Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án KHTN 6 Chân trời sáng tạo phần mở đầu 7 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.67 KB, 16 trang )

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trị của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức được khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm KHTN;
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt
động nghiên cứu khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì;
- Vận dụng kiến thức đã học: Trình bày được vai trị của khoa học tự nhiên trong đời
sống.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm, thu thập thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, vai trò của khoa học tự nhiên trong
cuốc sống
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm và báo cáo để tìm các hoạt động
nghiên cứu khoa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề tìm hiểu các
hiện tượng tự nhiên của bộ môn, phân biệt hoạt động nghiên cứu khoa học với các hoạt
động khác.
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập khoa học tự nhiên;
- Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về hoạt động của con người trong cuộc sống (Từ hình 1.1 đến 1.6-SGK) và
một số hình ảnh tham khảo khác
- Hình ảnh thể hiện vai trò của khoa học tự nhiên (Từ hình 1.7 đến 1.10- SGK)


- Phiếu học tập.
- Máy chiếu, các slide bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Nhận biết được thế giới tự nhiên là gì?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1:
- Hãy sắp xếp các từ khóa sau thành 2 nhóm.
- Đặt tên gọi cho mỗi nhóm và giải thích lí do phân loại.
+ Con mèo
+ Sấm chớp
+ Lịng u nước
+ Thói quen đi học đúng giờ
+ Than cháy
+ Các loại nấm
+ Thực hiện đúng luật an tồn giao thơng
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.


2

d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận trong 5 phút.
- GV yêu cầu các nhóm trả lời, liệt kê các cách phân chia trên bảng.
- GV : Có rất nhiều cách phân chia các từ khóa trên tuy nhiên các nhà khoa học phân
chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: Con mèo; Các loại nấm; Sấm chớp; Than cháy.
+ Nhóm 2: Lịng u nước; Thói quen đi học đúng giờ; Thực hiện đúng luật an tồn
giao thơng.

 Nhóm 1: Thế giới tự nhiên: bao gồm các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
 Nhóm 2: Ý thức, tình cảm, trách nhiệm,… ( Lĩnh vực xã hội).
- HS nhận biết và lấy được các ví dụ về thế giới tự nhiên.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm Khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2
- Quan sát từ hình 1.1 1.6 SGK trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong các hoạt động trong hình, hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa
học? Vì sao?
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành Khái niệm sau :
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về sự vật , ……………, quy luật
………………. và những ảnh hưởng của chúng đến …………….. con người và
…………………

c) Sản phẩm:
Câu 1: Các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên:
+ Hình 1.2 : Lấy mẫu nước nghiên cứu
+ Hình 1.6: Làm thí nghiệm
- Những hoạt động cịn lại chỉ là những cơng việc hàng ngày trong cuộc sống.


3

Câu 2: Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng,
quy luận tự nhiên và những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi
trường.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi.

- Gọi ngẫu nhiên HS trả lời, HS nhận xét bổ sung, thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu vài HS nêu lại khắc sâu khái niệm khoa học tự nhiên.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trị của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
b) Nội dung: THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Câu 1: Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7
đến 1.10 ?

Câu 2: Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trị của khoa
học tự nhiên?
c) Sản phẩm:
Câu 1:
Hoạt động
Vai trò của khoa học tự nhiên
Trồng dưa lưới
Ứng dụng trong cuộc sống
Thiết bị sản xuất dược phẩm
Sản xuất,kinh doanh
Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện ứng dụng CN vào cuộc sống; sản xuất
kinh doanh.
Thạch nhũ tạo ra trong hang động
Giải thích hiện tượng trong tự nhiên
nâng cao nhận thức của con người
trong tự nhiên.
Câu 2: HS lấy ví dụ theo phiếu học tập
Hoạt động
Vai trị của khoa học tự nhiên


4


d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. HS nêu vai trò KHTN
đối với từng hoạt động. Tự lấy ví dụ có vai trị của KHTN, điền thơng tin vào bảng cá nhân.
Sau đó hồn chỉnh thơng tin nhóm.
(Lưu ý : Có ít nhất một hoạt động thể hiện vai trò khác của KHTN so với các hoạt
động đã cho trong SGK)
- HS Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm cịn
lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- GV chốt bảng các vai trị của KHTN.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên? Vì
sao?

- Tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày :
Các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên :
a, Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
b, Tìm hiểu vũ trụ
c, Tìm kiếm và thăm dị dầu khí ở vùng biển Việt Nam
g, Lai tạo giống cây trồng mới
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân câu hỏi và tóm tắt nội
dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.

- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu KHTN trong cuộc sống
b) Nội dung:


5

Hệ thống tưới rau tự động được bà con nông dân lắp đặt để
tưới tiêu quy mô lớn . Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên
trong hoạt động đó ?
c) Sản phẩm:
Vai trị của KHTN trong hệ thống tưới tiêu nước tự động
quy mô lớn :
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào tưới tiêu
- Bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững chuyên canh sản xuất rau theo quy
mơ lớn
- Chăm sóc sức khoẻ con người với sản phẩm nông nghiệp sạch , an tồn
- Thay đổi nhận thức tự nhiên về quy trình tưới tiêu và sản xuất rau so với cách sản
xuất rau truyền thống
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho học sinh thuyết trình theo hình thức nhóm chun gia.
HS xung phong tạo lập thành nhóm chuyên gia, nhóm có nhiệm vụ giải đáp câu hỏi và
những thắc mắc của hs khác.
HS nhận xét bổ sung cho câu trả lời
GV chốt câu trả lời, nhận xét và cho điểm.
* Hướng dẫn học ở nhà
1. Học bài, ôn tập kiến thức, làm bài tập 1,2 – SGK
2. Mở rộng :
Tìm kiếm trên mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn trong lớp biết về

một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết. Viết tóm tắt ra giấy, chia sẻ với
các bạn qua “góc học tập” của lớp.
Sản phẩm : Sản phẩm thực hiện được cần báo cáo với thầy (cô giáo) và nộp vào “góc
học tập” để các bạn trong lớp chia sẻ, đánh giá.
Thực hiện : yêu cầu các em về nhà thực hiện, GV hướng dẫn các em cách tìm kiếm
trên internet, cách ghi chép thơng tin. Có thể hướng dẫn các em sử dụng powerpoint để báo
cáo.
3. Chuẩn bị bài mới : Đọc và nghiên cứu trước bài học mới : Các lĩnh vực chủ yếu
của khoa học tự nhiên. Tự làm thí nghiệm 1,2,4 theo hướng dẫn SGK quan sát và ghi chép
lại hiện tượng.


6

Bài 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu;
- Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các
nguồn học liệu khác nhau;
- Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng u cầu, nhanh và trình bày được kết quả
của nhóm trước lớp;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành
nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
b) Năng lực chuyên biệt

Hình thành cho học sinh năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về khoa học tự nhiên;
- Tìm hiểu tự nhiên: Nhận ra các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên, đối tượng nghiên
cứu;
- Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên
trong đời sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện môi trường và phát triển bền
vững;
- Trung thực, trách nhiệm trong q trình thực hiện thí nghiệm theo SGK;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Video các thí nghiệm 2,3,4;
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Nhiệm vụ : Em hãy thực hiện thí nghiệm 1, quan sát thí nghiệm 2,3,4. Báo cáo kết quả thí
nghiệm?
Phiếu học tập 2
Nhiệm vụ: Em hãy cho biết khoa học tự nhiên có nhũng lĩnh vực chủ yếu nào? Dự đốn các
thí nghiệm 1,2,3,4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? Ứng dụng trong các hình 2.3-2.8 liên quan
đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
Phiếu học tập 3
Nhiệm vụ : Quan sát các hình 2.9.-2.12 em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì
khác nhau? (sự trao đổi chât, sinh trưởng, vận động, cảm ứng, sinh sản).
Phiếu học tập 4
Nhiệm vụ : Em hãy cho biết một số dấu hiệu đặc trưng cho vật sống
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho HS.
b) Nội dung: GV cho HS xem video để làm rõ mục tiêu trên.


7

c) Sản phẩm: Sự hứng thú vào bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem video về các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Sau khi xem xong, GV hỏi HS các lĩnh vực khoa học tự nhiên có giống nhau khơng?
 Đặt vấn đề vào bài mới: Tùy vào đối tượng nghiên cứu mà KHTN được chia thành một số
lĩnh vực khác nhau.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của KHTN
a) Mục tiêu: HS nêu được một số lĩnh vực khoa học tự nhiên.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập 1,2.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập 1
Thí nghiệm 1: Tờ giấy sau khi được thả sẽ rơi từ từ.
Thí nghiệm 2: Nước vôi đục dần và xuất hiện chất rắn màu trắng, không tan ( Kết tủa). Nếu
tiếp tục sục khí CO2 đến dư thì kết tủa sẽ tan dần và dung dịch trở nên trong suốt.
Thí nghiệm 3: Sau khi hấp thụ nước, hạt đậu sẽ nảy mầm và phát triển thành cây hồn
chỉnh.
Thí nghiệm 4: Một chu kì ngày đêm kéo dài 24 tiếng do trái đất quay xung quanh 1 trục.
Nhờ vào mặt trời mà có ban ngày nhưng mặt trời chỉ có thể chiếu sáng được ½ trái đất. Do
đó khi ½ bề mặt trái đất là ban ngày thì ½ bề mặt trái đất còn lại là ban đêm và ngược lại.
Phiếu học tập 2:
Một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là:
- Vật lý học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động lực, năng lương và sự biến đổi năng

lượng.
- Hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng.
- Sinh học hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mqh giữ chúng với nhau và với môi
trường.
- Khoa học Trái đất nghiên cứu về Trái đất và bầu khí quyển của nó.
- Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. d)
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hồn thành phiếu học tập 1,2.
- GV mời 1 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật sống và vật không sống
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc
trưng.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đơi hồn thành phiếu học tập 3,4.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập số 3
VẬT SỐNG ( con gà, cây VẬT KHÔNG SỐNG ( Đá
cà chua)
sỏi, máy tính)
Sự trao đổi chất với mơi trường Có

Khơng

Khả năng sinh trưởng, phát Có
triển

Khơng

Khả năng sinh sản


Khơng




8

Phiếu học tập 4
Vật sống: là vật có các biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh
trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
Vật khơng sống: là vật khơng có biểu hiện sống.
Chú ý: đến độ tuổi nhất định hoặc do thiên tai, bênh tật… vật sống sẽ bị chết và khi đó trở
thành vật không sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS hoạt động cặp đơi hồn thành phiếu học tập 3,4.
- GV cho các cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận, cặp khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
b) Nội dung: Cá nhân HS trả lời 2 câu hỏi. Nhóm thảo luận trả lời 1 câu hỏi.
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau:
Câu 1. Lĩnh vực khoa học tự nhiên nào nghiên cứu về các vật sống?
Câu 2. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hóa học…) và khoa học về sự
sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận trong thời gian 2 phút, trả lời câu

hỏi sau:
Câu 3. Kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực:
A. Vật lí.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Thiên văn học.
E. Khoa học Trái Đất.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. GV chấm và chữa, khen thưởng cho nhóm
đưa ra nhiều đáp án đúng nhất.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
b) Nội dung:
- HS tìm kiếm thơng tin về thành tựu của nhà khoa học để từ đó xác định đối tượng
nghiên cứu, xác định lĩnh vực khoa học tự nhiên tương ứng.
- HS phân biệt được các vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày về tiểu sử, thành tựu của các nhà khoa học, xác định lĩnh vực khoa học
tự nhiên tương ứng.
- Đáp án bài tập về nhà.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu từng nhóm HS lên trình bày về tiểu sử, thành tựu của một trong các nhà
khoa học: Isaac Newton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Charles Darwin, Galileo
Galilei.
Thời gian cho mỗi nhóm trình bày tối đa 2 phút. Sau khi nhóm trình bày, HS dự đoán
lĩnh vực khoa học tự nhiên mà nhà khoa học đó nghiên cứu.
- GV giao nhiệm vụ HS tìm hiểu cá nhân ở nhà:
Bài tập: Sophia là một robot mang hình dạng giống con người, được thiết kế để suy
nghĩ và cử động sao cho giống với con người nhất thơng qua trí tuệ thơng minh nhân tạo.



9

Đây là robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người. Theo em, Sophia là vật sống
hay vật khơng sống? Vì sao?
BÀI 3. QUY ĐỊNH AN TỒN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO. SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

Mơn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các quy định an tồn khi học trong phịng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong phịng thực hành.
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập mơn
KHTN.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu cách sử dụng một số dụng cụ đo
thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành;
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV
trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và
trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an tồn khi học trong phịng

thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành;
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an tồn trong
phịng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học
tập môn Khoa học tự nhiên;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường
gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an tồn trong phịng thực
hành;
- Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành;
- Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phịng thực hành;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an tồn trong phịng
thực hành).
- Video liên quan đến nội dung về các quy định an tồn trong phịng thực hành: Link:
/>- Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi,
lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ, nhiệt
kế, ống đong, pipet, cốc đong....


10

- Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để
quan sát mẫu vật: Link: />- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trị chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội
dung của bài học.
- Vở ghi chép, SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định
an tồn khi học trong phịng thực hành.
b) Nội dung:
- Chiếu video về 01 vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1 (Link:
/>- Yêu cầu mỗi học sinh dự đốn, phân tích và trình bày về ngun nhân, hậu quả của
vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phòng
thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học
sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS
hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo luận):
GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác bổ sung,
nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phịng thực
hành thí nghiệm.
Câu 2. Ngun nhân và hậu quả vụ nổ phịng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa
chất chưa an tồn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....

GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp
án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: Phịng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an tồn khi học trong
phịng thực hành? Để an tồn khi học trong phịng thực hành, cần thực hiện những quy định
an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phòng thực hành, cần biết
những kí hiệu cảnh báo nào? Muốn đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ... của vật thể cần sử
dụng những dụng cụ đo lường như thế nào? Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và
rất nhỏ, chúng a cần dùng dụng cụ nào? Như thế nào là cách sử dụng đúng các dụng cụ đo
lường?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động tìm hiểu: Quy định an tồn khi học trong phịng thực hành
a) Mục tiêu:


11

Giúp học sinh: Hiểu được:
- Khái niệm chung về phòng thực hành.
- Nêu được các quy định an toàn trong phịng thực hành.
b) Nội dung:
- HS hoạt động theo nhóm thực hiện các yêu cầu và trả lời câu hỏi của GV đưa ra về
khái niệm phòng thực hành, các quy định an tồn trong phịng thực hành.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thảo luận nhóm của học sinh.
* Khái niệm phòng thực hành : Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ,
mẫu vật, hóa chất... để GV và HS có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành.
* Phịng thực hành cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an toàn cho GV và HS vì chứa
nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất...
* Để an tồn tuyệt đối khi học trong phịng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ

những nội quy, quy định an tồn Phịng thực hành.
* Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
* Những điều khơng được làm trong phịng thực hành: 1.
* Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu học sinh xem video về 01 phòng thực hành hiện đại. Yêu cầu trả lời câu
hỏi:
Câu 1: Phòng thực hành là gì? Phịng thực hành có phải là nơi an tồn khơng?
Câu 2: Muốn an tồn khi làm việc trong phịng thực hành cần thực hiện điều gì?
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Đọc sách giáo khoa; Quan sát các hoạt
động của HS trong phịng thực hành ở hình 3.1. và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Những điều cần phải làm trong phòng thực hành, giải thích?
Câu 2. Những điều khơng được làm trong phịng thực hành, giải thích?
Câu 3: Để an tồn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ những nội
quy, quy định an toàn nào?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
+ Học sinh xem video và thực hiện trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra giấy.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
+ GV gọi 1 nhóm HS bất kì trình bày câu trả lời, nhóm HS khác bổ sung, nhận
xét, đánh giá.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
2.2. Hoạt động tìm hiểu kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực
hành .Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong phòng thực hành.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi: Đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu
cảnh báo trong phịng thực hành, hình 3.2. SGK, trang 13 và trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS.
* Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành ở hình 3.2, SGK
trang 13: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong q trình
làm thí nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong phòng thực hành gồm: Chất dễ cháy,


12

chất ăn mịn, chất độc mơi trường, chất độc sinh học, nguy hiểm về điện, hóa chất độc hại,
chất phóng xạ, cấm lửa, lối thốt hiểm....
* Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành: Mỗi kí hiệu cảnh báo thường
có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết:
+ Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình trịn, viền đỏ, nền trắng, hình đen.
+ Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền
vàng, hình đen.
+ Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Hình vng, viền đen, nền đỏ, hình
đen.
+ Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: Hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ, trắng.
* Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mơ tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình dạng
và màu sắc riêng dễ nhận biết.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu slide có hình 3.2. SGK trang 13. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn
trên slide, trả lời câu hỏi:
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành ở hình 3.2,
SGK trang 13 là gì?
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực hành? Tại sao lại sử dụng kí
hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
- Thực hiện nhiệm vụ : Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu

cảnh báo trong phịng thực hành, hình 3.2. SGK, trang 13 + quan sát slide và trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
mời 1 nhóm HS báo cáo trình bày. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
2.3. Hoạt động tìm hiểu: Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng một
số dụng cụ đo
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm dụng cụ đo, giới hạn đo, tác dụng và biết cách sử
dụng các thiết bị, dụng cụ đo... thường gặp trong PTH.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Đọc sách giáo khoa; Quan sát một số dụng
cụ đo có trong phịng thực hành và hình 3.3. SGK, trang 14 và trả lời câu hỏi trên phòng
thực hành.
- Thực hành sử dụng dụng cụ đo khối lượng, thể tích vật thể...
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.
Câu 1. Đại lượng vật lí của vật thể gồm những đại lượng: kích thước, thể tích, khối
lượng, nhiệt độ... Để đo được đại lượng trên cần có các dụng cụ. Dụng cụ dùng để đo các
đại lượng kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ... gọi là dụng cụ đo.
Câu 2. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt
độ... của vật thể: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ- đo khối
lượng... Một số dụng cụ đo khác: cân điện tử, pipet, cốc chia độ, ống đong,...
Câu 3. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở hình 3.3, SGK
trang 14: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ, cân điện tử- đo khối
lượng, pipet-đo và hút dung dịch, cốc chia độ, ống đong: đo thể tích chất lỏng, lực kế-đo
lực, đồng hồ bấm giây-đo thời gian....


13


Câu 4. Giới hạn đo là giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo. VD: Cốc đong
500ml. Độ chia nhỏ nhất là hiệu giá trị đo của 2 vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo. VD:
ĐCNN trên cốc đong 500ml là 10ml. Biết giới hạn đo để chọn dụng cụ có GHĐ phù hợp
với vật cần đo. Biết độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo để ghi kết quả được chính xác.
Câu 5. Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5 bước:
+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
+ Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo
+ Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống đong
Câu 6. Cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng. TH. Gồm 3 bước: (Chú ý: Luôn
giữa pipet ở tư thế thẳng đứng)
+ Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa
+ Nhúng đầu pipet vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên
+ Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là 1
ml)
Câu 7. Hồn thiện quy trình đo, sắp xếp thứ tự nội dung các bước trong bảng SGK
trang 15: HS lên bảng viết kết quả: 5 bước
+ Bước 1: Ước lượng đại lượng cần đo
+ Bước 2: Chọn dụng cụ đo phù hợp
+ Bước 3: Hiệu chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0
+ Bước 4: Thực hiện phép đo
+ Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hịn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ.
Ghi lại kết quả vào giấy.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ : Giáo viên chiếu slide có hình 3.3. SGK trang 14, đọc
thơng tin SGK trang 15. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, dụng cụ đo có
trong PTH, trả lời câu hỏi trên phòng thực hành và thực hành:

Câu 1. Đại lượng vật lí của vật thể gồm những đại lượng nào? Điều kiện để đo được
đại lượng trên là gì? Dụng cụ đo là gì?
Câu 2. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt
độ... của vật thể? Hãy kể tên các dụng cụ đo mà em biết?
Câu 3. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong phòng thực hành ở hình
3.3, SGK trang 14 là gì?
Câu 4. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất là gì? Ví dụ ? Biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất
của dụng cụ có ý nghĩa gì?
Câu 5. Trình bày và thực hành cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất
lỏng?
Câu 6. Trình bày và thực hành cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng?
Câu 7. Hồn thiện quy trình đo bằng cách sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước trong
bảng SGK trang 15?
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hịn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ.
Ghi lại kết quả vào giấy.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Các
nhóm HS thực hiện quan sát hình 3.3. SGK trang 14, kết hợp nhìn trên slide, đọc thơng tin
SGK trang 15, trả lời câu hỏi trên phòng thực hành: Thực hành: Đo khối lượng và thể tích
hịn đá. Ghi lại kết quả vào giấy.


14

- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
lựa chọn 1 nhóm học sinh báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu/bảng. HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt").
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phịng trường hợp vỡ =>
HD HS biện pháp xử lí để khơng gây thương tích.
GV theo dõi, hỗ trợ, đánh giá các thao tác thực hành đo khối lượng và thể tích vật thể

và việc ghi lại kết quả của HS.
2.4. Hoạt động tìm hiểu: Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành sử
dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng của kính lúp và kính hiển vi quang học. Phân biệt
được các bộ phạn cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi quang học. Biết cách sử dụng kính
lúp và kính hiển vi quang học để quan sát vật thể.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm : Đọc sách giáo khoa; Quan sát kính lúp và
kính hiển vi quang học thật và trên hình 3.6-3.9, SGK, trang 16, 17 và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của các nhóm HS.
Câu 1. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn nhiều
lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật thể
nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại kính lúp (kính lúp cầm
tay, có giá đỡ...) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính, khung kính và tay cầm (giá đỡ).
Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần
quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy: Chữ có
kích thước to và quan sát rõ hơn.
Câu 2. Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng để
quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường khơng thể nhìn thấy/quan sát được
(VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần.
Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 3.8 SGK trang 16. Gồm 4 hệ thống chính: Hệ
thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh.
Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 3.9, SGK trang 17: Gồm 3 bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị kính. Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng
hoặc gần nguồn cấp điện.
+ Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng. Mắt nhìn vào thị kính, điều chỉnh gương phản chiếu
hướng nguồn ánh sáng vào vật kính, khi thấy trường hiển vi sáng trắng thì dừng lại (Nếu

dùng KHQH dùng điện, bỏ qua bước này).
+ Bước 3: Quan sát mẫu vật. Sử dụng vật kính có số bội giác nhỏ nhất. Đặt tiêu bản
lên mâm kính. Điều chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản. Mắt hướng vào thị
kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới quan sát được mẫu vật thì chuyển sang
điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi,
quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.
Cách bảo quản kính hiển vi quang học: KHVQH có vai trị quan trọng trong NCKH.
Muốn sử dụng được lâu bền, cần bảo quản KHVQH đúng cách và thường xun.
+ Bước 1: Lau khơ kính hiển vi sau khi sử dụng.
+ Bước 2: Kính để nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học.
+ Bước 3: Kính phải được bảo dưỡng định kì.


15

Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ
hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide có hình
3.6-3.9. SGK trang 16, 17. u cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, kính lúp và
kính hiển vi quang học có trong PTH, trả lời câu hỏi và TH:
Câu 1. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử dụng
kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy.
Câu 2. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính
hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật
sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm
02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 3.6-3.9. SGK, trang 16, 17 + quan sát slide, kính
lúp, kính hiển vi quang học trong PTH và trả lời câu hỏi. Thực hành sử dụng kính lúp để
quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét vào giấy. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học

để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): GV
lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy
chiếu hoặc trực tiếp trên kính lúp, kính hiển vi quang học. Báo cáo kết quả quan sát được
khi sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ, sử
dụng điện an tồn => HD HS biện pháp xử lí để khơng gây thương tích.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an tồn, quy định an tồn phịng
thực hành... và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi quang học.
b) Nội dung:
Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHƠNG an tồn trong phịng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thốt hiểm của phòng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an tồn trong phịng thực hành, em cần:
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B. Tự xử lí và khơng thơng báo với giáo viên
C. Nhờ bạn xử lí sự cố
D. Tiếp tục làm thí nghiệm
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?
Đáp án B.


16


Câu 4. Quan sát hình 3.2 (trang 13), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào
thuộc: (GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện
b) Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra
c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm d) Kí hiệu báo cấm
Câu 5. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,
thước dây. (GV hướng dẫn HS tìm đúng đáp án)
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
a) Nhiệt độ của một cốc nước
b) Khối lượng của viên bi sắt
Câu 6. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như
thế nào? (Đáp án: Kích thước nhỏ, khơng quan sát được bằng mắt thường)
c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội), sử dụng phần mềm gameshow để HS tham gia trả
lời theo nhóm, trực tuyến.
GV giới thiệu số lượng câu hỏi, luật chơi và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện. GV,
HS cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. Phần mềm tự động chấm điểm dựa trên
câu trả lời đúng của nhóm HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng dụng cụ, kính lúp, KHV vào thực tiễn nghiên cứu
một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành.
b) Nội dung:
GV yêu cầu học sinh lựa chọn dụng cụ, mẫu vật, sử dụng dụng cụ để quan sát mẫu vật
trên kính lúp, KHV có trong phịng thực hành.
c) Sản phẩm:
HS vẽ hình ảnh mẫu vật quan sát được trên giấy/vở ghi. GV hướng dẫn cách làm trước
cho HS hoặc yêu cầu HS đọc và tìm hiểu cách làm trước ở nhà).

d) Tổ chức thực hiện:
Giao cho các nhóm thực hiện trong giờ học trên lớp. Tổ chức cho các nhóm HS báo
cáo, trao đổi, chia sẻ trước lớp. HS nhóm khác và GV tham gia đánh giá theo tiêu chí GV
cùng các nhóm HS đã thống nhất trước đó.


17



×