Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

PHÁT TRIỂN sản PHẨM CHO VAY MUA NHÀ và xây DỰNG, sửa CHỮA NHÀ tại NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG (PGD tú XƯƠNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.42 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY MUA NHÀ & XÂY
DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG (PGD. TÚ XƯƠNG)

GVHD: NGUYỄN VĂN THUẬN
SVTH: NGUYỄN NHẬT ANH THƯ
LỚP: F11C

THÁNG 01 NĂM 2013
0


LỜI CẢM ƠN
-------------    ------------

Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện dưới giảng đường của trường
Đại học Mở Tp,hcm kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Phương Đông – PGD. Tú Xương, em đã học tập và tích lũy nhiều kiến thức,
kinh nghiệm q báu cho bản thân mình. Nhưng để có kiến thức hồn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp này chính là nhờ có sự giảng dạy tận tình của Q
thầy cô trường Đại học Mở Tp,hcm cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn
Văn Thuận và sự giúp đỡ nhiệt tình của các Anh – Chị làm việc tại ngân hàng
TMCP Phương Đơng – PGD.Tú Xương.
Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng tiếp thu kiến thức cịn nhiều
hạn chế, do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Q thầy


cơ, Anh – Chị trong ngân hàng chỉ dẫn đề tài thực tập tốt nghiệp được hồn
thiện và có chất lượng tốt hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Q thầy cơ trong trường Đại học Mở
Tp,hcm cùng toàn thể Anh – Chị trong Ngân hàng TMCP Phương Đông –
PGD.Tú Xương dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn.

1


NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – PGD .TÚ XƯƠNG
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày …… tháng …… năm 2013


2


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................
MỤC LỤC ..........................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG...............................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG.....................
I.1 . Q trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP
Phương Đông.......................................................................................................
I.2 . Mạng lưới hoạt động...........................................................................
I.3 . Ngành nghề kinh doanh......................................................................
I.4 . Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Đông...............................
II. KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG
ĐÔNG TRONG NĂM 2006 – 2010...................................................................
III. XU THẾ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG TIẾN
TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2006 -2010,
CỤ THỂ
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY
MUA NHÀ VÀ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐƠNG..................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................
I.1 . Khái niệm............................................................................................
I.2 . Bản chất và chức năng tín dụng ngân hàng.......................................
I.3 . Vai trị của tín dụng ngân hàng...........................................................
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG
ĐƠNG (PGD.TÚ XƯƠNG)...............................................................................


3


2.1. Những quy định và quy chế về cho vay mua nhà và xây dựng,
sửa chữa nhà trả góp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng (Phịng giao
dịch Tú Xương)....................................................................................................
2.1.1. Đối tượng cho vay....................................................................
2.1.2. Điều kiện vay vốn ....................................................................
2.1.3. Hạn mức cho vay......................................................................
2.1.4. Lãi suất và thời hạn cho vay....................................................
2.1.5. Thủ tục cho vay........................................................................
2.1.6. Câp giải quyêt hô sơ vay..........................................................
2.2. Quy trình tính dụng.............................................................................
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng...............................
2.3.1. Tình hình huy động vốn............................................................
2.3.2. Tình hình sử dụng vốn..............................................................
2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................
2.4. Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà và xây dựng, sửa chữa
nhà tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng (Phịng giao dịch Tú Xương)..............
2.4.1. Doanh số cho vay.....................................................................
2.4.2. Tình hình dư nợ........................................................................
2.4.3. Tình hình nợ quá hạn...............................................................
2.4.4. Tình hình thu nợ.......................................................................
2.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phương
Đơng (phịng giao dịch Tú Xương)....................................................
III. ĐẶC ĐIỂM CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG.........................................................
1. Cho vay thế chấp chứng khoán niêm yết..............................................
2. Cho vay ứng tiền ngày T........................................................................

3. Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà...........................................................
4. Cho vay mua xe ôtô...............................................................................

4


5. Cho vay trả góp mua nhà/căn hộ............................................................
6. Cho vay sản xuất kinh doanh.................................................................
7. Cho vay du học......................................................................................
IV. SO SÁNH VỚI CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG NAM Á ( SEABANK)...........................................................................
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỀN SẢN
PHẨM CHO VAY MUA NHÀ VÀ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐỒNG (PHÒNG GIAO DỊCH TÚ XƯƠNG)........
3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ - Phát triển sản phẩm................
3.1.1. Đội ngũ cán bộ tín dụng...........................................................
3.1.2. Phát triển sản phẩm ................................................................
3.2. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa Ngân hàng với
khách hàng, xoá bỏ sự e ngại của khách hàng khi đến xin vay vốn.....................
3.3. Thực hiện liên kết cho vay..................................................................
3.4. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay....................................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................

5


CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG

IV.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG
IV.1 . Q trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

TMCP Phương Đông.
Ngân hàng TMCP Phương Đông (ORICOMBANK) được thành lập
theo Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do
Sở Kế hoạch Đầu tư cấp. Qua 12 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng
Phương Đơng nằm trong nhóm 10 Ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
Định hướng của OCB là trở thành một trong những Ngân hàng bán lẻ hàng
đầu (nhóm 1) tại Việt Nam có tốc độ phát triển nhanh, an toàn và bền vững
với khách hàng mục tiêu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ và cá nhân có nhu
cầu được cung ứng các tiện ích Ngân hàng với chất lượng tốt nhất. Tính đến
tháng 02/2008, ORICOMBANK đã có một mạng lưới gồm: hội sở chính, 14
chi nhánh và 44 phòng giao dịch với số lượng nhân viên là 1250 người. Mọi
hoạt động của ORICOMBANK đều hướng tới mục tiêu: Phục vụ tốt nhất các
yêu cầu của khách hàng và đói tác trên cơ sở bình đẳng cùng có lợi và cùng
nhau phát triển, gia tăng giá trị cổ phiếu của cổ đơng trên cơ sở giải quyết hài
hịa lợi ích của khách hàng cổ đông và cán bộ nhân viên. Hoạt đơng của
ORICOMBANK

đã



những

bước


phát

triển

đáng

ghi

nhận.

ORICOMBANK là thành viên của Hiệp hội Viễn thơng tài chính liên Ngân
hàng tồn cầu ( SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication), tham gia chương trình Quỹ Phát triển nông thôn ( RDF :
Rural Development Fund) của Ngân hàng Thế giới (World Bank), hệ thống
chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union cũng như liên minh Thẻ
Vietcombank.

6


Các thành tựu đạt được:
- Tháng 06 năm 2006, Ngân hàng Phương Đơng được Thủ tướng chính
phủ tặng bằng khen do những thành tích đã đạt được trong q trình hoạt
động, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc.
- Năm 2007, Ngân hàng Phương Đông vinh dự nhận được:
- Cờ thi đua Đơn vị xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân
hàng năm 2007 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trao tặng.
- Giấy chứng nhận “Nằm trong bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam năm 2007” do báo Vietnam Net bình chọn.

- Giấy chứng nhận “Cúp vàng top ten ngành hàng năm 2007” do Ban
Tổ chức chương trình bình chọn Thương hiệu Việt uy tín, chất lượng lần thứ 3
- 2007 bình chọn.
- Giải “Cầu vàng” phát triển nhanh các sản phẩm dịch vụ công nghệ
cao do Hội đồng bình chọn giải thưởng trao tặng.
- Cờ luân lưu Cơng đồn cơ sở vững mạnh năm 2007 do Liên đồn Lao
động Tp. Hồ Chí Minh trao tặng.
Cơ cấu vốn:
Thành phần cổ đông và tỷ trọng cổ phần nắm giữ hiện nay:
- Tổ chức Đảng, CĐ và các cổ đông khác nắm giữ 10,5% vốn cổ phần.
- Doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 25,236% vốn cổ phần.
- Công ty cổ phần, TNHH nắm giữ 16% vốn cổ phần.
- Cá nhân nắm giữ 38,264% vốn cổ phần.
- Đơn vị nước ngoài nắm giữ 10% vốn cổ phần
Cổ đông chiến lược:
Cổ đông chiến lược trong nước:
Các cổ đông sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên:
- Tổng Công ty Bến Thành (SUNIMEX).
- Ban Quản trị Tài chính Thành ủy Tp. Hồ Chí Minh.

7


- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VIETCOMBANK).
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (SAVICO).
- Ngân hàng BNP Paribas (Pháp)
Tổng công ty bia rượu nước giải khát Sài Gòn (SaBeco) sở hữu 31.500
vốn cổ phẩn tương đương 5% vốn điều lệ.
Cổ đơng chiến lược nước ngồi: Thỏa thuận Liên minh chiến lược giữa
Ngân hàng Phương Đông và Ngân hàng BNP Parisbas đã được ký kết ngày

02/10/2007 tại Paris, Cộng hịa Pháp, theo đó trong giai đoạn đầu Ngân hàng
Phương Đông sẽ phát hành cổ phần để bán 10% vốn điều lệ cho Ngân hàng
BNP Parisbas và Ngân hàng BNP Parisbas sẽ hỗ trợ kỹ thuật và kinh nghiệm
cho Ngân hàng Phương Đông về một số lĩnh vực như tái cấu trúc bộ máy,
công nghệ thông tin, quản trị rủi ro, tài chính, ngân hàng bán lẻ và tài trợ tiêu
dùng…
BNP Paribas hiện là một trong những Tập đồn đứng đầu châu Âu
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và được xếp là một trong 15 ngân hàng lớn
nhất thế giới về tổng tài sản và qui mơ thị trường. Qui mơ hoạt động của Tập
đồn có ảnh hưởng lớn tại các trung tâm tài chính quan trọng nhất trên thế
giới.
Tại châu Âu, BNP Paribas thực hiện toàn bộ các sản phẩm dịch vụ của
ngành ngân hàng, riêng Pháp và Ý, được xem là hai thị trường nội địa về dịch
vụ ngân hàng bán lẻ của BNP Paribas. Tại các thị trường khác, BNP Paribas
đã và đang phát triển mạnh hoạt động tại Hoa kỳ và là một trong những ngân
hàng hàng đầu hoạt động tại khu vực châu Á và những thị trường mới nổi
khác.
IV.2 . Mạng lưới hoạt động.
Thông tin chung:


Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG



Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK

8





Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG hoặc OCB



Hội sở chính: Số 45 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.



Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do NHNN

Việt Nam cấp.


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch

Đầu tư Tp. HCM cấp.


Điện thoại: (84-8) 38 220 960 - 38 220 961.



Fax: (84-8) 38 220 963.



Website: www.ocb.com.vn


Tầm nhìn:


Nỗ lực phấn đấu xây dựng Ngân hàng Phương Đông trở thành ngân

hàng đa năng với cốt lõi là ngân hàng bán lẻ, đến năm 2015 là một trong 10
Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh:


Xây dựng một tập thể cán bộ nhân viên giỏi về nghiệp vụ, năng

động, hiểu rõ nhu cầu của từng đối tượng khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp, trên cơ sở đó OCB đưa ra các giải pháp thiết thực, tối ưu hóa các giá
trị cho khách hàng và nhà đầu tư, góp phần vào sự phát triển chung của cộng
đồng và xã hội.
Giá trị cốt lõi: Là nền tảng của văn hóa OCB, kết nối sức mạnh đồn
kết để cùng hướng tới một mục tiêu chung là sự phát triển bền vững.


Khách hàng là trọng tâm (Clients first!).



Chủ động sáng tạo (Creativity).



Tham vọng (Ambition).




Chuyên nghiệp (Professionalism).



Gắn kết (Belonging).

9


Đối tác chiến lược: Ngân hàng BNP Paribas (Pháp).


BNP Paribas là một trong những Tập đoàn hàng đầu Châu Âu

trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng và là một trong 6 Ngân hàng mạnh nhất
thế giới theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor's.
Mạng lưới kênh phân phối:


Hiện nay, mạng lưới của OCB gồm 95 chi nhánh và phòng giao dịch

tại hầu hết các địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc.
IV.3 . Ngành nghề kinh doanh.
b. Huy động vốn:
- Từ các tổ chức thuộc các thành phần kinh tế và dân cư.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước.
- Từ vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.

- Từ tiền gửi của kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
c. Nghiệp vụ kinh doanh:
- Cho vay các tổ chức và cá nhân.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, và giấy tờ có giá.
- Nghiệp vụ bảo lãnh.
- Các khoản đầu tư tài chính.
- Nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu.
- Nghiệp vụ kinh doanh vàng, ngoại tệ.
- Kinh doanh cổ phiếu theo quy định của pháp luật.
- Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Các nghiệp vụ ngân hàng khác.
IV.4 . Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Đông.

10


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
Ban kiểm sốt
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phịng kiểm tốn nội bộ

Văn phịng HĐQT

Ủy ban quản lý rủi ro

Hội đồng chiến lược phát triển

Hội đồng tín dụng


Ủy ban nhân sự

Hội đồng đầu tư

Các hội đồng khác

HĐ xử lý rủi ro và miễn giảm lãi

Ban Tổng Giám đốc
Ban Tín dụng

Ban Quản lý tài sản-Nợ (ALCO)

Ban Đầu tư

Ban xử lý nợ

Các ban khác

Khối Khách hàng
Doanh nghiệp

Khối Khách hàng
Cá nhân

Các Phòng quan hệ
khách hàng Doanh
nghiệp
Phịng các định chế
tài chính (Fls)

Phịng phát triển sản
phẩm khách hàng
Doanh nghiệp và
QLKD

Khối ngân quỹ và
Đầu tư

Phòng Marketing
Phòng phát triển sản
phẩm khách hàng cá
nhân và QLKD

Khối quản lý rủi ro

Phòng ngân quỹ

Phòng đầu tư

Trung tâm giao
dịch vàng

SỞ GIAO DỊCH, CÁC CHI NHÁNH, VPĐD, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Khối tác nghiệp

Phịng quản lý rủi ro
tín dụng và đầu tư

Phịng tài

chính

Phịng quản lý rủi ro
phi tín dụng

Phịng
kế tốn

Phịng kiểm sốt
nội bộ

Trung tâm thẻ
Phòng quản lý các
kênh phân phối NH
điện tử

Khối tài chính
kế tốn

Phịng thanh tốn
Phịng tác nghiệp tài
trợ thương mại
Phịng tác nghiệp
ngân quỹ và đầu tư

Phòng xử lý nợ

Phòng tác nghiệp tín
dụng


Bộ phận pháp chế

Phịng kho quỹ

CÁC CƠNG TY TRỰC THUỘC

11

Khối hỗ trợ

Phòng chiến lược
phát triển
Phòng nhân sự
Trung tâm đào tạo
Phòng Hành chính
quản trị
Phịng xây dựng
bản



Phịng Thương hiệu
và quan hệ cộng đồng


V. KẾT

QỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP

PHƯƠNG ĐÔNG TRONG NĂM 2006 – 2010.

Tính đến cuối năm 2010, tổng tài sản của OCB đạt 19.690 tỷ đồng, vốn
điều lệ đạt 2.635 tỷ đồng, tình hình hoạt động và phát triển thể hiện ở một số
chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2006-2010 được trình bày trong bảng sau:
ĐVT: Tỷ đồng
Khoản mục
Tổng tài sản
Cho vay khách hàng
Huy động vốn
Vốn điều lệ
Lãi trước thuế
Cổ tức(%)

2006
6.441
4.661
5.483
567
142
15

2007
11.755
7.557
9.877
1.111
231
15

2008
10.095

8.597
8.262
1.474
81
5

2009
12.686
10.217
10.046
2.000
272
10

2010
19.690
11.584
15.236
2.635
402
11

Như bảng nêu trên, qua 5 năm hoạt động tổng vốn hoạt động đã tăng từ
6.411 tỷ đồng ( 31/12/2006) lên đến 19.690 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 206%, mức
tăng bình qn là 50%/năm. Trong đó, vốn điều lệ tăng từ 567 tỷ
đồng(31/12/2006)lên 2.635 tỷ đồng ( 31/12/2010), tăng gần 5 lần so với vốn
điều lệ năm 2006. Mạng lưới hoạt động của OCB không ngừng tăng lên; đến
cuối 2010, ngân hàng có 79 điểm kinh doanh tăng gần gấp đôi so với cuối
năm 2006.Kết quả hoạt động trong thời gian từ 2006-2010 có thể chia làm 2
giai đoạn:

- Giai đoạn 2006-2007: OCB phát triển mạnh và có hiệu quả kinh tế
cao trong điều kiện kinh tế Việt nam đang khởi sắc với mức cổ tức đạt trên
15%/năm.
- Giai đoạn 2008-2010: Đặc biệt năm 2008 do ảnh hưởng khó khăn
của nền kinh tế nên hoạt động của OCB có chậm lại, trên đà phục hồi và tăng
trưởng trong hai năm 2009-2010 với mức cổ tức đạt trên 10%/năm.

12


VI.

XU THẾ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG

TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2006 -2010,
CỤ THỂ:
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng, theo
l65 trình và bước đi phù hợp với khả năng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam,
thúc đẩy q trình cải cách và hiện đại hóa hệ thống Ngân hàng. Các đối
tượng trong nước và nước ngoài có nhu cầu cung cấp dịch vụ Ngân hàng nếu
đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam – Hoa kỳ,
hiệp định khung thương mại dịch vụ Asean (AFAS). Đồng thời thực hiện
đúng cam kết khi gia nhập WTO của Việt Nam, nhất là các cam kết liên quan
tới lĩnh vực tài chính- ngân hàng, thực hiện đối xử bình đẳng giữa các tổ chức
tín dụng trong nước. Ngân hàng nhà nước tiếp tục hồn thiện hệ thống chính
sách và pháp luật theo các cam kết mở cửa thị trường, đặc biệt là quy định
liên quan đến các hình thức tiếp cận thị trường của các tổ chức tín dụng nước
ngồi. Cụ thể:
- Gắn mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng với việc tăng cường quản
lý, giám sát hoạt động ngân hàng.

- Tiếp tục đổi mới cơ chế chính sách tín dụng.
- Hồn thiện các quy định phù hợp với yêu cầu trong lĩnh vực ngân
hàng.
- Đẩy mạnh tiến trình hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng và hệ thống
thanh tốn, phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ để phục vụ tối đa nhu cầu của
khách hàng.
- Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực, cơ
cấu lại mơ hình tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động: tăng cường đổi
mới cơng tác đào tạo.
Về phía các ngân hàng thương mại cũng đã thực hiện:

13


- Tiến độ tái cơ cấu các ngân hàng thương mại nhà nước đã được tăng
cường thông qua các khoản hỗ trợ kỹ thuật song phương và đa phương, những
dự án này đã góp phần tăng cường năng lực cạnh tranh cho các Ngân hàng
thương mại nhà nước và quan trọng hơn là đã đưa vào hệ thống Ngân hàng
thương mại nhà nước những tập quán, chuẩn mực hiện đại về tổ chức, quản trị
Ngân hàng thương mại, chiến lược kinh doanh, kiểm tốn báo cáo tài chính,
góp phần tăng thêm tính minh bạch về tài chính của ngân hàng.
- Các ngân hàng thương mại đã nghiên cứu, từng bước áp dụng các mô
thức quản trị ngân hàng phù hợp với thông lệ quốc tế; triển khai hệ thống
kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ; thành lập các bộ phận chuyên trách
thực hiện chức năng quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ -có; hiện đại hóa hệ
thống thanh tốn điện tử, hệ thống quản lý thơng tin; phát triển các loại hình
dịch vụ mới như ngân hàng bán lẻ, ngân hàng điện tử, dịch vụ tài chính phát
sinh, dịch vụ quản lý quỹ đầu tư.
- Nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại đang thực hiện thí
điểmta5i một số ngân hàng thương mại như bao thanh tốn, hốn đổi rủi ro tín

dụng, hốn đổi lãi suất, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại, trên Internet…
- Việc cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước tiếp tục là một
trọng tâm của ngành, những khó khăn trong q trình cổ phần hóa hai ngân
hàng thương mại nhà nước đầu tiên của việt nam đã từng bước được tháo gỡ,
những ngân hàng thương mại nhà nước cịn lại đã xây dựng đề án và lộ trình
cổ phần hóa.
- Các ngân hàng thương mại cổ phần cũng tiếp tục được cơ cấu lại, 8
trong số 11 ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn đã được phép chuyển
đổi mơ hình kinh doanh thành Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị. Về cơ
bản, các ngân hàng thương mại cổ phần có chất lượng hoạt động khá tốt, an
toàn hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phù hợp với thông lệ quốc tế, một số

14


Ngân hàng thương mại cổ phần đạt mức cổ phần đạt mức vốn điều lệ trên
2000 tỷ đồng, có ngân hàng đạt trên 5000 tỷ đồng.
Năm 2009, tuy nền kinh tế Việt Nam cịn gặp nhiều khó khăn do ảnh
hưởng khủng hoảng kinh tế - tài chính toan cầu, nhưng vẩn duy trì được tốc
độ phát triển với GDP tăng 5,32% và lĩnh vực hoạt động Ngân hàng vẫn giữ
ổn định, phát triển và hoạt động có hiệu quả.

15


CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY
MUA NHÀ VÀ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG.

V. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
V.1

. Khái niệm:

- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết
kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp
chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay.
- Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người
cho vay và người đi vay.
- Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời

quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật
từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hồn trả theo thỏa thuận
trước giữa hai bên. Nơi dung chính của sự thõa thuận đó là thời hạn phải trả.
Tóm tắt, tín dụng là các quan hệ tín dụng với sự tham gia của một bên
là ngân hàng (chủ thể cho vay) và khách hàng (người đi vay) dựa trên ngun
tắc có hồn trả. Vì ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy
trong quan hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế, cá nhân ngân hàng vừa là
người đi vay, vừa là người cho vay.
Ngân hàng là một chủ thể đi vay, huy động khai thác các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để hình thành nên nguồn vốn cho vay. Huy
động nàỳ được thực hiện dưới hình thức: ngân hàng huy động tiền từ cá nhân,
doanh nghiệp, vay mượn qua các hợp đồng hoặc dưới các hình thức phát hành
trái phiếu, kỳ phiếu ngân các chủ thề kinh tế, các cá nhân bằng việc thiết lập
các họp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, chiết khấu các giấy tờ có giá, bảo
lãnh… với mục đích sử dụng vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu
16



dung, mua nhà… Thông qua hoạt động này, ngân hàng có thể cung ứng vốn
tạm thời cho nền kinh tế, đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình.
V.2

. Bản chất và chức năng tín dụng ngân hàng

* Bản chất của tín dụng ngân hàng:
Từ khái niệm tín dụng trên, ta thấy bản chất của tín dụng là một giao
dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
Tài khoản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai
hình thức cho vay.
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, khi người cho vay chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng
hạn.Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng làm ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng.
Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói
cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc. Để thực
hiện nguyên tắc này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát
hay lãi suất thực dương (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát).
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam
kết hồn trả vơ điều kiện khi đến hạn thanh toán, được thể hiện bằng những
văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước…
* Chức năng của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn để
dự trữ hàng hóa, vật tư,… mà cịn tham gia cung cấp vốn trung và dài hạn để
đầu tư, xây dựng cơ bản, đổi mới công nghệ, … Do đó, tín dụng ngân hàng có
chức năng quan trọng trong nền kinh tế hiện nay.
V.3

. Vai trị của tín dụng ngân hàng.


Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là
trong cơ chế thị trường hiện nay. Điều đó được thể hiện ở một số khía cạnh
sau đây:

17


a). Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử
dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho cá nhân và các doanh nghiệp
vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
b). Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Các mục tiêu vĩ mô của nhà nước như ổn định tiền tệ, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm chịu ảnh hưởng rất lớn từ khối tiền tệ, tín
dụng cung ứng.Thơng qua việc điều chỉnh khối lượng tiền tệ, tín dụng cung
ứng cho nền kinh tế cũng như thay đổi thời hạn, điều kiện tín dụng nhà nước
có thể thay đổi quan hệ cung – cầu tiền tệ hoặc làm thay đổi quy mô, hướng
vận động của nguồn vốn tín dụng.Từ đó làm ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu
đầu tư và tiêu dung, qua đó đạt được các mục tiêu vĩ mơ của nền kinh tế.
c). Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại.
Ngày nay, việc phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào cũng đều có
xu hướng hịa nhập với nền kinh tế thế giới, xóa bỏ dần nền kinh tế khép kín.
Trong điều kiện kinh tế “ mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương
tiện sắc bén, có hiệu quả nối liền nền kinh tế các nước với nhau.
VI. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
(PGD.TÚ XƯƠNG).
2.1. Những quy định và quy chế về cho vay mua nhà và xây dựng,

sửa chữa nhà trả góp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng (Phịng giao
dịch Tú Xương)
2.1.1. Đối tượng cho vay
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu về
mua nhà, xây dựng nhà và sửa chữa nhà để ở phù hợp các quy định của pháp
luật và quy chế cho vay của OCB.

18


2.1.2. Điều kiện vay vốn
Có hộ khẩu thường trú (hoặc KT3) cùng địa bàn của OCB nơi cho vay.
Có đầy đủ giấy tờ hợp pháp, hợp lệ của căn nhà dự kiến xây dựng, sửa
chữa và tọa lạc trên cùng địa bàn của OCB nơi cho vay.
Nếu sửa chữa (không làm thay đổi hiện trạng và kết cấu cũ) phải có
giấy phép sửa chữa do cơ quan thẩm quyền theo qui định cấp.
Có kế hoạch trả nợ, dựa trên cơ sở có nguồn thu nhập ổn định.
Có tài sản thế chấp hoặc được người dùng tài sản thế chấp (bất động
sản, chứng từ có giá...) để bảo lãnh.
2.1.3. Hạn mức cho vay
Mức vay không vượt quá 70% trị giá công trình sửa chữa xây dựng
nhưng khơng q 70% trị giá bất động sản dùng để thế chấp, bảo lãnh hay
không quá 80% trị giá chứng từ có giá dùng để cầm cố.
2.1.4. Lãi suất và thời hạn cho vay
- Thời gian cho vay tùy thuộc vào mức thu nhập, khả năng hồn trả nợ.
- Lãi suất vay: khách hàng có thể chọn lựa 2 mức lãi suất mà Ngân
hàng Phương Đông áp dụng thời điểm vay.
- Áp dụng lãi.
- Lãi suất theo dư nợ giảm dần
- Lãi suất trả trước hạn: theo qui định của Ngân hàng Phương Đông tại

thời điểm vay.
Hình thức trả nợ: trả góp hàng tháng
Thời gian giải quyết hồ sơ vay: tối đa 5 ngày (không kể ngày nghỉ,
ngày lễ), kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
2.1.5. Thủ tục cho vay
Khách hàng nộp cho ngân hàng các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghi vay vốn để xây dựng, sửa chữa nhà.
- Đơn xác nhận tình trạng căn nhà thế chấp (xác nhận địa phương).

19


- Bảng dự trù chi phí xây dựng, sửa chữa (khách hàng cung cấp).
- Giấy phép xây dựng (nếu là xây mới).
- Bản sao CMND và hộ khẩu của người vay và của người hôn phối
(hoặc người bảo lãnh).
- Bản chánh giấy tờ liên quan tài sản thế chấp, cầm cố.
+ Tài sản là bất động sản: hồ sơ nhà gồm các giấy chứng nhận sở hữu
tài sản, tờ khai trước bạ, bản vẽ.
+ Phương tiện vận chuyển: giấy chứng nhận quyền sở hữu.
+ Các chứng từ có giá (sổ tiết kiệm, trái phiếu, công trái, ngoại tệ)
- Bản chánh giấy tờ căn nhà xây dựng, sửa chữa.
- Kế hoạch hoàn trả nợ vay Ngân hàng.
- Các chứng từ chứng minh nguồn thu nhập của chính người vay và của
người hôn phối.
- Hợp đồng xây dựng, sửa chữa nhà.
2.1.6. Câp giải qut hơ sơ vay
Đối với hình thức cho vay này nhì chỉ có Hội Sở và Chi nhánh cấp I
được phê duyệt, nhưng:
- Chi nhánh cấp I chỉ phê duyệt trong mức phán quyết cho phép. Nếu

món vay vượt mức phán quyết của chi nhánh cấp 1, Giám đốc chi nhánh cấp
1 lập tờ trình chuyển về Hội sở giải quyết.
- Đối với Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh, nếu khoản vay vượt
mức phán quyết của chi nhánh thì Phịng giao dịch lập tờ trình trình lên chi
nhánh hoặc Hội Sở.
2.2. Quy trình tính dụng
Bước 1: Hướng Dẫn Làm Hồ Sơ
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn đến liên hệ Ngân hàng để xin vay,
cán bộ tín dụng sẽ tiếp xúc với khách hàng để kiểm tra xem giấy tờ sở hữu tài

20


sản thế chấp có phù hợp hay khơng. Nếu phù hợp, cán bộ tín dụng sẽ hướng
dẫn khách hàng làm hồ sơ xin vay vốn.
Hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn và tự khai tình hình tài chính, nguồn trả nợ vay.
- Đơn xin xác nhận tình trạng nhà.
- Photo tồn bộ hồ sơ tài sản thế chấp:
+ Trường hợp tài sản bảo đảm là bất động sản: Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, tờ khai lệ phí trước bạ, Hợp đồng mua
bán chuyển dịch nhà (nếu có), giấy phép xây dựng, Biên bản hồn cơng (nếu
có), Tờ khai chuyển dịch tài sản nộp thuế trước bạ, bản vẽ (photo, không cần
thị thực sao y) và các giấy tờ có liên quan khác.
+ Trường hợp tài sản bảo đảm là cổ phiếu, xe ơtơ, các chứng từ có
giá...: Photo toàn bộ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- CMND, hộ khẩu của người vay, người bảo lãnh và của đồng sở hữu
tài sản bảo đảm (photo, không cần thị thực sao y), các chứng từ liên quan
chứng minh nguồn thu nhập như: Hợp đồng lao động, Giấy xác nhận nghề
nghiệp, giấy xác nhận lương, giấy phép kinh doanh, hợp đồng cho thuê nhàxe, Giấy đăng ký xe, các hợp đồng kinh tế, các báo cáo thuế, biên lai nộp

thuế...
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Thẩm Định
Tổ thẩm định sẽ cử một cán bộ thẩm định cùng đi với nhân viên tín
dụng thẩm định tài sản thế chấp (chỉ áp dụng đối với tài sản bảo đảm là bất
động sản). Sau khi thẩm định xong tổ thẩm định sẽ lập tờ trình thẩm định bất
động sản chuyển sang cho cán bộ tín dụng. Trên cơ sở định giá tài sản thế
chấp của tổ thẩm định, cán bộ tín dụng sẽ xác định mức cho vay. Mức vay
không vượt quá 70% giá trị tài sản thế chấp.

21


Bước 3: Lập Tờ Trình
Cán bộ tín dụng căn cứ vào bộ hồ sơ khách hàng được hướng dẫn nộp
cho Ngân hàng để lập tờ trình. Nội dung tờ trình bao gồm:
- Giới thiệu khách hàng: Tư cách pháp nhân của bên vay, nghề nghiệp,
địa chỉ và số điện thoại để có thể liên hệ.
- Nhu cầu vay vốn: vay vốn để làm gì, tổng nhu cầu vay là bao nhiêu,
nhu cầu vay vốn như thế nào, thời hạn vay, hình thức vay.
- Tài sản bảo đảm cho khoản vay: tài sản gì, thuộc sở hữu của ai, trị giá
bao nhiêu và số tiền vay chiếm tỷ lệ bao nhiêu trên giá trị tài sản bảo đảm (số
tiền vay không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm, nếu tài sản bảo đảm
khơng đủ thì sẽ giảm số tiền cho vay xuống).
- Nguồn trả nợ của khách hàng: số tiền tích lũy hàng tháng của khách
hàng tối thiểu phải bằng với số tiền khách hàng phải trả hàng tháng cho Ngân
hàng (cả vốn gốc và lãi vay).
- Ý kiến của cán bộ tín dụng.
- Phần xét duyệt của Ban tín dụng.
Sau khi hồn tất tờ trình, cán bộ tín dụng trình lên Phụ trách Phịng tín

dụng và Ban Tín dụng duyệt (tuỳ theo hạn mức theo quy định để trình duyệt
cho phù hợp).
Bước 4: Lập Hợp Đồng Tín Dụng Và Giải Ngân
Sau khi tờ trình đã duyệt xong, cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ tín dụng để
giải ngân. Hồ sơ tín dụng bao gồm:
- Giấy kiểm định tài sản cầm cố/thế chấp.
- Hợp đồng cầm cố/thế chấp tài sản để cơng chứng (Phịng cơng chứng
Nhà nước hoặc công chứng tại Ngân hàng tùy theo quy định)
- Hợp đồng tín dụng.
- Giấy nhận nợ + lịch trả nợ (nếu là vay trả góp).
- Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.

22


Sau khi tất cả các hợp đồng đã được công chứng, cán bộ tín dụng sẽ
tiến hành giải ngân cho khách hàng.
- Phịng Tín dụng sẽ giữ một bản để lưu hồ sơ.
- Phịng kế tốn giữ một bản để hạch toán.
- Khách hàng giữ một bản để theo dõi và trả nợ đúng theo thỏa thuận
Hợp đồng.
Cán bộ tín dụng sẽ giữ lại toàn bộ chứng từ (bản gốc) của khách hàng,
nhập ngoại bảng để gửi hồ sơ gốc của khách hàng cho phòng quỹ lưu giữ và
bảo quản hồ sơ cho khách hàng.
Bộ phận kế toán sẽ theo dõi tài khoản của khách hàng phối hợp với cán
bộ tín dụng để thu lãi và thu nợ.
Căn cứ vào hợp đồng tín dụng, Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho
khách hàng. Khách hàng sẽ tiến hành nhận tiền tại quầy giao dịch.
Sau khi giải ngân, cán bộ tín dụng phải đăng ký giao dịch bảo đảm ở cơ
quan có thẩm quyền.

Bước 5: Theo Dõi và Thu Nợ
Đến kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng khách hàng trả lãi và
nợ gốc (theo lịch trả nợ in kèm theo) cho Ngân hàng.
- Trường hợp vay trả góp: sau 30 ngày kể từ ngày nhận nợ đầu tiên,
người vay có trách nhiệm trả góp số tiền cố định (được ghi cụ thể trong hợp
đồng tín dụng, lịch trả góp) và lãi vay cho Ngân hàng Phương Đơng.
- Trường hợp vay thông thường: lãi vay được trả hàng tháng, vốn vay
trả cuối kỳ.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng khơng trả nợ đúng hẹn nhưng có lý
do chính đáng, khách hàng có thể làm đơn xiu gia hạn nợ gửi cho Ngân hàng
xin xét duyệt giải quyết. Cán bộ tín dụng sẽ dựa trên đơn xin gia hạn của
khách hàng để lập tờ trình xin gia hạn sau khi đã thẩm định, điều tra rõ
nguyên nhân và trình lên Ban Giám Đốc. Sau khi được xét duyệt gia hạn, cán

23


bộ tín dụng ghi lại thời gian được phép gia hạn nợ và thơng báo cho khách
hàng và kế tốn biết. Nếu đến kỳ hạn nợ mà khách hàng không trả được nợ thì
sẽ chuyển sang nợ quá hạn.
Cán bộ tín dụng phải tiến hành theo dõi kiểm tra thường xuyên để bảo
đảm vốn vay thu hồi nhanh và hiệu quả.
Bước 6: Tất toán hợp đồng
Sau khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ tiền nợ gốc và lãi, cán bộ tín
dụng sẽ đối chiếu, xác nhận với kế tốn và ghi rõ thời gian thanh tốn xong
nợ. Sau đó tiến hành tất toán hồ sơ, giao lại cho khách hàng đầy đủ các giấy
tờ đã thế chấp, đồng thời làm 01 cơng văn giải trừ gửi đến Phịng Cơng chứng
để xóa giao dịch, làm hồ sơ để khách hàng xóa giao dịch bảo đảm.
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
2.3.1. Tình hình huy động vốn

Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt với hệ số nợ rất
cao trong đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một lượng nhỏ còn lại chủ yếu
từ nguồn vốn huy động. Do đó cơng tác huy động vốn là cực kỳ quan trọng
đối với mỗi ngân hàng. Trong những năm qua với sự nỗ lực và quyết tâm của
tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Ngân hàng Phương Đơng (phịng giao
dịch Tú Xương) với những chiến lược kinh doanh hợp lý và có tính cạnh
tranh cao. Ngân hàng đã thu hút được khá nhiều nguồn tiền gửi từ các tổ chức
kinh tế cũng như cá nhân.
Qua đó ngày càng khẳng định được vị thế vững chắc của ngân hàng
Phương Đông thể hiện qua mức tăng trưởng khá cao của nguồn vốn huy động
của ngân hàng qua các năm:

24


×