Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Khóa luận đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng và trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 135 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .....................................................................................x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................xi
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ..........................................................xii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu..................................................2
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
2.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

2.2.2.

Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...............................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
4.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích tài liệu ................................................................5
4.3. Phương pháp điều tra khảo sát ................................................................5
4.4. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................5
4.4.1.


Số liệu thứ cấp ...................................................................................... 5

4.4.2.

Số liệu sơ cấp........................................................................................ 5

4.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................6
4.6. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................6
4.6.1.

Phân tích tần số (Frequency Analysis) ................................................. 6

4.6.2.

Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics)................................. 6
iii


4.6.3.

Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 7

5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ...........................................................................9
1.1. Khái quát về hóa đơn, hóa đơn điện tử và các vấn đề liên quan ..........9
1.1.1.

Một số vấn đề chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử ........................... 9


1.1.2.

Các lợi ích nổi bật của hóa đơn điện tử .............................................. 17

1.1.3.
Nhiệm vụ và chức năng của các khối trong quá trình cung cấp và sử
dụng dịch vụ hóa đơn điện tử ............................................................................. 19
1.2. Lý luận về lợi ích và lợi ích kinh tế ........................................................22
1.2.1.

Khái niệm lợi ích ................................................................................ 22

1.2.2.

Khái niệm về lợi ích kinh tế ............................................................... 22

1.3. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu trước đây.............................23
1.3.1.

Cơng trình nghiên cứu của Nazish Ali ............................................... 23

1.3.2.

Cơng trình nghiên cứu của Joyce Ahtola ........................................... 24

1.3.3.

Cơng trình nghiên cứu của Jessica Sundstrưm ................................... 24

1.4. Mơ hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất và thang đo được sử

dụng trong nghiên cứu ......................................................................................25
1.4.1.

Mơ hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất ...................................... 25

1.4.2.

Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu.......................................... 29

2.1. Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT và
Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ............................................32
2.1.1.

Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam VNPT....... 32

2.1.2.

Khái qt về VNPT Thừa Thiên Huế................................................. 34

2.1.3.

Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ............ 34

2.1.4.

Lịch sử hình thành VNPT Thừa Thiên Huế ....................................... 36

2.1.5.
Tổng quan về bộ máy quản lý tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................... 39

2.1.6.
Đặc điểm tình hình nhân sự tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................... 42
2.1.7.
Tổng quan về các lĩnh vực dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh Thừa
Thiên - Huế ......................................................................................................... 44
iv


2.1.8.
Tình hình về kết quả kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 46
2.2. Khái qt về tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới và tại
Việt Nam.............................................................................................................51
2.2.1.

Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới ................................ 51

2.2.2.

Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử tại Việt Nam ............................... 52

2.3. Tình hình cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................53
2.4. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng..............................56
2.4.1.

Thống kê tần số cho đặc điểm tổng thể nghiên cứu ........................... 56


2.4.2.

Thống kê mô tả ................................................................................... 59

2.4.3.

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....... 68

2.5. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE mang lại cho Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế.74
2.5.1.
Đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE ............................................................................................................ 74
2.5.2.
Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa
Thiên – Huế ........................................................................................................ 75
2.5.3.

Ý định của khách hàng trong tương lai .............................................. 77

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIÚP NÂNG
CAO LỢI ÍCH CỦA PHẦN MỀM HĨA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE
TRÊN ĐỊA BÀN....................................................................................................81
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................81
3.1. Định hướng phát triển của việc sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................................81
3.2. Giải pháp giúp nâng cao khả năng sử dụng, triển khai hóa đơn điện
tử và gia tăng hơn nữa các lợi ích của hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE 82
3.2.1.
Nhóm giải pháp đề xuất về phía Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa

Thiên Huế ........................................................................................................... 82
3.2.2.
Nhóm giải pháp đề xuất về phía doanh nghiệp đang sử dụng phần
mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......................................................... 84
3.2.3. Nhóm kiến nghị về phía Chính phủ và các cơ quan ban ngành liên quan 85
v


PHẦN 3 - KẾT LUẬN ..........................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................88
PHỤ LỤC...............................................................................................................92

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu ..............6
Bảng 2.1. Thành phần các thang đo trong mơ hình nghiên cứu (tác giả, 2018) ......30
Bảng 2.2. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam........................31
Bảng 2.3. Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế.....................................................33
Bảng 2.4. Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế..............33
Bảng 2.5. Tình hình nhân sự tại Trung tâm Kinh doanh VNPT ..............................41
Bảng 2.6. Các sản phẩm, dịch vụ của VNPT Thừa Thiên Huế................................43
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2017 ....................................47
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2018 ....................................48
Bảng 2.9. Quy định của Chính phủ về việc sử dụng hóa đơn điện tử......................50
Bảng 2.10. Bảng giá hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......................................52
Bảng 2.11. Đặc điểm về loại hình doanh nghiệp .....................................................54
Bảng 2.12. Đặc điểm về số năm hoạt động ..............................................................54
Bảng 2.13. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh ..........................................................55

Bảng 2.14. Đặc điểm về quy mô lao động ...............................................................56
Bảng 2.15. Đặc điểm về số năm sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......56
Bảng 2.16. Đặc điểm về số hóa đơn sử dụng trong 1 năm.......................................57
Bảng 2.17. Thống kê mơ tả lợi ích về chi phí của hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE..................................................................................................................58
Bảng 2.18. Thống kê mơ tả lợi ích về mức độ bảo mật của hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE..................................................................................................................59
Bảng 2.19. Thống kê mơ tả lợi ích về quản lý và thực thi của hóa đơn điện tử
VNPT – INVOICE ...................................................................................................60
Bảng 2.20. Thống kê mô tả về mức độ độ phức tạp và xử lý cơng việc của hóa đơn
điện tử VNPT – INVOICE .......................................................................................61
Bảng 2.21. Thống kê mô tả về phương thức gửi và thanh tốn của hóa đơn điện tử
VNPT – INVOICE ...................................................................................................62
Bảng 2.22. Thống kê mô tả về tính thiện cảm của hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE..................................................................................................................64
Bảng 2.23. Thống kê mơ tả về tính kích thích của hóa đơn điện tử ........................65
vii


VNPT – INVOICE
Bảng 2.24. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích chi phí ...............................67
Bảng 2.25. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về mức độ bảo mật ...........................67
Bảng 2.26. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích quản lý và thực thi ............68
Bảng 2.27. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích mức độ phức tạp và xử lý
cơng việc...................................................................................................................69
Bảng 2.28. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích phương thức gửi và thanh
tốn ...........................................................................................................................70
Bảng 2.29. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính thiện cảm ...................71
Bảng 2.30. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính kích thích ...................72


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Mẫu hóa đơn GTGT bằng giấy ................................................................11
Hình 2.2. Các cách thức phân phối hóa đơn truyền thồng .......................................12
Hình 2.3. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn truyền thống .........................13
Hình 2.4. Mẫu hóa đơn điện tử của VNPT...............................................................14
Hình 2.5. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn điện tử (Myllynen, N. 2011) .15
Hình 2.6. Sự khác nhau giữa hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử (Nazish Ali 2016) .16
Hình 2.7. Tình hình chuyển đổi hóa của hóa đơn điện tử trên toàn thế giới............50

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Chi phí của một hóa đơn giấy truyền thống (Driscoll, M. & APQC)..17
Biểu đồ 2.2. Thể hiện đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE..................................................................................................................76
Biểu đồ 2.3. Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm Kinh doanh VNPT
Thừa Thiên – Huế....................................................................................................78
Biểu đồ 2.4. Ý định tiếp tục sử dụng phần mềm VNPT – INVOICE ......................79
Biểu đồ 2.5. Ý định sử dụng các dịch vụ khác của VNPT.......................................80
Biểu đồ 2.6. Ý định giới thiệu phần mềm VNPT – INVOICE ................................81

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................4
Sơ đồ 2.1. Mơ hình nghiên cứu của Nazish Ali (2016)............................................23
Sơ đồ 2.2. Mơ hình nghiên cứu của Joyce Ahtola (2016) ........................................24
Sơ đồ 2.3. Mơ hình nghiên cứu của Jessica Sundstrưm (2006) ...............................25

Sơ đồ 2.4. Mơ hình lợi ích của dịch vụ HĐĐT VNPT - INVOICE đề xuất bởi tác
giả (2018)..................................................................................................................28
Sơ đồ 2.5. Bộ máy tổ chức tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.......39

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

VNPT

Vietnam Posts and

Tập đồn Bưu chính Viễn

Telecommunications Group

Thơng Việt Nam

Internet Of Things

Internet kết nối vạn vật

IoT
NĐ-CP


Nghị định-Chính phủ

GTGT

Giá trị gia tăng

EDI

Electronic Data Interchange

Trao đổi dữ liệu điện tử

APQC

American Productivity and

Trung tâm chất lượng và

Quality Center

năng suất Hoa Kỳ

Information Technology

Công nghệ thông tin

IT
CNTT
ICT


SMEs

Công nghệ thông tin
Information and communications Công nghệ thông tin và
technology

truyền thơng

Small and medium-sized

Các doanh nghiệp vừa và

enterprises

nhỏ

HĐĐT

Hóa đơn điện tử

CB-CNV

Cán bộ, cơng nhân viên

CSKH

Chăm sóc khách hàng

UBND


Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BSC

Balanced Scorecard

Thẻ điểm cân bằng

KPI

Key Performance Indicators

Công cụ đo lường hiệu
quả công việ

QR

Quick Response

Mã 2 chiều

xi


TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: LÊ ĐẶNG XUÂN HUY
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh tổng hợp

Khóa học: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG DỊCH VỤ
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ.
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Chỉnh phủ đang dần bắt buộc tất cả các doanh nghiệp trên

toàn quốc dần chuyển đổi từ việc sử dụng hóa đơn giấy thơng thường sang sử dụng
hóa đơn điện tử. Cùng với việc ngày có càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy được
tầm quan trọng của việc sử dụng hóa đơn điện tử trong cơng việc kinh doanh của
mình và sự thiếu hụt về các tài liệu mang tính chất lý luận cũng như làm rõ hơn
những lợi ích của hóa đơn điện tử nói chung và phần mềm hóa đơn điện tử VNPT
– INVOICE nói riêng để tất cả mọi người đều có thể dễ dàng tha khảo. Vì vậy, tác
giải đã quyết định chọn đề tài này nhằm đem đến một cái nhìn tổng quan nhất về
tình hình sử dụng cũng như những ích lợi mang lại của hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.

Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lần này sử dụng kết hợp cả hai phương pháp là nghiên cứu định

lượng và nghiên cứu định tính. Trong đó, nghiên cứu định tính được thực hiện

thơng qua các cơng việc như tìm hiểu các số liệu thứ cấp, đồng thời cũng được sử
dụng để đánh giá các lợi ích mang lại từ việc triển khai dịch vụ hóa đơn điện tử
VNPT – INVOICE cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế. Và
nghiên cứu định lượng được dùng để đánh giá mức độ đem lại của các lợi ích từ
hóa đơn điện tử cho 143 doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn, thơng
qua các phép phân tích như thống kê mơ tả, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng
hệ số Cronbach’s Alpha.

xii


3.

Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Từ kết quả phân tích cho thấy được rằng các doanh nghiệp đánh giá khá tốt

về các lợi ích mà phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đem lại cho họ,
bên cạnh đó, tất nhiên là vẫn cịn một số điểm vẫn còn phải khắc phục để Trung
tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế có thể đem những trải nghiệm tốt nhất
đến cho khách hàng. Từ những kết quả nêu trên, tác giả đã mạnh dạn đề xuất ra ra
một số giải pháp và kiến nghị đến 3 đối tượng chính, đó là Trung tâm Kinh doanh
VNPT Thừa Thiên – Huế, các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn và
Chính phủ cùng các cơ quan ban ngành liên quan để góp phần gia tăng những lợi
ích mà hóa đơn điện tử đem lại cho các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, luận này cũng khơng thể tránh khỏi những hạn chế sai sót, tuy
nhiên tác giả mong là đây vẫn là một tài liệu tham khảo có ích dành cho tất cả các
đối tượng có liên quan trong bài viết và đối với cả các nghiên cứu sau này.

xiii



PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ
4, hay cịn gọi là cuộc cách mạng 4.0 thì nó đã tạo ra rất nhiều thành tựu khoa học nổi
bật được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống của con người, từ y học
với công nghệ mới chữa trị ung thư, cho đến nhưng lĩnh vực lớn hơn như nghiên cứu
về vũ trụ bao la rộng lớn. Không dừng lại ở đó, cuộc cách mạng này cịn tạo ra rất
nhiều biến chuyển cực kỳ to lớn trong việc kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp
trên khắp thế giới, ở bất cứ đâu, ở bất cứ quốc gia nào, tất cả đều đang trong một cuộc
chạy đua không ngừng nghỉ để tìm ra những thứ ưu việt nhất, những thứ có thể hỗ trợ
tối đa vào cơng việc kinh doanh, nó giúp tạo ra doanh thu lớn hơn, lợi nhuận cao hơn,
và cũng phải với chi phí là tối ưu nhất.
Như chúng ta đã biết, không những tạo ra những thứ liên quan trực tiếp đến
công việc sản xuất như Robot, dây chuyền tự động,… Mà nó cịn giúp tăng hiệu quả
kinh doanh bằng cách hình thành các cơng cụ giúp thực hiện các cơng việc về hóa
đơn chứng từ thông qua nền tảng Internet kết nối vạn vật (IoT), mà điển hình nhất
trong số đó là dịch vụ hóa đơn điện tử được sử dụng ngày càng rộng rãi trên cả nước
nói chung và tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Trước đó, việc sử dụng hóa đơn giấy vẫn được tất cả doanh nghiệp sử dụng, và
Theo ước tính sơ bộ của Vụ Doanh nghiệp lớn (Tổng cục Thuế), doanh nghiệp sử
dụng hóa đơn giấy trung bình phải bỏ chi phí trên 1.000 đồng/hóa đơn và với số
lượng hóa đơn cả nước khoảng 2,5 tỷ hóa đơn/năm thì chi phí bỏ ra cũng lên đến
2.500 tỷ đồng/năm. Đây thực sự là một khoản chi phí khổng lồ phải bỏ ra hằng năm
bằng việc sử dụng hóa đơn giấy thơng thường. Bên cạnh đó, việc sử dụng hóa đơn
giấy cũng phần nào đó tiếp tay cho các doanh nghiệp thực hiện hành vi “giấu” doanh
thu và né thuế. Vì vậy việc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử thực sự đang là một
việc làm cấp bách, nó vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc thực hiện các công
việc giấy tờ, thủ tục, và cịn góp phần giúp cho các cơ quan nhà nước kiểm soát và
quản lý một cách công khai, minh bạch hơn.

Hiện nay, với các quy định hiện hành của Chính phủ về việc bắt buộc sử dụng
hóa đơn điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ ngày 1/11/2018 (trừ một
1


số trường hợp đặc biệt) thì cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đã
đang và sẽ có bước chuyển mình mạnh mẽ cả về việc sử dụng và cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử. Tính đến thời điểm hiện tại thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa
Thiên Huế đã cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử của mình đến tay 143 doanh
nghiệp trên khắp Thành phố, bước đầu họ đã cảm nhận được các lợi ích mà hóa đơn
điện tử đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhưng nhìn tổng thể thì
đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có cái nhìn thật cụ thể về hóa đơn điện tử là gì và
tầm quan trọng cũng như những lợi ích thật sự của nó ra sao.
Bên cạnh đó, việc áp dụng hóa đơn điện tử trong bối cảnh hiện nay vẫn cịn
tương đối nhiều trở ngại và vướng mắc như thói quen dùng tiền mặt lên đến 90% ở
nước ta, cũng như là sự cập nhật chậm về công nghệ của các chủ doanh nghiệp trên cả
nước, bên cạnh đó, các sự cố về bảo mật an tồn thơng người dùng khi những tài liệu
này được lưu trữ trên nền tảng Internet trong thời gian qua cũng phần nào làm cho
những công ty này quan ngại trong việc triển khai sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.
Vì tất cả những cơ sở và lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá
những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với
các doanh nghiệp đang sử dụng và trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh Thừa
Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu
Những lợi ích nào có được sau khi sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT –

INVOICE của các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ này trên địa bàn tỉnh Thừa

Thiên Huế?
Mức độ đem lại của từng lợi ích đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế?
Với việc triển khai phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE thì Trung
tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế nhận được những lợi ích gì?
2.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2.2.1. Mục tiêu chung

2


Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử, từ đó đưa ra
các giải pháp giúp doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE và
Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế tối đa hóa các lợi ích nhận được.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận, thực tiễn về lợi ích và hóa đơn điện
tử để đưa ra khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai, xác định các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE
mang lại cho doanh nghiệp sử dụng và mang lại cho Trung tâm Kinh doanh VNPT
Thừa Thiên - Huế.
Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích đề xuất giải pháp cho Trung tâm kinh
doanh VNPT nhằm tối đa hóa các lợi ích cho người dùng cũng như bản thân doanh
nghiệp, phát triển các lợi ích để thu hút nhiều khách hàng hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.


Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT –

INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế và đối với bản thân Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử
VNPT – INVOICE tại tỉnh Thừa Thiên Huế và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa
Thiên Huế.
3.2.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: nghiên cứu đo lường mức độ mang lại của các lợi ích của

dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng
dịch vụ này tại tỉnh Thừa Thiên Huế và đối với Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa
Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ 18/10/2018 đến 31/12/2018.
- Đối với số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành phỏng vấn
những doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE thông qua bảng
câu hỏi điều tra từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018.

3


- Đối với số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kinh doanh,
báo cáo thống kê của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm
2015 đến 2017.
Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.


Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý luận

Thang đo nháp lần 1

Khảo sát thử lần 1
(Khảo sát ý kiến chuyên gia)

Thang đo nháp lần 2

Khảo sát thử lần 2
(Khảo sát thử 30 doanh nghiệp)

Bảng câu hỏi chính thức

Khảo sát chính thức

Mã hóa và làm sạch dữ liệu

Bộ dữ liệu chính thức

Phân tích số liệu:
-

Phân tích tần số

-


Thống kê mơ tả

-

Hệ số Cronbach’s Alpha

Đánh giá về lợi ích của
hóa đơn điện tử

Kết luận và kiến nghị
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu
4


4.2.

Phương pháp phân tích tài liệu
Thơng tin trong nghiên cứu này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao

gồm: các bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu trong và ngồi nước, các bài báo và
tạp chí có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó xây dựng khung lý thuyết và thang
đo sử dụng cho các bước nghiên cứu thực tiễn.
4.3.

Phương pháp điều tra khảo sát
Thảo luận với chuyên gia: Thu thập, tổng hợp những thông tin có liên quan

đến vấn đề nghiên cứu, cũng như kiểm tra tính xác thực của bảng hỏi điều tra thơng
qua việc thảo luận với những người Trường/ Phó phịng và những người có liên quan

để lĩnh vực này, cụ thể là về dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng câu hỏi sẽ được xây dựng dựa
trên khung lý thuyết nghiên cứu để thu thập thông tin và kiểm định, phân tích các giả
thuyết.
4.4.

Phương pháp thu thập số liệu

4.4.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính,
báo cáo hoạt động kinh doanh và báo cáo thống kê của VNPT Thừa Thiên Huế.
4.4.2. Số liệu sơ cấp
Với phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi, số liệu sơ cấp sẽ được thu thập và
tiến hành phân tích, sau đó đưa ra kết quả đánh giá của khách hàng về những lợi ích
của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE.
Bảng câu hỏi được xây dựng trên 7 tiêu chí đánh giá đề xuất, bao gồm 26 biến
quan sát. Thang đo được sử dụng để đánh giá về những lợi ích của việc áp dụng dịch
vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE là thang đo Likert 5 mức độ:
1 – Hồn tồn khơng đồng ý
2 – Rất không đồng ý

5


3 – Trung lập
4 – Rất đồng ý
5 – Hoàn toàn đồng ý
4.5.

Phương pháp chọn mẫu

Đề tài nghiên cứu lần này được tác giả tiến hành khảo sát theo phương pháp

chọn mẫu toàn bộ, tức là khảo sát tất cả cá doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa
đơn điện tử VNPT – INVOICE do Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế
cung cấp. Bao gồm 143 doanh nghiệp, và sau khi khảo sát, toàn bộ tổng thể đều hợp
lệ và được chấp nhận đưa vào phân tích số liệu phục vụ cho nghiên cứu này.
4.6.

Phương pháp phân tích số liệu

4.6.1. Phân tích tần số (Frequency Analysis)
Phân tích tần số được sử dụng để phân tích cho các câu hỏi định dang bao gồm
Số năm hoạt động, Hình thức doanh nghiệp, Lĩnh vực kinh doanh và Quy mô bao
động để biết được tần suất xuất hiện của các yếu tố bên trong của từng câu hỏi đối với
143 doanh nghiệp đã được điều tra.
4.6.2. Phân tích thống kê mơ tả (Descriptive Statistics)
Theo Sternstein và Martin, thống kê mô tả là phương pháp được sử dụng để
mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực ngiệm qua
các cách thức khác nhau. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng
của mọi phân tích định lượng về số liệu (Sternstein & Martin, 1996).
Bảng 1.1. Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu
Khoảng giá trị

Mức độ đánh giá

1,00 – 1,80

Hồn tồn khơng đồng ý

1,81 – 2,60


Rất Không đồng ý

2,61 – 3,40

Trung lập

3,41 – 4,20

Rất đồng ý

6


Hoàn toàn đồng ý

4,21 – 5,00

(Wuensch, Karl L. October 4, 2005)
4.6.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Đây là phương pháp kiểm định giúp đánh giá độ tin cậy của thang đo, về lý
thuyết:
 Thang đo có độ tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 đối
với các khái niệm và nghiên cứu mới.
 Thang đo có tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,7 đối với
các khái niệm và nghiên cứu khơng cịn mới nữa
 Mặc khác, hệ số tương quan biến tổng cịn được xem xét để có thể loại biến
khi hệ số này < 0,3, các biến này gọi là các biến rác. (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
Giá trị lý thuyết của Cronbach’s Alpha thay đổi từ 0 đến 1, vì nó là tỷ lệ của

hai phương sai và phương sai trong mẫu số ln ln ít nhất bằng phương sai trong tử
số. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy tắc ước tính được sử dụng, ước tính Cronbach’s
Alpha có thể nhận bất kỳ giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng 1, bao gồm các giá trị âm,
mặc dù chỉ các giá trị dương mới có ý nghĩa. (Ritter, N., 2010)
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu này được chia chủ yếu làm 3 chương lớn, bao gồm:
-

Đặt vấn đề

-

Nội dung và kết quả nghiên cứu

-

Kết luận

Trong đó, trọng tâm của đề tài nghiên cứu này nằm ở phần hai Nội dung và kết
quả nghiên cứu, và được chia thành 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận của hóa đơn, hóa đơn điện tử và một số vấn đề liên
quan
Chương 2: Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng hóa đơn điện tử VNPT –
INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

7


Chương 3: Định hướng và giải pháp giúp nâng cao lợi ích của phần mềm hóa
đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế


8


PHẦN 2 - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN
ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
1.1.

Khái quát về hóa đơn, hóa đơn điện tử và các vấn đề liên quan

1.1.1. Một số vấn đề chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử
1.1.1.1.

Khái niệm về hóa đơn

Theo định nghĩa chung của từ điển kinh doanh (Business Dictionary) thì hóa
đơn là một cơng cụ thương mại, được phát hành bởi người bán và đối tượng tiếp nhận
là người mua. Nó được dùng để xác định các giao dịch của hai bên về một số vấn đề
như danh sách mặt hàng bán ra, định lượng và các mô tả khác như ngày giao hàng,
phương thức giao hàng, giá cả, giảm giá (nếu có), cùng các điều khoản thanh tốn.
(Business Dictionary)
Tại Việt Nam, khái niệm hóa đơn được nêu rõ trong Nghị định số 51/2010/NĐCP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ, theo đó, Hố đơn là
chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định
của pháp luật. (Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và
cung ứng dịch vụ, 15/5/2010)
Cũng theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng
và cung ứng dịch vụ, hóa đơn mà doanh nghiệp được phép sử dụng có những loại,
hình thức và nội dung như sau:
-


Hoá đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
 Hoá đơn xuất khẩu là hoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu
hàng hoá, dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan;
 Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ nội địa dành cho
các tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
 Hoá đơn bán hàng là hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ nội địa dành cho các tổ
chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp;
 Các loại hoá đơn khác, gồm: vé, thẻ hoặc các chứng từ có tên gọi khác.

-

Hố đơn được thể hiện bằng các hình thức sau:

9


 Hoá đơn tự in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in ra trên
các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hoá,
dịch vụ;
 Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá,
dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại
Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
 Hoá đơn đặt in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in theo
mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, hoặc do cơ
quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.
-

Hoá đơn phải có các nội dung sau:
 Tên hố đơn, ký hiệu hoá đơn, số hoá đơn, tên liên hoá đơn. Đối với hố

đơn đặt in cịn phải ghi tên tổ chức đã nhận in hoá đơn;
 Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
 Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
 Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền chưa có
thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế giá trị gia
tăng trong trường hợp là hoá đơn giá trị gia tăng;
 Tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua, chữ ký người bán, dấu người
bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hố đơn.
 Bộ Tài chính quy định cụ thể đối với hố đơn khơng cần thiết phải có đủ
những nội dung quy định tại khoản này.

(Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về việc quy định hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch
vụ)
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hóa đơn giấy
Hóa đơn giấy được hiểu đơn giản là những tờ hóa đơn được làm trên chất liệu
là giấy, và chúng được chuyển từ người bán đến tay người mua bằng nhiều cách thức
khác nhau. (Nazish Ali, 2016)

10


Hình 2.1. Mẫu hóa đơn GTGT bằng giấy (Nguồn: Internet)
Dưới đây là các cách thức truyền thống mà hóa đơn được phân phối từ nơi này
đến nơi khác.

11


Hình 2.2. Các cách thức phân phối hóa đơn truyển thống (E-invoicing, 2010)
Các cách thức này bao gồm: giao nhận trực tiếp từ người gửi hóa đơn đến

người nhận hóa đơn, gửi hóa đơn thơng qua mail và chuyển phát thông qua một đơn
vị vận chuyển thứ ba (E-invoicing, 2010).
Tuy nhiên, việc sử dụng các phương thức giao nhận hóa đơn như thế này đã và
đang gây ra rất nhiều chi phí và rủi ro cho các doanh nghiệp. Trong bài viết “Lựa
chọn nhà cung cấp dịch vụ trong mối liên kết mở - trường hợp hóa đơn điện tử” của
tác giả Niko Myllynen (2011) thì ơng đã đề cập đến một số những bất lợi tiêu biểu
trong việc trong sử dụng hóa đơn giấy thơng thường như sau:
 Tiêu hao nhiều thời gian (Time consuming)
 Tốn kém chi phí (Expensive), bao gồm rất nhiều chi phí hữu hình và vơ
hình
 Nhiều lỗi chủ quan do con người gây ra (Human Errors) (Myllynen, N.
(2011)
Quá trình phức tạp và kéo dài từ lúc nhận đơn hàng và xuất hóa đơn cho đến
lúc hóa đơn được tiếp nhận trở lại đơn vị bán hàng được khái qt bằng mơ hình sau:

12


Hình 2.3. Q trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn truyền thống
(Myllynen, N. 2011)
Hình 2.3 là quá trình kể từ khi hóa đơn được in và đến khi hóa đơn được
chuyển đến tận tay khách hàng, phải trải qua tất cả là 09 bước. (Myllynen, N. 2011)
Chẳng hạn như in ấn, bao bọc, lưu trữ, gửi đi, bao bọc lại, nhập dữ liệu,… Chu kỳ này
được lặp đi lặp lại cho mỗi hóa đơn nhận được cũng như gửi đi, những việc làm này
phải cần đến rất nhiều nhân viên để thực hiện, và rất dễ xảy ra lỗi chủ quan trong q
trình giao nhận hóa đơn, và quan trọng hơn là quá trình này thường tốn rất nhiều thời
gian và gây ra sự chậm trễ, ảnh hưởng nặng nề đến quá trình sản xuất của doanh
nghiệp, vì chúng tạo ra ít giá trị gia tăng cho mỗi cơng ty. (EBA & Innopay 2010)
1.1.1.3.


Khái niệm và đặc điểm của hóa đơn điện tử

Ủy ban Châu Âu (EOC) đã định nghĩa hóa đơn điện tử là hình thức chuyển
tiếp bằng điện tử của các thơng tin có trong hóa đơn giữa các đối tác kinh doanh với
nhau (người bán và người mua). Nó là một phần thiết yếu của chuỗi cung ứng tài
chính hiệu quả và nó tạo ra sự liên kết của các quy trình nội bộ của doanh nghiệp vào
hệ thống thành toán. (The European Commission)
Tại Việt Nam, Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện
tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán

13


hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng
phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền
có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. (Nghi định số 119/2018/NĐ-CP
quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ, 12/9/2018)
Cũng theo nghị định này, hóa đơn điện tử được chia thành các loại sau đây:
 Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn
bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính
tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
 Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu
điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có
tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Hình 2.4. Mẫu hóa đơn điện tử của VNPT


14


×