Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trường trung học phổ thông huyện krông busk, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_________________________________

VÕ THỊ HUỆ

QUẢN LÝ SINH HOẠT
TỔ CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
_________________________________

VÕ THỊ HUỆ

QUẢN LÝ SINH HOẠT
TỔ CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ HƢỜNG

NGHỆ AN, 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy
giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn khoa Sau Đại học, Hội đồng khoa học
trường Đại học Vinh và trường Đại học Tây Nguyên, Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Đắk Lắk, Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Krơng Búk, đội ngũ cán bộ
quản lí, các thầy cơ giáo, cùng các bạn đồng nghiệp của các trường trung học
phổ thơng huyện Krơng Búk, tỉnh Đắk Lắk đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ,
cung cấp tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế, tham gia đóng
góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư - Tiến
sĩ Nguyễn Thị Hường, Người hướng dẫn khoa học cho tác giả, đã tận tâm bồi
dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp
đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời
chỉ dẫn của thầy giáo, cơ giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019
Tác giả


Võ Thị Huệ


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN
MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ......................................................................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................................. 8
1.2.1. Chuyên môn, tổ chuyên môn, sinh hoạt tổ chuyên môn ......................... 8
1.2.2. Nghiên cứu bài học ............................................................................... 10
1.2.3. Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ............................... 11
1.2.4. Quản lý, quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở
trƣờng trung học phổ thông .....................................................................................13
1.3. Vấn đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trƣờng trung học
phổ thông ......................................................................................................... 16
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài
học ở trƣờng trung học phổ thông ................................................................... 16
1.3.2. Nội dung, cách thức tiến hành sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu
bài học ở trƣờng Trung học phổ thông ........................................................... 16
1.3.3. Đánh giá kết quả sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở
trƣờng Trung học phổ thông ........................................................................... 23
1.4. Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trƣờng trung
học phổ thông .................................................................................................. 23
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

ở trƣờng trung học phổ thông.......................................................................... 23


1.4.2. Nội dung quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở
trƣờng trung học phổ thông ............................................................................. 27
1.4.3. Chủ thể quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học của
Hiệu trƣởng trƣờng Trung học phổ thông ....................................................... 34
1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên
cứu bài học ...................................................................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 38
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐĂK LĂK ..........................................39
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ................................................................................ 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Krơng Búk, tỉnh Đắk Lắk ..................... 39
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của huyện Krơng Búk, tỉnh Đắk Lắk............. 40
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục Trung học phổ thông ở huyện Krông Búk,
tỉnh Đắk Lắk .................................................................................................... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 44
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 44
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................ 44
2.2.4. Thời gian khảo sát ................................................................................. 45
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................... 45
2.3. Thực trạng sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trƣờng
Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk .................................. 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết
phải sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ...................................... 45
2.3.2. Thực trạng nội dung, cách thức tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo

nghiên cứu bài học trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk
Lắk ................................................................................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở
trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ...................... 56


2.4.1. Thực trạng quản lí việc xây dựng kế hoạch sinh hoạt theo nghiên cứu
bài học của tổ chuyên môn ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk,
tỉnh Đắk Lắk .................................................................................................... 56
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, hình thức nghiên cứu bài học cho giáo
viên của tổ chuyên môn ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk,
tỉnh Đắk Lắk .................................................................................................... 58
2.4.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu
bài học ở các trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk 61
2.4.4. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lí sinh hoạt tổ chun
mơn theo nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông
Búk, tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................... 62
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 64
2.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 64
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 65
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 65
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 66
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH HOẠT TỔ CHUYÊN
MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN KRÔNG BÚK TỈNH ĐĂK LĂK ..........................................67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...............................................................67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................68

3.2. Các biện pháp quản lí sinh hoạt tổ chun mơn theo nghiên cứu bài học ở
trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ........................ 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giáo viên về sự cần thiết phải quản
lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ
thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ........................................................... 69


3.2.2. Đổi mới công tác tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài
học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ................ 71
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn theo
nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh
Đắk Lắk ........................................................................................................... 74
3.2.4. Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá sinh hoạt tổ chuyên môn thực hiện
hoạt động nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông
Búk, tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................... 80
3.2.5. Đảm bảo các điều kiện cho sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu
bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ...... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Th m d tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 85
3.4.1. Mục đích th m d .................................................................................. 85
3.4.2. Các bƣớc tiến hành th m d .................................................................. 85
3.4.3. Kết quả th m d .............................................................................................87
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................99
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lƣợng trƣờng, lớp, HS cấp THPT ......................................................42

Bảng 2.2. Chất lƣợng học sinh cấp THPT..............................................................43
Bảng 2.3. Trình độ chun mơn của GV THPT ....................................................43
Bảng 2.4. Trình độ ngoại ngữ, tin học, lí luận chính trị của GV THPT (n m học
2017 - 2018) .............................................................................................................43
Bảng 2.5. Chất lƣợng đội ngũ .................................................................................44
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của CBQL và giáo viên về sự cần thiết phải
sinh hoạt TCM theo NCBH.....................................................................................46
Bảng 2.7. Thực trạng việc nghiên cứu, thảo luận xác định mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp của TCM ở các trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ...47
Bảng 2.8. Thực trạng việc soạn bài dạy minh họa theo phân công của tổ trƣởng
chuyên môn ở các trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk .....................49
Bảng 2.9. Thực trạng việc thực hiện bài dạy minh họa và dự giờ của TCM ở
trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk .....................................................51
Bảng 2.10. Thực trạng việc thảo luận, chia sẻ về bài dạy minh họa của TCM ở
trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk .....................................................53
Bảng 2.11. Thực trạng việc áp dụng bài học nghiên cứu cho thực tế dạy học
hàng ngày của giáo viên ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk .......55
Bảng 2.12. Thực trạng QL việc xây dựng kế hoạch sinh hoạt TCM theo NCBH ở
trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ............................56
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng n ng lực nghiên cứu bài học
cho giáo viên của TCM ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh
Đắk Lắk ....................................................................................................................58


Bảng 2.14. Thực trạng công tác quản lý TCM xây dựng và thực hiện hoạt động
NCBH theo kế hoạch của Hiệu trƣởng trƣờng Trung học phổ thông huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................59
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài
học ở các trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk ...........61
Bảng 2.16. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến QL sinh hoạt TCM theo

nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk
Lắk ............................................................................................................................62
Bảng 3.1. Kết quả th m d tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...................87
Bảng 3.2. Kết quả th m d tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................90
Bảng 3.3. Tính cấp thiết và tính khả thi của nhóm các biện pháp đề xuất ...........92
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết và tính khả thi của nhóm các biện pháp đề xuất .......93


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

TT

Các chữ viết tắt

Nội dung đƣợc viết tắt

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3


CSVC

Cơ sở vật chất

4

GD

Giáo dục

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

GV

Giáo viên

7

GVBM

Giáo viên bộ môn

8


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

9

HS

Học sinh

10

NCBH

Nghiên cứu bài học

11

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

12

QL

Quản lý

13


Sinh hoạt TCM

Sinh hoạt chuyên môn

14

TCM

Tổ chuyên môn

15

THPT

Trung học phổ thơng

16

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ giáo viên có vai tr vơ cùng quan trọng trong việc thực hiện
nhiệm vụ giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc. Chính họ là những ngƣời thực thi
những nhiệm vụ, các kế hoạch của nhà trƣờng, quyết định chính đến chất

lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Trong Nghị quyết hội nghị lần thứ hai Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII đã chỉ rõ: "Giáo
viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh.
Giáo viên phải đủ đức, đủ tài". Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy và giáo dục
trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, những n m gần đây,
ngành GD&ĐT đã chú trọng đổi mới công tác quản lý, đổi mới phƣơng pháp
dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. Trong
đó, đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt của các TCM cũng luôn đƣợc
coi trọng.
Từ thực tế cho thấy, TCM nhƣ một “mắt xích” cực kỳ quan trọng trong
bộ máy hoạt động của nhà trƣờng, nhƣ một chiếc cầu nối vừa triển khai các
kế hoạch vừa thực thi và báo cáo việc thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch
với lãnh đạo nhà trƣờng. Vì thế, chỉ đạo đổi mới nâng cao chất lƣợng hoạt
động TCM cũng là một hình thức đa dạng hố cách quản lý nhà nƣớc để góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy và học. Mặt khác, đổi mới sinh hoạt chuyên
môn trong nhà trƣờng cũng chính là một trong những hình thức chủ yếu để
bồi dƣỡng n ng lực sƣ phạm cho tập thể giáo viên. Đây không những là vấn
đề quan trọng nhất mà c n là vấn đề then chốt quyết định chất lƣợng đội ngũ
và hiệu quả giờ dạy. Một trong những đổi mới đó là phải cải tiến nội dung,
hình thức sinh hoạt TCM, tổ chức sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài
học. Nhằm tạo cơ hội cho tất cả giáo viên đƣợc học tập lẫn nhau thông qua
hoạt động cùng hợp tác thiết kế kế hoạch bài dạy, cùng dự giờ và phân tích
bài học. Qua đó nhằm phát triển n ng lực chun mơn và hồn thiện kỹ n ng


2

giảng dạy cho từng giáo viên, phát huy khả n ng sáng tạo của giáo viên tập
trung vào hoạt động học của học sinh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song thực tế hiện nay hoạt động TCM của

các trƣờng phổ thơng nói chung và các trƣờng THPT ở huyện Krông Búk tỉnh
Đắk Lắk vẫn c n nhiều bất cập, chƣa đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục.
Sinh hoạt chuyên môn của các TCM c n chƣa chú trọng đi sâu vào phân tích,
nghiên cứu về chun mơn mà c n nặng về quản lí hành chính, nhiều khi
mang tính hình thức. Chƣa tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa các giáo viên trong
cùng một bộ môn, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học trong đội ngũ giáo viên
cịn chậm, qua đó việc nâng cao trình độ chun môn nghiệp vụ c n hạn chế.
Sinh hoạt chuyên môn của TCM chƣa đƣợc thƣờng xuyên, thƣờng chỉ mới
tập trung vào các đợt hội giảng, thao giảng hay thi giáo viên dạy giỏi.
Trƣớc yêu cầu đáp ứng việc đổi mới tồn diện nền giáo dục, sinh hoạt
TCM cũng cần có sự đột phá. Sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học nhằm
tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao n ng lực chuyên môn, kỹ n ng sƣ
phạm và phát huy khả n ng sáng tạo trong việc áp dụng các phƣơng pháp, kỹ
thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự
giờ, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng. Vì vậy, quản lý
có hiệu quả sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học là một trong những
nhiệm vụ của Hiệu trƣởng để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, từ đó
nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới c n bản và
tồn diện giáo dục phổ thơng hiện nay.
Thực tế trên đ i hỏi phải t ng cƣờng các biện pháp quản lí thiết thực,
hiệu quả của Hiệu trƣởng nhà trƣờng trong quản lý sinh hoạt TCM theo
nghiên cứu bài học. Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, chúng tơi
lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên
cứu bài học ở trường Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk
Lắk”.


3

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài
học ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học ở trƣờng
Trung học phổ thông
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học ở trƣờng
THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
4. Giả thuyết khoa học
Sinh hoạt chuyên môn ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
tuy đã có những đổi mới nhất định nhƣng vẫn c n nặng tính hành chính. Nếu
đề xuất những biện pháp quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học một
cách có cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao hiệu quả sinh
hoạt chun mơn, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng Trung học
phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên
cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên
cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
5.3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sinh hoạt TCM


4

theo nghiên cứu bài học ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
6. Phạm vi nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý sinh hoạt TCM theo
nghiên cứu bài học của Hiệu trƣởng các trƣờng Trung học phổ thông huyện
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
- Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng tại các trƣờng THPT trên địa bàn
Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk với các số liệu trong 2 n m gần đây (n m học 2017
- 2018; 2018- 2019)
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hố, khái qt hố... các tài liệu lý luận, các cơng trình nghiên cứu có liên
quan để xây dựng cơ sở lý luận của quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu
bài học
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Gồm các phƣơng pháp:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phát phiếu trƣng cầu ý kiến về

những vấn đề liên quan đến quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học ở
các trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về nội dung quản lý,

yếu tố ảnh hƣởng, biện pháp quản lý đã đề xuất
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng một số cơng thức thống
kê tốn học để xử lý số liệu thu đƣợc
8. Đóng góp của luận văn
- Luận v n đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận và thực tiễn công tác

quản lý sinh hoạt TCM theo NCBH ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh
Đắk Lắk.



5

- Luận v n đã tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng vấn đề sinh

hoạt TCM theo NCBH và công tác quản lý sinh hoạt TCM theo NCBH ở
trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk.
- Luận v n đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lý

sinh hoạt TCM theo NCBH ở trƣờng THPT huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận - Kiến nghị, nội dung của Luận
v n đƣợc thực hiện trong 3 chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo

nghiên cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông.
- Chƣơng 2. Thực trạng quản lí sinh hoạt tổ chun mơn theo nghiên

cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk.
- Chƣơng 3. Biện pháp quản lí sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên

cứu bài học ở trƣờng Trung học phổ thông huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Sinh hoạt TCM theo NCBH là một hình thức bồi dƣỡng chun mơn
của giáo viên thơng qua nghiên cứu thực tiễn q trình dạy học của GV. Ở đó,
GV tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến ngƣời học nhằm tìm ra
nguyên nhân tại sao học sinh chƣa đạt kết quả nhƣ mong muốn để có biện
pháp nâng cao chất lƣợng dạy học, tạo cơ hội cho học sinh đƣợc tham gia vào
q trình dạy học. Qua đó, giúp GV chủ động điều chỉnh nội dung, phƣơng
pháp dạy học phù hợp.
Thuật ngữ “Nghiên cứu bài học” có nguồn gốc từ Nhật Bản (Tiếng Anh
là Lesson Study hoặc Lesson Research; tiếng Nhật là jugyo kenkyu), có nghĩa
là nghiên cứu và cải tiến bài học cho đến khi nó hồn hảo, nó nhƣ một biện
pháp nhằm góp phần nâng cao n ng lực giảng dạy của giáo viên thông qua
nghiên cứu cải tiến các hoạt động dạy học ở từng bài học cụ thể, qua đó cải
tiến chất lƣợng học của học sinh.
Sự thành cơng của mơ hình NCBH ở Nhật Bản, đã đƣợc nhiều quốc gia
nhân rộng và phát triển phù hợp với điều kiện, bối cảnh của mỗi nƣớc nhƣ:
Mỹ, Úc, Đức, Hồng Kông, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapo, Inđônêxia,… và
nhận đƣợc sự ủng hộ nhiệt tình. Điều đó cho thấy tính ƣu việt, sức hấp dẫn
của nghiên cứu bài học trong việc góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Tại Việt Nam, mơ hình NCBH đƣợc triển khai thực hiện đầu tiên vào
n m 2006 ở một số trƣờng Tiểu học tỉnh Bắc Giang qua dự án “Nâng cao
năng lực bồi dưỡng giáo viên theo cụm và quản lý nhà trường” của tổ chức


7

JICA - Nhật Bản. Mơ hình này cũng đƣợc các trƣờng đại học, cao đẳng sƣ
phạm quan tâm và tổ chức nhiều Hội thảo quốc tế về NCBH.
Cũng vì những hiệu quả thiết thực của mơ hình sinh hoạt TCM theo
NCBH mang lại nhiều tác giả đã tập trung đi sâu nghiên cứu nhƣ:
- Vũ Thị Sơn (2011), Đổi mới sinh hoạt chun mơn theo hướng xây

dựng văn hóa học tập ở trường thông qua “nghiên cứu bài học” [26], tr.20].
- Vũ Hạnh (2012), Sinh hoạt chuyên môn trong nhà trường phổ thông Thực trạng và biện pháp [15], tr.57].
- Lê Thị Thu Hằng (2014), Sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu
bài học công cụ đổi mới nhà trường [14], tr.26].
Trong hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học n m học
2013 - 2014 bộ GD & ĐT đã xác định rõ: “các trường THPT phải tập trung
đổi mới sinh hoạt chun mơn của tổ/nhóm chun mơn thông qua hoạt động
nghiên cứu bài học” [5]. Việc triển khai sinh hoạt chuyên môn theo NCBH
đƣợc Bộ GD & ĐT tiếp tục chỉ đạo trong trong công v n hƣớng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDTrH n m học 2015 - 2016, Bộ GD&ĐT nhấn mạnh “Trên cơ sở
kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chun mơn, giáo viên tổ chức
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá;
tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn qua mạng cho mỗi chủ đề theo
hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ
GDĐT” [6].
Trong thời gian gần đây, một số luận v n thạc sĩ khoa học giáo dục, đã
nghiên cứu về quản lý sinh hoạt chuyên môn theo NCBH, những nghiên cứu
này bƣớc đầu đã nêu lên đƣợc thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý
sinh hoạt TCM theo NCBH tại một số trƣờng THCS, THPT, từ đó đề xuất
những biện pháp quản lý sinh hoạt TCM theo NCBH ở trƣờng THPT giúp
cho công tác quản lý đạt hiệu quả hơn nhƣ:


8

- Trần Công Nhị (2014), Quản lý hoạt động nghiên cứu bài học tại
TCM của Hiệu trưởng trường THPT Quang Trung, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk
Nông, Luận v n thạc sĩ khoa học giáo dục [22].
- Hồ Thị Diễm Phúc (2018), Quản lý sinh hoạt chuyên môn theo nghiên
cứu bài học ở trường THCS Thành thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk,

Luận v n thạc sĩ khoa học giáo dục [24].
Mỗi một luận v n đi sâu nghiên cứu một phạm vi riêng, từ việc nghiên
cứu, phân tích thực tế quản lý hoạt động chuyên môn theo NCBH của Hiệu
trƣởng các tác giả đƣa ra những biện pháp nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt
động TCM của Hiệu trƣởng và tổ trƣởng chuyên môn. Ở huyện Krông Búk,
tỉnh Đắk Lắk chƣa có cơng trình nào đánh giá về thực trạng quản lý sinh hoạt
TCM theo NCBH tại các trƣờng THPT trên địa bàn huyện. Vì vậy, trong
phạm vi luận v n này sẽ đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận và dựa trên khảo sát
thực tiễn để đề xuất một số biện pháp giúp quản lý hoạt động sinh hoạt TCM
theo NCBH ở các trƣờng THPT huyện Krông Búk đạt đƣợc những kết quả tốt
hơn nữa.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Chuyên môn, tổ chuyên môn, sinh hoạt tổ chuyên môn
1.2.1.1 Chuyên môn
Theo từ điển Tiếng Việt “Chuyên môn là lĩnh vực riêng, kiến thức
riêng nói chung của một ngành khoa học, kỹ thuật” [32].
Chuyên môn là tổ hợp các kiến thức, kĩ n ng, kĩ xảo mà con ngƣời tiếp
thu đƣợc, qua đó rèn luyện để có các kỹ n ng thực hiện các cơng việc liên
quan đến một ngành nghề nào đó.
1.2.1.2. Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản
lý của trƣờng THCS, THPT, gồm một nhóm (từ 3 ngƣời trở lên) cùng giảng


9

dạy về một mơn học hay một nhóm mơn học hay một nhóm viên chức làm
cơng tác thƣ viện, thiết bị, tƣ vấn học đƣờng… đƣợc tổ chức lại để thực hiện
nhiệm vụ. Tổ chuyên môn là nơi trực tiếp triển khai các mặt hoạt động của
nhà trƣờng mà trọng tâm là hoạt động giáo dục và dạy học; là đầu mối quản lý

mà Hiệu trƣởng nhất thiết phải tập trung dựa vào đó để quản lý nhà trƣờng
trên nhiều phƣơng diện, nhƣng cơ bản nhất là hoạt động giáo dục - dạy học; là
nơi tập hợp, đồn kết, tìm hiểu tâm tƣ, tình cảm và những khó kh n trong đời
sống của giáo viên, giúp đỡ giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
1.2.1.3. Tổ chuyên môn ở trường Trung học phổ thông
Theo Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và
trường phổ thông nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/QĐBGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT: “Hiệu trƣởng, các Phó hiệu
trƣởng, GV, viên chức làm công tác thƣ viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm
công tác tƣ vấn cho HS của trƣờng trung học đƣợc tổ chức thành TCM theo
môn học, nhóm mơn học hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học THCS,
THPT. Mỗi TCM có tổ trƣởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của
Hiệu trƣởng, do Hiệu trƣởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của TCM và giao
nhiệm vụ vào đầu n m học” [3].
1.2.1.4. Sinh hoạt TCM ở trường Trung học phổ thông
Sinh hoạt TCM là hoạt động không thể thiếu trong nhà trƣờng nói
chung và trƣờng THPT nói riêng; là môi trƣờng để các giáo viên trong cùng
một bộ môn trao đổi các vấn đề về chuyên môn; là một trong những hình thức
bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa
chọn nội dung, phƣơng pháp dạy học phù hợp với từng đối tƣợng học sinh.
Thông qua sinh hoạt TCM giúp mỗi giáo viên tháo gỡ những khó kh n trong
q trình giảng dạy và thực hiện nhiệm vụ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
học trong nhà trƣờng.


10

Sinh hoạt TCM thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 Điều lệ
trƣờng trung học nhƣ sau: “Tổ chun mơn họp một tháng hai lần và có thể
họp đột xuất theo yêu cầu công việc hoặc Hiệu trưởng yêu cầu, thời gian cụ
thể do Hiệu trưởng quy định” [3].

Theo tác giả Vũ Thị Sơn: “Sinh hoạt chuyên môn là hình thức hoạt động
chung của tập thể sư phạm trong một trường, một tổ bộ môn (hoặc khối) để
giáo viên trao đổi, học tập, bồi dưỡng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên cũng như chất lượng dạy
và học của nhà trường” [26], tr.20]; c n theo tác giả Phạm Thị Thanh Hải Nguyễn Đức Khng - Đồn Nguyệt Linh: “Sinh hoạt chuyên môn là hoạt
động thường xuyên của nhà trường và là một trong những hình thức bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho GV, giúp Gv chủ động lựa chọn nội dung, phương
pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng HS của lớp mình” [13], tr.43].
Từ các khái niệm trên, ta có thấy rằng khái niệm về sinh hoạt TCM có
rất nhiều cách hiểu khác nhau, nhƣng chung quy lại thì sinh hoạt TCM có thể
đƣợc hiểu nhƣ sau:
Sinh hoạt TCM là hoạt động thường xuyên không thể thiếu trong nhà
trường; là một trong những hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
năng lực sư phạm cho giáo viên, ở đó giáo viên có thể đề xuất những ý tưởng
của mình để các thành viên trong tổ/nhóm đóng góp hồn thiện và đồng thời
cũng là nơi biến những ý tưởng mới thành thực tế áp dụng trong q trình
giảng dạy, từ đó giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp
dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và dạy học của nhà trường.
1.2.2. Nghiên cứu bài học
Thuật ngữ “nghiên cứu bài học” có nguồn gốc lâu đời ở Nhật Bản, tuy
nhiên đến nay vẫn chƣa có một định nghĩa rõ ràng hay một tiêu chuẩn cụ thể


11

về NCBH. Theo tác giả Nguyễn V n Ninh và tác giả Lê Thị Thu: “NCBH là
hoạt động khoa học được tiến hành trong trường học, nhằm làm rõ các
nguyên tắc dạy học chung trong giờ học, góp phần cải tiến việc tổ chức dạy
học ở giờ tiếp theo qua đó bồi dưỡng năng lực chun mơn của giáo viên”

[23], tr.26].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu rằng NCBH là một quá trình nghiên cứu,
học hỏi của giáo viên từ thực tế các bài giảng của một nhóm hay nhiều giáo
viên trong một nhà trƣờng thơng qua tìm hiểu việc học của HS qua từng chủ
đề, từng bài học, môn học, lớp học cụ thể nhằm đảm bảo cho tất cả học sinh
có cơ hội tham gia vào q trình học tập một cách có hiệu quả.
Các hoạt động trọng tâm của giáo viên trong quá trình NCBH gồm:
thiết kế bài giảng và tiến hành dạy thử nghiệm, quan sát về thực tế việc học
của học sinh trong thực hiện bài học, suy ngẫm để tìm ra ngun nhân những
khó kh n mà học sinh gặp phải trong quá trình thực hiện bài học từ đó đƣa ra
những biện pháp giúp học sinh học tập có hiệu quả.
1.2.3. Sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học
Từ trƣớc đến nay đã có rất nhiều nghiên cứu về sinh hoạt TCM theo
NCBH, Theo tác giả Lê Thị Loan: “Sinh hoạt chuyên môn theo NCBH cũng
là hoạt động sinh hoạt chuyên mơn nhưng ở đó giáo viên tập trung phân tích
các vấn đề liên quan đến người học như: HS học như thế nào? HS đang gặp
khó khăn gì trong học tập? Nội dung và phương pháp học có phù hợp, có gây
hứng thú cho học sinh khơng? Kết quả học tập của học sinh có được cải thiện
khơng? Cần điều chỉnh điều gì và điều chỉnh như thế nào?” [20], tr.14]. Còn
theo tác giả Lê Thị Thu Hằng: “Sinh hoạt chun mơn theo NCBH là q
trình GV tham gia vào các khâu từ chuẩn bị, thiết kế bài học, dạy thử nghiệm,
dự giờ, suy ngẫm và chia sẻ các ý kiến sâu sắc về những gì đã diễn ra trong
việc học tập của HS. Đây là hoạt động học tập lẫn nhau, học tập trong thực


12

tế, là nơi thử nghiệm và trải nghiệm những cái mới của GV. Trong q trình
học tập đó, GV sẽ học được nhiều điều để phát triển năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ” [14], tr28].

Nhƣ vậy, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH có thể đƣợc hiểu nhƣ sau:
Sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học là hoạt động mà ở đó GV cùng
nhau tìm hiểu các vấn đề từ thực tế nảy sinh trong q trình học của HS. Qua
đó, GV cùng nhau thiết kế kế hoạch bài học, cùng dự giờ, quan sát, suy ngẫm
và chia sẻ bài học. Đồng thời, đƣa ra những nhận xét về sự tác động của lời
giảng, các câu hỏi, các nhiệm vụ học tập của GV tác động tới việc học của HS
nhƣ thế nào?. Trên cơ sở đó, GV đƣợc chia sẻ, học tập lẫn nhau, rút kinh
nghiệm và điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp dạy học hàng ngày một cách
phù hợp, hiệu quả.
Sinh hoạt TCM theo NCBH không tập trung vào việc đánh giá, xếp loại
giờ dạy của giáo viên mà tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến ngƣời
học thơng qua đó giáo viên đƣợc khuyến khích, trao đổi, học tập lẫn nhau,
giúp trả lời câu hỏi tại sao học sinh chƣa đạt kết quả nhƣ mong muốn? Học
sinh đang gặp khó kh n gì? Xác định ngun nhân nào dẫn đến kết quả đó, từ
đó giáo viên đƣa ra các biện pháp để nâng cao chất lƣợng bài giảng nhƣ điều
chỉnh phƣơng pháp, nội dung giảng dạy cho phù hợp với từng đối tƣợng học
sinh của lớp, trƣờng mình, đồng thời tạo cơ hội cho các em đƣợc tham gia vào
q trình học tập. Mục đích của sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học, tránh sự áp đặt từ trên xuống, nội dung và phƣơng
pháp sinh hoạt TCM hƣớng đến giải quyết những vấn đề phát sinh từ thực
tiễn dạy học của giáo viên, giúp cho giáo viên nâng cao n ng lực chuyên môn,
kỹ n ng sƣ phạm và phát huy khả n ng sáng tạo trong việc nghiên cứu, áp


13

dụng những phƣơng pháp dạy học hiệu quả thông qua việc dự giờ, thảo luận,
rút kinh nghiệm với đồng nghiệp.
Sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học giúp GV hiểu rõ hơn về cách
HS học, về tác dụng của phƣơng pháp dạy học đối với việc học tập của HS.

Tạo điều kiện, cơ hội cho GV phát triển n ng lực chuyên môn thông qua sự
tƣơng tác giữa các GV trong trƣờng/ cụm trƣờng. Tạo ra bầu khơng khí thân
thiện trong cộng đồng học tập và cùng chịu trách nhiệm.
1.2.4. Quản lý, quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài
học ở trường trung học phổ thông
1.2.4.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời, mọi hoạt động của đời
sống xã hội đều cần đến quản lý, hoạt động quản lý rất đa dạng và phức tạp.
Có bao nhiêu lĩnh vực hoạt động sẽ có bấy nhiêu lĩnh vực quản lý.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, một tổ chức” [32].
Theo tác giả Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân: “Quản lý là những tác động
có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong
tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt được mục đích nhất định” [19], tr.5].
Theo tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề
ra” [16], tr.12].
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: “Quản lý là quá trình điều
khiển, là chức năng của các hệ thống có tổ chức nhằm bảo tồn cấu trúc và
duy trì hoạt động của hệ thống đó. Quản lý là những tác động hợp quy luật
khách quan là cho hệ thống vận động, vận hành và phát triển”.
Từ những định nghĩa trên chúng tơi có thể định nghĩa quản lý nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối


14

tƣợng quản lý một cách phù hợp với các quy luật khách quan nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, quản lý luôn tồn tại với tƣ cách là hệ thống, hoạt động có sự

tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trƣờng, do đó, quản lý đƣợc hiểu là
đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ
thống và mơi trƣờng, hệ thống quản lý bao gồm:
Chủ thể quản lý: Là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ
chức và thực hiện những nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động
hƣớng đích, có chủ định đến đối tƣợng quản lý.
Đối tƣợng quản lý: Là những đối tƣợng chịu tác động và thay đổi dƣới
những tác động hƣớng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản
lý là con ngƣời trong tổ chức và các yếu tố đƣợc sử dụng là nguồn lực của tổ
chức (thông qua việc khai thác, tổ chức và thực hiện).
Đối tƣợng quản lý bao giờ cũng tồn tại trong một khách thể quản lý xác
định. Khách thể quản lý là cơ sở khách quan của đối tƣợng quản lý. Trong
quan hệ với chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý ln là cái khách quan, thuộc
hiện thực bên ngồi của chủ thể quản lý.
Cơ chế quản lý: là phƣơng thức vận động hợp quy luật của hệ thống
quản lý, mà trƣớc hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp quy luật trong quá
trình quản lý. Cơ chế quản lý có vai tr quan trọng trong việc thiết lập phƣơng
thức hoạt động hợp với quy luật khách quan cho hoạt động quản lý. Cơ chế
quản lý có tác động trực tiếp đến việc xác lập và vận hành mối quan hệ giữa
chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đến việc định hƣớng tổ chức thực hiện
và điều chỉnh các hoạt động trong tổ chức.
Mục tiêu cuối cùng của quản lý là chất lƣợng sản phẩm vì lợi ích phục
vụ con ngƣời.


15

1.2.4.2. Quản lý sinh hoạt chun mơn
Qua phân tích các về khái niệm quản lý và sinh hoạt chuyên môn ở
trên, ta có thể hiểu khái niệm về quản lý sinh hoạt TCM nhƣ sau:

Quản lý sinh hoạt TCM là q trình tác động liên tục có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để thực hiện quy trình
sinh hoạt chun mơn một cách khoa học, phù hợp với quy luật khách quan
nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn của nhà trường.
Quản lý sinh hoạt TCM bao gồm việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch sinh hoạt
TCM của các tổ, nhóm chun mơn trong nhà trƣờng.
1.2.4.3.Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học
Từ quan niệm về sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học và khái niệm
quản lý (1.2.3; 1.2.4), có thể xây dựng khái niệm quản lý sinh hoạt TCM theo
nghiên cứu bài học nhƣ sau:
Quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học là quá trình nhà quản
lý (Hiệu trƣởng, PHT, TTCM) tác động liên tục có mục đích, có kế hoạch,
chủ động lên đối tƣợng quản lý (GV) để thực hiện các bƣớc (quy trình)
nghiên cứu bài học một cách khoa học, phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng
sinh hoạt chuyên môn của đơn vị.
Quản lý sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học bao gồm: Quản lý xác
định mục tiêu, xây dựng kế hoạch NCBH; Tiến hành bài học và dự giờ; Suy
ngẫm, thảo luận về bài học nghiên cứu; Áp dụng cho thực tiễn dạy học hàng
ngày. Sinh hoạt TCM theo nghiên cứu bài học định hƣớng giáo viên tập trung
phân tích nhiều hơn các vấn đề liên quan đến ngƣời học, khuyến khích giáo
viên tìm ra nguyên nhân tại sao học sinh chƣa đạt đƣợc kết quả mong muốn,
từ đó giáo viên tìm ra các biện pháp để nâng cao chất lƣợng dạy học.


×