Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ THỐNG NHẤT

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ VỐN ĐẦU TƢ TRONG PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HỒ THỐNG NHẤT

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ VỐN ĐẦU TƢ TRONG PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 8.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS. TS. ĐINH TRUNG THÀNH

NGHỆ AN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn có trích dẫn rõ ràng, các
thông tin và kết quả nghiên cứu là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với tình hình thực tế.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hồ Thống Nhất


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được cơng trình nghiên cứu này, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tác giả cịn nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ PGS. TS. Đinh Trung Thành,
người đã luôn quan tâm, trách nhiệm và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Đinh Trung Thành.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
và các thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh đã giảng dạy và tạo
mọi điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận
văn này.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu đã rất cố gắng, song luận văn sẽ khơng
tránh khỏi được những thiếu sót. Tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, của các thầy cơ giáo để luận văn được

hồn thiện hơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hồ Thống Nhất


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 6
6. Đóng góp của Luận văn ........................................................................................... 6
7. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỐN ĐẦU
TƢ TRONG PHÁT TRIỂN KẾT CẦU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ... 8
1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 8
1.1.1. Đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ....................... 8
1.1.2. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ............................... 11
1.1.3. Vai trò vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ... 13
1.1.4. Đặc điểm cơ bản của vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ ...................................................................................................... 14
1.2. Nội dung, nguyên tắc, quy trình và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà

nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ..................... 16
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ .................................................................................... 16
1.2.2. Quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ - những nguyên tắc chung ......................................... 21
1.2.3. Quy trình quản lý nhà nước về vốn trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ .................................................................................... 24


iv
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về vốn trong đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ .......................................................................... 29
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ ở một số địa phương và bài học cho quản lý đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ....... 36
1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ......................................................... 36
1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội ............................................................ 38
1.3.3. Bài học cho thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ................................................ 42
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỐN ĐẦU TƢ TRONG
PHÁT TRIỂN KẾT CẦU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ THÀNH PHỐ
VINH, TỈNH NGHỆ AN ............................................................................................. 44
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An ..................................................................................................................... 44
2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên ............................................................................. 44
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 45
2.1.3. Tình hình dân cư .......................................................................................... 48
2.2. Khái quát về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh ..... 49
2.2.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh............... 49
2.2.2. Tình hình nguồn vốn đầu tư xây dựng trong phát triển kết cấu hạ tầng giao

thông đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh .............................................. 52
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng trong phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ......... 55
2.3.1. Quản lý nhà nước ở giai đoạn lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng trong phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ ............................................................... 55
2.3.2. Quản lý nhà nước ở giai đoạn huy động vốn đầu tư xây dựng trong phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ ............................................................... 58
2.3.3. Quản lý nhà nước ở giai đoạn phân bổ, thanh quyết toán vốn đầu tư xây
dựng trong phát triển hạ tầng giao thông đường bộ .................................... 66
2.3.4. Quản lý nhà nước ở giai đoạn kiểm tra, giám sát vốn đầu tư ...................... 69


v
2.4. Đánh giá quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng trong phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ......... 75
2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 75
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................ 78
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 81
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 83
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN
ĐẦU TƢ TRONG PHÁT TRIỂN KẾT CẦU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG
BỘ THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ............................................................. 84
3.1. Định hướng và quan điểm quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển
kết cầu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ....................... 84
3.1.1. Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh ..... 84
3.1.2. Quan điểm quản lý nguồn vốn phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ thành phố Vinh ....................................................................................... 85
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng trong
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ....... 85
3.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ phù hợp

với quy hoạch đô thị .................................................................................... 85
3.2.2. Xây dưng về cơ chế chính sách, hồn thiện thủ tục hành chính liên quan
đến vấn đề quản lý vốn đầu tư ..................................................................... 87
3.2.3. Đa dạng các nguồn huy động vốn, tạo cơ cấu nguồn vốn hợp lý, giảm bớt
gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước ........................................................... 89
3.2.4. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ .......................................................................... 100
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng ... 102
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 104
1. Kết luận................................................................................................................ 104
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 106


vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Nội dung

1

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


2

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

4

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

5

GTĐB

Giao thông đường bộ

6

GTVT

Giao thơng vận tải


7

HCNN

Hành chính nhà nước

8

HCSN

Hành chính sự nghiệp

9

KBNN

Kho bạc nhà nước

10

KCHT

Kết cấu hạ tầng

11

KTTT

Kinh tế thị trường


12

KT-XH

Kinh tế - xã hội

13

QLNN

Quản lý nhà nước

14

QPPL

Quy phạm pháp luật

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIÊU ĐỒ, BẢNG
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Quy trình QLNN về vốn đầu tư trong phát triển ..................................... 24

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu diện tích đất theo mục đích sử dụng đất thành phố Vinh ........... 45
Biểu đồ 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Vinh ........................................... 46
Biểu đồ 2.3. Sự thay đổi hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh ...................... 50
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ KCHT GT đường bộ TP Vinh năm 2017....................................... 51
Biểu đồ 2.5. Tổng số dự án đầu tư xây dựng KCHT GTĐB trên địa bàn thành
phố Vinhtừ năm 2015 -2017.................................................................... 54
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu số vốn đầu tư xây dựng năm 2017 .............................................. 54
Biểu đồ 2.7. Mức phê duyệt của các dự án đầu tư xây dựng ....................................... 58
Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng thực hiện vốn ngân sách đầu tư giai đoạn 2015- 2017 ............. 69
Bảng:
Bảng 2.1.

Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành phố giai đoạn 2012-2017 .......... 47

Bảng 2.2.

Dân số trung bình của Tp Vinh giai đoạn 2012 - 2017 ........................... 49

Bảng 2.3.


Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh ........... 50

Bảng 2.4.

Tổng hợp dự án đầu tư xây dựng KCHT GTĐB trên địa bàn thành
phố Vinh .................................................................................................. 53

Bảng 2.5.

Mức phê duyệt của các dự án đầu tư xây dựng ....................................... 57

Bảng 2.6.

Tình hình huy động vốn của NSNN cho đầu tư XD KCHT GTĐB
trên địa bàn thành phố Vinh .................................................................... 60

Bảng 2.7.

Kết quả huy động vốn trong nước ngoài NSNN ..................................... 65

Bảng 2.8.

Kết quả thực hiện vốn ngân sách đầu tư giai đoạn 2015- 2017 .............. 68

Bảng 2.9.

Tình hình thực hiện nguồn vốn của các dự án qua các năm ................... 73

Bảng 2.10.


Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách .................. 74


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, vốn đầu tư về phát triển kết cấu hạ tầng giao thơng
đường bộ ở nước ta nói chung, tỉnh Nghệ An và thành phố Vinh nói riêng liên
tục gia tăng và chiếm tỷ lệ lớn, qua đó đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng về
cơ sở vật chất kỹ thuật, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng
lực sản xuất, cải thiện văn minh đô thị, đóng góp quyết định vào phát triển kinh
tế - xã hội ở từng địa phương.
Những năm qua, Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật, cơ
chế, chính sách về quản lý ĐTXDCB nói chung, đối với ngành GTVT nói riêng.
Quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVTĐB ở các thành phố
trong cả nước đã có nhiều thành tựu, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường
bộ được xây dựng và từng bước hiện đại hóa, góp phần tích cực vào sự phát
triển của các đô thị trong cả nước.
Tuy nhiên, quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB tại
Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế: Một số quy định pháp luật, chính
sách, cơ chế khơng cịn phù hợp, chồng chéo, thiếu và chưa đồng bộ; tình trạng
bng lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thốt, tham nhũng vốn nhà nước, làm
suy giảm chất lượng cơng trình các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB có vốn
từ ngân sách nhà nước.
Nằm trong tình trạng chung của cả nước, cơng tác quản lý vốn đầu tư
trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An vẫn tồn tại nhiều bất cập, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều quy
định khác nhau… Trong khi đó, vốn NSNN trực tiếp đầu tư cho các hoạt động
đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian qua đang giảm
dần, tuy nhiên đây vẫn là nguồn vốn đầu tư rất quan trọng cho sự phát triển của

thành phố. Công tác quản lý đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


2
thành phố Vinh từ nguồn vốn ngân sách hiện theo các quy định về quản lý đầu
tư xây dựng, đấu thầu chung của Nhà nước. Nhưng với quy mô của một thành
phố trực thuộc tỉnh có tốc độ đơ thị hóa cao, các giải pháp hạn chế thất thốt vốn
đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần phải được hoàn thiện, phù
hợp hơn với đặc điểm của địa phương trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Với mục tiêu phát triển hạ tầng giao thông vận tải hoàn thiện, cần khắc
phục những hạn chế trong QLNN về đầu tư xây dựng trong phát triển hạ tầng
giao thông vận tải đưởng bộ của thành phố Vinh. Chính vì vậy, đề tài "Quản lý
nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An" được chọn làm Luận văn Thạc sĩ, chuyên
ngành Kinh tế chính trị.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay đã có nhiều tác giả và nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về
đầu tư và đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cũng như những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn nói chung và vốn đầu tư
về phát triển kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ nói riêng, đề xuất các giải
pháp chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, trong đó có một số cơng trình khoa học tiêu biểu như:
Luận án tiến sỹ với đề tài “Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Hà Nội” của Hồ Thị Hương Mai
(2015), Luận văn đã làm rõ khái niệm về QLNN về vốn đầu tư trong phát triển
KCHT đô thị đồng thời đã đưa ra được các tiêu chí đánh giá QLNN vốn đầu tư
trong phát triển KCHT đô thị. Bên cạnh đó, Luận văn cũng chỉ ra được các nhân
tố ảnh hưởng đến QLNN về vốn đầu tư trong phát triển KCHT đơ thị. Đã phân
tích thực trạng vốn đầu tư và QLNN về vốn đầu tư trong phát triển KCHT đô
thị. Đánh giá được những mặt thành công và hạn chế cũng như nguyên nhân của

QLNN về vốn đầu tư trong phát triển KCHT đô thị. Từ đó đưa ra dự báo xu
hướng phát triển KCHT đơ thị và nhu cầu vốn đến năm 2020; đề ra các quan


3
điểm và các nhóm giải pháp cũng như điều kiện để thực hiện giải pháp nhằm
hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư trong phát triển KCHT đô thị.
Luận văn Thạc sỹ với đề tài “Hoàn thiện quản lý cácdự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm
2020” của Đào Tăng Định - Trường Đại học Giao thông - cơ sở II Thành phố
Hồ Chí Minh, bảo vệ năm 2012. Cơng trình nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu
khía cạnh đầu tư dự án GTĐB, nghĩa là chỉ nghiên cứu ở khía cạnh hoạt động
đầu tư xây dựng cơng trình GTĐB tại Bình Định, khơng đề cập nhiều đến khía
cạnh tài chính. Nói cách khác, cơng trình chỉ tập trung nghiên cứu các khía cạnh
quản lý dự án như: Quản lý tổng hợp dự án, quản lý phạm vi dự án, quản lý thời
gian dự án, quản lý chi phí dự án, quản lý chất lượng dự án, quản lý nhân lực dự
án, quản lý thông tin dự án, quản lý rủi ro dự án,quản lý hồ sơ dự án.
Đề tài “Nâng cao quản lý chất lượng các dự án ớ Việt Nam” của Lê
Quang Đức - Học viện Tài Chính (2010). Với đề tài này, tác giả đã phân tích
chất lượng các dự án ở Việt Nam từ năm 2008 - 2010. Qua đó, tác giả nêu các
giải pháp nhằm nâng cao các dự án ở Việt Nam.
Đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án
đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long” của Nguyễn Văn Nam - Đại
học Kinh tế Quốc Dân (2012). Với đề tài Luận văn này, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu vấn đề quản lý các dự án đầu tư tại công ty CP Sông Đà Thăng
Long, qua đó tác giả nêu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự
án đầu tư tại công ty từ năm 2014 - 2016.
Sách chuyên khảo "Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư", TS. Phạm
Thị Thu Hà (2015), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật 2015. Cuốn sách
nêu rõ đầu tư là hoạt động kinh tế sử dụng các nguồn lực trong một thời gian

nhất định để thu lợi nhuận kinh tế hay lợi ích xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến
việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của
các đơn vị nói riêng. Ở Việt Nam, từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI


4
của Đảng (năm 1986) đến nay, vai trò của đầu tư ngày càng được khẳng định,
thông qua tác động đến tốc độ tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng. Tăng quy
mô và sử dụng hợp lý đầu tư là nhân tố quan trọng góp phần nâng cao chất
lượng tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, tác động đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cạnh tranh của nền kinh tế hay của doanh nghiệp.
Cuốn sách “Nghiên cứu rủi ro và phân bổ rủi ro trong đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức hợp tác cơng tư“ của PGS.TS
Nguyễn Hồng Thái (Chủ biên), TS Thân Thanh Sơn (2016), Nhà xuất bản Giao
thơng Vận tải. Sách hệ thống hóa khái niệm, bản chất và hình thức, các quy định
pháp lý, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư công, thực trạng
đầu tư công tại các quốc gia và kinh nghiệm tái cơ cấu đầu tư công cho Việt
Nam, tổng quan về đầu tư công giai đoạn từ năm 2000 đến nay, cơ cấu nguồn
vốn đầu tư công, đầu tư công theo ngành, quản lý đầu tư công, một số đánh giá
về hiệu quả đầu tư công, một số quan điểm, giải pháp tái cơ cấu đầu tư công.
Cuốn sách “Hợp tác công - tư ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế“ của PGS.TS.Ngơ Ngọc Thắng - PGS.TS.Hồng
Văn Hoan - TS.Nguyễn Vĩnh Thanh (Đồng chủ biên) (2016), NXB Giao thông
Vận tải.
Nội dung cuốn sách Hợp tác công - tư ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế
thị trường và hội nhập quốc tế phân tích nhiều khía cạnh của quan hệ hợp tác
công - tư ở Việt Nam hiện nay cũng như triển vọng đối tác công - tư ở Việt
Nam, xã hội hóa và quan hệ cơng - tư trong phát triển dịch vụ viễn thơng cơng
ích Việt Nam, hợp tác công - tư trong lĩnh vực y tế, một số vấn đề pháp lý cần
hoàn thiện nhằm thúc đẩy cơ chế hợp tác công - tư ở Việt Nam.

Nhìn chung các cơng trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình quản
lý nhà nước, phát huy việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư về kết
cấu hạ tầng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, quản lý đầu tư về
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, cho đến


5
nay vẫn chưa có một cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách tồn diện
dưới góc độ kinh tế chính trị. Đề tài nghiên cứu khơng trùng lắp với các cơng
trình khoa học đã cơng bố.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu cơ bản của Luận văn là đề xuất quan điểm, giải
pháp hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực
trạng QLNN về vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành
phố Vinh thời gian vừa qua.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn trong đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về vốn đầu tư trong phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh trong thời gian qua.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp để hoàn thiện QLNN về vốn đầu
tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh từ nay
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong Luận văn là QLNN về vốn đầu tư trong phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Vinh.
4.2. Phạm vi nghiêncứu

Phạm vi về không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Phạm vi về thời gian
Luận văn được nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập từ năm 2015 - 2017,
đề xuất giải pháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.


6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
5.1.1. Tài liệu thứ cấp
Tài liệu thứ cấp có liên quan đến nguồn vốn, công tác quản lý và sử dụng
nguồn vốn vào đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cũng như các
thông số đặc trưng cho tỉnh Nghệ An được thu thập thông qua các báo cáo có
sẵn, các số liệu thống kê và dự báo,... Nguồn thu thập chính được lấy từ Sở kế
hoạch và Đầu tư, sở GTVT, Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
5.1.2 Tài liệu sơ cấp
Nguồn tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra và phỏng
vấn. Trong đó, áp dụng phỏng vấn chuyên sâu đối với cán bộ lãnh đạo, cán bộ
các phòng, ban quản lý vốn đầu tư về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
Sở giao thông vận tải tỉnh Nghệ An và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi thu thập được xử lý theo yêu cầu của đề tài, chủ yếu sử
dụng phần mềm Excel để tính tốn.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp so sánh.
6. Đóng góp của Luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận các khái niệm, nội dung, các tiêu

chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về vốn đầu tư trong phát triển Kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Những vấn đề mà luận văn đề cập, giải quyết góp
phần thiết thực vào việc luận giải và đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện QLNN về vốn đầu tư trong phát triển Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn sau khi hồn thiện có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục
vụ cho công tác nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến quản lý vốn đầu tư và


7
quản lý vốn đầu tư trong phát triển KCHTGT nói chung và trong phát triển
KCHT giao thơng đường bộ nói riêng.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
của Luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước vốn đầu tư trong
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Thực trạng về quản lý nhà nước vốn đầu tư trong phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn đầu tư
trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỐN ĐẦU TƢ
TRONG PHÁT TRIỂN KẾT CẦU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
1.1. Một số khái niệm

1.1.1. Đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Trong nền kinh tế, thuật ngữ đầu tư được sử dụng khá phổ biến, đồng thời
cũng là lĩnh vực quan trong trong đời sống nói chung và trong trong nền kinh tế
nói riêng. Chính vì tầm quan trọng của nó mà có nhiều nghiên cứu đưa ra các khái
niệm về đầu tư với các quan điểm và góc độ nghiên cứu khác nhau, điển hình:
Dưới góc độ kinh tế
Trong khoa học kinh tế, đầu tư được quan niệm là hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế, xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Đầu tư
là nhân tố khơng thể thiếu để phát triển và xây dựng kinh tế, là chìa khóa của sự
tăng trưởng kinh tế. Các nguồn lực được sử dụng để đầu tư có thể là tiền, tài
nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ. Trong cơ chế thị trường, hoạt động đầu
tư có thể do những chủ thể khác nhau (cá nhân, tổ chức) tiến hành và ngày càng
phong phú, đa dạng cả về tính chất và mục đích. Tuy vậy, mọi hoạt động đầu tư
suy cho cùng đều nhằm mang lại những lợi ích xác định. Những lợi ích đạt được
của đầu tư có thể là sự tăng thêm tài sản vật chất, tài sản trí tuệ hay nguồn nhân
lực cho xã hội. Kết quả đầu tư khơng chỉ là lợi ích trực tiếp cho nhà đầu tư mà
cịn mang lại lợi ích cho nền kinh tế và tồn xã hội.
Dưới góc độ chính trị - xã hội
Khái niệm đầu tư theo cách hiểu phổ thông là việc “bỏ nhân lực, vật lực,
tài lực vào công việc gì, trên cơ sở tính tốn hiệu quả kinh tế, xã hội”. Trong
cuộc sống xã hội, đầu tư được nhắc tới trong nhiều hồn cảnh khác nhau. Ví dụ:


9
Bố mẹ “đầu tư” cho con cái đi học, một công ty “đầu tư” một chuyến tham quan,
học hỏi cho nhân viên ở nước ngoài, Nhà nước “đầu tư” cho giáo dục… Như
vậy, có thể nói, dưới góc độ chính trị- xã hội, “đầu tư” là lấy những gì đã và
đang có làm nền tảng tạo nên sự phát triển hơn thế trong tương lai.

Dưới góc độ pháp lý
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn, tài sản theo các hình thức và cách thức
do pháp luật quy định để thực hiện hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận hoặc lợi
ích kinh tế, xã hội. Hoạt động đầu tư có thể có tính chất kinh doanh (thương
mại) hoặc phi thương mại. Trong khoa học pháp lý cũng như trong thực tiễn xây
dựng chính sách, pháp luật về đầu tư, hoạt động đầu tư chủ yếu được đề cập là
hoạt động đầu tư kinh doanh, với bản chất là “sự chi phí của cải vật chất nhằm
mục đích làm tăng giá trị tài sản hay tìm kiếm lợi nhuận”.
Theo Luật đầu tư năm 2005 của nước Việt Nam, với phạm vi điều chỉnh
là hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh doanh, đã đưa ra định nghĩa tại Khoản
1 Điều 3: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của
Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan” [29]. Luật này cịn có
sự phân biệt về thuật ngữ giữa đầu tư và hoạt động đầu tư, theo đó hoạt động
đầu tư được hiểu là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm các
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
Tóm lại, từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu về đầu tư như sau:
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn
lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài
nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.1.2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấu hạ tầng
Kết cấu hạ tầng được sử dụng nhiều với tư cách là thuật ngữ khoa học
trong các cơng trình nghiên cứu và các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.


10
Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng là một bộ phận đặc thù của cơ sở
vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân, có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là
đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất

mở rộng được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định
nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho
các hoạt động kinh tế - xã hội được diễn ra một cách bình thường.
Theo nghĩa rộng, kết cấu hạ tầng được hiểu là tổng thể các cơng trình
và nội dung hoạt động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài”
cho khu vực sản xuất và sinh hoạt của dân cư. Theo cách hiểu này, kết cấu hạ
tầng là một phạm trù rất rộng, gần nghĩa với “môi trường kinh tế” bao gồm
các phân hệ: phân hệ kỹ thuật (đường, cầu cảng, sân bay, năng lượng, bưu
chính viễn thơng…), phân hệ tài chính (hệ thống tài chính - tín dụng), phân
hệ xã hội (giáo dục, y tế, khoa học kỹ thuật…).
Theo nghĩa hẹp, kết cấu hạ tầng được hiểu là tập hợp các ngành phi sản
xuấtthuộc lĩnh vực lưu thông, tức là bao gồm các cơng trình vật chất kỹ thuật phi
sản xuất và các tổ chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung
cho sản xuất, phục vụ những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.
Tuy nhiên quan niệm theo nghĩa hẹp không cho thấy được mối quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận vốn không cùng tính chất nhưng lại có mối liên quan mật thiết
với nhau trong một hệ thống thống nhất.
Nhìn chung, kết cấu hạ tầng là hệ thống các cơng trình phức tạp với yêu cầu
vốn đầu tư lớn, khả năng thu hồi vốn chậm, nhưng lại là những cơng trình có tính
chất phục vụ đa mục đích và khơng thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế - xã
hội của mọi quốc gia. Bởi vậy, việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng không chỉ
nhằm đạt được hiệu quả kinh tế trực tiếp mà còn phải coi trọng hiệu quả kinh tế xã hội nói chung. Trong điều kiện cuộc cách mạng 4.0, cùng với xu thế tồn cầu
hố kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ thì kết cấu hạ tầng càng được coi là một trong
những nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững.


11
Như vậy, kết cấu hạ tầng là tổng hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật có
chức năng phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống của nhân dân, được bố
trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định. Các cơng trình, kết cấu vật chất kỹ thuật

rất đa dạng như: Các cơng trình giao thơng vận tải, các cơng trình bưu
chính viễn thơng, hay các cơng trình của ngành điện…
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo nghĩa chung nhất là một bộ phận
cấu thành kết cấu hạ tầng kỹ thuật, bao gồm một hệ thống các cơng trình kiến
trúc và các phương tiện vật chất - kỹ thuật mang tính nền móng cho sự phát triển
ngành GTVT, có chức năng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của xã hội
bao gồm: Cơng trình và phương tiện của mạng lưới giao thông đường bộ, đường
biển, đường sông, đường sắt, giao thông nông thôn.
Như vậy, kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ chính là một bộ phận cấu
thành nên kết cấu hạ tầng giao thông vận tải. Chương 3 của Luật giao thông
đường bộ quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã nêu rõ: Điều 37:
“Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm cơng trình đường bộ, bến xe, bãi
đỗ xe và hành lang an toàn đường bộ. Mạng lưới đường bộ gồm quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Đường bộ
được đặt tên hoặc số hiệu và phân thành các cấp đường” [30].
1.1.2. Đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Đầu tư là một khái niệm được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau.
Theo nghĩa chung nhất Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành một hay nhiều hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết
quả nhất định trong tương lai.
Các nguồn lực để đầu tư có thể là tiền, tài nguyên, sức lao động, trí tuệ
hay thời gian, v.v...
Các kết quả của đầu tư có thể là tăng thêm tài sản tài chính (tiền); tài
sản vật chất (nhà xưởng, máy móc); tài sản trí tuệ (kiến thức, trình độ văn


12
hoá, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực. Trong đó, các kết quả đầu tư là
tài sản vật chất, trí tuệ hay nguồn nhân lực có vai trị quan trọng hơn cả bởi

không chỉ nhà đầu tư mà cả nền kinh tế được thụ hưởng từ kết quả này. Cịn
lại với việc gia tăng tài sản tài chính, kết quả này chỉ đem lại lợi ích cho bản
thân người đầu tư khi số tiền thuộc sở hữu của họ tăng thêm.
Trong kinh tế, đầu tư được tiếp cận mang tính chất vốn, tài chính hơn
là nguồn lực khác. Đầu tư là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào một hoạt động nào đó
để đạt được mục đích kinh tế mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Hoạt động đầu tư trong luận văn này đề cập đến chỉ gắn liền với những
hoạt động mà NSNN bỏ tiền ra đầu tư vào lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thơng đường bộ trước tiên là manglại lợi ích xã hội, trong tương lai là lợi
ích về kinh tế - chính trị. Theo đó, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ là việc đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng giao
thơng đường bộ [30].
Trong hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư trong lĩnh vực giao thơng
nói riêng, các nhà đầu tư hay Nhà nước đều mong muốn đạt được mục đích
nhất định về sự tăng trưởng và phát triển. Nếu các nhà đầu tư mang tính
kinh tế, thì mục tiêu cơ bản là sinh lợi hay lợi nhuận. Nhưng cũng có nhiều
hoạt động đầu tư mang tính phi lợi nhuận. Nhiều tổ chức đang tồn tại dưới
hình thức phi lợi nhuận trong hoạt động đầu tư bằng vốn mà họ có. Tuy
nhiên, tính phi lợi nhuận (tăng trường vốn) lại giúp họ đạt được lợi ích cao
hơn trên nhiều lĩnh vực khác. Đầu tư NSNN cho giáo dục cũng nằm trong
mục đích đó.
Từ đây có thể rút ra khái niệm vốn đầu tư là sự biểu hiện bằng tiền của
tồn bộ chi phí cần thiết để tạo nên thực thể cơng trình có đủ điều kiện để đưa
vào khai thác sử dụng. Nó phản ánh khối lượng xây dựng mới, xây dựng lại,
khôi phục và mở rộng các tài sản cố định của ngành thuộc khu vực sản xuất vật
chất và không sản xuất vật chất.


13


1.1.3. Vai trò vốn đầu tƣ trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ
Xét trên nhiều phương diện kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phịng, an ninh kết cấu
hạ tầng giao thơng đường bộ đóng vai trị cực kỳ quan trọng, là động lực mạnh mẽ cho
sự phát triển kinh tế. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện đại, đồng bộ sẽ thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất hiệu quả của nền kinh tế và góp phầngiải quyết
các vấn đề xã hội. Ngược lại, nếu KCHT giao thông đường bộ yếu kém sẽ là một trở lực
lớn đối với sự phát triển. Có thể ví KCHT giao thơng nói chung, KCHT giao thơng
đường bộ nói riêng như là hệ thống mạch máu trong cơ thể con người. Hệ thống mạch
máu tắc nghẽn, ngưng trệ thì khó bảo tồn sự sống của con người. Một hệ thống KCHT
giao thông lạc hậu, manh mún, thiếu tính liên kết khó có thể phát triển được nền kinh tế.
Chính vì tầm quan trọng to lớn của hệ thống KCHT giao thơng nóichung,
kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ nói riêng cho nên đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải là vô cùng quan trọng và hết sức cần thiết vì:
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ vững mạnh là cơ sở
nền tảng đảm bảo sự phát triển bền vững cho cả một hệ thống cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội của một quốc gia.
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nhằm đảm bảo cho
ngành GTVT phát triển nhanh chóng. Nhờ đó thúc đẩy q trình phát triển sản
xuất hàng hố và lưu thơng hàng hố giữa các vùng trong cả nước, khai thác sử
dụng hợp lý mọi tiềm năng của đất nước, nhất là ở vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa còn lạc hậu, cho phép mở rộng giao lưu kinh tế văn hố và nâng cao
tính đồng đều về đầu tư giữa các vùng trong cả nước.
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là phù hợp với xu
thế tất yếu của một xã hội đang phát triển với tốc độ đơ thị hố cao. Ngày nay,
các phương tiện giao thông vận tải phát triển như vũ bão nhờ vào những thành
tựu của nền văn minh khoa học và kỹ thuật.Sự tăng lên của dân số kết hợp với
sự xuất hiện của hàng loạt các phương tiện giao thơng ngày càng hiện đại địi



14
hỏi các cơng trình hạ tầng như đường sá, cầu cống, nhà ga, sân bay, bến bãi...
cần được đầu tư mở rộng, nâng cấp và xây dựng lại trên quy mơ lớn, hiện đại
bằng những vật liệu mới có chất lượng cao. Có như thế mới khắc phục được
những tồn tại trong vấn đề vận chuyển lưu thông ở những đô thị lớn như nạn ùn
tắc giao thông, tai nạn giao thông.
1.1.4. Đặc điểm cơ bản của vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
Công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư phát triển hệ thống KCHT giao
thông đường bộ luôn gắn chặt với đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng các cơng
trình giao thơng đường bộ. Do đó, vốn đầu tư phát triển hệ thống KCHT giao
thông đường bộ mang những đặc điểm chủ yếu sau đây:
Xây dựng KCHT giao thông đường bộ cần nhiều vốn, thời gian đầu tư xây
dựng dài, thời gian thu hồi vốn chậm.
Nói chung quy mơ xây dựng hệ thống KCHT giao thông đường bộ lớn,
thời gian kéo dài lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, kết cấu xây dựng
lại phức tạp. Hơn nữa, các cơng trình KCHT giao thơng đường bộ địi hỏi phải
bảo đảm nhiều yếu tố về kỹ thuật, về độ bền, về kinh tế, về mỹ quan và chất
lượng. Vì vậy, địi hỏi chi phí lớn. Ngược lại, cơng trình KCHT giao thơng là
hàng hóa cơng cộng,việc thu hồi vốn đầu tư khơng thể trải qua phương thức trao
đổi hàng hóa thơng thường mà trải qua phương thức thu phí. Chính vì vậy thời
gian thuhồi vốn chậm. Nhận rõ đặc điểm này, trong xây dựng KCHT giao thơng
đường bộ địi hỏi phải có sự kết hợp các loại vốn đầu tư phát triển mới có khả
năng đáp ứng được nhu cầu vốn.
Do yêu cầu đồng bộ của hệ thống KCHT giao thơng đường bộ nên việc bố
trí vốn đầu tư phát triển phải bảo đảm tính đồng bộ.
Kinh nghiệm cho thấy nếu khơng bố trí vốn đầu tư phát triển một cách
đồng bộ thì khơng thể khai thác có hiệu quả khi cơng trình đã hồn thành, gây
lãng phí vốn. Một hiện trạng đáng buồn hiện nay trong đầu tư xây dựng KCHT



15
giao thơng nói chung, xây dựng các cơng trình KCHT giao thơng đường bộ nói
riêng là khi xây dựng dự toán vốn người ta chỉ chú ý đến vốn xây dựng mới, ít
chú trọng đến việc duy tu, sửa chữa dẫn đến tình trạng cơng trình thiếu vốn duy
tu, sửa chữa nên không phát huy được hiệu quả khai thác lâu dài.
Kết cấu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hết
sức phức tạp.
Hoạt động đầu tư phát triển KCHT giao thông đường bộ là hoạt động đầu
tư xây dựng KCHT giao thông đường bộ, nó trải qua nhiều giai đoạn: Chuẩn bị
đầu tư, đầu tư, kết thúc đầu tư, đưa cơng trình vào sử dụng. Mỗi một giai đoạn
đầu tư đều phải trải qua hàng loạt công việc. Mỗi một giai đoạn để thực hiện
cơng việc phải có những loại chi phí khác nhau gắn với từng công việc của giai
đoạn. Vốn đầu tư phát triển KCHT giao thông đường bộ với quan niệm là những
chi phí bỏ ra để đầu tư, do đó trong q trình đầu tư phát triển vốn có kết cấu hết
sức phức tạp. Chính sự phức tạp vốn đầu tư phát triển KCHT giao thơng đường
bộ tạo ra tính phức tạp trong cơng tác lập dự tốn, tổ chức thực hiện dự toán và
quyết toán vốn đầu tư phát triển hệ thống KCHT giao thông đường bộ. Nhận rõ
đặc điểm này hết sức có ý nghĩa đối với vấn đề huy động, sử dụng vốn đầu tư
phát triển.
Khả năng thất thốt, lãng phí vốn đầu tư phát triển lớn.
Cũng do tính chất đầu tư xây dựng các cơng giao thông đường bộ phức
tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro về thiên nhiên, song việc xác định đâu là nguyên nhân
khách quan, đâu là nguyên nhân chủ quan gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy,
khả năng thất thốt lãng phí vốn đầu tư phát triển các cơng trình GTĐB lớn.
Từ những đặc điểm cơ bản của vốn đầu tư phát triển KCHT giao thơng
nói chung, giao thơng đường bộ nói riêng ở trên có ý nghĩa quan trọng trong
việc tổ chức quản lý vốn nhà nước đối với các cơ quan đơn vị đảm trách
nhiệm vụ đầu tư xây dựng hệ thống KCHT ở mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ và
từng địa phương



16
1.2. Nội dung, nguyên tắc, quy trình và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản
lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
1.2.1.1. Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước là một dạng quản lý do Nhà nước làm chủ thể định
hướng điều hành, chi phối, v.v... để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định. Quản lý nhà nước là sự quản lý bằng quyền
lực của nhà nước, ý chí nhà nước, thơng qua bộ máy nhà nước làm thành hệ
thống tổ chức điều khiển quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để
đạt được mục tiêu kinh tế xã hội nhất định, theo những thời gian nhất định với
hiệu quả cao.
Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý nhà nước là sự
tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối
quan hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm
vụ của Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN”
[22, tr.407].
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản
lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý
xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt. Quản lý nhà nước được
hiểu theo hai nghĩa.
Theo nghĩa rộng: Quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà
nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp đến hoạt động tư pháp.
Theo nghĩa hẹp: Quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp.
Quản lý nhà nước được đề cập trong đề tài này là khái niệm quản lý nhà

nước theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban


×