Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Luận văn ThS Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 179 trang )

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ........................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh ......................... 7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh .................................................................................................... 14
1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường Trung học Cơ
sở theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................................... 17
1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 17
1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh Trung học Cơ sở .................................. 21

iii



1.2.3. Vai trị của hoạt động trải nghiệm trong hình thành phẩm chất và
năng lực của học sinh trung học cơ sở ............................................................. 22
1.2.4. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở các trường Trung học Cơ sở ......................................... 24
1.3. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................................ 30
1.3.1. Phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................. 30
1.3.2. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ở các trường Trung học Cơ sở ................................................ 31
1.3.3. Tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Trung học
Cơ sở ................................................................................................................ 34
1.3.4. Chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Trung
học Cơ sở ......................................................................................................... 35
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ......................................... 36
1.3.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Trung học Cơ sở ........... 37
1.3.7. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường
Trung học Cơ sở ............................................................................................. 38
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường Trung học Cơ sở ........... 39
1.4.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý ..................................................... 39
1.4.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh .................................. 41
1.4.3. Các yếu tố khách quan thuộc về môi trường quản lý .............................. 42
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 44

iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ
MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ............................................................. 45
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục THCS
thành phố Móng Cái, Quảng Ninh .................................................................. 45
2.2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội .......................................................... 45
2.2.2. Đặc điểm giáo dục THCS ..................................................................... 46
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 47
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 47
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 47
2.2.3. Mẫu và địa bàn khảo sát ........................................................................ 48
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 48
2.2.5. Tiêu chí và thang đánh giá .................................................................... 49
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh........ 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm theo Chương
trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới .......................................................................... 52
2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................................................. 54
2.3.4. Thực trạng thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 58
2.3.5. Thực trạng kết quả hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới........................................................................................... 62
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục

phổ thơng mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...... 65
2.4.1. Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................. 65
v


2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ................................................................................... 69
2.4.3. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới......................... 73
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới......................... 77
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................... 79
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................ 81
2.4.7. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngồi trường tổ chức
hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới................. 84
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 87
2.6. Đánh giá chung.......................................................................................... 90
2.6.1. Thành công và nguyên nhân ................................................................. 90
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 91
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 93
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
94THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở
94CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, THÀNH PHỐ MÓNG
CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................... 94
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 94

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 94
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 94
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.......................................................... 95
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 95
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ........................................................ 95
vi


3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường trung học cơ sở thành phố
Móng Cái, Quảng Ninh ................................................................................. 96
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục khác về hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ......................................................................................................... 96
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ
thông mới đúng quy định, phù hợp với chương trình và điều kiện thực
tiễn của nhà trường .......................................................................................... 99
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc
tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo
Chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................... 102
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện, hỗ trợ kịp thời, xây dựng các
điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực
lượng tham gia trong tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ................................................................................. 104
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................... 105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 108

3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất .......... 109
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ........................................................ 109
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 110
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất


ĐTB

:

Điểm trung bình

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

:

Giáo dục phổ thông

GV

:

Giáo viên

HCMHS

:

Hội cha mẹ học sinh


HĐGDNGLL

:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTN

:

Hoạt động trải nghiệm

HS

:

Học sinh

SL

:

Số lượng

THCS

:

Trung học cơ sở


THPT

:

Trung học phổ thông

TL

:

Tỉ lệ

UBND

:

Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Mẫu nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTN theo chương
trình GDPT mới ở các trường THCS thành phố Móng Cái,
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 48

Bảng 2.2.


Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV, cha mẹ HS và
HS THCS về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm .......... 50

Bảng 2.3.

Thực trạng xác định mục đích của hoạt động trải nghiệm ở
các trường THCS thành phố Móng Cái ..................................... 52

Bảng 2.4.

Thực trạng thực hiện nội dung cơ bản của hoạt động trải
nghiệm ở các trường THCS thành phố Móng Cái ..................... 55

Bảng 2.5.

Thực trạng thực hiện hình thức tổ chức HĐTN ......................... 59

Bảng 2.6.

Thực trạng kết quả hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới .............................................................. 63

Bảng 2.7.

Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................ 65

Bảng 2.8.


Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm......................... 70

Bảng 2.9.

Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai
hoạt động trải nghiệm ................................................................. 73

Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động HĐTN .......... 77
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ................. 79
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
trải nghiệm ......................................................................... 81
Bảng 2.13. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường để
tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................................... 84
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
trải nghiệm ......................................................................... 87
Bảng 3.1.

Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 109

Bảng 3.2.

Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................ 110

Bảng 3.3.

Đánh giá tính khả thi của các biện pháp .................................. 113

Bảng 3.4.

Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả

thi của các biện pháp quản lý đề xuất ...................................... 115
ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1:

Mức độ triển khai các nội dung cơ bản của HĐTN ................ 57

Biểu đồ 2.2.

Đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được của các
hình thức tổ chức HĐTN ........................................................ 62

Biểu đổ 2.3.

Thực trạng kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới .................................... 64

Biểu đồ 2.4.

So sánh mức độ thực hiện và kết quả đạt được trong
phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới .................................... 69

Biểu đồ 2.5.

So sánh mức độ thực hiện lập kế hoạch hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ............... 72


Biểu đồ 2.6.

Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển
khai hoạt động trải nghiệm ..................................................... 76

Biểu đồ 2.7.

Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ............. 81

Biểu đồ 2.8.

So sánh kết quả thực hiện quản lý cơ sở vật chất phục vụ
cho hoạt động trải nghiệm ...................................................... 83

Biểu đồ 2.9.

So sánh kết quả phối hợp các lực lượng trong và ngoài
trường để tổ chức hoạt động trải nghiệm................................ 86

Biểu đồ 3.1.

Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ............... 112

Biểu đồ 3.2.

Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp .................. 114

Biểu đồ 3.3.


Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả
thi của các biện pháp............................................................. 116

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTN .................. 108

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hoạt động trải nghiệm là hình thức hoạt động có thể diễn ra trong
và ngồi giờ học và mơn học, trong đó dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục,
tuỳ theo đặc điểm của từng học sinh, học sinh được tham gia trực tiếp vào các
hoạt động khác nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư
cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất
nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. Như vậy, có thể
nói thông qua hoạt động trải nghiệm được tổ chức bởi nhà trường sẽ góp phần
thực hiện mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực người học.
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Đảng CSVN
đã xác định quan điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục
từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường
kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. [1]
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã khẳng định: “Tiếp tục đổi
mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương

pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư
duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử
dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông;
giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”.
Thực hiện nội dung các nghị quyết của Đảng và chính phủ, ngày 28 tháng 7
năm 2017 Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức cơng bố thơng qua Chương trình
giáo dục phổ thơng tổng thể. Theo đó, Chương trình giáo dục phổ thơng đã xuất
hiện nhiều nội dung mới, trong đó có nội dung Hoạt động trải nghiệm (HĐTN)
(tên gọi theo đề xuất ban đầu là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo).
1


1.2. Hiện nay, trong chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành, việc
phát triển năng lực, giáo dục phẩm chất cho HS được thể hiện qua các nội
dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể trong nhà
trường... Tuy nhiên trên thực tế, các hoạt động này được đánh giá khơng hiệu
quả: hình thức tổ chức chưa phong phú, có nội dung nhưng nhiều khi khơng
tổ chức hoặc có tổ chức hoạt động nhưng khơng rõ hoạt động đó sẽ hướng tới
hình thành những năng lực gì của học sinh; việc kiểm tra đánh giá khơng
thường xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực và phẩm chất cá
nhân HS, do vậy các nội dung này cần phải thay đổi.
Thực hiện sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh và Phòng
GD&ĐT thành phố Móng Cái, trường THCS Hịa Lạc triển khai thực hiện
nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục theo định
hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả các hoạt động giáo dục. Trong đó tập trung vào các nội dung chuyển
mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, hoạt động
ngoại khóa sang hướng hoạt động trải nghiệm; tăng cường tổ chức và quản lí
các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thơng tư số 04/2014/TTBGDĐT
ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đa

dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở
ứng dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông như dạy học trực tuyến, trường
học kết nối ... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập
ở trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và ở
ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động trên còn gặp nhiều
lúng túng, khó khăn: đội ngũ giáo viên chưa được bồi dưỡng cụ thể về các nội
dung, hình thức, phương pháp tổ chức; cơ sở vật chất phục vụ hoạt động còn
hạn chế, nhận thức của một bộ phận giáo viên, học sinh và phụ huynh chưa
thơng, những khó khăn trên cho thấy cần thiết phải có những biện pháp quản
lý cụ thể đối với các nhà trường.
2


1.3. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo; giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh, những nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Hịa
Lạc, thành phố Móng Cái, Quảng Ninh cịn chưa được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm
theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhà trường
nhằm hình thành năng lực cá nhân của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại các trường THCS, thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những kết quả nhất định, tuy
nhiên, vẫn còn bộc lộ các hạn chế bất cập như về phát triển chương trình, đa
dạng hố các hình thức tổ chức, huy động cơ sở vật chất, năng lực và kỹ năng
nghiệp vụ giáo viên,.. nên hạn chế hiệu quả của hoạt động. Nếu đề xuất và áp
dụng biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để khắc
phục được những hạn chế trên thì sẽ nâng cao được kết quả hoạt động trải
nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường,
thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục.
3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý dạy hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý dạy hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
phụ trách các hoạt động tập thể, Tổng phụ trách, nhưng chủ thể quản lý chính

là Hiệu trưởng. Các chủ thể khác là chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động
trải nghiệm cho học sinh.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt
động trải nghiệm theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới ban hành năm
2018 tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Đối tượng khảo sát:
02 lãnh đạo và chuyên viên phụ trách Phòng Giáo dục và Đào tạo thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
16 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổng phụ trách);
32 giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn;
48 cha mẹ học sinh;
144 học sinh khối 6, 7, 8, 9 của 06 trường THCS trên địa bàn thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh (02 trường thuộc địa bàn thuận lợi; 02 trường
thuộc địa bàn ít thuận lợi; 02 trường thuộc địa bàn khó khăn).
- Thời gian sử dụng số liệu thống kê: 3 năm gần đây (từ năm 2016
đến 2019).
4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa… các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà
nước có liên quan đến GD&ĐT; quản lý, bồi dưỡng năng lực phát triển đội
ngũ giáo viên và quản lý, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên THCS nói
riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: thiết kế các phiếu điều tra, đánh
giá về năng lực tổ chức HĐTN của GV ở các trường THCS, thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh, từ đó phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt

động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường
THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua.
Phương pháp chuyên gia: thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực giáo dục thông qua trải nghiệm, cũng như quản lý bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Phương pháp nghiên cứu sán phẩm hoạt động: thông qua các báo cáo
của nhà trường về kết quả quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh để rút ra nhũng thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó.
Phương pháp phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên: Phỏng vấn về
quản lý bồi dưỡng nói chung, quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS, thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh nói riêng nhằm cung cấp thêm thơng tin, bổ trợ cho kết quả
nghiên cứu định lượng.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin;
phương pháp chuyên gia để thẩm định kết quả nghiên cứu.
5


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS.
- Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS thành phố Móng Cái, tỉnh

Quảng Ninh.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh
Để thực hiện mục tiêu giáo dục một cách toàn diện học sinh theo
phương thức phối kết hợp ba mơi trường giáo dục Gia đình - Nhà trường Xã hội, các hình thức giáo dục học sinh ngồi giờ trên lớp và ngoài nhà
trường - gọi chung Hoạt động trải nghiệm được nhiều tác giả trên thế giới
quan tâm nghiên cứu.
Có thể nói, hoạt động trải nghiệm là một bộ phận quan trọng trong
chương trình giáo dục ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng. Hoạt động này được chú trọng nghiên cứu và thực hiện như là một
công cụ đắc lực để giúp học sinh học tập có kết quả hơn cũng như phát triển
toàn diện hơn nhân cách của các em.
Nhà Tâm lí học hoạt động nổi tiếng của Liên Xơ thế kỷ XX L.X.Vưgôtxki
(1896 -1934) đã chỉ ra rằng: Trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng
sự khám phá có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám phá. Tác giả cho
rằng, việc khuyến khích bằng ngơn ngữ của giáo viên cùng với sự cộng tác của
các bạn cùng tuổi trong học tập là rất quan trọng. [17]
Ở Anh, có hơn 50% trẻ con chưa bao giờ biết đến nông thôn và riêng
London con số này là 35%. Cứ 10 đứa trẻ ở London thì có tới 4 em sống
trong đói nghèo và ln có nhu cầu được đến những địa điểm ngoài trời an
toàn với giá thấp. Vì vậy, học tập trải nghiệm đã trở thành một trong những
chương trình hoạt động giáo dục được các nhà trường đặc biệt chú trọng và

rất nhiều tổ chức, cá nhân và xã hội cùng chung tay, góp sức, sẻ chia. Bên
cạnh đó, có nhiều trung tâm giáo dục trải nghiệm cho học sinh đã được thành
7


lập và một trong những trung tâm được đánh giá như niềm hi vọng của giáo
dục ngoài trời là Wide Horizon (Chân trời rộng mở) được thành lập 2004.
Trong môi trường này, các em sẽ được tham gia hàng loạt các hoạt động
ngoài trời từ tổ chức trải nghiệm thiên nhiên cho học sinh Tiểu học đến các
hoạt động phiêu lưu, mạo hiểm cho thanh thiếu niên. Nhiều hoạt động liên kết
với các chủ đề của chương trình và phù hợp với mục đích, đối tượng học tập,
góp phần “làm cho các mơn học chính giàu có thêm và giúp cho học sinh
hứng thú học tập hơn”. Những người sáng lập ra Chân trời rộng mở cũng
khẳng định: việc đi thăm các miền quê và trải nghiệm giáo dục ngoài trời là
một trong những yếu tố quyết định cho sự phát triển lành mạnh của trẻ và học
tập về phiêu lưu - mạo hiểm là một chất xúc tác mạnh mẽ cho điểu đó. Những
khóa học về hoạt động phiêu lưu - mạo hiểm sẽ làm cho học sinh hứng thứ,
kích thích, vui vẻ, giúp cho trẻ cảm thấy dễ chịu và học tập tốt hơn. Và cũng
chính nhờ những hoạt động trải nghiệm ấy, “nhiều trẻ đã vượt qua được
những rào cản cá nhân và tất cả mọi học sinh đều tăng thêm sự tự tin. Những
kĩ năng làm việc nhóm của trẻ là rất tuyệt vời và điều đó đã mang lại cho các
em cách nhìn quan trọng về sự trợ giúp bạn bè cùng trang lứa trong tất cả các
hoạt động” (Hussain Shefaar). [23]
Nền giáo dục Nhật Bản tôn chỉ: “Chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ
năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh
để khuyến khích trẻ sáng tạo”. [54]
Tại Hàn Quốc, các hoạt động trải nghiệm không tách rời hệ thống các
môn học trong nhà trường mà có quan hệ tương tác, bổ trợ nhau để hình thành
và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, kĩ năng sống và năng lực cần
có trong xã hội hiện đại, đáp ứng được mục tiêu của giáo dục Hàn Quốc hiện

nay là “giúp mỗi công dân phát triển cá tính và những kĩ năng cần thiết cho
cuộc sống của một công dân độc lập dưới ánh sáng của tư tưởng nhân đạo và
tinh thần trách nhiệm vì sự phồn thịnh của đất nước và nhân loại”. Chương
8


trình giáo dục trải nghiệm của Hàn Quốc gồm 4 nhóm hoạt động chính là hoạt
động độc lập, câu lạc bộ, tình nguyện và hoạt động định hướng. Đây là những
hoạt động mang tính thực tiễn rất cao, gắn bó với đời sống và cộng đồng, có
tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và
tiềm năng của học sinh, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, biết tham gia các hoạt
động quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Từ đó, định hướng và
hình thành cho các em ý thức cộng đồng và những phẩm chất cao đẹp mà một
người công dân thế giới cần có. [6]
Hội đồng giáo dục nghệ thuật quốc gia Singapore thực hiện“Chương
trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thơng tồn bộ
chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ
thuật…”. [54]
Tóm lại, nghiên cứu của các nhà tâm lí học, các nhà giáo dục học, cũng
như mơ hình học tập trải nghiệm mà các nước trên thế giới đang tiến hành đều
khẳng định rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong việc
hình thành và phát triển năng lực học sinh.
Như vậy, có thể thấy đây là những kinh nghiệm quý giá để chọn lọc,
vận dụng phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng
phát triển năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
Ở Việt Nam, một số cơng trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề
cập đến vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Người đầu tiên nghiên
cứu phát triển ứng dụng lý thuyết hoạt động vào nhà trường chính là
Phạm Minh Hạc. Theo ơng, thơng qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân
mới được hình thành và phát triển. Như vậy, trong học tập và giáo dục, rèn

luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt
động của chính người học. Khi con người có tự lực hoạt động thì mới có thể
biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy được thành tri thức của bản thân
ông cho rằng “Hoạt động khơng chỉ rèn luyện trí thơng minh bằng hoạt động,
mà còn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc cao”. [16]
9


Trong Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cho học sinh phổ thông và mơ hình phổ thơng gắn với sản xuất kinh
doanh tại địa phương” (2014) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất
nhiều bài viết của các tác giả trong cả nước. Trong số đó có một số bài viết
hay, đã đề cập đến những vấn đề cần chú trọng quan tâm trong quá trình tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại các nhà trường phổ thông. Trong
bài viết “Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình
giáo dục phổ thơng mới”, tác giả Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm Hà
Nội có đề cập tới quan niệm về hoạt động trải nghiệm là “Hoạt động mang
tính xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để
học sinh tự trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể hiện được
phẩm chất, năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều
chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển
của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương
trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục” [6]. Tác giả cũng đề cập
đến nội dung, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm. Từ kinh nghiệm hoạt động
trải nghiệm ở Hàn Quốc, tác giả đưa ra vấn đề trải nghiệm thông qua nghiên
cứu khoa học kĩ thuật và giáo dục STEM.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa trong bài viết “Hoạt động trải nghiệm sáng
tạo - Góc nhìn từ lí thuyết “học từ trải nghiệm”” có đề cập đến sự khác biệt
giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm, đã chỉ ra
mơ hình và chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb’s, từ đó vận dụng

vào việc dạy học và giáo dục trong nhà trường.
Bên cạnh đó, trong nghiên cứu “Mục tiêu năng lực, nội dung chương
trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo”, tác giả Đinh Thị
Kim Thoa cũng đã xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá
năng lực hoạt động trải nghiệm của học sinh phổ thông. [37]
10


Tác giả Đỗ Ngọc Thống với bài viết về “Hoạt động trải nghiệm sáng
tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” đã giới thiệu kinh nghiệm
tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nước Anh và Hàn
Quốc. Đây đều là những nước đã đưa hoạt động trải nghiệm vào chương trình
đào tạo từ sớm và đạt được những kết quả to lớn. Từ đó tác giả đưa ra kết
luận: “Lâu nay chương trình giáo dục phổ thơng Việt Nam đã có hoạt động
giáo dục nhưng chưa được chú ý đúng mức; chưa hiểu đúng vị trí, vai trị
và tính chất của các hoạt động giáo dục. Chưa xây dựng được một chương
trình hoạt động giáo dục đa dạng, phong phú và chi tiết với đầy đủ các thành
tố của một chương trình giáo dục. Chưa có hình thức đánh giá và sử dụng kết
quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp”. [42]
Tác giả Bùi Ngọc Diệp, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, trong bài
viết “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường
phổ thông” đã đưa ra quan niệm về hoạt động trải nghiệm trong nhà trường
phổ thông “là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của HS về
hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục
thể thao, vui chơi giải trí, khoa học kĩ thuật, lao động cơng ích,... để giúp các
em hình thành và phát triển nhân cách thực sự, phát triển và ni dưỡng óc
sáng tạo; là một bộ phận hữu cơ của hệ thống hoạt động giáo dục ở trường
phổ thơng” [12]. Theo đó, hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thơng
được diễn ra dưới nhiều hình thức đa dạng như: hoạt động câu lạc bộ, tổ chức
trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham quan dã ngoại, hội thi, tổ chức sự

kiện, hoạt động giao lưu hay hoạt động chiến dịch, hoạt động nhân đạo, tình
nguyện, lao động cơng ích, sinh hoạt tập thể.
Trong tài liệu tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
năm 2015, đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo
dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị
Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Tài
11


liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc
điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT và THCS; đánh giá hoạt động trải
nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể. [8]
Ở Việt Nam, trong những năm qua hầu hết các nhà trường đã triển khai
các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động, tự học, phát triển năng lực học sinh. Trong đó, nhiều trường đã
triển khai các mơ hình trường học gắn với cộng đồng, tổ chức hoạt động học
tập trải nghiệm. Mặc dù là một hình thức dạy học khá mới mẻ, song đã có một
số trường ở nước ta đưa mơ hình học tập này vào thực hiện và bước đầu đạt
kết quả tốt. Mơ hình hoạt động dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa
phương và phát huy khả năng sáng tạo thông qua hoạt động câu lạc bộ khoa
học cho học sinh THCS và THPT Nguyễn Tất Thành là ví dụ điển hình. Với
mơ hình học tập này, đã phát huy được hiệu quả tối đa, kích thích người học
sáng tạo, tìm tòi, say mê và chủ động tham gia các hoạt động học tập. Các em
học sinh đã được tự mình trải nghiệm để hình thành và phát triển những phẩm
chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung
cần có ở con người trong xã hội hiện đại.
Có thể nói, tiền thân của hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL). HĐGDNGLL được Bộ GD-ĐT đưa vào

chương trình phân ban thí điểm THPT năm học 2002 - 2003 đáp ứng cho việc
triển khai Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội và Chỉ thị số
14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới nội dung, chương
trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục
phổ thông; và tiếp tục được triển khai cuốn chiếu bằng chương trình phân ban
đại trà với tất cả các trường THPT từ năm học 2006 - 2007 cho đến nay.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tưởng
Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh với cơng trình Tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016. [28]
12


Cùng với đó là cơng trình của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải (Tổng Chủ
biên), Nguyễn Thị Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Đào Thị
Ngọc Minh (Chủ biên) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các môn học,
Nxb Giáo dục Việt Nam, 2017. [18]
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với nghiên cứu; Mục tiêu, chuẩn kết quả,
nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong chương trình “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của
chương trình giáo dục phổ thông mới đã chỉ rõ những cách thức nhằm tổ chức
và đánh giá kết quả học tập của HS thơng qua hoạt động trải nghiệm. [37]
Bên cạnh đó, luận án của các tác giả: Lê Trung Trấn, Phạm Lăng, Trần
Anh Dũng, Nguyễn Bá Tước…về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí
luận và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của
HĐGDNGLL trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương
pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ
chức hoạt động của HS... để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được
nhiều người nghiên cứu.
Trong Chương trình GDPT mới (26/12/2018), Bộ GD - ĐT cũng xác
định rõ về vị trí, vai trị, mục tiêu, yêu cầu của hoạt động trải nghiệm với bậc

Tiểu học, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với bậc trung học. Hoạt động
trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp
12; ở tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và trung
học phổ thông được gọi là Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Hoạt động
trải nghiệm được xếp vào nhóm mơn học bắt buộc có phân hóa, trải từ tiểu
học đến THPT. Trong kế hoạch giáo dục mà ban soạn thảo chương trình xác
định, ngoại trừ lớp 10 hoạt động trải nghiệm dự kiến 70 tiết/năm học, còn các
lớp khác từ 1 đến 12 đều được phân bổ 105 tiết/năm học. Hoạt động này chủ
yếu ngoài lớp học nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện mỗi trường, địa phương.
Vì vậy ở chương trình mới, ban soạn thảo đưa hoạt động này vào nhóm bắt
13


buộc có phân hóa. Theo đó, tất cả các nhà trường đều phải thực hiện, bởi
“Hoạt động trải nghiệm, theo thiết kế của chương trình, sẽ sử dụng những
thành tựu của các môn học cộng với yêu cầu xã hội để tạo thành chương trình
hoạt động cho học sinh. Đây là một cách giúp học sinh thích ứng với xã hội”
[9]. Hoạt động trải nghiệm tạo cơ hội cho học sinh: huy động tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của các môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm
thực tiễn đời sống gia đình, nhà trường và xã hội; tham gia vào tất cả các khâu
của quá trình hoạt động, từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh
giá kết quả hoạt động; trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo, lựa
chọn ý tưởng hoạt động; thể hiện và tự khẳng định bản thân, đánh giá và tự
đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm và của các bạn... dưới sự
hướng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành và phát triển những
phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi được tuyên bố trong chương trình tổng
thể và các năng lực đặc thù của Hoạt động trải nghiệm.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh
Giáo dục Xô Viết ở thế kỷ XX ghi nhận những đóng góp của tác giả T.

A. Ilina, ông cho rằng quản lý các hoạt động trải nghiệm với mục đích bổ
sung và làm sâu hơn cơng tác giáo dục nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện
để phát hiện đầy đủ năng lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng
của các em đối với hoạt động nào đó và cũng là hình th ức tổ chức giải trí cho
các em, là cơ sở để quản lý việc thực tập về hành vi đạo đức để xây dựng kinh
nghiệm của hành vi này”. [48]
Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn
thạc sĩ, luận án tiến sỹ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp. Tác giả Nguyễn
Ngọc Trang đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục NGLL của hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn - Bắc Ninh”
[43], tác giả Nguyễn Thị Yến Thoa với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức
14


hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm.”
[38]. Các tác giả đều thông qua nghiên cứu của mình đã làm sáng tỏ lý luận
về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học
sinh Tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, tổ chức các hoạt động ngoài
giờ lên lớp gắn với các trường học của một cấp học nhất định ở một địa
phương cụ thể.
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông,
vấn đề nhận thức về HĐTN được nhiều người quan tâm. Tác giả Huỳnh Thị
Thu Nguyệt nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý hoạt động ngoài
giờ lên lớp ở các trường tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo
hướng tổ chức HĐTN” [29]. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị
Hằng có bài viết “Một số phương pháp tổ chức HĐTN cho học sinh phổ
thông” [11]... Các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến trách nhiệm của giáo
viên và hướng dẫn giáo viên cách thức tổ chức HĐTN cho học sinh, chưa
nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp về việc quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN cho GV.

Về khía cạnh quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS, gần
đây có một số luận văn thạc sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp. Tác giả Bùi
Tố Nhân đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lí hoạt động trải
nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân, thành phố Hải
Phòng”, tác giả Lê Văn Thủy nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lí hoạt động
trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định”, luận văn “Quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở
trường THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Vũ Thị
Giang,... Các tác giả thông qua nghiên cứu của mình đã phân tích và làm rõ
được tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông hiện
nay, đưa ra các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đã thực hiện có hiệu
quả tại các nhà trường, đồng thời đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động trải
15


nghiệm. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở phạm vi hẹp:
trong một trường hay nhiều trường ở một địa phương cụ thể và nghiên cứu tại
thời điểm mà hoạt động trải nghiệm chưa phải hoạt động giáo dục bắt buộc,
mới chỉ được tổ chức dựa trên các chủ đề đã được quy định trong chương
trình với các hình thức cịn chưa phong phú và học sinh thường được chỉ định,
phân công tham gia một cách bị động. Vì vậy, các biện pháp quản lí hoạt
động trải nghiệm trong trường học mà các tác giả đề cập trong luận văn chưa
được đầy đủ, toàn diện; việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong các môn
học, tiết học cịn lúng túng. [33], [44]
Có thể thấy HĐTN là một cách gọi bao quát các hoạt động giáo dục
mà ở đó người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám phá
sáng tạo, trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngoài giờ lên lớp. Do đó
các nghiên cứu kể trên đã nghiên cứu phần nào về quản lý HĐTN theo góc
độ quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Ở các chuyên đề tập huấn,
các báo cáo khoa học đã phân tích làm rõ tính cấp bách của việc tổ chức các

HĐTN, nội dung và hình thức tổ chức HĐTN. Nhưng các nghiên cứu đó
chưa đề cập các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN
cho GV trong các trường tiểu học một cách tồn diện. Hình thức và phương
pháp tổ chức các HĐTN như thế nào cho phù hợp và hiệu quả đối với từng
đối tượng HS chưa được đề cập nhiều. Theo đó nghiên cứu để có các biện
pháp quản lý HĐTN trong bối cảnh cụ thể của nhà trường thuộc mỗi cấp
học, ở từng địa phương cần tiếp tục được triển khai trên cơ sở nhận thức đầy
đủ về HĐTN, làm rõ trách nhiệm của nhà trường, của nhà quản lý và của
GV trong cơng tác giáo dục. Với ý nghĩa đó, đề tài lựa chọn và triển khai
nghiên cứu về “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ở các trường THCS, Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh” làm đề tài luận văn nghiên cứu.

16


1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường Trung học Cơ
sở theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới
1.2.1. Chương trình giáo dục phổ thơng mới
Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam (khố XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục
và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông.
Trong Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới

chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn
bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy
chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục
nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về
phẩm chất và năng lực, hài hồ đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm
năng của mỗi học sinh”.
Nhằm thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng
theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; đồng thời, tạo
môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hồ về thể chất
và tinh thần, từ đó trở thành người học tích cực, tự tin, biết vận dụng các
phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng,
mặt khác giúp HS có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có
những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có
17


×