Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện kỳ sơn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

THÁI THỊ MAI ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

THÁI THỊ MAI ANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM THỊ THÚY HẰNG

NGHỆ AN - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn thạc sĩ: “Nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An” đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
cô giáo TS. Phạm Thị Thúy Hằng, là đề tài nghiên cứu riêng của tôi. Tôi cam
đoan nếu có gì sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

Vinh, tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Thái Thị Mai Anh


LỜI CẢM ƠN
Sau khi thực hiện xong bản luận văn thạc sĩ này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới
cô giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Phạm Thị Thúy Hằng, ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo của Khoa Sau đại học Trƣờng Đại
học VIinh đã truyền dạy cho tôi những kiến thức q báu để giúp tơi có thể hồn
thành luận văn này. Tơi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo của Khoa Đào
tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Vinh đã hƣớng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt thời
gian học tập ở trƣờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí lãnh đạo và đồng
nghiệp đang làm việc tại Trung tâm văn hóa thơng tin và thể thao huyện Kỳ
Sơn đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn
đến gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã đồng hành giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt thời gian đã qua.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 8 năm 2019

Tác giả luận văn

Thái Thị Mai Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CÔNG CHỨC CẤP XÃ ........................................................................... 11
1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ đội ngũ công chức cấp xã .. 11
1.1.1. Khái niệm công chức và công chức cấp xã .............................................. 11
1.1.2. Đặc điểm công chức cấp xã ..................................................................... 13
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã ............................................ 14
1.2. Năng lực công chức cấp xã ......................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm năng lực công chức cấp xã ..................................................... 18
1.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực công chức cấp xã .......................................... 19
1.3. Nâng cao năng lực công chức xã. ............................................................... 23
1.3.1. Khái niệm nâng cao năng lực công chức xã ............................................ 23
1.3.2. Các hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã ............................... 24
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng lực công chức cấp xã .......... 29
1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực công chức cấp xã ở một số địa phƣơng và
bài học cho huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ......................................................... 39
1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ................................. 39
1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Hƣơng Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ................................. 43
1.4.3. Bài học rút ra cho huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An về việc nâng cao năng lực

công chức cấp xã ................................................................................................ 44
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 45


CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN ............................ 46
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An . 46
2.1.1 Vị trí địa lý, tài ngun và mơi trƣờng ...................................................... 46
2.1.2 Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của huyện Kỳ Sơn
trong 3 năm 2016-2018 ...................................................................................... 48
2.1.3. Thực trạng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
qua kết quả điều tra ............................................................................................ 57
2.2 Thực trạng các hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ............................................................................. 61
2.2.1. Công tác quy hoạch công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An ............................................................................................................. 61
2.2.2. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An ............................................................................................................. 62
2.2.3. Cơng tác bố trí, sử dụng tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ........................................................................................ 63
2.2.4. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn,
tỉnh Nghệ An ...................................................................................................... 64
2.2.5. Công tác đánh giá sự thực hiện nhiệm vụ của công chức cấp xã trên địa
bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ...................................................................... 70
2.2.6. Tạo động lực làm việc đối với công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An .............................................................................................. 75
2.3. Đánh giá chung về thực trạng năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ........................................................................................ 76
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc ................................................................................. 76
2.3.2 Hạn chế ...................................................................................................... 77

2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................... 79
Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 85


CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN .................................. 86
3.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ............................................................................. 86
3.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 86
3.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ
Sơn ...................................................................................................................... 87
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An đến năm 2025 ...................................................................... 88
3.2.1. Thực hiện quy hoạch công chức xã hiệu quả ........................................... 88
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ công chức công chức cấp xã ........... 89
3.2.3. Thực hiện bố trí, sử dụng cơng chức xã hiệu quả .................................... 90
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, bồi dƣỡng cơng chức cấp xã .......... 91
3.2.5. Hồn thiện cơng tác đánh giá thực hiện công việc đối với công chức cấp
xã ........................................................................................................................ 93
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát cơng chức ................................. 95
3.2.7. Tăng cƣờng chính sách tạo động lực làm việc ......................................... 97
Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 99
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 103
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH

Hình

Hình 2.1. Vị trí địa lý huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An ......................................... 46
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức các cơ quan hành chính cấp xã của huyện Kỳ Sơn ... 55

Bảng
Bảng 2.1. Tình hình mật độ dân số trên địa bàn huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An
năm 2018 ............................................................................................................ 47
Bảng 2.2. Thu ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An 48
Bảng 2.3. Chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An .... 50
Bảng 2.4. Cơ cấu công chức xã của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An đến tháng 12
năm 2018 ............................................................................................................ 55
Bảng 2.5. Đánh giá các kỹ năng của công chức cấp xã ..................................... 58
Bảng 2.6. Thực trạng thái độ của công chức xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn ..... 60
Bảng 2.7. Số lƣợng công chức xã từ năm 2016-2018 ........................................ 63
Bảng 2.8. Phân loại cơng chức theo trình độ học vấn, quản lý nhà nƣớc, chuyên
môn và lý luận chính trị của đội ngũ cơng chức xã của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ
An đến tháng 12 năm 2018 ................................................................................ 64
Bảng 2.9. Số lƣợng các công chức qua đào tạo trong 3 năm 2016-2018 .......... 67
Bảng 2.10. Số lớp tập huấn và số lƣợt công chức tham gia học tập .................. 69
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công chức xã ........................................................ 71
Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến thông qua phiếu điều tra ....................................... 72


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ đầy đủ

TT

Từ viết tắt


1.

Đầu tƣ phát triển

ĐTPT

2.

Giá trị gia tăng

GTGT

3.

Hội đồng nhân dân

HĐND

4.

Khoáng sản

KS

5.

Nhà nƣớc

NN


6.

Quốc dân

QD

7.

Quốc gia

QG

8.

Thu nhập cá nhân

TNCN

9.

Ủy ban nhân dân

UBND

10.

Vốn đầu tƣ

VĐT



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là đơn vị hành chính cấp cơ sở,
nơi thực hiện trực tiếp và cụ thể các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc. Đội ngũ công chức cấp xã là lực lƣợng trực tiếp, tiếp
xúc gần nhất với nhân dân, tiếp thu và phản ánh những tâm tƣ, nguyện vọng của
ngƣời dân địa phƣơng tới các cấp có thẩm quyền, là cầu nối giữa nhân dân địa
phƣơng với Đảng, Nhà nƣớc. Nghị quyết Trung ƣơng 5 (khóa IX) về đổi mới
nâng cao chất lƣợng hệ thống chính trị cơ sở ở xã, phƣờng thị trấn đặt ra nhiệm
vụ phải “chăm lo công tác đào tạo, bồi dƣỡng, giải quyết hợp lý và đồng bộ
chính sách đối với cán bộ cơ sở” [12]. Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ cán bộ,
cơng chức xã có đủ trình độ, năng lực và phẩm chất là nhiệm vụ thƣờng xuyên,
có ý nghĩa quan trọng cả trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng và Nhà nƣớc ta
Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An là một huyện nằm trong các huyện nghèo,
khó khăn nhất của cả nƣớc, có nhiều dân tộc cùng sinh sống trên một địa bàn,
tình hình kinh tế - Xã hội và an ninh quốc phòng có nhiều điểm phức tạp. Diện
tích tự nhiên 209.484 ha, địa hình hiểm trở, đất bằng chỉ có 1% tổng diện tích tự
nhiên cịn lại là đất đồi núi có độ dốc trên 300. Huyện có đƣờng biên giới dài
192 km (trong đó có 65 km đƣờng biên giới trên sông) tiếp giáp với các huyện
Mƣờng Mọc, Noọng Hét của tỉnh Xiêng Khoảng; huyện Mƣờng Quắn tỉnh Hủa
Phăn nƣớc Cộng hịa dân chủ nhân dân Lào; có Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn và
nhiều lối mở qua biên giới; toàn huyện có 21 xã, thị trấn miền núi đặc biệt khó
khăn, có nhiều dân tộc cùng sinh sống trên địa bàn. Năng lực cơng chức cấp xã
vẫn cịn tồn tại nhiều bất cập: trình độ, năng lực chun mơn cịn hạn chế, chƣa
đáp ứng đủ yêu cầu nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới, tình trạng bố trí phân bổ
chƣa hợp lý, công chức chƣa đáp ứng đƣợc với nhu cầu của công việc, cơ sở vật



2
chất phục vụ cho cơng chức cịn hạn chế; cộng với việc đào tạo công chức cấp
xã chƣa thực sự gắn với việc sử dụng, đồng thời chƣa có chính sách thỏa đáng
để thu hút cơng chức cấp xã có trình độ, chun mơn cao về phục vụ cho xã, thị
trấn của huyện. Ngồi ra khi sử dụng những cơng chức có chất lƣợng kém: năng
lực, trình độ chun mơn yếu, tƣ tƣởng chính trị,… sẽ dẫn tới những hậu quả
trực tiếp, đáng tiếc, mà thiệt thịi nhất chính là quyền lợi của nhân dân địa
phƣơng. Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Kỳ Sơn đã và đang chỉ đạo, phối hợp
với Đảng ủy - UBND các xã, thị trấn thực hiện nhiều giải pháp để nâng cao năng
lực công chức cấp xã tại huyện Kỳ Sơn nhằm đáp ứng những yêu cầu, nhiệm vụ
mới trong giai đoạn cải cách các thủ tục hành chính diễn ra mạnh mẽ hiện nay.
Do đó, việc nâng cao năng lực công chức xã là hết sức cần thiết, nhằm định
hƣớng giải pháp thực hiện tốt hơn trong giai đoạn tiếp theo. Vì vậy, bản thân tôi
đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An” làm đề tài cho luận văn của mình.
2. Tổng quan một số vấn đề nghiên cứu có liên quan
Trong những năm vừa qua, các cơng trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao
năng lực công chức xã vẫn luôn thu hút sự quan tâm của nhiều học giả với nhiều
bài viết trên các tạp chí, các báo, nhiều luận văn, đề tài khoa học. Nhìn chung,
các tài liệu mà tác giả tiếp cận đƣợc cho đến nay cũng cơ bản phân tích những
vấn đề thuộc về đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn, tiêu biểu là
một số đề tài nhƣ:
PGS.TS Nguyễn Phú Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm đồng chủ biên:
“Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm đáp ứng
u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [29], nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2003. Trong cuốn sách này, hai tác giả đã
khái quát cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ,
các giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên, tác phẩm viết ở tầm



3
rộng: đội ngũ cán bộ Nhà nƣớc nói chung, chứ chƣa chun sâu về đội ngũ cơng
chức cấp xã nói riêng.
Lý Thị Kim Bình (2011), Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực thực thi
công vụ của cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Tuyên Quang” [2], đã đƣa ra ƣu
điểm, hạn chế của cán bộ, công chức cấp xã ở địa phƣơng, đồng thời đƣa ra một
số giải pháp nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã.
Tác giả Trần Đình Thảo có bài viết: “Xây dựng đội ngũ công chức của
huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam: Thực trạng và những giải pháp” [25], Tạp chí
“Phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng”. Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng đội
ngũ cán bộ, công chức hiện nay của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, thực trạng
tuyển dụng, quy hoạch, tạo nguồn đội ngũ cơng chức, cơng tác bố trí sử dụng, đề
bạt, bổ nhiệm cơng chức, thực trạng tình hình đào tạo, bồi dƣỡng cơng chức. Từ
việc phân tích thực trạng của đội ngũ cán bộ, công chức đã đề xuất các giải pháp
chủ yếu xây dựng đội ngũ cán bộ công chức của huyện Đại Lộc.
Luận văn Thạc sĩ của Kiều Đặng Duy Tùng (2014): “Năng lực quản lý
của cán bộ ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc” [32],
đã hệ thống hóa các lý luận, lý thuyết về cán bộ chính quyền cấp xã, lý thuyết về
năng lực quản lý của cán bộ chính quyền cấp xã. Đƣa ra đƣợc các ƣu điểm, hạn
chế về năng lực quản lý của đội ngũ chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp xã tại
huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. Song chƣa đề cập đến năng lực đội ngũ công
chức cấp xã.
Trần Thị Thái Thảo (2014) Luận văn thạc sĩ Trƣờng Đại học Nông nghiệp
Hà Nội với đề tài: “Nâng cao năng lực cán bộ công chức cấp xã huyện Kiến
Thụy thành phố Hải Phòng” [24], Luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận quan trọng
về năng lực cán bộ công chức cấp xã: về khái niệm, đặc điểm cán bộ công chức
cấp xã, năng lực của cán bộ công chức cấp xã, đánh giá thực trạng năng lực cán
bộ công chức cấp xã huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phịng, từ đó đề xuất các



4
giải pháp nâng cao năng lực cán bộ công chức cấp xã của huyện Kiến Thụy
trong giai đoạn hiện nay.
Nguyễn Thị Thanh (2014), Luận văn thạc sĩ trường Học viện Nông
nghiệp Việt Nam với đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ, công chức
cấp xã ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên” [22]. Tác giả Luận văn đã khái quát
và làm rõ thêm cơ sở lý luận về năng lực cơng chức cấp xã, đánh giá thực
trạng, tìm ra những bất cập, hạn chế về năng lực công chức cấp xã ở huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hƣng Yên, những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực công chức cấp xã ở
huyện Mỹ Hào và những vấn đề đang đặt ra và quan điểm, giải pháp nâng cao
năng lực công chức cấp xã ở huyện Mỹ Hào trong tình hình mới hiện nay.
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ và bổ sung lý luận về năng lực của công
chức cấp xã, góp phần đẩy mạnh cải cách nền hành chính nhà nƣớc, xây dựng
nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam.
Nguyễn Thị Anh Thảo (2014), Luận văn thạc sỹ trường Đại học Cơng
Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài“Nâng cao năng lực của đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu” [23]. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận, thực trạng và phân tích để xác
định các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên
địa bàn thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Đặng Bích Liên (2015), Luận văn Thạc sỹ trường ĐHKTQD "Nâng cao
năng lực cán bộ quản lý các phịng giao dịch tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội" [18]. Luận văn đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực quản lý của cán bộ quản lý phòng giao
dịch tại Chi nhánh ngân hàng thƣơng mại. Nêu rõ các yếu tố cấu thành năng
lực quản lý của cán bộ quản lý các phòng giao dịch của Agribank Chi nhánh

Nam Hà Nội. Xác định đƣợc năng lực theo yêu cầu và năng lực hiện tại của


5
cán bộ quản lý các phòng giao dịch của Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội, từ
đó phát hiện khoảng cách giữa hai mức năng lực. Trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý tại các phòng giao
dịch của Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội.
- Phùng Khắc Sơn (2016), Luận văn Thạc sỹ trường ĐHKTQD "Nâng cao
năng lực cán bộ quản lý dự án của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng
huyện Thạch Thất" [21]. Luận văn đã xác định đƣợc khung nghiên cứu năng lực
cán bộ quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; làm rõ các yêu cầu về năng lực cán bộ
quản lý dự án; đánh giá năng lực cán bộ quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng huyện Thạch Thất trong giai đoạn 2011-2015 và đề xuất một số
giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cán bộ quản lý của Ban quản lý đến
năm 2020.
- Nguyễn Vinh Quang (2016), Luận văn Thạc sỹ trường ĐHKTQD "Nâng
cao năng lực cán bộ thanh tra xây dựng quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội"
[19]. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực của cán bộ thanh tra
xây dựng; đánh giá thực trạng năng lực cán bộ thanh tra xây dựng quận Hai Bà
Trƣng, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ
thanh tra xây dựng của Quận cho đến năm 2020.
Ngoài ra, cịn rất nhiều cơng trình, bài viết của các nhà nghiên cứu đăng
tải trên các sách, báo, tạp chí nhƣ:
Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình quản trị nhân
lực, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Giáo trình đƣợc biên soạn, xuất
bản năm 2004 có sự thay đổi về nội dung, kết cấu so với giáo trình xuất bản năm
1995. Giáo trình Quản trị nhân lực cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản
và có hệ thống về quản trị nhân lực trong tổ chức (Chính phủ, các tổ chức kinh
doanh, các tổ chức về giáo dục, các tổ chức bảo vệ sức khỏe, các tổ chức phục

vụ vui chơi giải trí và các tổ chức xã hội khác) từ khi ngƣời lao động bƣớc vào
làm việc đến khi ra khỏi quá trình lao động tƣơng ứng với ba giai đoạn: Hình


6
thành nguồn nhân lực; Duy trì (sử dụng) nguồn nhân lực và Phát triển nguồn
nhân lực trong tổ chức. Đó là những kiến thức vừa mang tính lý luận vừa mang
tính thực tiễn của Việt Nam [16].
Nguyễn Hồng Tín, Võ Thị Thanh Lộc, Nguyễn Quang Tuyến, Võ Kim
Thoa và Võ Thành Danh trong tạp chí Khoa học trƣờng Đại học Cần Thơ
(2015), Bài báo: “Đánh giá thực trạng năng lực cán bộ, công chức thành phố
Cần Thơ” [28] của Tạp chí Khoa học Trƣờng đại học Cần Thơ, Phần D Khoa
học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 38 (2015), Ngày chấp nhận 08/06/2015 đánh
giá thực trạng năng lực cán bộ, cơng chức thành phố Cần Thơ. Bài viết trình bày
kết quả đánh giá năng lực CB, CC bao gồm khả năng đáp ứng u cầu cơng
việc, địi hỏi của tổ chức. Đƣa ra các nguyên nhân, hạn chế, động lực làm việc,
việc phát huy năng lực của CB, CC nhƣ chế độ đãi ngộ, bố trí cơng việc, áp lực
công việc, cơ hội thăng tiến cũng nhƣ môi trƣờng làm việc. Kết quả nghiên cứu
góp phần xác định nhu cầu và xây dựng chƣơng trình, nội dung đào tạo nhằm
nâng cao năng lực xây dựng nguồn nhân lực thành phố Cần Thơ chất lƣợng và
vững mạnh.
Tác giả Vũ Thúy Hiền (2016), “Xác định năng lực của công chức cấp xã
trong thực thi cơng vụ” [17], Tạp chí tổ chức Nhà nƣớc Bài viết bàn đến năng
lực công chức cấp xã, đƣa ra đƣợc đặc điểm của công chức cấp xã và những yêu
cầu cần có về năng lực của công chức cấp xã bao gồm năng lực chung và năng
lực riêng của cơng chức nhằm góp phần xây dựng bộ máy hành chính Nhà nƣớc
ở cơ sở trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
Trƣờng Nội vụ “Hồn thiện tiêu chí đánh giá cơng chức cấp xã” [30].
Đề tài đã đƣa ra các giải pháp hồn thiện tiêu chí và phƣơng pháp đánh giá
cơng chức cấp xã, góp phần xây dựng đội ngũ cơng chức cấp xã trong sạch,

vững mạnh.
Qua các cơng trình nghiên cứu trên các tác giả đều đã phân tích một cách
hệ thống và tƣơng đối về vấn đề năng lực cơng chức xã, đó đều là những sản


7
phẩm có giá trị và ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, là cơ sở kế thừa cho việc
nghiên cứu tiếp theo. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và tồn cầu
hóa, trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cơng chức cấp xã vẫn
hết sức cấp thiết nhất là vùng miền núi nghèo đặc biệt khó khăn nhƣ huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An nói riêng. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao
năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An vẫn chƣa
có cơng trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý
nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần nâng cao năng lực cán bộ trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực, hoạt động nâng
cao năng lực và đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp
xã từ đó luận văn đƣa ra những quan điểm và đề xuất những giải pháp có tính
khả thi nhằm nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn,
tỉnh Nghệ An.
3.2. Nhiệm vụ
Đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực công chức cấp xã, hệ
thống hóa những quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về công chức cấp xã; xây
dựng khái niệm, nhiệm vụ, vị trí, vai trị và làm rõ những hoạt động của nâng
cao năng lực, những yếu tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng lực công chức cấp xã.
 Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cơng chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An; Chỉ ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế

trong nâng cao năng lực công chức xã, nguyên nhân của các hạn chế.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An


8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu nâng cao năng lực công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2018.
Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng năng lực công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ
An tính đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã áp dụng phƣơng pháp định tính
kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận để xác định khung nghiên cứu về các
hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh
Nghệ An. Những phƣơng pháp sử dụng ở bƣớc này gồm phân tích hệ thống,
tổng hợp và mơ hình hóa.
- Bƣớc 2: Xác định thực trạng nâng cao năng lực công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, bao gồm: kiến thức, kỹ năng, thái độ
thông qua các số liệu sơ cấp.

- Bƣớc 3: Xác định thực trạng nâng cao năng lực công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, bao gồm: tuyển dụng và sử dụng; đào tạo,
bồi dƣỡng; đánh giá sự thực hiện nhiệm vụ; tạo động lực làm việc thông qua các
số liệu thứ cấp và sơ cấp.


9
- Bƣớc 4: Đánh giá các hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã
trên địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An; xác định những mặt đạt đƣợc, hạn
chế, nguyên nhân của hạn chế. Phƣơng pháp phân tích nguyên nhân dựa trên các
nhân tố ảnh hƣởng đến các hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Bƣớc 5: Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An. Việc đề xuất các giải pháp xuất phát từ
mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện các hoạt động nâng cao năng lực, đồng
thời tác động chủ yếu lên các nguyên nhân gây ra các hạn chế, từ đó mà khắc
phục các hạn chế đó.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu
Số liệu đƣợc thu thập bao gồm: số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
* Số liệu thứ cấp:
- Thu thập qua các báo cáo, tổng kết đề án, thống kê của Ủy ban nhân dân
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An, Phòng Nội vụ huyện Kỳ Sơn để phân tích thực
trạng các hoạt động nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2016-2018.
- Phƣơng pháp thực hiện: thống kê, so sánh số liệu qua các năm.
* Số liệu sơ cấp: Từ kết quả điều tra khảo sát của các phiếu điều tra
Thu thập qua tiến hành điều tra:
- Đối tƣợng điều tra: Các công chức xã của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An,
công chức huyện làm việc trực tiếp cơng chức xã đó, nhân dân trực tiếp làm việc
với các công chức xã đó.

- Xây dựng phiếu điều tra: Nội dung điều tra là những vấn đề về đánh giá
kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, đánh giá về thái độ công tác, đánh giá mức
hoàn thành nhiệm vụ với nêu lên những tâm tƣ nguyện vọng của công chức xã
hiện nay về công tác tuyển dụng, đào tạo bồi dƣỡng, quy hoạch, đánh giá cơng
việc, chế độ chính sách. Qua mẫu biểu giúp ta hiểu đƣợc năng lực của công chức


10
sã hiện nay. Từ đó để có những giải pháp giúp nâng cao năng lực công chức xã
trên địa bàn.
- Phƣơng thức phát phiếu: Trực tiếp hoặc gửi qua hòm thƣ điện tử.
- Xử lý số liệu: Số liệu điều tra đƣợc phân tích trên phần mềm Excel.
6. Kết cấu của đề tài
Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng, không kể phần mở đầu, kết luận và
danh mục tài liệu tham khảo. Cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực công chức
cấp xã.
Chương 2: Thực trạng nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực công chức cấp xã trên địa
bàn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An.


11
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ đội ngũ công chức
cấp xã
1.1.1. Khái niệm công chức và công chức cấp xã

Theo quy định ở nƣớc ta tại khoản 3 Điều 4 của Luật cán bộ, công chức
(Luật số 22/2008/QH12, ngày 13/11/2008) của Quốc hội nƣớc Cộng hịa xã hội
chủ Nghĩa Việt Nam thì Công chức xã là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng
giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong
biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 05/05/2014
về quy định các tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã
thuộc tỉnh quy định UBND xã loại I có khơng q hai Phó Chủ tịch; xã loại II và
loại III có một Phó Chủ tịch.
Đơn vị hành chính cấp xã đƣợc phân thành ba loại: loại I, loại II và loại
III. Việc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND phải bảo đảm phù hợp với
đặc điểm địa bàn và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phƣơng; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý
nhà nƣớc về ngành, lĩnh vực từ trung ƣơng đến cơ sở; không trùng lặp với nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nƣớc cấp trên đặt tại địa bàn.
Việc phân định thẩm quyền đƣợc thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc sau
đây: Bảo đảm quản lý nhà nƣớc thống nhất về thể chế, chính sách, chiến lƣợc và
quy hoạch đối với các ngành, lĩnh vực; bảo đảm tính thống nhất, thơng suốt của
nền hành chính quốc gia; Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính
quyền địa phƣơng ở các đơn vị hành chính trong việc thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nƣớc trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Kết hợp chặt chẽ


12
giữa quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ, phân định rõ nhiệm vụ quản
lý nhà nƣớc giữa chính quyền địa phƣơng các cấp đối với các hoạt động kinh tế xã hội trên địa bàn lãnh thổ; Việc phân định thẩm quyền phải phù hợp với điều
kiện, đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo và đặc thù của các ngành, lĩnh vực;
Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên thì
thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phƣơng cấp huyện; những vấn
đề liên quan đến phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì thuộc

thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phƣơng cấp tỉnh; những vấn đề liên
quan đến phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng, trừ trƣờng hợp luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội, nghị định
của Chính phủ có quy định khác; Chính quyền địa phƣơng đƣợc bảo đảm nguồn
lực để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã đƣợc phân quyền, phân cấp và chịu
trách nhiệm trong phạm vi đƣợc phân quyền, phân cấp.
Công chức cấp xã đƣợc phân thành 2 loại đó là cơng chức lãnh đạo, quản
lý và công chức chuyên môn. Công chức lãnh đạo quản lý là những ngƣời đƣợc
bầu cử hoặc bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ đạo, lãnh đạo, có thẩm quyền pháp lý và
đƣợc sử dụng một cách đầy đủ thẩm quyền trong q trình quản lý, có nhiệm vụ
hoạch định chủ trƣơng cơng tác và điều khiển q trình thực hiện ở một cấp độ
nào đó nhƣng ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng công việc, đƣợc quy hoạch đào tạo
căn bản về lý luận chính trị lẫn chun mơn, nghiệp vụ chun ngành, đủ năng
lực đảm nhiệm chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao theo tiêu chuẩn. Công chức
chuyên môn là những ngƣời đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng ở các trƣờng lớp, có khả
năng chuyên môn, đƣợc tuyển dụng, đảm nhận các chức vụ chun mơn, nghiệp
vụ trong cơ quan hành chính Nhà nƣớc, có trách nhiệm thực hiện những hoạt
động nghiệp vụ chuyên ngành, đƣợc quy hoạch đào tạo theo tiêu chuẩn kiến
thức nghiệp vụ về lý thuyết và thực hành, có số lƣợng đơng và hoạt động có tính
chất quyết định đến hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan và đơn vị.


13
Cụ thể các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ của công chức xã:
 Trƣởng Công an;
 Chỉ huy trƣởng Quân sự;
 Văn phịng - Thống kê;
 Địa chính - Nơng nghiệp - Xây dựng và môi trƣờng (Đối với phƣờng,
thị trấn: Địa chính - Xây dựng - Đơ thị và mơi trƣờng);

 Tài chính - Kế tốn;
 Tƣ pháp - Hộ tịch;
 Văn hóa - Xã hội.
Số lƣợng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã. Số lƣợng cán bộ, công
chức cấp xã (bao gồm cả cán bộ, công chức đƣợc luân chuyển, điều động, biệt
phái về cấp xã) đƣợc bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể nhƣ sau:
Cấp xã loại 1: không quá 25 ngƣời;
Cấp xã loại 2: không quá 23 ngƣời;
Cấp xã loại 3: không quá 21 ngƣời.
UBND xã miền núi, hải đảo có dân số từ 5.000 ngƣời trở lên; xã đồng
bằng, trung du có dân số từ 8.000 ngƣời trở lên và xã biên giới, có 02 Phó Chủ
tịch ủy ban nhân dân xã (tổng số 12 cán bộ, còn lại bố trí cơng chức). Các xã cịn
lại đƣợc bố trí 01 Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã (11 cán bộ, cịn lại bố trí
cơng chức)
1.1.2. Đặc điểm cơng chức cấp xã
Công chức cấp xã là một bộ phận trong đội ngũ cơng chức nhà nƣớc, cũng
đƣợc hình thành từ việc tuyển dụng nên cũng mang những đặc điểm giống với
đội ngũ cơng chức nói chung. Tuy nhiên đội ngũ cơng chức cấp xã cũng có
nhiều điểm khác biệt. Đó là:
- Là đội ngũ có số lƣợng lớn, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức,
triển khai thực hiện thắng lợi các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, các chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc.


14
- Công chức cấp xã là những ngƣời đƣợc hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà
nƣớc.
- Đội ngũ công chức cấp xã chủ yếu là ngƣời dân địa phƣơng, sinh sống,
có họ hàng, gốc gác tại địa phƣơng chính vì vậy, công chức cấp xã là những
ngƣời am hiểu, bị ảnh hƣởng rất lớn bởi những phong tục, tập quán, văn hóa

vùng miền, bản sắc truyền thống của địa phƣơng, gia tộc. Do đó, Cách thức xử
lý cơng việc, giải quyết những mâu thuẫn trong nhân dân đúng mực và suôn sẻ
hơn so với những công chức ở địa phƣơng khác tới làm việc.
- Nguồn hình thành đội ngũ cơng chức cấp xã rất đa dạng. Nguồn tuyển
dụng công chức cấp xã chủ yếu từ học sinh, sinh viên ngƣời địa phƣơng sau khi
tốt nghiệp các lớp đào tạo về tham gia thi tuyển.
- Cơng chức cấp xã thƣờng xun có sự biến động, thay đổi đơn vị công
tác do yêu cầu thực hiện nhiệm tại địa phƣơng.
Trong thực tế, trình độ chuyên môn của công chức cấp xã chƣa đồng đều,
việc địi hỏi các cơ quan cấp trên, có thẩm quyền cần phải nâng cao hơn nữa
trình độ chun mơn cũng nhƣ có kế hoạch cụ thể nhằm chuẩn hóa lực lƣợng
công chức cấp xã.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã
1.1.3.1 Chức năng của công chức cấp xã
Công chức cấp xã là những ngƣời làm công tác chun mơn thuộc biên
chế của UBND cấp xã, có trách nhiệm tham mƣu trong việc thực hiện các chủ
trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; trực tiếp phục vụ, làm
việc với nhân dân, thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc theo quy định, giúp
UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực công tác đƣợc
phân công và thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND cấp xã giao.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của công chức cấp xã
Nhiệm vụ của công chức cấp xã đƣợc quy định tại Mục 2, Chƣơng I
Thông tƣ số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hƣớng dẫn về


15
chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng,
thị trấn.
* Nhiệm vụ của công chức Trƣởng Công an xã: là tổ chức lực lƣợng
công chức xã, nắm tình hình an ninh trật tự trên địa bàn, tham mƣu đề xuất với

cấp ủy Đảng, UBND xã và cơ quan công an cấp trên về chủ trƣơng, kế hoạch,
biện pháp đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn và tổ chức thực hiện, tổ chức
phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các vi phạm
pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ phịng cháy, chữa cháy giữ trật tự cơng cộng và an tồn giao thơng,
quản lý vũ khí, chất nổ dễ cháy… Trƣởng công an xã trực tiếp thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về cơng an xã và các văn bản có liên
quan của cơ quan có thẩm quyền.
* Nhiệm vụ của cơng chức Chỉ huy trƣởng Quân sự: là tham mƣu đề xuất
với cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã về chủ trƣơng, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo
và trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sƣ, xây dựng lực
lƣợng dân quân, lực lƣợng dự bị động viện, xây dựng tuyển chọn và gọi công
dân nhập ngũ, huy động lực lƣợng dự bị động viên, phối hợp với các đoàn thể
triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới an ninh quốc phòng trên địa bàn,
tổ chức thực hiện đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự,
dân quân dự bị, và dân quân theo quy định của pháp luật, thực hiện công tác
động viên gọi thanh niên nhập ngũ, chỉ đạo dân quân phối hợp với công an và
lực lƣợng khác thƣờng xuyên hoạt động bảo vệ an ninh trật tự, sẵn sàng chiến
đấu, phục vụ chiến đấu và tổ chức khắc phục thiên tai, sơ tán, cứu hộ, cứu nạn.
* Nhiệm vụ của cơng chức Văn phịng - Thống kê: là giúp UBND xã xây
dựng và theo dõi việc thực hiện chƣơng trình, kế hoạch cơng tác, lịch làm việc
định kỳ và đột xuất của HĐND, UBND, Chủ tịch UBND xã; Quản lý công văn
đi đến của UBND hàng ngày, xử lý văn bản đi giúp cho chủ tịch UBND xã,
quản lý con dấu của xã, đóng dấu đi đƣờng cho công chức đi công tác hoặc


16
ngƣời đi cơng tác đến cơ quan mình; Giúp HĐND và UBND cấp xã tổ chức các
kỳ họp; Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của UBND xã; nhận đơn thƣ khiếu nại,
tố cáo và chuyển đến Thƣờng trực HĐND, UBND xem xét, giải quyết theo thẩm

quyền; tổng hợp, theo dõi và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của
UBND xã và thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật; Chủ trì,
phối hợp với công chức khác xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu
của HĐND, Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, UBND, Chủ tịch UBND xã, giúp
UBND xã về công tác thi đua khen thƣởng trong cơ quan ủy ban và trong địa
phƣơng. Cơng chức văn phịng thống kê phải bám sát địa bàn hoạt động của
dân,bám sát dân, nắm chắc tình hình phản ánh kịp thời chính xác cho UBND xã
và phối hợp các bộ phận khác xây dựng kế hoạch, triển khai công việc một cách
hiệu quả tốt nhất.
* Nhiệm vụ của cơng chức cơng chức Địa chính - nơng nghiệp - xây
dựng và môi trƣờng là thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách địa
chính đối với chủ sử dụng đất hợp pháp, lập sổ thống kê toàn bộ đất của xã,
phƣờng, thị trấn trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Giúp UBND xã
hƣớng dẫn thủ tục, thẩm tra để xác nhận nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử
dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai trên địa bàn;
Giám sát về kỹ thuật các cơng trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của
UBND cấp xã; xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc cấp phép cải tạo,
xây dựng các cơng trình, nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định hoặc báo cáo UBND cấp trên xem xét, quyết định theo quy định của pháp
luật; nắm rõ tình hình chăn ni trồng trọt trên địa bàn mình quản lý, báo cáo
tình hình với chủ tịch UBND xã để xã nắm rõ tình hình của chăn ni trồng
trọt của ngƣời dân nếu có sự cố hay vấn đề gì thì để xã có hƣớng giải quyết
trình lên cấp trên để xử lý


×