TNHH MTV
XSKT Quảng Trị.......................................................................................................83
3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................................83
3.2.2. Tăng hiệu quả sử dụng tài sản.........................................................................84
3.2.3. Nâng cao năng lực trong công tác quản lý tài chính .......................................85
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................86
3.2.5. Hồn thiện nguồn dữ liệu phân tích ................................................................86

́



3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính ........................................88

́H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................89



TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................93


in

h

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

̣c K

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ho

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị giai
đoạn 2017-2019.................................................................................41

Bảng 2. 3:

Biến động tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2017-2019 ...........47

Bảng 2. 4:

Biến động tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2017-2019.........49

Bảng 2. 5:

Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019.....................50

Bảng 2. 6:

Biến động tình hình nợ phải trả của Cơng ty giai đoạn 2017-2019 ..53

Bảng 2. 7:

Tỷ số thanh toán ngắn hạn của Cơng ty giai đoạn 2017-2019..........55

Bảng 2. 8:

Tỷ số thanh tốn nhanh của Công ty giai đoạn 2017-2019...............55


Bảng 2. 9:

Tỷ số thanh tốn tiền mặt của Cơng ty giai đoạn 2017-2019 ...........56

Bảng 2. 10:

Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty giai đoạn 2017-2019..57

Bảng 2. 11:

Các chỉ tiêu cân đối vốn giai đoạn 2017-2019..................................59

Bảng 2. 12:

Khả năng doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tư ....................60

Bảng 2. 13:

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của Công ty giai đoạn 2017-2019.........61

Bảng 2. 14:

Tỷ suất lợi nhuận thuần của Công ty giai đoạn 2017-2019 ..............62

Bảng 2. 15:

Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty giai đoạn 2017-2019 ..................63

Bảng 2. 16:


Tình hình nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2017-2019 ..................64

Bảng 2. 17:

Đặc điểm đối tượng điều tra..............................................................67

Bảng 2. 18:

Đánh giá của nhân viên về yếu tố quản lý chi và mức chi theo các

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́


Tình hình doanh thu, lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2017-2019 ..45



Bảng 2. 2:

Tr
ươ

tiêu thức.............................................................................................69

Bảng 2. 19:

Đánh giá của nhân viên về công tác tổ chức thực hiện quản lý tài
chính ..................................................................................................71

Bảng 2. 20:

Đánh giá của nhân viên về bộ máy quản lý tài chính .......................72

Bảng 2. 21:

Đánh giá của nhân viên về cơng tác quản lý tài chính......................73

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1:


Hệ thống tài chính trong nền kinh tế...................................................5

Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ cân đối kế tốn của Cơng ty từ 2017-2019..........................64
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ biến động nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty giai
đoạn 2017-2019.................................................................................65
Biểu đồ 2. 3: Biểu đồ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




đoạn 2017-2019.................................................................................66

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh xổ số tuy không phải là một ngành kinh tế sản xuất
ra của cải vật chất nhưng nó được sử dụng như là một trong những cơng cụ tài
chính để điều tiết và phân phối lại thu nhập trong xã hội. Ngoài chức năng điều
tiết, phân phối lại thu nhập, kinh doanh xổ số còn là một kênh để tạo nguồn thu

́



ngân sách cho Nhà nước, phục vụ cho đầu tư các cơng trình phúc lợi xã hội, tạo

́H

công ăn việc làm cho dân chúng và cũng là một trong những biện pháp thoả mãn



nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho người dân. Các hình thức hoạt động kinh
doanh xổ số đã được phát triển hầu hết ở các nước phát triển trên thế giới và

in


h

ngày nay cũng đang được phát triển ở Việt Nam. Hoạt động xổ số kiến thiết là
một hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính đem lại nhiều lợi ích cho xã

̣c K

hội, tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro tài chính, có thể đưa cơng ty đến
mất khả năng thanh toán và phá sản.

ho

Việt Nam từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh

ại

ngày càng gay gắt, môi trường kinh doanh thường xuyên biến động chứa đựng

Đ

nhiều rủi ro, đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, điều này địi hỏi các
nhà quản lý phải khơng ngừng hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của mình

̀ng

để đáp ứng được yêu cầu hiện tại. Các công ty xổ số kiến thiết được Nhà nước

Tr
ươ


giao quản lý và sử dụng vốn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, các nguồn
vốn bổ sung khác dựa trên nguyên tắc bảo đảm sử dụng vốn hiệu quả và tôn
trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng, đặc biệt là tuân thủ pháp luật. Do vậy,
việc hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của các cơng ty xổ số kiến thiết nói
chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng là yêu cầu cấp thiết để có thể bảo tồn
và phát triển vốn, và đạt được các yêu cầu mục tiêu do Nhà nước đặt ra. Chính
vì lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn
thạc sỹ của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài tập trung đánh giá thực
trạng cơng tác quản lý tài chính, từ đó xây dựng các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu của Công ty trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tài chính của

́



doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV

́H


XSKT Quảng Trị trong giai đoạn 2017-2019.



- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

đến năm 2025.

Các vấn đề lý luận cơng tác tài chính cơng ty xổ số kiến thiết và thực tiễn các
vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV XSKT

ho

Quảng Trị.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại tại Công ty TNHH MTV


Đ

XSKT Quảng Trị.

̀ng

- Phạm vi thời gian: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty được
phân tích đánh giá dựa vào nguồn thơng tin số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2017-

Tr
ươ

2019. Các giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý

tài chính của Cơng ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
* Dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn Báo cáo tình hình hoạt động, Báo cáo
tài chính của Cơng ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị. Ngồi ra luận văn cịn sử
dụng các Luật, Nghị định và các văn bản quản lý khác của Nhà nước…

2


* Dữ liệu sơ cấp
Được thực hiện thông qua phương pháp điều tra cán bộ, công nhân viên quản
lý để điều chỉnh, hoàn thiện các khái niệm và phương pháp đo lường sử dụng trong

luận văn phù hợp với điều kiện Cơng ty.
Sử dụng câu hỏi có nhiều sự lựa chọn, thang đo xếp hạng.
Kích thước mẫu: Theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008) cho rằng tỷ lệ mẫu cần khảo sát bằng 5 lần so với tổng biến cần khảo sát.

́



Bảng hỏi được xây dựng với 20 biến quan sát vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 20

́H

x 5 = 100. Tuy nhiên, do tổng cán bộ, nhân viên năm 2019 của Công ty là 51, nên
tiến hành điều tra, phỏng vấn toàn bộ 51 cán bộ công nhân viên của Công ty.



4.2. Phương pháp xử lý và phân tích, tổng hợp số liệu

in

h

Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính bằng phần mềm
Excel.

̣c K

Các phương pháp phân tích được sử dụng gồm:

- Phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp so sánh: Trên cơ sở các tài liệu

ho

đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối,

ại

số tuyệt đối để phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty

Đ

TNHH MTV XSKT Quảng Trị.

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm xác

̀ng

định xu hướng và mức độ biến động các chỉ tiêu phân tích qua các năm trong giai

Tr
ươ

đoạn nghiên cứu.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Nội

dung nghiên cứu của luận văn gồm ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính doanh nghiệp

Chương 2. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty TNHH MTV
XSKT Quảng Trị
Chương 3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính của Cơng ty
TNHH MTV XSKT Quảng Trị.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
Ngày nay, cùng với sự phát triển tự do của nền kinh tế thị trường, các doanh

́



nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh và đào thải ngày càng gay gắt hơn. Sự cạnh

́H

tranh tạo ra áp lực rất lớn buộc các doanh nghiệp phải luôn thay đổi và hoạt động



hiệu quả hơn, đặc biệt là trong việc sử dựng nguồn tài chính của doanh nghiệp.
Trong tài chính, có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ tài chính


in

h

doanh nghiệp:

- Theo Đinh Văn Sơn (1999), tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ

̣c K

kinh tế trong phân phối dưới hình thức giá trị của cải vật chất thơng qua tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ kinh doanh và các yêu cầu

ho

chung khác của xã hội [10].

ại

- Tương tự, tác giả Dương Hữu Hạnh (2009) cho rằng, về bản chất, tài chính

Đ

doanh nghiệp là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc
tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản

̀ng

xuất kinh doanh của mình. Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp phản ánh sự


Tr
ươ

vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp [9].
- Đồng quan điểm, theo hai tác giả Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ

(2008), tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối
các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt đến những mục tiêu nhất
định. Tài chính doanh nghiệp gắn liền với q trình phân phối dưới hình thức giá trị
để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, đồng thời thể hiện bản
chất của tài chính doanh nghiệp [13].

4


- Một cách cụ thể hơn, Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng, tài chính doanh
nghiệp là q trình tạo lập phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn
liền với các quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp
nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp [14].
Như vậy, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp tuy có khác nhau giữa
các tác giả, nhưng để đưa đến một sự thống nhất chung, ta có thể định nghĩa tài
chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận

́




động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong q trình phân phối nhằm tạo lập

́H

hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

1.1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp



doanh nghiệp.

in

h

Bản chất tài chính doanh nghiệp là thể hiện sự vận động của các nguồn tài
chính gắn liền với các mối quan hệ kinh tế, được thể hiện dưới hình thức giá trị giữa

̣c K

doanh nghiệp với các chủ thể tham gia trong nền kinh tế. Một cách cụ thể, theo
Nguyễn Minh Kiều (2009), các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp được chia

ho

thành bốn nhóm [5]:

Đ


ại

Tài chính gián tiếp

Vốn

Tr
ươ

̀ng

Người tiết
kiệm: Hộ gia
đình; Hộ gia
đình thơng
qua quỹ đầu
tư, quỹ lương
hưu, bảo
hiểm; Doanh
nghiệp;
Chính phủ;
Nước ngồi

Các tổ chức
trung gian
tài chính

Vốn

Vốn

Vốn

Các thị
trường tài
chính

Vốn

Người vay tiền:
Hộ gia đình (vay
nợ); Doanh
nghiệp (vay nợ,
vốn cổ phần,
th mua);
Chính phủ (vay
nợ dưới hình
thức trái phiếu);
Nước ngồi (vay
nợ, vốn cổ phần)

Tài chính trực tiếp
Sơ đồ 1. 1: Hệ thống tài chính trong nền kinh tế

5


- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và hệ thống tài chính: Quan hệ này thể
hiện thơng qua việc tìm kiếm các nguồn tài trợ và huy động vốn của doanh nghiệp với
hệ thống tài chính trong một nền kinh tế. Doanh nghiệp có thể huy động nguồn vốn
thơng qua hai kênh truyền dẫn vốn khác nhau, tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp.

Với kênh tài chính gián tiếp, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn thông qua các trung gian
tài chính, mà điển hình là các ngân hàng thương mại. Với kênh tài trực tiếp, doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn thơng qua các thị trường tài chính, bao gồm thị trường tiền

́



tệ và thị trường vốn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu

́H

hoặc cổ phiếu ra công chúng và thu về nguồn vốn cần huy động.



- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước phát sinh khi
doanh nghiệp thể hiện nghĩa vụ tài chính của mình đối với Nhà nước như nộp thuế,

in

h

nộp phí và lệ phí khi doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công từ các cơ quan quản lý
nhà nước. Theo chiều ngược lại, doanh nghiệp có thể nhận được nguồn vốn những

̣c K

khoản đóng góp từ Nhà nước dưới hình thức thành lập các liên doanh hoặc các
khoản trợ cấp, trợ giá mà Nhà nước dành cho doanh nghiệp.


ho

- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị trường khác như thị hàng

ại

hóa, dịch vụ và thị trường lao động. Quan hệ tài chính phát sinh khi doanh nghiệp

Đ

mua nguyên vật liệu, trang thiết bị, máy móc... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Đồng thời, quan hệ tài chính cũng phát sinh khi doanh nghiệp tiêu

̀ng

thụ các hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng của mình.

Tr
ươ

- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp thể hiện thông qua mối quan
hệ giữa các bộ phận kinh doanh, giữa các cổ đông và người quản lý, giữa quyền sử
dụng vốn. Quan hệ tài chính phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện chính sách phân
chia cổ tức (phân phối lợi nhuận), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn hay
chính sách về lương bổng, chế độ phúc lợi… trong công ty.
Như vậy, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bởi sự vận động độc lập
tương đối của tiền tệ với chức năng là phương tiện thanh tốn và cất trữ trong q
trình tạo lập cũng như sử dụng các quỹ tiền tệ cho những sức mua nhất định của các
chủ thể kinh tế trong xã hội.[14]


6


1.1.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khai thác, thu hút các nguồn 1ực tài chính nhằm đáp ứng các nhu
cầu về vốn cho đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là tài sản, là yếu tố đầu vào cơ
bản và quan trọng nhất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một
tổ chức nào. Doanh nghiệp muốn hoạt động thì phải có vốn và tạo ra vốn là nhiệm
vụ của tài chính doanh nghiệp. Nói cách khác, tài chính doanh nghiệp có vai trị tìm

́



kiếm, khai thác và thu hút các nguồn lực tài chính (chủ yếu là vốn tiền tệ và các tài

́H

sản khác) trong xã hội thông qua các kênh tài chính gián tiếp và tài chính trực tiếp



như phát hành trái phiếu, cổ phiếu, thuê tài chính hoặc vay ngân hàng… để đáp ứng
nhu cầu đầu tư, sử dụng của doanh nghiệp.

in

h


1.1.2.2. Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả

Việc sử dụng vốn làm phát sinh chi phí sử dụng vốn và nghĩa vụ bảo toàn,

̣c K

hoàn trả vốn. Trong điều kiện khan hiếm, sử dụng vốn cho hạng mục đầu tư nào là
vấn đề cực kỳ quan trọng. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị tích cực trong việc

ho

sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Sử dụng vốn tiết kiệm nghĩa là không để

ại

nguồn vốn nhàn rỗi, không để vốn bị chiếm dụng một cách vơ ích. Sử dụng vốn có

Đ

hiệu quả là ưu tiên sử dụng vốn vào các hạng mục hoặc dự án đầu tư có khả năng
sinh lợi cao, an tồn và thu hồi vốn càng sớm càng tốt. Đánh giá, lựa chọn dự án

̀ng

đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp tăng quay vòng vốn, tối

Tr
ươ


thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối đa lợi nhuận là những nhiệm vụ quan trọng của
tài chính doanh nghiệp để thể hiện vai trò sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
1.1.2.3. Kích thích, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ tài chính của doanh nghiệp rất đa dạng

và phong phú. Từ các mối quan hệ với các bên liên quan ngoài doanh nghiệp và các
mối quan hệ trong nội bộ với các thành viên và người lao động, doanh nghiệp có
nhiều khả năng làm tăng sản lượng, thu nhập và lợi nhuận nhờ vận dụng khéo léo và
hiệu quả các cơng cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, giá cả, chiết
khấu, tiền lương, tiền thưởng… Trên cơ sở doanh nghiệp tạo ra và gia tăng sức mua

7


của thị trường, thu hút nhiều vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ cho hoạt đông sản
xuất kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, đem lại lợi ích
cho tất cả các bên liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp.
Như vậy, tài chính doanh nghiệp có thể được sử dụng như là một cơng cụ để
kích thích, thúc đẩy hoạt đơng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Kiểm tra, kiểm soát và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp được thể hiện bằng các chỉ tiêu tài chính cụ

́



thể và phản ánh trung thực mọi hoạt đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H


Thông qua các chỉ tiêu như hệ số thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số sinh lợi,



cơ cấu nguồn vốn… Nhà quản lý có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh
nghiệp là tốt hay xấu và cần phải làm gì để cải thiện tình hình. Từ các thơng tin kinh

in

h

và tài chính, nhà quản lý sẽ đưa ra các quyết định tài chính tương ứng. Việc thực
hiện các quyết định đó lại được biểu hiện bằng các chỉ tiêu tài chính và qua đó cho

pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời.

̣c K

thấy sự phù hợp hay có vướng mắc, tồn tại, hạn chế để nhà quản lý tiếp tục có biện

ho

Như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trị là một cơng cụ quan trọng để

ại

kiểm tra, giám sát và phân tích tình hình hoạt đơng của doanh nghiệp. Để phát huy

Đ


tốt vai trò này, doanh nghiệp cần tăng cường hạch toán kế toán và hạch toán thống
kê, nghiên cứu và vận dụng tốt các phương pháp, kỹ thuật quản trị tài chính tiên tiến

̀ng

vào quản lý doanh nghiệp.

Tr
ươ

1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính được hiểu như là một môn học về khoa học quản lý, nghiên

cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức, để từ đó rút ra các quyết định tài chính nhằm mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận của tổ chức.
Theo Dương Hưu Hạnh (2009), quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa
chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó
nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa

8


lợi nhuận và phát triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường[9]. Theo đó, quản lý
tài chính doanh nghiệp là một q trình, từ việc phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp cũng như đánh giá môi trường hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra
các quyết định tài chính phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp

Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện

́



tiên quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng,

́H

đồng bộ và đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng phụ thuộc lớn



vào khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính ln giữ

in

h

một vị trí quan trọng. Hoạt động này quyết định tính độc lập, sự thành cơng của một
doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển. Đặc biệt trong môi trường kinh

̣c K

doanh quốc tế hiện nay, khi một thế giới ngày càng phẳng và gần như không tồn tại
biên giới trong hoạt động kinh doanh, sự cạnh tranh và đào thải diễn ra ngày càng


ho

khốc liệt thì quản lý tài chính lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

ại

Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén, các nhà quản lý tài chính có thể chỉ ra

Đ

những mặt mạnh và hạn chế trong tình hình tài chính của doanh nghiệp trong mỗi
giai đoạn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý tài chính cịn giúp giám đốc hoạch định

̀ng

chiến lược tài chính trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên

Tr
ươ

sự đánh giá tổng quát cũng như từng khía cạnh ảnh hưởng quan trọng đến sự tồn tại
của doanh nghiệp, bao gồm: chiến lược tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường
vốn, xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án của doanh
nghiệp trong việc mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất... Thông qua đó, đánh giá,
dự báo có hiệu quả các hoạt động đầu tư, các hoạt động liên kết, phát hiện âm mưu
thơn tính doanh nghiệp của các đối thủ cạnh tranh, đề xuất phương án chia tách hay
sáp nhập. Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn có những biến
động nhất định qua mỗi thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ của quản lý tài
chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.


9


Quản lý tài chính doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và đưa ra một cơ
cấu nguồn vốn huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn [9]. Quản lý
tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một cách hợp lý đối với
doanh nghiệp, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ doanh nghiệp và các cổ đơng, vừa
đảm bảo lợi ích hợp pháp cho người lao động; xác định phần lợi nhuận giữ lại từ sự
phân phối này là nguồn quan trọng cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh
doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện

́



cho doanh nghiệp đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.

́H

Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cịn bao gồm nhiệm vụ kiểm sốt việc



sử dụng các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng sai mục đích, gây
thất thốt và lãng phí.

in

h


Như vậy, quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi
hoạt động khác của doanh nghiệp. Một khi cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp

̣c K

được tổ chức và thực hiện tốt, nó khơng chỉ đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn đem lại lợi ích kinh tế, xã hội trên phạm vi

ho

quốc gia.

ại

1.2.3. Nội dung cơ bản quản lý tài chính doanh nghiệp

Đ

1.2.3.1. Lập kế hoạch tài chính
a. Thiết lập các mục tiêu

̀ng

Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận,

Tr
ươ

mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác định một
cách rõ ràng, có thể đo lường được và tính khả thi cao. Do đó, các mục tiêu này

phải được đặt ra dựa trên cơ sở là tình hình của doanh nghiệp, hay nói cách khác,
dựa trên kết quả từ quá trình nghiên cứu và dự báo môi trường. Đồng thời, cùng với
việc xây dựng các mục tiêu thì nhà quản lý tài chính cần phải xác định rõ ràng về
trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong việc thực hiện các mục tiêu này.
b. Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu
Căn cứ vào các mục tiêu đã đề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các mục tiêu

10


này. Các phương án được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ những phương
án triển vọng nhất mới được đánh giá, phân tích.
c. Đánh giá các phương án
Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính tốn các chỉ tiêu tài chính của từng
phương án để có thể so sánh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án
cũng như tính khả thi của nó, tiềm năng phát triển dự án đến đâu để có phương
hướng giải quyết.

́



d. Lựa chọn các phương án tối ưu

́H

Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn. Phương




án này sẽ được phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền và tiến hành
phân bổ nguồn lực và tài chính cho việc thực hiện kế hoạch.

in

h

1.2.3.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính là một tập hợp các phương pháp và công cụ cho phép thu

̣c K

thập và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý doanh
nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp,

ho

giúp người sử dụng thơng tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý

ại

phù hợp.

Đ

Có một hệ thống các cơng cụ và phương pháp mà người phân tích sử dụng
trong q trình phân tích tài chính, trong đó có hai phương pháp phân tích được sử


̀ng

dụng phổ biến là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ.

Tr
ươ

- Phương pháp so sánh: Khi sử dụng phương pháp này, cần đảm bảo các điều
kiện có thể so sánh được như phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất, đơn vị tính... của các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời, căn cứ theo mục đích
nghiên cứu mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt không
gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị
so sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này yêu cầu các tỷ lệ so sánh
chủ yếu theo các tiêu chí cơ bản, xác định các ngưỡng, các định mức để nhận xét và
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.

11


1.2.3.3. Quản lý tài sản cố định, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn
của doanh nghiệp
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động được sử dụng trong một
thời gian dài và có giá trị lớn, thường là có thời gian sử dụng trên một năm và có giá
trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ Tài chính trong từng thời kỳ.
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính quy định về
trích khấu hao TSCĐ thì một tài sản được xem là TSCĐ phải đáp ứng hai tiêu

́




chuẩn: thời gian hạch toán trên 1 năm và nguyên giá tài sản phải được xác định một

́H

cách tin cậy, có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.



Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải bỏ
ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số tiền tương ứng doanh nghiệp phải bỏ ra để

in

h

đầu tư vào TSCĐ được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mô TSCĐ dùng
cho hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô số vốn cố

̣c K

định của doanh nghiệp. Việc quản lý vốn cố định, bảo toàn và phát triển vốn cố
định của doanh nghiệp phải gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ có hiệu quả.

ho

Bên cạnh đầu tư vào TSCĐ, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang,

ại


doanh nghiệp còn sử dụng vốn để đầu tư dài hạn ra bên ngồi nhằm tìm kiếm, bổ

Đ

sung lợi nhuận và chia sẻ rủi ro trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được gọi là đầu
tư tài chính dài hạn. Tổng cộng đầu tư tài chính dài hạn và đầu tư TSCĐ được gọi là

̀ng

tài sản dài hạn. Giá trị biểu hiện bằng tiền của tài sản dài hạn được gọi là vốn dài

Tr
ươ

hạn doanh nghiệp.

Quản lý vốn cố định: Quản lý và bảo toàn vốn cố định là một nội dung quan

trọng trong quản lý vốn của doanh nghiệp. Mục tiêu của hoạt động này là cần phải
huy động tối đa và có hiệu quả máy móc, thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với những TSCĐ khơng cịn phù hợp và đáp
ứng được cho sản xuất thì cần phải được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn, tái
sản xuất và tái đầu tư TSCĐ. Ngoài ra, doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp
trích khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm của từng loại và thời gian tham gia hoạt
động sản xuất nhằm thu hồi vốn và bảo toàn vốn cố định.

12



Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: Việc quyết định đầu tư tài chính dài
hạn thường nhận được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian dài, do đó khi
lựa chọn đầu tư cần phải nhận định, phân tích tình huống kỹ lưỡng rồi mới đưa ra
quyết định đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ chối đầu tư nhằm tăng khả
năng sinh lợi của đồng vốn.
1.2.3.4. Quản lý tài sản lưu động, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn
ngắn hạn

́



Tài sản lưu động (TSLĐ) là tài sản được doanh nghiệp huy động vào hoạt

́H

động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục và tham gia vào trong



một chu kỳ sản xuất. Trong đó, TSLĐ chủ yếu là đối tượng lao động, tức là các vật
bị tác động trong quá trình sản xuất, bởi lao động của con người hay máy móc. Do

in

h

đó, TSLĐ phản ánh các dạng nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ liệu...
Vốn lưu động là số tiền ứng trước để mua sắm, hình thành các tài sản lưu


̣c K

động thường xuyên, cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

ho

Bên cạnh TSLĐ được huy động vào hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp,

ại

phần tài sản bằng tiền và các loại tài sản có hình thái vật chất khác mà doanh nghiệp

Đ

sử dụng vào đầu tư ra bên ngồi mang tính chất ngắn hạn được gọi là tài sản đầu tư
ngắn hạn. TSLĐ và tài sản đầu tư ngắn hạn hình thành nên tài sản ngắn hạn của

̀ng

doanh nghiệp. Giá trị bằng tiền của tài sản ngắn hạn được gọi là vốn ngắn hạn.

Tr
ươ

Như vậy, trong một chu kỳ sản xuất, các nguyên vật liệu tham gia vào quá
trình sản xuất, tạo thành các sản phẩm hoàn chỉnh và toàn bộ giá trị của ngun vật
liệu đó chuyển hóa hồn tồn vào giá thành sản phẩm, cho nên khơng phải tính
khấu hao cho TSLĐ.
Nhu cầu vốn lưu động là số vốn cần thiết, tối thiểu để đảm bảo cho các hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhu cầu vốn lưu động được xác định dựa trên số vốn cần thiết để hình thành lượng
dự trữ hàng tồn kho và bù đắp chênh lệch khoản phải thu, phải trả giữa doanh
nghiệp với khách hàng. Công thức xác định vốn lưu động:

13


ầ ố ư độ



ứ ự ữ à


ả ả







Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp không cố định và chịu tác động của
nhiều nhân tố như đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh, dự trữ vật tư, tiêu thụ
sản phẩm. Việc xác định đúng các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp cho doanh nghiệp có
biện pháp quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn lưu động.

́




Quản lý vốn ngắn hạn bao gồm hoạt động quản lý vốn tồn kho dự trữ, quản

́H

lý vốn bằng tiền, quản lý các khoản phải thu và quản lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Quản lý vốn tồn kho dự trữ: Việc hình thành hàng tồn kho đòi hỏi một



lượng vốn nhất định, được gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho rất

h

quan trọng khơng chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động mà còn

in

tránh được tình trạng vật tư, hàng hóa ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh

̣c K

doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn lưu động.

ho

- Quản lý vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, có tính thanh khoản cao và trực tiếp quyết định khả năng


ại

thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy, quản trị vốn bằng tiền địi hỏi vừa phải đảm

Đ

bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh lợi cao và cũng đáp ứng kịp thời các nhu

̀ng

cầu thanh toán của doanh nghiệp.
- Quản lý các khoản phải thu: Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh

Tr
ươ

nghiệp do mua hàng theo phương thức tín dụng thương mại. Nêu doanh nghiệp
khơng bán chịu hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng và thu
lợi nhưng nêu như bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản trị khoản phải thu
tăng lên và rủi ro khơng thu hồi được nợ. Vì vậy, doanh nghiệp phải quản trị khoản
phải thu một cách chặt chẽ và hợp lý.
- Quản lý các khoản đầu tư ngắn hạn: Cần phải điều chỉnh các khoản đầu tư
ngắn hạn theo hướng linh hoạt, đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và
tránh rủi ro. Để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần có sự nhạy bén, phân tích
thơng tin một cách chính xác nhằm đưa ra quyết định đầu tư phù hợp với nguồn vốn

14



của doanh nghiệp.
1.2.3.5. Đánh giá cơ hội đầu tư trong doanh nghiệp
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
quyết đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới… Để đi đến quyết định
đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét, cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế,
kỹ thuật và tài chính.

́



Trong đó, về mặt tài chính phải, doanh nghiệp cần phải xem xét các khoản

́H

chi tiêu vốn cho đầu tư và thu nhập do đầu tư mang lại. Hay nói cách khác, doanh



nghiệp phải xem xét dòng tiền là và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để
đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là q trình hoạch định dự toán vốn đầu

in

h

tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư. Tuy nhiên, trong điều kiện thị

mức độ rủi ro cũng tăng theo.


̣c K

trường luôn biến động, những quyết định đầu tư ngày càng trở nên khó khăn và

Chính vì thế, các nhà quản lý tà chính cần phải nghiên cứu một cách kỹ

ho

lưỡng trước khi ra các quyết định đầu tư, đảm bảo duy trì phát triển nguồn tài chính

ại

của doanh nghiệp. Nhà quản lý tài chính đưa ra các quyết định đầu tư dựa trên cơ sở

Đ

lựa chọn các phương án căn cứ vào các chỉ tiêu cụ thể, bao gồm cả đầu tư vào
doanh nghiệp lẫn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp để các quyết định đầu tư thực sự

̀ng

đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.

Tr
ươ

1.2.3.6. Kiểm tra và kiểm soát tài chính doanh nghiệp
Kiểm tra là hoạt động theo dõi và giám sát một hoạt động nào đó dựa trên


căn cứ là các mục tiêu và chiến lược đã xây dựng. Do đó, kiểm tra là một hoạt động
có ý nghĩa vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong mọi lĩnh vực hoạt động của
mọi tổ chức. Tài chính là một vấn đề phức tạp và có ý nghĩa quan trọng, quyết định
đến mọi hoạt động của doanh nghiệp nên hoạt động kiểm tra tài chính lại càng trở
nên quan trọng cần được tổ chức đúng quy trình và nghiêm túc. Kiểm tra tài chính
giúp cho doanh nghiệp theo dõi việc thực hiện các quyết định tài chính được ban
hành và giúp ngăn chặn, sửa chữa kịp thời những sai sót trong việc thực hiện quyết

15


×