Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH một thành viên cấp nước cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.26 KB, 57 trang )

Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014

Mục Lục
Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG........................4

1.1.

Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng.......................................4

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty cấp nước Cao Bằng......................................................4

1.3.

Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây..........................................................5

Biểu 1:

Số lượng và trình độ cán bộ cơng nhân viên của công ty trong năm 2010-2012.................5

1.4.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty...........7

1.5.

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng............9


Chương 2:
2.1.

Bộ máy kế tốn tại cơng ty và một số phần hành kế toán cơ bản......................................13

Đặc điểm kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng..................................13

2.1.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty....................................................................13

2.1.2.

Đặc điểm kế tốn của cơng ty:...........................................................................................16

2.1.3.

Quy trình kế tốn tại cơng ty:............................................................................................17

2.2.

Giới thiệu phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng:................................................................20

Chương 3:
3.1.

Một số phần hành kế toán cơ bản của cơng ty..................................................................23

Kế tốn vốn bằng tiền :..............................................................................................................23


3.1.1.

Nội dung :...........................................................................................................................23

3.1.2.

Đặc điểm :..........................................................................................................................23

3.1.3.

Ảnh minh họa phần mềm:.................................................................................................25

3.1.4.

Chứng từ sử dụng :............................................................................................................25

3.1.5.

Quy trình luân chuyển chứng từ :......................................................................................28

3.1.6.

Tài khản sử dụng và hạch toán :.........................................................................................29

3.1.7.

Ghi sổ kế toán :..................................................................................................................29

3.2.


Kế toán nguyên vật liệu :...........................................................................................................31

3.2.1

Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu :.............................................................................31

3.2.2

Nguyên tắc hạch toán:.......................................................................................................31

3.2.3

Anh minh họa phần mềm kế toán:.....................................................................................32

3.2.4

Chứng từ kế toán:..............................................................................................................32

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

1


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
3.2.5

Quy trình thu mua nhập kho NVL:.....................................................................................33

3.2.6


Thủ tục xuất kho Nguyên vật liệu:......................................................................................34

3.2.7

Kế toán tổng hợp NVL :......................................................................................................35

3.3

Kế toán TSCĐ :...........................................................................................................................36

3.3.1

Khái niệm và đặc điểm :.....................................................................................................36

3.3.2

Phân loại và đánh giá TSCĐ................................................................................................37

3.3.3

Chứng từ sổ sách kế toán TSCĐ sử dụng:...........................................................................39

3.3.4

Hạch tốn TSCĐ:................................................................................................................42

3.4

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................................................45


3.4.1

các hình thức tính lương tại cơng ty:.................................................................................45

3.4.2

Cách tính lương và các khoản trích theo lương.................................................................46

3.4.3

Trình tự kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương....................................47

3.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:........................................................50
3.5.1 Phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................................50
Tài khoản 6211 – Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp sản xuất....................................................55
3.5.2 Kế tốn tính giá thành sản phẩm.............................................................................................56

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

2


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT

THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC CAO BẰNG
1.1.


Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng

Tên Công ty: “Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng”
Tên giao dịch quốc tế: CAO BANG WATER SUPPELY ONE- MEMBER
COMPANY LIMITED NAWASCO., LTD.
Tên viết tắt: CBWASCO
Vốn điều lệ: 62.813.421.753 đồng. (Sáu mươi hai tỷ tám trăm mười ba triệu bốn
trăm hai mươi mốt nghìn bảy trăm năm mươi ba đồng)
Địa chỉ: Đường Tân An, Phường Tân Giang ,Thị xã Cao Bằng , Tỉnh Cao Bằng
Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
Cơ sở phá p lý củ a Doanh nghiệp: Cô ng ty TNHH mộ t thà nh viên Cấp nướ c Cao
Bằ ng đượ c chuyển đổ i từ doanh nghiệp nhà nướ c là Cô ng ty Cấ p nướ c Cao
Bằ ng theo quyết định số 3556/QĐ-UBNN ngà y 19/12/2005 củ a ủ y ban Nhâ n
dâ n tỉnh Cao Bằ ng. Cô ng ty đượ c Sở Kế hoạ ch và Đầ u tư tỉnh Cao Bằ ng cấ p giấ y
chứ ng nhậ n kinh doanh số 1104000004 ngà y 01/01/2006.
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH một thành viên
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nước sạch, thi cơng xây
lắp các cơng trình cấp thốt nước.
1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty cấp nước Cao Bằng

Sự ra đờ i củ a Cô ng ty TNHH mộ t thà nh viên Cấ p nướ c Cao Bằ ng gắ n liền vớ i
q trình đơ thị hó a củ a Thị xã Cao Bằ ng.
Từ mộ t nhà má y có cơ ng nghệ thơ sơ, cô ng suấ t thiết kế nhỏ , ban đầ u chỉ có
200m3/ngà y đêm đến nay đã nâ ng lên 12.000m3/ngà y đêm. Đâ y thự c sự là
mộ t bướ c phá t triển nhả y vọ t.

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08


3


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Trướ c nhữ ng nă m 1990, mặ c dù má y mó c, thiết bị cị n thiếu và phầ n lớ n đã cũ
kĩ, lạ c hậ u. Nhà nướ c đã cố gắ ng bổ sung mộ t số thiết bị mớ i nhằ m đả m bả o
phụ c vụ nướ c sinh hoạ t, cung cấ p chủ yếu cho trung tâ m thị xã và khu bệnh
viện. Nhưng nhu cầ u cấ p thiết về nướ c sinh hoạ t củ a ngườ i dâ n ngà y cà ng lớ n,
tậ p thể cá n bộ cô ng nhâ n viên cô ng ty đã tậ p trung sá ng kiến, cả i tiến kỹ thuậ t
thự c hiện thà nh cô ng nâ ng cấ p, mở rộ ng trạ m xử lý nướ c Tâ n An.
Đặ c biệt trong nhữ ng nă m 1996 – 2000, trong khuô n khổ dự á n cả i tạ o mở
rộ ng nhà má y nướ c Cao Bằ ng. Do Cô ng ty nă ng độ ng tìm nguồ n vố n đầ u tư
nhằ m nâ ng cao chấ t lượ ng nướ c đã có và mở rộ ng thêm nhà má y để đá p ứ ng
đượ c yêu cầ u trướ c mắ t, phù hợ p vớ i điều kiện đơ thị hó a. Vì vậ y nă m 1997
Cô ng ty đã đượ c đầ u tư bằ ng nguồ n vố n OECF củ a Nhậ t Bả n để thay thế thiết
bị, cô ng nghệ xử lý nướ c củ a hệ thố ng cũ .
Nă m 1998 Cô ng ty lạ i đượ c đầ u tư bằ ng nguồ n vố n ODA củ a Phá p và đượ c xây
dự ng thêm hai nhà má y vớ i cô ng nghệ tiên tiến đã nâ ng cô ng suấ t cấ p nướ c
củ a Cô ng ty lên 12.000m3/ngà y đêm, đá p ứ ng đượ c nhu cầ u về số lượ ng và
chấ t lượ ng nướ c sinh hoạ t cho toà n bộ dâ n cư khu vự c trung tâ m Thị xã .
Từ chỗ thiếu nướ c, chấ t lượ ng nướ c thấ p đến nay cô ng ty đã đá p ứ ng đủ nhu
cầ u về nướ c vớ i chấ t lượ ng cao và đang mở rộ ng phạ m vi phụ c vụ ra vù ng
ngoạ i thị.
Cơ ng ty có độ i ngũ cơ ng nhâ n có trình độ tay nghề, nhiệt tình, chă m họ c hỏ i,
nă ng độ ng, sá ng tạ o trong cơ ng việc. Quy trình cơ ng nghệ trang thiết bị hiện
đạ i, nhà má y có quang cả nh đẹp, trong hoạ t độ ng đoà n thể đượ c độ i ngũ cá n
bộ cô ng nhâ n viên tham gia nhiệt tình, Chi bộ Cơ ng ty nhiều nă m liền đạ t danh
hiệu trong sạ ch vữ ng mạ nh. Sự cố gắ ng củ a tậ p thể ban lã nh đạ o và cá n bộ
cô ng nhâ n viên củ a Cô ng ty đã đượ c cấp trên ghi nhậ n, cụ thể đượ c Bộ xâ y
dự ng tặ ng bằ ng khen cho đơn vị thự c hiện tố t đờ i số ng cho cá n bộ cô ng nhâ n

viên, Uỷ ban nhâ n dâ n tỉnh Cao Bằ ng tặ ng danh hiệu đơn vị xuấ t sắ c nă m
2010.

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

4


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
1.3.

Quy mô hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây

Biểu 1: Số lượng và trình độ cán bộ công nhân viên của công ty trong
năm 2010-2012
Chỉ tiêu
Số lượng lao động
+ Đại học
+ Cao đẳng – trung
cấp
+ Công nhân
+ Lao động khác

ĐVT
Người
Người
Người

Năm 2010
111

23
15

Năm 2011
109
24
13

Năm 2012
115
26
15

Người
Người

73
0

72
0

74
0

Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2010 - 2012
TT

Chỉ tiêu


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Doanh thu BH và cung cấp DV
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

16.872.195.932 17.218.788.675 25.029.805.816
0
0
506.080.000
16.872.195.932 17.218.788.675 24.523.725.816
11.572.547.147 10.084.503.403 11.671.004.836
5.299.648.785 7.134.285.272 12.852.720.980
1.522.815.120 1.698.713.830 1.152.473.727
0
0
0
2.838.835.791 3.181.268.218 3.995.300.706
2.930.680.216 3.622.520.426 4.655.851.775
1.052.947.898 2.029.210.458 5.354.042.226
240.816.031
56.181.819
608.361.452
61.947.282

1.562.433
63.752.993
178.868.749
54.619.386
544.608.459
1.231.816.647 2.083.829.844 5.898.650.685
269.666.662
359.074.353 1.104.279.773
962.149.985 1.724.755.491 4.794.370.912

5


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
1.4.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của công ty
- Sản xuất kinh doanh nước sạch cung cấp cho các đối tượng sử dụng là

nhân dân, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ
- Lắp đặt sửa chữa đường ống, đồng hồ và các sản phẩm cơ khí thiết bị
chuyên dùng cho nghành nước
- Thiết kế thi công, lắp đặt các trạm bơm nhỏ và đường ống cấp nước với
quy mô vừa theo quy mô của khách hàng
Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch là
sản phẩm chính của cơng ty, và sản phẩm này địi hỏi phải đúng như tên của nó là
sạch , đủ tiêu chuẩn vệ sinh mơi trường. Chính vì vậy quy trình công nghệ sản xuất
nước sạch của Công ty được diễn ra hồn tồn khép kín, một cách liên tục, khơng
có sự ngắt qng.

Sau đây là quy trình cơng nghệ sản xuất nước sạch tại Công ty:

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

6


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Clo sơ bộ

Trạm bơm I

Al2(SO4)3

Thiết bị trộn
phèn tĩnh

Bể lưu lưọng

Bể lọc nhanh
trọng lực

Bể phản ứng +
Bể lắng

Trạm II

Bể chứa

Tiêu thụ


Clo khử trùng

Sơ đồ 1:

Quy trình sản xuất nước sạch tại Công ty

Nước thô được lấy từ các nguồn sông được bơm lên từ trạm bơm được truyền dẫn
qua đường ống nước thô dài về khu xử lý. Sau khi được Clo sơ bộ, phân chia qua
bể lưu lượng. Khi được phân phối về hai khu xử lý châm phèn Al 2(SO4)3 tuỳ thuộc
vào chất lượng của nguồn nước. Sau đó nước đưa qua được hệ thống bể phản ứng,
lắng ngang và bẩn kết tủa lắng xuống được xả ra ngoài qua hệ thống van xả cặn.
Nước được dẫn tiếp đến bể lọc nhanh, trọng lực châm Clo khử trùng và thu được
nước sạch để cho vào bể chứa. Sản phẩm nước sạch sẽ được đưa đến với người sử
dụng qua hệ thống bơm cấp II.

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

7


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
1.5.

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Cao Bằng

Giám Đốc

Phịng tổ

chức HC

Đội
sản
xuất

Phịng
kinh
doanh

Đội
lắp
đặt

Phịng
kế hoạch
KT

Đội
xây
lắp

Trạm
Tân
An

Trạm
Sơng
Bằng


Phịng
kế tốn –
tài vụ

Trạm
Sơng
Hiến

Sơ đồ 2: Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao
Bằng

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

8


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng hoạt động theo mơ hình
cơng ty nhà nước độc lập.
Ban lãnh đạo công ty bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc, 1 kế tốn
trưởng.
Các phịng ban chức năng và các đội trực thuộc gồm:
- Phòng Tổ chức – Hành chính.
- Phịng Kế hoạch – Kỹ thuật.
- Phịng Kế tốn – Tài vụ.
- Phịng Kinh doanh.
- Đội Lắp đặt.; Đội Sản xuất.; Đội Xây lắp.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
1. Giám đốc:
Trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về

toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các phương án sản
xuất kinh doanh, đầu tư liên doanh, liên kết với bên ngồi. Phân cơng nhiệm vụ
quản lý cho Phó giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ phân
cơng cho Phó giám đốc.
2. Phó giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc và bộ phận được phân
công quản lý. Trực tiếp điều hành quản lý các công việc được phân cơng. Thay mặt
Giám đốc điều hành tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh khi được ủy quyền.
3. Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế tốn, thống kê, quản lý tài
chính của cơng ty. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty theo nguyên
tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, trực tiếp điều hành phịng kế tốn tài vụ.
4. Phịng Tổ chức – Hành chính:
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

9


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Có nhiệm vụ sắp xếp nhận sự, nâng hạ bậc lương, khen thưởng, kỷ luật, tiếp
nhận hoặc thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, lập kế hoạch đào tạo cho cán bộ
cơng nhân viên, tiếp thu chế độ chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và
nghĩa vụ của người lao động, thực hiện công tác lễ tân, quản lý điều động xe, quản
lý công tác bảo vệ, tự vệ của Cơng ty.
5. Phịng Kế hoạch – Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, điều
chỉnh kế hoạch, tổng kết đánh giá việc thực hiện kế hoạch cho tất cả các mặt công
tác của Công ty.
Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy phạm kỷ luật trong vận hành
và sản xuất nước tại đầu mối, quy trình, quy phạm trong lắp đặt sửa chữa, bảo

dưỡng đường ống và thực hiện kỷ luật an tồn lao động.
Thay mặt cơng ty tiếp nhận đơn xin lắp đặt, thực hiện khảo sát và lập đơn
giá lắp đặt cho khách hàng.
Thường xuyên học tập, nghiên cứu tổng kết và phổ biến các tiến bộ kỹ thuật
phục vụ cho việc nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng tuổi thọ cơng
trình và đường ống cấp nước.
6. Phịng Kế tốn – Tài vụ:
Xây dựng hệ thống tổ chức kế toán thống kê toàn đơn vị ngày một hoàn
chỉnh, phù hợp với yêu cầu sản xuất và chế độ tài chính kế tốn hiện hành. Ghi
chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ kế toán quy định.
Phát hiện và phản ánh kịp thời những vi phạm tài sản, vi phạm chế độ thu
chi tài chính.
Cung cấp kịp thời, chính xác số liệu tài chính cho giám đốc để lập kế hoạch
đúng đắn cho sản xuất kinh doanh.
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

10


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
7. Phòng Kinh doanh:
Lập hợp đồng sử dụng nước cho khách hàng. Đọc, kiểm tra số đồng hồ, in
hóa đơn, thu tiền từng hộ khách hàng, giám sát việc sử dụng nước của khách hàng.
Phát hiện và xử lý các đường ống rị rỉ, nhanh chóng, kịp thời chống thất
thoát nước.
Phát hiện kịp thời hành vi lấy trộm nước và làm hư hại tài sản của công ty
cho ban lãnh đạo cơng ty để có biện pháp xử lý.
8. Đội lắp đặt:
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt đường ống, thiết bị máy móc thuộc

cơng ty quản lý.
Thực hiện lắp đặt các hợp đồng mới mà công ty ký với khách hàng.
Cải tạo, nâng cấp hệ thống mạng lưới cấp nước của công ty.
Thực hiện việc lắp đặt hệ thống dây truyền cơng nghệ cấp nước có giá trị lớn
cho các tổ chức có nhu cầu.
Thực hiện các quyết định xử lý cắt nước của các tổ chức, cá nhân, tập thể vi
phạm hợp đồng, quy chế, quy định đối với khách hàng của công ty.
9. Đội sản xuất:
Thực hiện vận hành đúng quy trình cơng nghệ nhằm phát huy tối đa cơng
suất sử dụng của máy móc, đảm bảo chất lượng nước, đảm bảo an toàn lao động,
an tồn máy móc thiết bị.
Cấp nước vào mạng lưới, đảm bảo số lượng nước sạch, đảm bảo nhu cầu sử
dụng nước của khách hàng trên mạng lưới.
10. Đội xây lắp:
Xây dựng mới các cơng trình chun ngành nước cho các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu.

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

11


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Xây dựng, cải tạo các hạng mục cơng trình trong công ty để nâng cấp mạng
lưới cấp nước của cơng ty.

Chương 2:

Bộ máy kế tốn tại cơng ty và một số phần hành kế


toán cơ bản
2.1.

Đặc điểm kế toán tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao
Bằng

2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
a) Số lượng và trình độ chun mơn của nhân viên kế tốn .

Phị ng kế tố n có 4 ngườ i vớ i chứ c vụ như sau:
STT Chức vụ đượ c phâ n cơ ng
1

Kế tố n trưở ng

2

Kế tố n doanh thu, cơ ng nợ , tà i sả n cố định

3

Kế toá n vố n bằ ng tiền, thanh toá n lương, BHXH và BHYT

4

Thủ kho kiêm thủ quỹ

b) Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08


12


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Tổ chức bộ máy kế toán trước hết phải xác định số lượng nhân viên kế toán,
nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn, mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các phịng
ban có liên quan khác trong cơng ty.
Tổ chức hạch tốn phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu , phân công trách nhiệm
hợp lý , khoa học. Áp dụng phương pháp hạch toán phù hợp, nhằm quản lý chặt
chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như đặc điểm
của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Cơng ty cấp nước cao bằng
tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình tập trung.
Theo mơ hình này tồn bộ cơng tác kế tốn đều được thực hiện tại phịng kế
tốn của cơng ty.
1. Kế tốn trưởng
Là người bao qt tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty, quyết định mọi việc
trong phịng kế tốn, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách
nhiệm của công ty. Đồng thời kế tốn trưởng cịn kiêm phần hành kế tốn vật tư,
kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế tốn.
2. Kế tốn doanh thu, cơng nợ, tài sản cố định:
Có nhiệm vụ viết hóa đơn hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại hàng
hóa, theo dõi quản lý tình hình thanh tốn tiền nước, tiền lắp đặt của khách hàng,
tình hình thanh tốn cơng nợ nội bộ, các khoản tạm ứng.
Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định,
trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài sản cố định
sử dụng ở các bộ phận.
3. Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương, BHXH và BHYT:


Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

13


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Có nhiệm vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình thu
chi về các khoản thu tiền nước, tiền lắp đặt, mua vật tư, chi trả các khoản dịch vụ
mua ngồi.
Tổ chức hạch tốn đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động của
CBCNV trong cơng ty, thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản trích theo
lương, phân tích tình hình sử dụng quỹ lương.
4. Thủ kho kiêm thủ quỹ:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền, đối chiếu, kiểm kê
tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
Căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, phiếu đề nghị cấp vật tư để nhập, xuất kho
vật tư và mở thẻ kho cho từng loại vật tư để xác định được lượng nhập, tồn của
từng loại vật tư.

Kế Toán Trưởng
.

Thủ kho kiêm
thủ quỹ

Kế tốn vốn bằng
tiền, tiền lương,
BHXH, BHYT


Kế tốn doanh
thu, cơng nợ,
tài sản cố định

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Cao Bằng
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

14


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
2.1.2. Đặc điểm kế tốn của cơng ty:
Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn mà Cơng ty TNHH một thành viên cấp
nước Cao Bằng áp dụng là hình thức tập trung
Hiện nay Công ty TNHH MTV cấp nước Cao Bằ ng đang áp dụng Chế độ
kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế tốn Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ
sung có liên quan của Bộ Tài chính.
* Niên độ kế tốn: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được bắt
đầu từ 01/01 đến ngày 31/12.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ
kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
* Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
* Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
Hệ thống chứng từ kế tốn Cơng ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo
đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập,

phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết định 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
* Hệ thống tài khoản kế tốn:
Hiện nay, Cơng ty TNHH MTV cấp nước Cao Bằ ng đang sử dụng hệ thống
tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

15


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
trong nền kinh tế theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho cơng tác kế tốn đơn vị cịn mở thêm các TK
cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
* Hệ thống Báo cáo kế toán:
Hàng quý, kế toán viên phụ trách phần hành kế tốn tổng hợp của Cơng ty TNHH
MTV cấp nước Cao Bằ ng phải tiến hành lập các Báo cáo tài chính theo đúng quy
định mới nhất của Bộ Tài chính về chế độ lập và trình bày các Báo cáo tài chính bao
gồm: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và chuẩn mực số
21, để nộp cho các cơ quan quản lý của Nhà nước.
Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị, Công ty TNHH MTV cấp nước
Cao Bằ ng còn sử dụng một số báo cáo khác để cung cấp đầy đủ và kịp thời các
thông tin cần thiết từ đó giúp q trình ra quyết định được chính xác và phù hợp.
2.1.3. Quy trình kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế
tốn trên máy. Đây là hình thức kế tốn khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian
và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối
tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch toán các nghiệp vụ
vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện trên máy. Các máy tính

ở phịng kế tốn và các máy tính của phòng kinh doanh được nối mạng với nhau
nên đảm bảo việc chuyển số liệu lên phịng kế tốn được thuận tiện, nhanh chóng
và kịp thời. Việc ứng dụng máy vi tính vào cơng tác kế tốn vừa giảm bớt cơng
việc ghi chép đồng thời tránh được sự trùng lắp các nghiệp vụ, tăng tốc độ xử lý

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

16


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
thơng tin, lập các Báo cáo Tài chính nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho
yêu cầu quản lý.
Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế tốn sau:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái các tài khoản
- Các bảng kê
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế tốn cơng ty tổ chức khai báo các
tham số hệ thống phù hợp với tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty và tn thủ chế
độ kế tốn hiện hành. đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quản lý một
cách hợp lý, khoa học.
Chứng từ gốc, các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái


Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi cuối ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

17

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp, chi
tiết


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Sơ đồ 4: Hình thức sổ kế tốn được áp dụng tại công ty
Hiện nay tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằ ng đang đưa vào
sử dụng “hệ thống phần mềm kế toán máy AC soft ” nhằm hỗ trợ và giúp cho
công việc của các kế toán viên được giảm bớt, nhẹ nhàng hơn. Hàng ngày, căn cứ
vào chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối
tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi nhập liệu. kế toán ln phải kiểm tra tính chính xác,
khớp đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán
hạch toán, phân bổ, kết chuyển. Đồng thời, các báo cáo kế toán sẽ được kết xuất từ
các số liệu ban đầu sau một số thao tác nhất định trên phần mềm sử dụng.
Trước khi áp dụng phần mềm kế tốn, kế tốn cơng ty tổ chức khai
báo các tham số hệ thống phù hợp với tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty và tn

thủ chế độ kế toán hiện hành. đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quản
lý một cách hợp lý, khoa học.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lập chứng từ
Các chứng từ kế toán
Cập nhật vào máy
Tệp số liệu chi tiết
Tổng hợp số liệu cuối tháng

Tập hợp số liệu tổng hợp tháng

Lên báo cáo
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

18


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Sơ đồ 5: Trình tự hạch tốn trên phần mềm kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng
từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Kế tốn ln phải kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy
với chứng từ gốc. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán hạch toán, phân bổ, kết
chuyển. Đồng thời, các báo cáo kế toán sẽ được kết xuất từ các số liệu ban đầu sau
một số thao tác nhất định trên phần mềm sử dụng. Theo quy trình của phần mềm
kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung)

và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực
theo thơng tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.2.

Giới thiệu phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng:

Hiện nay Cơng ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng đang sử dụng
phần mềm kế toán ACsoft
2.1.3.1. Một số đặc điểm của phần mềm:





Mơ hình hố chứ c nă ng, quy trình là m việc bằ ng sơ đồ trên mà n hình
Giao diện trự c quan bằ ng tiếng Việt, dễ nhậ p liệu
Quả n lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ
Quả n lý chi tiết vậ t tư hà ng hố theo: mã hà ng, nhó m hà ng, nguồ n gố c,
kho hà ng, nhà cung cấ p, ngườ i mua, vv…

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

19



Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014







Quả n lý tà i sả n cố định chi tiết theo: mã tà i sả n, tên tà i sả n, nguyên giá ,
giá trị cò n lạ i, hao mị n luỹ kế, nguồ n hình thà nh tà i sả n, vv…
Quả n lý cô ng nợ phả i thu - phả i trả chi tiết từ ng khá ch hà ng theo từ ng
hoá đơn
Quả n lý chi phí và tính giá thà nh đến từ ng đơn hà ng, sả n phẩ m, cô ng
trình
Xá c định hiệu quả kinh doanh đến từ ng ngà nh nghề, hoạ t độ ng kinh
doanh, nhó m hà ng, mặ t hà ng, cơ ng trình, nhâ n viên, thị trườ ng
Tấ t cả cá c bá o cá o đều có thể lọ c số liệu theo nhiều tiêu thứ c khá c nhau.
An toà n dữ liệu vớ i tính bả o mậ t cao, phâ n quyền chi tiết cho từ ng kế
toá n, dễ dà ng tích hợ p vớ i nhữ ng chứ c nă ng mớ i phù hợ p từ ng giai đoạ n
phá t triển doanh nghiệp.
2.1.3.2. Màn hình hệ thống của phần mềm:

2.1.3.3. Quy trình xử lý nghiệp vụ của máy:

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

20


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014


Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

21


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
Chương 3:
3.1.

Một số phần hành kế toán cơ bản của cơng ty

Kế tốn vốn bằng tiền :

3.1.1. Nội dung :
• Khái niệm :
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong q trình bán hàng và trong
các quan hệ thanh tốn.
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển.
• Nguyên tắc :
Kế toán vốn bằng tiền tuân thủ những nguyên tắc sau :
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam
- Các loại ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được theo
dõi chi tiết riêng từng loại ngoại tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”.
- Các loại vàng bạc, kim khí, đá quý được đánh giá bằng tiền tại thời điểm phát
sinh theo giá thực tế, đồ ng thờ i đượ c theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy
cách phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế

Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nghĩa vụ phản ánh chính xác ,kịp
thời ,đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của các khoản mục vốn bằng tiền .
Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định và thủ tục quản lý các khoản
mực vốn bằng tiền.
3.1.2. Đặc điểm :
• Tiền mặt :
Tiền mặt là khoản vốn bằng tiền tại đơn vị được thủ quỹ có trách nhiệm quản
lý.Tiền mặt bao gồm : Tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí
quý, tín phiếu và ngân phiếu.Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty diễn ra liên tục thì tại đơn vị ln có một lượng tiền mặt nhất định, do đặc
điểm của tiền mặt là luôn chứa đựng những rủi ro cao, chi phí cơ hội lớn, do đó
ln phải tính toán định mức tồn quỹ sao cho hợp lý, mức tồn quỹ phụ thuộc vào
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

22


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
từng giai đoạn của quá trình kinh doanh cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ
thể.
Thủ quỹ là người có trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ,do những đặc điểm
nêu trên thủ quỹ phải chịu trách nhiệm về các khoản thu chi về tiền mặt,đảm bảo
nguyên tắc bất kiêm nhiệm , thủ quỹ không được tham gia vào cơng tác kế tốn ,
khơng được trực tiếp mua bán hàng hóa, ngun liệu.


Tiền gửi Ngân hàng :
Là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các
cơng ty tài chính.
Đối với từng khoản tiền gửi ngân hàng , kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết

tạo điều kiện cho công tác kiểm tra,đối chiếu, theo dõi. Khi có sự chênh lệch giữa
số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì phải ghi nhận theo chứng từ của ngân
hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng trên tài khoản phải thu hoặc phải trả khác
và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.


Các khoản thu chi bằng ngoại tệ :
Việc hạch toán được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ lien ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ.

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

23


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
3.1.3. Ảnh minh họa phần mềm:

3.1.4. Chứng từ sử dụng :
• Kế tốn tiền mặt :
Chứng từ được sử dụng là :
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kê vàng bạc đá q
- Bảng kiểm kê quỹ
• Kế tốn tiền gửi ngân hàng :
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có

- Bảng sao kê của ngân hàng
Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

24


Bá o cá o thự c tậ p lầ n 1 2014
- Ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản..
Minh họa :

Phạm Thiên Trang – CQ48/21.08

25


×