Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Giáo án Hình học lớp 9 trọn bộ có đề kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.36 MB, 197 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH THUẬN
TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH NAM I

MƠN: HÌNH HỌC
LỚP: 9
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HOA
NĂM HỌC: 2012 – 2013


Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 9 / 8 / 2012
Chương I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VNG
Tuần 1. Tiết 1
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông qua việc nhận
biết được các cặp tam giác đồng dạng ( đ/l 1; 2) .
- Rèn KN quan sát, suy luận, tư duy, vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ mơn, tính cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-GV: bảng phụ các hình vẽ KTBC, BT1;2 SGK
-HS :Ôn tập về tam giác đồng dạng, xem trước bài học .
III / Tiến trình bài dạy
1. 1. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Tìm các cặp tam giác vng đồng dạng trong hình vẽ sau:
A

c

HBA ; HBA HAC ; HBA HAC )


h
b'

c'
B

( ABC
b

H

C

Giới thiệu bài:(2ph) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa cạnh và đường
cao trong tam giác vuông thông qua các cặp tam giác đồng dạng, đồng thời tìm hiểu một vài ứng dụng của
các hệ thức đó .
2.Nội dung bài mới:
Nội dung chính
Xét tam giác ABC vng
Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 1
GV:Cho học sinh đo độ dài hai
HS:Tiến hành đo để rút ra được hai tại Avới các yếu tố kí hiệu
cạnh góc vng, độ dài hình chiếu hệ thức :b2=ab’và c2 = ac’.
như hình vẽ (kiểm tra bài
của chúng và độ dài cạnh huyền từ Từ đó học sinh khẳng định và phát cũ) .
đó rút ra nội dung định lí1.
biểu nội dung định lí1.(2 học sinh
1.Hệ thức giữa cạnh góc
GV:Hướng dẫn hs chứng minh
phát biểu lại)

vng và hình chiếu của
định lí bằng lược đồ phân tích đi
HS:Thực hiện theo hướng dẫn của
nó trên cạnh huyền .
lên.
gv bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Định lí 1:(SGK)
b
b'
Hỏi:Viết hệ thức b2=ab’dưới dạng
Tam giác ABCvng
2

Đáp:b
=ab
<=>
=
tại A ta có :b2= ab’; c2=ac’
tỉ lệ thức ?
a
b

.(1)
Hỏi:Thay b,a,b bởi các đoạn thẳng
AC HC
Đáp:Ta
được
hệ
thức
:
=

CM:Hai tam giác vng
ta được tỉ lệ thức nào?
BC AC
Hỏi:Muốn có tỉ lệ thức này ta cần Đáp:Tam giác AHC đồng dạng với AHCvàBAC có góc nhọn
chứng hai tam giác nào đồng dạng tam giác BAC .
C chung nên chúng đồng
với nhau?
dạng với nhau .
GV:trình bày mẫu chứng minh
HS:về nhà chứng minh trong trường Do đó HC = AC
2

định lí 1 trường hợp:b =ab .
AC BC
hợp tương tự c2=ac’
Hỏi:Dựa vào định lí1 hãy tính tổng Đáp: b2+c2= ab’+ac’= a(b’+c’)=
=> AC2=BC.HC
2

b2+c2?
a.a= a2. (gv cho hs quan sát để thấy Tức là b =ab .2 ’
Gợi ý: trong tam giác vuông ABC được b’+ c’= a).
Tương tự,ta có c =ac .
hãy vận dụng hệ thức 1 để suy ra:
VD1:Chứng minh định lí
BC2 = AB2 + AC2
Pi-ta-go .(SGK)
GV: Qua ví dụ 1 ta có thêm một
2. Một số hệ thức liên
cách chứng minh định lí Pi-ta-go . HS: Đo và rút ra hệ thức h2= b’.c’

quan tới đường cao:
1
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9
Năm học 2012-2013
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ 2 .
GV:Tiến hành đo độ dài :h,b’,c’ rồi
so sánh h2 và b’.c’?
GV:Giới thiệu định lí 2 .
GV:Chứng minh định lí 2 bằng
cách thực hiện ?1 (hoạt động
nhóm).
GV:Thu 2 bảng nhóm bất kì để
kiểm tra ,nhận xét ,đánh giá(bằng
điểm) .
Hỏi:AC bằng tổng của hai đoạn
thẳng nào ?
Hỏi:Làm thế nào tính được
BC ?
Hoạt động 3: Củng cố
GV: HD cho HS làm BT1a
Hướng dẫn hs tính x+y dựa
vào định lí Pi-ta-go rồi lần lượt
tính x,y theo định lí 1.
Tương tự học sinh làm bài tập 1b.
Gọi 1 HS lên bảng làm

GV: HD giải bài tập 2 . Phân tích
hình vẽ và tìm ra được, cần sử
dụng đ/ 2 , sau đó gọi 1 hs lên
bảng giải

HS:2 hs phát biểu lại nội dung định
lí .
HS:Thực hiện hoạt động nhóm theo
hướng dẫn của gv.

Định lí 2 (SGK)
Tam giác ABC vng tại A
ta có
h2=b’.c’ (2)
VD 2:(SGK)
C

HS:Thực hiện kiểm tra chéo các
bảng nhóm cịn lại rồi đánh giá theo
hd của gv .
Đáp:AC= AB+BC
Đáp:Áp dụng định lí 2 trong tam
giác ADC vng tại D có BD là
đường cao ta có :BD2=AB.BC
=> BC= 3,375(m)
Đáp: AC = AB + BC =4,875(m)
HS:thực hiện :Áp dụng định lí Pi-

D
B

1,5m
2,25m
E
A

Bài tập1a:
6

ta-go tacó x+y= 62+82 =10
Theo định lí1 : 62=x.(x+y)=x.10
=> x= 36/10 =3,6
=> y = 10 – 3,6 = 6,4
HS: Áp dụng định lí 2 ta có
x2 = 1(1+4) =5=> x = 5

8

x

y

Bài tập2 :
y

x
1

4

=>y2 = 4(1+4) =20=> y = 20

3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: ( 5phút)
- Nắm chắc cách hình thành các hệ thức ở định lí 1,2 đồng thời thuộc các hệ thức
- Làm lại các bài tập:1; 2 SGK trang 68 với số đo các đoạn thẳng trong tam giác thay đổi như sau: BT1:
a) Các cạnh góc vng là 3;4; b) Cạnh góc vng là 5; Cạnh huyền 13; Bài 2; Các hình chiếu là 4;6
- Tìm hiểu xem các mệnh đề đảo của định lí 1 ,2 có cịn đúng khơng ?Nếu có hãy tìm cách chứng minh .
- Nghiên cứu trước định lí 3,4 và soạn ?2 .
5- Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 10 / 8 / 2012
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
Tuần 1. Tiết 2
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức ah = bc và
1
1
1
h2 = b2 + c2 để hiểu được nội dung định lí 3; 4
- Rèn KN quan sát, suy luận, tư duy, vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, tính cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Các bảng phụ ghi sẵn hệ thức về cạnh và đường cao
- HS: Ôn tập về tam giác đồng dạng, cách tính diện tích tam giác vng và các hệ thức về tam giác vuông
đã học. Thước kẽ, ê ke, bảng nhóm, phấn màu.
III / Tiến trình bài dạy
2

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9
Năm học 2012-2013


1. 1. Kiểm tra bài cũ: (5ph) Hãy tính x,y,z trong hình vẽ sau :
(x+y)2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169
HS1:

12

5

z
x

x+y = 13 ;

y

y.13 = 122
z2 = x.y  z 

25
13
144
 y=
13

x.13 = 52  x =


25 144 5.12 60
.


13 13
13
13

HS2: Sửa BT 1B : x = 7,2; y = 12,8
Giới thiệu bài:(1ph) Trong bài tập trên ta tính đường cao z thơng qua hệ thức giữa đường cao ứng với
cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vng trên cạnh huyền, trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu các hệ thức khác về đường cao mà việc giải các bài toán như trên đơn giản hơn .
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 3
H: Nêu các cơng thức tính diện
tích của tam giác vng ABC
bằng các cách khác nhau?
H:Từ đó hãy so sánh hai tích ah và
bc ?
GV:Khẳng định nội dung định lí 3
.
H: Từ so sánh trên hãy nêu một
cách chứng minh định lí3 ?
GV: Cho học sinh làm ?2 để
chứng minh định lí 3 bằng tam
giác đồng dạng ?(Hoạt động
nhóm)
GV: Kiểm tra các bảng nhóm của
hs, nhận xét, đánh giá .

Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ 4
GV:Dựa vào định lí Pi-ta-go và hệ
thức (3), hướng dẫn hs cách biến
đổi để hình thành hệ thức giữa
đường cao ứng với cạnh huyền và
hai cạnh góc vng.
GV:Khẳng định nội dung định lí 4.
H:vận dụng hệ thức (4) hãy tính độ
dài đường cao xuất phát từ đỉnh
góc vng trong ví dụ 3 ?
GV:Nêu qui ước khi số đo độ dài ở
các bài tốn khơng ghi đơn vị ta
qui ước là cùng đơn vị đo.
Hoạt động 3:Bài tập
GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu
bài tập 3;4: Đồng thời hướng dẫn
HS tìm cách giải rồi gọi 2 HS lên
bảng làm.

Nội dung chính

Hoạt động của trò

A
b

c

1
1

Đ: SABC = 2 ah ; SABC = 2 bc

h
c'
H

B

b'
C

a

Đ: ah = bc = 2SABC

Định lí 3:(SGK)
HS: Phát biểu lại nội dung định lí Tam giác ABC vng tại A ta
có bc = ah (3)
3.
Chứng minh :Hai tamgiác
Đ: Dựa vào cơng thức tính diện
vng ABH và CBA chung
tích tam giác như ở trên .
góc nhọn B nên chúng đồng
HS: Hoạt động nhóm theo hướng dạng với nhau
AB AH
dẫn của GV
Do đó CB = CA
HS: Cùng GV nhận xét , đánh giá
=> AH.CB = AB.CA

các bảng nhóm của nhóm khác .
Tức là a.h = b.c
Định
lí 4 :(SGK)
HS: Thực hiện biến đổi theo GV ,
Tam giác ABC vuông tại A ta
nắm được các bước biến đổi :
2 2
2 2
có :
ah = bc => a h = b c
1
1
1
=> (b2+ c2)h2 = b2c2
2 = 2 + 2 (4)
2
2
h
b
c
1
b +c
=>
=
2
Ví dụ 3: (SGK)
h
b2c2
1

1
1
=
2
2 + 2 (4)
h
b
c
HS:Phát biểu lại nội dung đ/l 4 .
1
1
1
làm VD3Ta có h2 = 62 + 82
62.82
62.82
Từ đó suy ra h2 = 62+ 82 = 102
6.8
Do đó h = 10 = 4,8 (cm)
=>

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

3

8

6
h

Chú ý: (SGK)


Bài tập 3:

Năm học 2012-2013


BT 3:
H: Trong tam giác vuông: yếu tố
nào đã biết, x, y là yếu tố nào chưa
biết?
Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x
H: Vận dụng những hệ thức nào để là đường cao và y là cạnh huyền
tính x, y?
chưa biết
Đ: Áp dụng định lí Pi-ta-go
H: Tính x có những cách tính nào?

7

5
x

y

Giải: Tacó
y=
52+72 =
x.y = 5.7
=> x


Đ: Cách 1:x.y = 5.7
BT 4
1
1
1
Cách 2: 2 = 2 + 2
H:Tính x dựa vào hệ thức nào?
7
x
5
H:Ta tính y bằng những cách nào ? Đ: h2 = b’ .c’

74
5 .7

=

74

Bài tập 4:(SGK)
y
2
x

1

b) Cách 1: Áp dụng đ/l Pi-ta-go
Cách 2: Áp dụng hệ thức (1)
HS: trình bày cách tính trên bảng


Giải: Áp dụng hệ thức (2) ta
có 1.x = 22
=> x = 4
Áp dụng định lí Pitago ta có
y=

2 2  x 2 => y = 2. 5

3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: ( 5 ph)
- Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Làm các bài tập 7,8; 9 trang 69,70 SGK. Tìm hiểu về mệnh đề đảo của định lí 3,4 .
5- Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 11 / 8 / 2012
Tuần 2. Tiết 3

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vng, hiểu rõ từng kí
hiệu trong hệ thức.
- HS vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, tính cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên : các bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, làm các bài tập GV đã cho

III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
1) GV:Nêu bài tập: Hãy điền vào chỗ(…) để được các hệ thức cạnh và
đường cao trong tam giác
A
vuông

a 2  ...  ...

c

b

h
b'

c'
a

h 2  ...
...  ah
1 1 1
 
h 2 ... ...

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

b

c


b 2  ...;...  ac '
B

4

c'

h
H

b'

C

Năm học 2012-2013


Đặt vấn đề:
Để hiểu rõ hơn nữa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế
của chúng , hôm nay chúng ta tiến hành tiết luyện tập .
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:
Dạng 1: Vẽ tam giác vng và
tính độ dài các cạnh của tam
giác.
1) GV:Cho hs đọc đề bài tập 5,
hướng dẫn học sinh vẽ hình .
H:Ta sử dụng hệ thức nào để tính

đường cao AH ?
H:Sau khi có AH , làm thế
nào để tính HB và HC ?
H: Cịn có cách nào khác để giải
bài tốn này khơng ?
(Nếu hs trả lời khơng được gv
hướng dẫn và cho về nhà làm)

2) Yêu cầu cả lớp làm BT 6.
- Gọi 1 Hs lên vẽ hình.
- Gọi HS 2 lên tính các cạnh góc
vng của tam giác.
HD92: Dạng 2: Tìm các cạnh
trên hình vẽ.
Cho HS hoạt động nhóm làm BT 8
SGK
Nửa lớp làm 8a
Nửa lớp làm 8b
a) Hỏi:Muốn tìm x ở hình 10 ta áp
dụng hệ thức nào ?
H:Có nhận xét gì về các tam giác
ABH và CBH ?
Hỏi:Từ nhận xét trên ta có thể tính
x và y như thế nào ?
b) tương tự.
GV:Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày lời giải .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG CHÍNH
Bài tập 5:

HS:Vẽ hình theo HD của GV

A
3

4

B

H

C

Giải:Tam giác ABC vng
tại A có AB = 3,
AC =4 và AH là đường
cao do đó :
1
1
1
=
+
2
2
AH
AC 2
AB

AB 2 . AC 2
=>AH2=
=
AB 2  AC 2
3 2.4 2
3 2 .4 2
=
32  4 2
52
3 .4
=> AH =
= 2,4 .
5
Áp dụng định lí Pitago
trong ABH ta có

1
1
1
2 = 2 + 2
h
b
c
b 2c 2
=> h2 = 2
b  c2
Vận dụng đ/l Pi-ta-go
Và hệ thức AC2=BC.HC ,
HB = BC – HC
và AH.CB = AB.CA

1HS lên bảng làm

- Hs 1 lên vẽ hình.
- HS 2 lên tính các cạnh góc vng
của tam giác.

BH = AB 2  AH 2 = 1,8
Tương tự ta có CH = 3,2
Bài tập 6:
Các cạnh góc vng:
AB= 3 ; AC = 6
Bài tập 8

HS hoạt động nhóm làm BT 8 SGK
Nửa lớp làm 8a
Nửa lớp làm 8b

x
9

4

Giải: a)
Ta có x2 = 4.9
=> x = 6 (vì x > 0)
b) x = 2;y = 8
Hình 10

a) Ta có h2=b’.c’
b) x = BH = 2 => y =

HS: Lên bảng làm.
… => x = BH = 2
Theo đ/ lí pitago thì
y=

2 x
2

2

=

8

A
x
H

y

2 2 =
2

2

8

2

B


x

y

C

Hình 11

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

5

Năm học 2012-2013


3- Củng cố, luyện tập: HS làm cá nhân BT 8c
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: (3ph)
- Ôn các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Làm lại các bài tập:Bài 5,8 SGK trang 69,70 với số đo thay đổi + BT 7; 9
- Hướng dẫn :Bài 7 : Sử dụng gợi ý để chứng minh các tam giác nội tiếp nửa đường tròn là vuông rồi
sử dụng các hệ thức b2 =ab’, c2 =ac’ ,h2 =b’c’ để chứng minh .
- Hướng dẫn :Bài 9
a) Chứng minh  ADI =  CDL => DI = DL =>  DIL cân .
1
1
1
1
b) theo câu a) ta có
+

=
+
(1)
2
2
2
DK
DL
DI
DK 2
Áp dụng hệ thức (4) trong tam giác vng DKL với DC là đường cao ta có :
1
1
1
+
=
:Khơng đổi (2). Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh .
2
2
DL
DK
DC 2
5- Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 14 / 8 / 2012
Tuần 2. Tiết 4


LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong
- Rèn kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải BT
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác trong giải tốn.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ : Hình vẽ BT3a, 4a BT trắc nghiệm
HS :ôn tập bài 1
III / Tiến trình bài dạy
1- 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết.
Đưa tranh vẽ hình 1SGK.
Lần lượt 4 HS lên bảng
Dựa vào hình 1 hãy viết các hệ thức 14
về cạnh và đường cao trong  rồi phát
biểu bằng lời .
2 HS lên bảng
Hoạt động 2: Bài tập
1.Đưa bảng phụ vẽ hình BT 3a , 4a SGK HS1:BT 3a
với số liệu thay đổi
Gọi 2 HS lên bảng giải
Tìm x , y trong các hình vẽ sau
BT 3a
BT4a


HS2: BT 4a
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

6

Nội dung chính
4 hệ thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông

BT 3a. y =
Pitago)

72  92 (Đ/lý

y = 130
xy = 7.9 (Đ/lí 3)
63
63
 x=

y
130
BT 4a:
32 = 2.x (Đ/lí 2)
Năm học 2012-2013


9

7

y

3
2

Định lí Pytago

x

Giải BT 3a ,4a ta đã áp dụng các đ/lí nào
2, Bài tập 9
GV:Hướng dẫn hs vẽ hình, ghi GT-KL.
H:Nêu gt và kl của bài toán ?
GV:Sử dụng phân tích đi lên để hướng
dẫn giải .(đặt các câu hỏi gợi mở hợp lí)
 DIL cân

DI = DL

Chứng minh ADI = CDL
H:Nêu cách chứng minh
ADI = CDL

H:Dựa vào câu a ta có thể thay thế

9
 4,5
2
y2 = x(2+x) (Đ/lí 1)
y2=29,25

 y  5,41
Bài tập 9 SGK

 x=

y

HS:Vẽ hình theo HD
Hình vng ABCD;
DI cắt BC tại K,
GT
DL  DK
KL a) DIL cân
1
1
b)Tổng 2 
...
DI
DK 2
HS trình bày cách c/m

bởi biểu thức nào ?
H:Có nhận xét gì về biểu thức
1
1
+
?
2
DK 2
DL


a; AC = b; AB = c; Ah = h (trong đó
AH  BC; H BC ); BH = c’; CH = b’
Hãy nối các giải thiết cho ở cột 1 với hệ
quả của nó cho ở cột 2
Cột 1
A. b. = 8; c = 15
B. b = 12; c = 5
C. b = 5; c = 12
D. b =8 ; c = 6

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

I

A

B

1

D

2

C

L

1

DI 2

3. GV đưa bảng phụ ghi BT

Cho  ABC ; BAC =900. Kí hiệu BC =

K

Theo dõi bảng phụ
, Hoạt động nhóm (5’), đại
diện nhóm lên bảng trả lời
Cột 2
a) b’ = 6,4; c’ = 3,6; h = 4,8
120
64
b) b’ =
; h=
17
17
60
144
c) h =
;
b’ =
13
13
60
144
d. h =
;

c’ =
13
13
17
17
e) b’ =
;
h=
64
120
7

9:

Giải:a)
Xét vADI và vCDL có :
AD = CD (gt)
Góc D1 = Góc D
(cùng phụ với góc IDC)
Vậy vADI = vCDL
Suy ra DI = DL
Do vậy  DIL cân tại D
b) Theo câu a ta có
1
1
1
1
+
=
+

2
2
2
DK
DK 2
DI
DL
(1)
Mặt khác , trong vKDL có
DC là đường cao ứng với
cạnh huyền KL,do đó
1
1
1
+
=
(2)
2
2
DK
DC 2
DL
Từ (1) và (2) suy ra
1
1
+
2
DK 2
DI
1

=
(khôngđổi)
DC 2
1
1
Vậy
+
không
2
DI
DK 2
đổi khi I thay đổi trênAB .
BT
Các hàng cần ghép là:
A–b
B–c
C–d
D–a

Năm học 2012-2013


3- Củng cố, luyện tập: Nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: - Ôn lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Làm bài tập sau:
Cho tam giác vng ABC có bình phương cạnh huyền bằng 289 và diện tích là 60. Độ dài hai cạnh góc
vng là bao nhiêu?
- Xem trước bài 2
5- Bổ sung
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 17 / 8 / 2012
Tuần 3. Tiết 5

§ 2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS hiểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn . Hiểu được các định nghĩa như
vậy là hợp lí .(Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn  mà khơng phụ thuộc vào từng tam
giác vng có một góc bằng  ).
-Kĩ năng:Biết vận dụng công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính tỉ số lượng giác
của các góc đặc biệt 300 , 450 , 600 .
-Thái độ: HS học tập tích cực, tự tin, chính xác trong suy luận, giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: Nghiên cưú kĩ bài soạn, hệ thống câu hỏi, các bảng phụ, thước đo độ.
-Học sinh : Ôn tập lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng, thước đo độ
III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hai vABC và vA’B’C’ có các góc nhọn B và B’ bằng nhau.
Hỏi hai tam giác đó có đồng dạng với nhau khơng? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của
chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác ).
Giới thiệu bài:(1’) Trong một tam giác vuông, nếu biết hai cạnh thì có tính được các góc của nó
hay khơng ?(Khơng dùng thước đo góc ). Trong tiết học hơm nay ta sẽ tìm hiểu điều này.
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:Tìm hiểu định
nghĩa
GV:Qua kiểm tra bài cũ ta thấy
tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề
của góc B và góc B’ là bằng

nhau .Từ đó gv khẳng định tỉ số
giữa cạnh đối và cạnh kề của
một góc nhọn trong tam giác
vng đặc trưng cho độ lớn của
góc nhọn đó .
GV:Cho hs làm ?1 .
GV:Gọi 1 hs vẽ hình .
GV:Dùng câu hỏi gợi mở
hướng dẫn hs phân tích đi lên và
phân tích tổng hợp .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS:Nhớ lại khái niệm về cạnh kề
và cạnh đối của một góc , đồng
thời thơng qua kiểm tra bài cũ hiểu
được các khẳng định của gv.

NỘI DUNG CHÍNH
1.Khái niệm tỉ số lượng giác
của một góc nhọn :
a) Mở đầu :
A
Cạnh đối

Cạnh kề

C

B


?1
a)
HS:Thực hiện ?1 theo hướng dẫn
HS:Hình thành lược đồ
ABC vng tại A có
góc B =  = 450

ABC vng cân tại A

AB = AC

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

8

A

450
B

C

b)
Năm học 2012-2013


GV:HD hs thực hiện câu b.
H:Tam giác vng có một góc
bằng 600 thì nó có đặt điểm gì?

H: Giả sử AB = a , hãy tính BC
theo a? sau đó hãy tính AC?
AC
H:Hãy tính tỉ số
?
AB
GV: Tương tự hs về nhà chứng
minh phần đảo .
H:Qua ?1 có nhận xét gì về độ
lớn của  với tỉ số giữa cạnh đối
và cạnh kề của góc  ?
Hoạt động 2: Giới thiệu đ/n
GV:Giới thiệu các tỉ số lượng
giác : sin , cos , tg , cotg của góc
 dựa vào SGK
GV:Tóm tắt lại nội dung của
định nghĩa và chỉ hs cách ghi
nhớ.
H: Có nhận xét gì về giá trị các
tỉ số lượng giác của góc nhọn?
H:Trong tam giác vng cạnh
nào có độ dài lớn nhất ? Từ đó
có nhận xét gì về giá trị của tỉ số
sin, cos của một góc nhọn ?
GV: Nêu nhận xét SGK
Hoạt động 3: Luyện tập - củng
cố
GV: Cho hs làm ?2 bằng hoạt
động nhóm.
H: Xác định cạnh đối, cạnh kề

của góc C và cạnh huyền của
tam giác vng ABC?
H:Nêu các cơng thức tính các tỉ
số lượng giác của góc C?



C

AC
= 1
AB
Đ:Tam giác ấy là một nửa tam
giác đều .
Đ:BC = 2.AB = 2a.Khi đó áp dụng
định lí Pitago ta có AC = a 3
AC
Đ:
= 3.
AB
HS:Về nhà chứng minh phần đảo
Đ: Khi độ lớn của  thay đổi thì tỉ
số giữa cạnh đối và cạnh kề của
góc  cũng thay đổi .

60
B

0


a

,
B

A

Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề,
cạnh kề và cạnh đối , cạnh đối
và cạnh huyền , cạnh kề và
cạnh huyền của một góc nhọn
trong một tam giác vuông gọi
là các tỉ số lượng giác của góc
nhọn đó .
b) Định nghĩa:(SGK)

HS:Nhắc lại nội dung định nghĩa .

HS:Nắm chắc cách ghi nhớ để vận
dụng dễ dàng trong giải toán .
Đ: Các tỉ số lượng giác của góc
nhọn ln dương .
Đ:Trong tam giác vng cạnh
huyền là lớn nhất.Từ đó suy ra
sin  < 1, cos  < 1 .
HS:Thực hiện ?2

Đ:Cạnh đối của góc C: AB.
Cạnh kề của góc C: AC.
Cạnh huyền: BC.

AC
AB
sin C =
; cos C =
BC
BC
AB
AC
GV:Nhận xét, đánh giá các bảng tg C = AC ; cotg C = AB .
nhóm của hs.
Đ:Cạnh kề của góc B: AC.
H:Xác định cạnh kề, cạnh đối
Cạnh đối của góc B: AB.
của góc B và cạnh huyền của
Cạnh huyền: BC.
tam giác vuông ABC?
VD1: GV gọi 4 hs lên bảng tính
các tỉ số lượng giác của góc B:
VD1:Hãy tính các tỉ số lượng
2
2
giác của góc B bằng 450?
sin B =
, cos B =
2
2
tg B = 1, cotg B = 1.

sin  = đ/h
cos  = k/h

tg  = đ/k
cotg  = k/đ
Nhận xét:SGK
?2:
A


B

C

VD1:SGK
A
a

B

a

45
a. 2

C

VD2:SGK
HS:4 hs lên bảng giải:

GV:Với cách làm tương tự như
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9


9

Năm học 2012-2013


VD1 hãy tính các tỉ số lượng
giác của góc B ở VD2
H:Vậy khi cho góc nhọn  ta có
tính được các tỉ số lượng giác
của nó khơng?
GV:Hướng dẫn hs giải bài tập
10(sgk-trang 76).
GV:Gọi một hs lên bảng vẽ
hình.
H:Xác định cạnh đối, cạnh kề
của góc Q bằng 34 0 và cạnh
huyền của tam giác vng?
H:Viết cơng thức tính các tỉ số
lượng giác của góc Q?

1
3
, cos B = ,
2
2
3
tg B = 3 , cotg B =
.
3
Đ:Khi cho góc nhọn  ta ln tính

được các tỉ số lượng giác của nó.
HS:Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
Đ:Cạnh đối: OP, cạnh kề:OQ,
cạnh huyền: PQ.
OP
Đ: sin 34 0 = sin Q =
,
PQ
OQ
OP
cos 34 0 =
, tg 34 0 =
OQ
PQ
OQ
cotg 34 0 =
.
OP

C

Sin B =

2a

60 a
B

a 3


A

Bài 10:sgk-trang 76.
Q
34

O

P

3- Củng cố, luyện tập: - Giải các bài tập 11(phần tính các tỉ số lượng giác của góc B) (sgk-trang 76).
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học thuộc cơng thức tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vng, vận dụng thành
thạo trong tính tốn. Làm BT 14
- Tìm hiểu: Cho một trong các tỉ số lượng giác ta có thể xác định được góc đó khơng? Mối liên hệ giữa
các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
HD: Bài tập 14
sin 
AB
Xét ABC vng tại A có góc nhọn C bằng  tuỳ ý, ta có:
=
= tg 
cos
AC
5- Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18 / 8 / 2012

Tuần 3. Tiết 6

§ 2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tt)

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Hiểu
được khi cho góc nhọn  ta tính được các tỉ số lượng giác của nó và ngược lại. Biết dựng góc khi cho biết
một trong các tỉ số lượng giác của nó
- Kĩ năng: Rèn KN quan sát, so sánh và nhận xét các tỉ số lượng giác, vận dụng các kiến thức vào giải
các bài tập có liên quan.
- Thái độ: HS học tập tích cực, tự tin, chính xác trong suy luận, giải toán
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bảng phụ.
- Học sinh : Ơn tập kĩ cơng thức tính các tỉ số lượng giác, xem trước bài mới.
III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu các cơng thức tính tỉ số lượng giác của góc nhọn 
trong tam giác vng?
Áp dụng: Tính TSLG của góc C trong hình vẽ sau:
1
3
3
Đáp án: sin C = , cos C =
, tg C =
, cotg C = 3 .
2
2
3
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

10


Năm học 2012-2013


HS2: Làm BT 11. Tính TSLG của góc B
Giới thiệu bài:(1’) Ta đã biết khi cho góc nhọn  ta sẽ tính được các tỉ số lượng giác của nó. Vậy
nếu cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn  ta có dựng được góc đó khơng?
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Dựng góc nhọn
Hướng dẫn HS làm VD3 SGK,
vừa HD vừa trình bày bài mẫu
trên bảng.
GV: Một bài tốn dựng hình phải
thực hiện theo những bước nào?
GV: Đối với bài toán đơn giản ta
chỉ cần thực hiện hai bước: Cách
dựng và chứng minh.
H: Nêu cơng thức tính tg  ?
H:Vậy để dựng góc nhọn  ta
cần dựng tam giác vng có các
cạnh như thế nào?
H: Để dựng tam giác vuông thỏa
mãn điều kiện trên ta dựng yếu tố
nào trước, yếu tố nào sau?
GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs
dựng hình.
H: Trên hình vừa dựng góc nào
bằng góc  ? Vì sao?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích,
cách dựng, chứng minh, biện luận.

NỘI DUNG CHÍNH
Ví dụ 3: Dựng góc nhọn
2
biết tan  =
3
y



1

B


Đ: tg  = cạnh đối/ cạnh kề
Đ: Dựng tam giác vng có hai
cạnh góc vng là 2 và 3.

3

O

2

A


x

Đ: Ta dựng góc vng xOy. Lấy
một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên
tia Ox lấy điểm A sao cho
OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao
cho OB = 3.
Đ: Góc OBA = góc  cần dựng.
2
OA
Vì ta có tg  = tg B =
= .
3
OB
GV: Giới thiệu VD4, gợi ý để HS VD4: HS1 nêu phương pháp dựng
Ví dụ 4:(SGK)
tự nêu được phương pháp dựng,
HS2 lên bảng trình bày
y
1
sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. Cách dựng:
M
Dựng góc vng xOy, lấy một
2
đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy
1

lấy điểm M sao cho OM = 1. Lấy
x
O

N
điểm M làm tâm, vẽ cung trịn bán
kính 2. Cung trịn này cắt tia Ox
tại N. Khi đó góc ONM bằng  .
Chứng minh:
Thật vậy, ta có sin  = sin N
1
OM
=
=
= 0,5.
2
MN
GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs
HS: Giải thích để hiểu rõ chú ý.
giải thích chú ý.
2. Tỉ số lượng giác của hai
Hoạt động 2:
HS:
Từng
nhóm
thực
hiện
theo
góc phụ nhau
GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt
yêu cầu của gv. Đại diện nhóm
Định lí: (SGK)
động nhóm như sau:
trình

bày
kết,
các
nhóm
nhận
xét,
Nhóm 1: Lập tỉ số sin  và cos 
A
đánh
giá
bài
làm.
rồi so sánh.
Nhóm 2: Lập tỉ số cos  và sin  sin  = cos  = AC
BC
rồi so sánh
C
B
Nhóm 3: Lập tỉ số tg  và cotg 
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

11

Năm học 2012-2013


rồi so sánh.
Nhóm 4: Lập tỉ số cotg  và tg 
rồi so sánh.
H: Qua bài tập trên có nhận xét

gì về các tỉ số lượng giác của hai
góc phụ nhau?
GV: Giới thiệu định lí.
Hoạt động 3:(Củng cố định lí.)
GV: Cho hs làm bài tập điền vào
chỗ trống:
sin 45 0 = cos … = …
tg … = cotg 45 0 = …
sin 30 0 = cos … = …
cos 30 0 = sin … = …
tg … = cotg 60 0 = …
cotg … = tg … = 3 .

AB
BC
AC
tg  = cotg  =
AB
AB
cotg  = tg  =
AC
Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc
này bằng cơsin góc kia, tang góc
này bằng cơtang góc kia.

cos  = sin  =

sin  = cos 
cos  = sin 
tg  = cotg 

cotg  = tg 

HS: Thực hiện:
sin 45 0 = cos 45 0 =

2
2

tg 45 0 = cotg 45 0 = 1
1
sin 30 0 = cos 60 0 =
2

3
2
3
tg 30 0 = cotg 60 0 =
3
0
0
cotg 30 = tg 60 = 3 .
HS: Tìm hiểu VD7.
Đ: Ta cần biết một cạnh và một
góc nhọn.
HS: Nghe và vận dụng để ghi cho
đơn giản.
cos 30 0 = sin 60 0 =

GV: Qua bài tập ta rút ra bảng tỉ
số lượng giác của các góc đặc

biệt. GV giới thiệu bảng.
GV: Giới thiệu VD7.
H: Qua VD7 để tính cạnh của
tam giác vuông ta cần các yếu tố
nào?
GV: Giới thiệu chú ý để viết các
tỉ số lượng giác gọn hơn.
Hoạt động 4:(củng cố)
GV: Nhắc lại nội dung định lí và
HS: Nhắc lại các nơị dung này.
các cơng thức tính tỉ số lượng
giác của góc nhọn?
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
bài 11 và tính các tỉ số lượng giác HS: Vẽ hình và thực hiện giải:
Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm.
của góc B.
theo định lí Pitago, ta có
AB = 15 dm
AC 3
Vậy sin B =
= , tương tự
AB 5
4
3
4
H: Hai góc A và B có quan hệ gì?
cos B = , tg B = , cotg B = .
Từ đó hãy suy ra các tỉ số lượng
5
4

3
giác của góc A?
Đ: Hai góc A và B là hai góc phụ
GV: Cho hs làm bài tập 12.(có
nhau nên
thể làm theo nhiều hình thức:
4
sin A = cos B = ;
Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn
5
kết quả ở cột 1 và 2 để ghép
3
thành đẳng thức đúng.)
cos A = sin B = ;
5
HD: Vận dụng định lí.
4
tg A = cotg B = ;
3
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

12

Bảng tỉ số lượng giác của các
góc đặc biệt: (SGK)
Chú ý: (SGK)

Bài 11: (SGK)
B


12

C

9

A

Bài 12: (SGK)
sin 52 0 30’ = cos 37 0 30’;
cotg 82 0 = tg 8 0 ;
tg 80 0 = cotg 10 0 .

Năm học 2012-2013


3
.
4
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
sin 60 0 = cos 30 0 ;
cos 75 0 = sin 15 0 ;

cotg A = tg B =

3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).
- HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4.
Bài 16: Gọi x là độ dài cạnh đối diện góc 60 0 của tam giác vng.

x
3
Khi đó sin 60 0 =
= 4. 3
 x = 8. sin 60 0 = 8.
8
2
5- Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 21 / 8 / 2012
Tuần 4. Tiết 7+8

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc đặc
biệt 30 0 , 45 0 và 60 0 , các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Kĩ năng: Rèn học sinh kỉ năng tính tốn các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt, kỉ năng dựng góc
nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó. Biết vận dụng các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số
lượng giác của hai góc phụ nhau vào giải toán.
- Thái độ: Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: SGK, SGV, các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ.
-Học sinh : Ôn tập các kiến thức cũ và làm các bài tập đã cho.
III / Tiến trình bài dạy
1- 1. Kiểm tra bài cũ: :(5’) Nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn  ?
Áp dụng: Làm bài tập 14a (SGK trang 77).
sin 
cos 

Bài 14a: cos  =… = tg  .Tương tự ta có sin  = cotg  và tg  . cotg  = 1.
Giới thiệu bài:(1’) Để củng cố các kiến thức trong các tiết học trước, hôm nay chúng ta tiến hành
luyện tập.
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết
1) GV: Gọi 1 hs nhắc lại các cơng
thức định nghĩa tỉ số lượng giác của
góc nhọn  ?
H: Nêu các hệ thức liên hệ giữa tỉ số
lượng giác của hai góc phụ nhau?
GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm
sau đây:
1) Các khẳng định sau đúng hay sai.
THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CHÍNH

HS: Nhắc lại các cơng thức định
nghĩa tỉ số lượng giác của góc
2)
nhọn  .
Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc 3)
này bằng cosin góc kia, tang góc4)
5)
này bằng cơtang góc kia.
6) Bài 1: Các khẳng định
HS: Trả lời kết quả

sau đúng hay sai.
a) Đ
13

Năm học 2012-2013


1
2
1
b) tg600 = cotg300 =
3
0
0
c) cos20 = tg70

a) sin300 = cos600 =

d) cotg350 = sin550
2) Điền vào chỗ trống( BT 12 SGK)
Hoạt động 2: Dựng góc nhọn
H: Nêu cách dựng góc nhọn
 khi biết tỉ số lượng giác
2
sin  = ?
3
GV: Tiến hành giải mẫu bài 13a.
H: Nêu cách dựng góc nhọn
3
 khi biết tỉ số lượng giác tg  =

4
GV: Gọi 1 hs khá lên bảng thực hiện
lời giải. Các bài tập còn lại của bài 13
giải tương tự.
Hoạt động 3: Chứng minh
H: Với cách làm tương tự như bài tập
14a (KTBC), hãy chưng minh rằng
sin2  + cos2  = 1? (BT 14b)

a) sin300 = cos600 =

b) Đ

Đ tg600 = cotg300 =

c) S
d) S

c) cos200 = tg700
d) cotg350 = sin550

Đ: Dựng tam giác vng có một
cạnh góc vng là 2 và cạnh
huyền là 3. Khi đó góc đối diện
với cạnh có độ dài 2 là góc cần
dựng.
HS: Thực hiện bài 13a.
Đ: Dựng tam giác vng có một
cạnh góc vng là 3 và cạnh
huyền là 5. Góc nhọn kề với cạnh

có độ dài 3 là góc cần dựng.
HS: Thực hiện giải bài 13b.
Đ: sin2  + cos2  =
2

 cạnh đối   cạnh kề 

  

 cạnh huyền   cạnh huyền 
2
2

cạnh đối  cạnh kề
=
cạnh huyeàn2

1
2

Đ

1
3
S

Đ

S


Bài 13a,b(SGK)
a)
y
M

2
O

3

N

x

2

Bài 14b.
sin2  + cos2  = 1

2
GV: Gọi hs đọc bài 15(SGK).

cạnh huyền
1
=
2
HD : Hãy sử dung bài tập 14

cạnh huyền
Nhận xét gì về hai góc B và C? Từ đó

Bài 15/77(SGK)
HS: Nhắc lại các cơng thức định
hãy tính sin C?
H: Khi biết sin C ta tính cos C dựa vào nghĩa tỉ số lượng giác của góc
nhọn  .
hệ thức nào?
cạnh đối
Hoạt động 4: củng cố
sin 60 
cạnh huyền
GV: Hãy nhắc lại cơng thức định
nghĩa các tỉ số lượng giác của góc
 cạnh đối  sin60. cạnh huyeàn Bài 16(SGK)
nhọn?
3
GV: Yêu cầu hs giải bài 16? Đưa đề
x 
. 8  4. 3
3
2
x 
. 8  4. 3
bài lên bảng phụ, HD HS tự làm
2
3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: 4’)
- Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc đặc
biệt 30 0 , 45 0 và 60 0 , các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củahai góc phụ nhau. Vận dụng làm
các bài tập còn lại SGK.
-Làm bài tập 17 SGK. HS khá giỏi có thể làm thêm BT 29, 30 tr 93 SBT

- HD: Bài 17(GV đặt tên các điểm trên hình vẽ cho tiện khi giải)

Tam giác ABH vuông cân tại H nên AH = 20, suy ra x  20 2  212  29 .
- Chuẩn bị bảng số gồm bốn chữ số thập phân và máy tính bỏ túi và xem trước bài “ bảng lượng giác”.
5- Bổ sung

THCS Vĩnh Bình Nam 1- Giáo án hình 9

14

Năm học 2012-2013


Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 5. Tiết 9

Ngày soạn: 28/8 / 2012

§ 4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Học sinh thiết lập được và nắm vữõng các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác
vuông. Học sinh hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì? Củng cố các hệ thức giữõa cạnh
và góc trong tam giác vuông.
-Kó năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng
hoặc máy tính bỏ túi và cách làm tròn số
-Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong tính toán, tư duy, lôgíc trong suy luận.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi và bảng phụ.
-Học sinh :Ôn công thức, định nghóa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.

III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Cho tam giác ABC có A  90 , AB = a, AC = b, BC = a.
Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C.Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông b và c theo:
- Cạnh kuyền và các tỉ số lượng giác của góc B và C.
- Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và C.
Giới thiệu bài:(1’) Giáo viên giới thiệu các hệ thức trên được gọi là hệ thức giữa các cạnh và
góc của một tam giác vuông. Để tìm hiểu kó về điều này chúng ta sẽ học trong hai tiết.
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Các hệ thức
1. Các hệ thức:
GV: Cho hs viết lại các hệ thức HS: Viết các hệ thức:
trên.
b = a. sinB = a. cosC;
ĐỊNH LÍ: (SGK)
c = a. sinC = a. cosB;
b = c. tgB = c. cotgC;
c = b. tgC = b. cotgB.
GV: Dựa vào các hệ thức trên
HS: Trong tam giác vuông, mỗi
hãy diễn đạt bằng lời các hệ
cạnh góc vuông bằng:...(SGK)
thức đó?
Bài tập trắc nghiệm: Các
Giáo viên giới thiệu đó là nội
khẳng định sau đúng hay sai.
dung định lí về hệ thức giữa
cạnh và góc trong tam giác

HS: Vài hs đứng tại chỗ nhắc lại Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Cho hình vẽ
vuông.
định lí.
N
GV: Yêu cầu vài hs nhắc lại
HS: Đứng tại chỗ trả lời:
định lí(trang 86 SGK)
1) Đúng
m
p
GV: Giới thiệu bài tập trắc
2) Sai, sửa lại là n = p.tgN
P
M
n
nghiệm. Gọi hs đứng tại chỗ trả
hoặc n = p.cotgP.
lời.
3) Đúng
1) n = m.sinN
4) Sai, sửa lại như câu 2.
2) n = p.cotgN
3) n = m.cosP
HS: Một hs đọc to đề bài.
4) n = p.sinN
Hoạt động 2: (Ví dụ)
VD1: SGK
GV: Giới thiệu VD1, yêu cầu
B

hs đọc đề trong SGK và treo
/h
m
0k
50
bảng phụ vẽ hình VD1.
30
A
H
GV: Trong hình vẽ giả sử AB
Đ: Có v = 500 km/h;
15

Năm học 2012 - 2013


là đoạn đường máy bay bay
được trong 1,2 phút thì BH
chính là độ cao máy bay đạt
được sau 1,2 phút đó.
H: Nêu cách tính AB?

H: Có AB = 10 km. Nêu cách
tính BH?

1
h.
50
Vậy quãng đường AB dài:
1

500.
= 10 (km)
50
Đ: BH = AB.sinA = 10.sin300
1
= 10. = 5 (km)
2
Vaäy sau 1,2 phút máy bay lên
VD2: SGK
cao được 5 km.
B
HS: Đọc to đề bài trong khung.
Một hs khác lên bảng vẽ hình, kí
3m
hiệu, điền các số đã biết.
Đ: Cạnh AC.

t = 1,2 phút =

GV: Yêu cầu hs đọc đề trong
khung ở đầu bài 4.(VD2)
H: Khoảng cách từ chân thang
đến chân tường là cạch nào của
Đ: AC = AB.cosA = 3.cos650
tam giác ABC?
 3.0,4226  1,27 (m).
H: Nêu cách tính cạnh AC?
Vậy cần đặt chân thang cách
tường một khoảng là 1,27 m.
Hoạt động 3: Áp dụng giải

tam giác vuông
GV: Để giải tam giác vuông
cần biết mấy yếu tố? Trong đó
số cạnh phải như thế nào?
GV: Lưu ý cho hs cách lấy kết
quả khi tính toán:
GV: Giới thiệu VD3
Đưa hình vẽ lên bảng phụ.
GV: Để giải tam giác vuông
ABC ta cần tính cạnh nào, góc
nào?
GV: Nêu cách tính cạnh BC,
góc B và góc C?
GV Gợi ý: Có thể tính được tỉ
số lượng giác của góc nào?

GV: Yêu cầu hs làm ?2 SGK:
Hãy tính cạnh BC mà không áp
dụng định lí Pitago.

GV: Giới thiệu hs VD4, hình
vẽ gv vẽ sẵn trên bảng phụ.
H: Để giải tam giác vuông
OPQ ta cần tính cạnh nào, góc
nào?
H: Hãy nêu cách tính các cạnh

HS: Để giải tam giác vuông cần
biết 2 yếu tố, trong đó phải có ít
nhất một cạnh.


65

A

C

2. Áp dụng giải tam giác
vuông

VD3: SGK
C

1HS đọc to VD3 SGK.
HS vẽ hình vào vở.

8

HS: Cần tính cạnh BC, B, C .

5
B

A

BC =

AB2  AC 2  52  82  9,434
AB 5
  0,625

tgC =
AC 8
 C  320  B = 900 – 320
 580.
?2. Tính B, C trước ta có:
B  580, C  320.
AC
AC
 BC 
sinB =
BC
sin B
8
 BC 
 9,434 (cm)
sin 58

VD4: SGK
P
36
7

O

HS: Cần tính Q , caïnh OP, OQ.

Q = 900 – 360 = 540.
OP =PQ.sinQ = 7.sin540  5,663
16


VD5: SGK

Năm học 2012 - 2013

Q


và góc nói trên?

OQ =PQ.sinP =7.sin360  4,114.
HS: OP = PQ.cosP = 7.cos360
 5,663.
OQ = PQ.cosQ = 7.cos540
 4,114.
1HS leân bảng tính:
N  90  M = 900 – 500 = 390.
LN = LM.tgM = 2,5.tg500 
2,979.
Ta coù LM = MN.cos500
LM
2,5
 MN 

 3,8
cos 50 cos 50
89.
HS: Đọc to nhận xét trang 88
SGK
- 1 HS lên bảng làm bài
Ta có AB = AC.tg340

 AB = 86.tg340
 86.0,6745  58 (m)
AC
AC
cosC =
=
 BC =
BC
cos C
86
86

 103,73 (m).
cos34 0,8290

N

GV: Yêu cầu hs làm ?3 SGK:
Hoạt động 4: Luyện tập
GV: Giới thiệu VD5 trang 87
SGK (gv đổi số M = 500, LM =
50
2,5). Hình vẽ vẽ sẵn trên bảng
M
L
2,5
phụ, gọi 1 hs lên bảng thực
hiện lời giải.
GV: Chúng ta có thể tính MN
Nhận xét: SGK

bằng cách nào khác? Hãy so
sánh với cách tính trên về thao
B
Bài tập 26
tác và tính liên hoàn?
GV: Yêu cầu hs đọc nhận xét
trang 88 SGK.
Cho HS làm BT 26 SGK
34
Gợi ý:
86 m
C
A
Trên hình vẽ AB là chiều cao
của tháp.
Ta có AB = AC.tgC =
86.tg340  58 (m).
Yêu cầu hs tính thêm độ dài
đường xiên của tia nắng mặt
trời từ đỉnh tháp đến mặt đất.
3- Củng cố, luyện tập: Làm BT 27 với số đo khác SGK.
- 4- Hướng dẫn học sinh về nhà: Học thuộc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
- Làm lại bài tập 27 SGK với số đo đã cho
5- Bổ sung
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 29/ 8 2012
Tuần 5.Tiết 10
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán giải tam giác vuông.
Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các TSLG để giải quyết các bài toán thực tế.
- Kó năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông, học sinh thực hành
nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy và lôgíc trong giải toán
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: bảng phụ.
-Học sinh : Ơn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghóa các tỉ số lượng giác,
máy tính hoặc bảng số, thước kẻ, êke, thước đo độ.
III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
2.Nội dung bài mới:

17

Năm học 2012 - 2013


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ 1: Giải tam giác vng
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 27
trang 88 SGK bằng hoạt động
nhóm như sau: Phân lớp thành 4
nhóm và mỗi nhóm thực hiện 2
câu, thời gian hoạt động nhóm là 5
phút.
GV kiểm tra hoạt động của các
nhóm.


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS: Thực hiện trên bảng nhóm
Nhóm 1+2
a) B = 600, c  5,774(cm), a 
11,547(cm).

NỘI DUNG CHÍNH
Bài tập 27 (SGK)
a)
B

30

10

A

C

b)
B

b) B = 450, b = c = 10(cm), a 
11,142(cm).

10
45
A


GV yêu cầu hs các nhóm nhận xét,
đánh giá sau đó gv đánh giá chung
và tuyên dương nhóm thực hiện
tốt.

Nhóm 3+4
c) C = 550, b  11,472(cm), c 
16,383(cm).

C

20
35

A

6
 B  410, C  490,
7
a  27,437(cm).
HS: Nhận xét bài làm các nhóm.

d) tgB =

HS: đọc đề bài
a) AC = AB.cotgC
b) Áp dụng định lí Pytago hoặc
b)
AB
 BC

sinC =
BC
HS1
a) AC = AB.cotgC = 21.cotg400
 21.1,1918  25,03 (cm)
HS2
AB
AB
 BC =
b) Coù sinC =
sin C
BC
21
21
=

 32,67
sin 40
0,6428
(cm)
HS3: c)

C

18

21

18


B

Bài tập: Cho tam giác
ABC vuông tại A có
AB = 21 cm, C = 400.
Hãy tính các độ dài:
a) AC; b) BC
c)BD là p/g của goùc B.
B
1
21 cm
40
A

D

C

c) Ta coù C = 400
 B  50  B1  25
Xét tam giác vuông
ABD có
AB
cosB1 =

BD
BD =
AB
21
21



cos B1 cos25 0,9063
 23,17 (cm)
Bài tập 28

Hoạt động 3: Giải bài toán thực
tế.

B

d)

A

Hoạt động 2: Áp dụng vào bài
toán
GV: Treo bảng phụ có ghi BT
GV: Hướng dẫn hs làm bài:
a)Tính AC (cạnh góc vuông) ta
làm thế nào?
b) Ta có thể tính cạnh BC bằng
những cách nào?
- BD là cạnh huyền của tam giác
vuông nào?
- Tính BD theo hệ thức nào?
Sau đó gv gọi 3 hs lên bảng giải.
(câu c) HS khaù)

c)


C

Năm học 2012 - 2013


B

Giải BT phần luyện tập
Bài 28
GV vẽ hình lên bảng
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày

BT28
Ta có tg  =

   60015’

7m

AB 7
 = 1,75
AC 4

C

4m

A


3- Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu HS nhắc lại các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
4.Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học thuộc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK
5- Bổ sung
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 30/8 / 2012

0m

32

250 m

Tuần 6. Tiết 11
LUYEÄN TẬP
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán giải tam giác vuông.
Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các TSLG để giải quyết các bài toán thực tế.
-Kó năng: Học sinh có KN vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông, học sinh thực
hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
-Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy và lôgíc trong giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, hệ thống bài tập.
-Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm, ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
III / Tiến trình bài dạy
2- 1. Kiểm tra bài cũ: 15’
Tam giác ABC vuông tại A
a, Biết AB = 7 cm; AC = 4 cm. Tính góc B; góc C ( HS từ TB trở xuống)

b, Biết AB = 21 cm, góc C = 400 . Giải tam giác ABC.( HS khá trở lên)
Đặt vấn đề: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác
vuông vào việc giải tam giác vuông, giải một số bài toán có liên quan đến thực tế đời sống.
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Các bài toán thực
tế.
Bài 29: SGK
GV giới thiệu hs bài tập 29 trang HS đọc to đề bài tập 29.
89 SGK, gọi 1 hs đọc đề bài, gv
vẽ hình lên bảng.
A
C
Đ: Trước hết ta tính TSLG cos  ,
H: Muốn tính góc  ta làm thế
từ đó suy ra  .
nào?
GV gọi hs lên bảng trình bày, các HS: cos   AB  250  0, 78125

BC 320
hs còn lại làm vào vở bài tập, gv
   37037’
kiểm tra nhắc nhở.
B
Bài 32: SGK
Tương tự gv giới thiệu bài tập 32
Tính chiều rộng của
trang 89 SGK.

khúc
GV yêu cầu hs lên bảng vẽ hình. HS lên bảng vẽ hình.
sơng.
Đ: Chiều rộng của khúc sông
H: Trên hình vẽ, chiều rộng của
khúc sông và đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn BC. Đường đi
của thuyền biểu thị bằng đoạn
biểu thị bỡi các đoạn thẳng nào?
AC.
H: Nêu cách tính quãng đường
Năm học 2012 - 2013
19


B



A

70

C

1HS đọc to đề bài sau đó lên
bảng vẽ hình.

Bài 30: SGK
K


38
B

N
11cm

30

C

KẻBK  AC. Xét tam
giác vuông BCK có C =
300  KBC = 600
 BK = BC.sinC =
11.sin300
= 5,5 (cm).
Coù KBA  KBC  ABC
 KBA = 600 – 380 =
220
Bài 31: SGK

m

A

54
74
C

cm


B

6

Đ: Từ B kẽ đường vuông góc với
AC (hoặc từ C kẽ đường vuông
góc với AB).
HS lên bảng tiến hành:
HS trả lời miệng:
HS hoạt động nhóm
a) Tính AB
Xét tam giác vuông AB ta có
AB = AC.sinC = 8.sin540
 6,472 (cm).
b) Tính ADC
Từ A kẽ AH  CD
Xét tam giác vuông ACH ta có
AH = AC.sinC = 8.sin740
 7,690 (cm)
Xét tam giác vuông AHD ta có
AH 7,690
sinD =

 0,8010
AD
9,6

A


9,

Hoạt động 2: Giải tam giác
thường
GV giới thiệu bài 30 trang 89
SGK. Gọi hs đọc đề rồi lên bảng
vẽ hình.
GV gợi ý: Trong bài ABC là tam
giác thường ta mới biết 2 góc
nhọn và độ dài BC. Muốn tính
đường cao AN ta phải tính được
AB (hoặc AC). Muốn làm được
điều đó ta phải tạo tam giác
vuông có chứa AB (hoặc AC) là
cạnh huyền.
H: Như vậy ta làm thế nào?
GV: Hãy vẽ BK vuông góc với
AC và nêu cách tính BK?
GV hướng dẫn hs làm tiếp bài
bằng các câu hỏi gợi mở:
Hãy tính số đo KBA ?
-Tính AB? AN?Tính AC?
GV cho hs hoạt động nhóm giải
bài tập 31 trang 89 SGK.
GV vẽ hình sẵn trên bảng phụ và
gợi ý hs vẽ thêm AH  CD.
GV kiểm tra hoạt động của các
nhóm.
GV nhận xét, đánh giá chung và
tuyên dương các nhóm làm tốt.

H: Qua hai bài tập 30 và 31, để
tính cạnh và góc còn lại của tam
giác thường chúng ta cần làm gì?
Hoạt động 3: Củng cố
-Phát biểu định lí về cạnh và góc
trong tam giác vuông?

1
h. Khi đó
12
quãng đường thuyền đi trong 5
1 1
phút là 2.  (km )  167(m)
12 6
Vậy AC  167(m). Khi đó
BC = AC.sin700  167.sin700
 156,9(m)  157(m)

Đ: Đổi 5 phút =

8c

thuyền đi được trong 5 phút(tức là
AC), từ đó hãy tính BC?

H

D

 D  530.


3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: -Ôn tập các kiến thức về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác
vuông, các công thức định nghóa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
-Làm các bài tập 59, 60, 61 trang 98, 99 SBT.
-Đọc trước bài 5: Thực hành ngoài trời (2 tiết), mỗi tổ chuẩn bị 1 giác kế, 1 êke, 1 thước cuộn,
máy tính bỏ túi.
5- Bổ sung
20

Năm học 2012 - 2013


Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày soạn: 31/8 / 2012

§5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC
TỈ SỐ LƯNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Tuần 6. Tiết 12

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa
cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Kĩ năng: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó.
Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.
- Thái độ: Giáo dục học sinh kĩ năng đo đạc thực tế, khả năng quan sát, ý thức làm việc tập thể.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: Giác kế, êke đo đạc (4 boä), mẫu báo cáo thực hành cho HS, kết quả thực hành.
- Học sinh : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút và các dụng cụ cần thiết khác.

III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Cho tam giác ABO vuông tại B có OB = a, AOB   .
Tính độ dài AB theo a và  .
Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác
của góc nhọn.
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hướng dẫn đo đạc
1.Xác định chiều cao:
GV đưa hình 34; 35 trang 90; 91
SGK
SGK lên bảng phụ và hướng dẫn
A
như SGK
GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều
HS: theo dõi hình vẽ theo mô hình
cao của một tháp mà khơng cần
thực tế và nghe hướng dẫn thực
lên đỉnh của tháp.
O 
Xác định chiều rộng của một khúc hành
B
b
sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành
D
C
tại một bờ sông.
a

Hoạt động 2: Chuẩn bị thực
hành
2. Xác định khoảng
GV u cầu các tổ trưởng báo cáo
việc chuẩn bị thực hành về dụng
cách:
cụ và phân cơng nhiệm vụ.
GV: Kiểm tra dụng cụ.
GV: Giao mẫu báo cáo thực hành
B
cho các tổ.
Hoạt động 3: Thực hành ngồi
HS: Các tổ trưởng báo cáo tình
trời
GV đưa HS tới địa điểm thực hành hình chuẩn bị của học sinh trong
tổ.

phân cơng vị trí từng tổ. (bố trí 2
x
a
A
C
tổ cùng làm một vị trí để đối chiếu HS: Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo.
kết quả).
3. Thực hành
GV kiểm tra kĩ năng thực hành
Quan sát HS thực hành
của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn
HS các tổ thực hành bài toán xác
thêm học sinh.

GV có thể u cầu học sinh làm 2 định chiều cao cột cờ sân trường.
lần để kiểm tra kết quả.
HS: Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại
Hoạt động 4: Hồn thành báo
cáo – nhận xét – đánh giá.
kết quả đo đạc và tình hình thực
GV: HD học sinh hoàn thành báo
Năm học 2012 - 2013
21


hành của tổ.
HS: Sau khi thực hành xong, các tổ
trả thước ngắm, giác kế cho phòng
đồ dùng dạy học.
HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân,
vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo
cáo.
HS: Các tổ học sinh làm báo cáo
thực hành theo nội dung.
-Sau khi hoàn thành các tổ nộp baùo
caùo cho GV.
3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: -Làm BT 39 SGK
- Ôn tập các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương trang 91, 92 SGK
5- Bổ sung
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

cáo. Các tổ bình điểm cho từng cá

nhân và tự đánh giá theo mẫu báo
cáo.
GV thu báo cáo thực hành của các
tổ.
-Thông qua báo cáo và thực tế
quan sát, kiểm tra nêu nhận xét
đánh giá và cho điểm thực hành
của từng tổ, từng HS

Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày soạn: 2/ 9/2012

Tuần 7.Tiết 13+14
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và đường cao trong trong tam giác vuông, các
công thức, đđ/n các TSLG của một góc nhọn và quan hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau.
-Kỹ năng: Rèn KN tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để tra hoặc tính các tỉ số lượng giác
hoặc số đo góc, kó năng vận dụng các hệ thức vào giải các bài toán đơn giản và nâng cao.
-Thái độ: Giáo dục học sinh tính sáng tạo, ý thức ơn tập và tính cẩn thận, chính xác trong giải tốn
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để học sinh điền cho hoàn chỉnh.
Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng số, máy tính bỏ túi.
-Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập trong ôn tập chương I.
Bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng số hoặc máy tính bỏ túi.
III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
GV gọi 3 HS thực hiện điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các hệ thức, công thức:
A

HS1: Cho hình vẽ
Ta có:
c
h
1) b2 = ………
2
c = ………
c'
2
B
2) h = ………
H
3) ah = ………
1
4) 2 = ……… + ………
h
HS2:
Cho hình vẽ

cạnh đối AC
sin  =
=
B
........
BC
.......
........
cos  =
=
cạnh huyền .......


Đáp án:
1) b2 = ab’, c2 = ac’
2) h2 = b’c’
3) ah = bc
1
1
1
4) 2 = 2 + 2 .
h
b
c

b

b'
C

A

sin  =

C

22

cos  =

cạnh đối
cạnh huyền


AC
BC
cạnh kề
AB
=
cạnh huyền
BC

=

Năm học 2012 - 2013


...... ......

...... ......
...... ......

cotg  =
...... ......
HS3:
Cho 2 goùc  và  là hai góc phụ nhau. Khi đó
sin  = ....  ; cos  = .........;

tg  =

tg  =
cotg  =


cạnh đối
cạnh kề

AC
AB
cạnh kề
AB
=
cạnh đối
AC

=

sin  = cos  ; cos  = sin 
tg  = cotg  ; cotg  = tg  .

tg  = .......; cotg  = .......... .
Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống các kiến thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông, kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Ơn tập lý thuyết
1. Lý thuyết. (SGK)
1) b2 = ab’, c2 = ac’
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv
2) h2 = b’c’
HS tóm tắt các kiến cần nhớ.
hệ thống thành bảng “tóm tắt các

3) ah = bc
kiến thức cần nhớ”ù:
1
1
1
-Các hệ thức về cạnh và đường cao
4) 2 = 2 + 2 .
h
b
c
trong tam giác vuông.
-Các công thức định nghóa TSLG
của góc nhọn.
cạnh đối

sin
=
-Mối liên hệ giữa các tỉ số lượng
cạnh huyền
giác của hai góc phụ nhau.
GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ
cạnh kề

cos
=
giữa hai góc phụ nhau, ta còn những HS: Nêu các tính chất còn lại của
cạnh huyền
TSLG của góc nhọn.
tính chất nào của các tỉ số lượng
cạnh đối


tg
=
0 < sin  < 1
giác của góc nhọn  ?
cạnh kề
GV điền các tính chất này vào bảng 0 < cos  < 1
cạnh kề
cotg  =
sin  , cos  , tg  , cotg  > 0
tóm tắt.
cạnh đối
H: Khi góc  tăng từ 00 đến 900 thì sin2  + cos2  = 1
cos 
sin 
những tỉ số lượng giác nào tăng ?
tg  
, cotg  
cos 
sin 
Những tỉ số lượng giác nào giảm?
Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Bài tập trắc
HS chọn kết quả đúng.
nghiệm.
Đáp án
GV giới thiệu bài tập 33 SGK.
2. Bài tập:
3
SR

3
GV gọi hs trả lời các câu a, b, c (có
Bài 33: SGK
a) C. b) D.
c) C.
5
kèm theo giải thích).
QR
2
GV giới thiệu bài 34 SGK.
HS trả lời miệng.
Đáp án
a
H: Trong các hệ thức ở câu a hệ
3
SR
a) C. tg 
a) C. b) D.
thức nào đúng?
c
5
QR
H: Trong các hệ thức ở câu b hệ
b) C.cos  = sin(90   )
3
c) C.
thức nào không đúng?
Một HS lên bảng vẽ hình.
2
Bài tập bổ sung.

P
Bài 34: SGK
H
Cho tam giác vuông MNP
60
( M  90 ) có MH là đường cao,
3
cạnh MN=
, P  60 . Kết luận
2
3
M
N
nào sau đây là đúng?
2
A. N  30 ; MP=1
23

Năm học 2012 - 2013


B. N  30 ; MH=

Kết quả:

3
4

3
2

3
D. NP=1; MH=
2
Hoạt động 3: Bài tập tự luận
GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK
GV: vẽ hình trên lên bảng rồi
b 19
hỏi: 
chính là tỉ số lượng giác
c 28
nào? Từ đó hãy tính góc  vaø  .
C. NP=1; MH=

N  30; MP 

1
2

3
; NP  1
4
Vậy B đúng.
MH 

b
chính là tg  .
c
19
b
 0,6786

tg  = =
28
c
   34 .Ta coù
    90

HS:

  =90-  56

Baøi 35: SGK
.
b



c

b
c

=

19
28



3- Củng cố, luyện tập: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà: Ôn tập theo bảng “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” của chương I.

- Làm các bài tập 38, 39, 40 trang 95 SGK.
- Tiếp tục ôn tập chương I hình học, nắm vững các kiến thức.
HD:Bài 40 làm giống như bài tập thực hành xác định chiều cao.
5- Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Trường: THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày soạn: 2/9/2012

ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp theo)

Tuần 8. Tiết 15+16

I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
-Kỹ năng: Rèn kó năng dựng góc nhọn  khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kó năng giải tam
giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập
có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
-Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, khả năng vận dụng linh hoạt các
công thức vào việc giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
-Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ ( phần 4 ) có chỗ để học sinh điền tiếp. Bảng phụ,
thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
-Học sinh: Làm các bài tập trong ôn tập chương I, thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, MTBT
III / Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Đáp án:
Cho hình vẽ bên: Hãy điề

HS1: b = a.sinB
c = a.sinC
B n vào chỗ troáng:
b = a.cosC
c = a.cosB
b = c.tgB
c = b.tgC
a
c
b = c.cotgC
c = b.cotgB.
A

b = a. ......

b

C

c = a. .......
24

Năm học 2012 - 2013


×