ĐỀ THAM KHẢO VÀ ƠN TẬP
ĐỀ SỐ 01
ĐỀ DỰ ĐỐN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPTQG 2022
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MƠN THI: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh:………………….
Câu 1: Chất nào sau đây là axit sunfuhidric ?
A. H2SO3
B. H2SO4
C. H2S
D. H2S2O3
Câu 2: Polime nào sau đây là tơ nhân tạo ?
A. tơ axetat
B. tơ olon
C. tơ capron
D. tơ tằm
Câu 3: Chất nào sau đây tham gia phản ứng biure ?
A. Glycin
B. Valin
C. Lysin
D. anbumin
Câu 4: Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Zn(OH)2
B. Al(OH)3
C. Al
D. KCl
Câu 5: Chất nào sau đây là glixerol ?
A. C2H4(OH)2
B. C3H5OH
C. C2H5OH
D. C3H5(OH)3
Câu 6: Polime nào dưới đây được đều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
A. tơ capron
B. nilon – 6,6
C. tơ enang
D. tơ lapsan
Câu 7: Kim loại nào sau đây khử được HCl ở nhiệt độ thường ?
A. Cu
B. Fe
C. Pt
D. Ag
Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây vừa hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh, vừa tham gia phản
ứng tráng bạc ?
A. Saccarozo
B. Fructozo
C. Sobitol
D. Amoni gluconat
Câu 9: Trong nhưng dãy chất sau đây , dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH , CH3OCH3
B. CH3CH2CH2OH , C2H5OH
C. CH3OCH3 , CH3CHO
D. C4H10 , C6H6
Câu 10: ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ?
A. C2H5NHCH3 và CH3CH(OH)CH3
B. CH3CH2OH và CH3NHCH3
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
D. CH3CH2CH2OH và C6H5NHCH3
Câu 11: Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :
A. CO khử được MgO ở nhiệt độ cao
B. Nhơm là chất lưỡng tính vì tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm
C. Khí sunfuro oxi hóa được H2S trong nước
D. Clo oxi hóa được nước ở nhiệt độ thường
Câu 12: Đốt 4,2g sắt trong khơng khí thu được 5,32 g hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hịa tan tồn bộ X
bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l , thu được 0,448 lit khí NO ( ở dktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ).
Giá trị của a là :
A. 1,2
B. 1,3
C. 1,1
D. 1,5
+
Câu 13: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn H + OH H2O?
A. H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
B. HCOOH + NaOH HCOONa + H2O
C. KOH + HNO3 KNO3 + H2O D. H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank – 1 – in linh động hơn ankan ?
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Trộn ba dung dịch HCl 0,15M ; HNO3 0,3M và H2SO4 0, 3M với thể tích bằng nhau thu được dung
dịch X. Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2 . Khối lượng
kết tủa thu được là :
A. 2,33g
B. 3,11g
C. 0,78g
D. 1,425g
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic thu được 8,96 lit CO2 (dktc) và 9,36g
H2O. Nếu thêm H2SO4 ( đóng vai trò xúc tác ) vào hỗn hợp X và đun nóng thu được 5,28g este thì hiệu suất
phản ứng este hóa là bao nhiêu ?
A. 75%
B. 60%
C. 50%
D. 80%
Câu 17: Cho 7,6g hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lit hỗn hợp khí Y ( dktc) gồm Cl2 và
O2 thu được 19,85g chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại . Khối lượng của Mg trong 7,6g
X là :
A. 2,4g
B. 4,6g
C. 3,6g
D. 1,8g
Câu 18: Phản ứng nào sau đây phi kim bị oxi hóa ?
A. 4Cl2 + H2S + 4H2O H2SO4 + 8HCl
B. S + 2Na Na2S
C. C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
D. 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Câu 20: Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt
khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn
hợp X là :
A. axetien , but – 1 – in
B. axetilen , propin
C. propin , but - 1 – in
D. propin , but – 2 – in
Câu 21: Xét các chất: etyl axetat (1), ancol etylic (2), axit axetic (3). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ
sôi tăng dần (từ trái sang phải) là
A. 2 < 3 < 1.
B. 1 < 2 < 3 .
C. 2 < 1 < 3.
D. 1 < 3 < 2 .
Câu 22: Cho m gam Al phản ứng hồn tồn với dung dịch HNO lỗng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc,
sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 5,40
D. 5,40
Câu 23: Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)2 là
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
Câu 24: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thốt ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M
vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam.
B. 23,4 gam.
C. 19,5 gam.
D. 15,6 gam.
Câu 25: Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%).
Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là
A. 12 gam.
B. 18 gam.
C. 9,2 gam.
D. 6,0 gam.
Câu 26: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni,
đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol
H2O. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 0,672.
Câu 27: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe-C) bị ăn mịn điện hố trong khơng khí ẩm, nhận định nào
sau đây đúng?
A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra q trình oxi hố.
B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra q trình oxi hố
C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra q trình oxi hố.
D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử.
Câu 28: Tripeptit X có cơng thức sau :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH
Thủy phân hồn tồn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam.
B. 35,9 gam.
C. 37,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 29: Xà phịng hóa hồn tồn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M,
đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130.
B. 0,135.
C. 0,120.
D. 0,125.
Câu 30: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) BaCl2 + H2SO4;
(2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ;
(3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;
(4) Ba(OH)2 + H2SO4;
(5) Ba(NO3)2 + H2SO4.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO42- -> BaSO4 là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 31: Cho nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni khơng nên bón cho loại đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn
cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số nhận xét sai là.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 32: cho các khẳng định sau:
(1) Tất cả amin đều độc
(2) Pro-1-in không thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
(3) Do axit axetic là hợp chất hữu cơ nên khơng thể tan trong nước
(4) Có thể phân biệt glucozo và sacarozo bằng dd brom
(5) Thủy phân penta peptit cho tối thiểu 5 loại amino axit thiên nhiên
(6) Để khử mùi tanh của cá người ta dùng giấm hoạc chanh
(7) Các amin bậc 2 đề có tính bazo mạnh hơn bậc 1
(8) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacbonxy
Số các nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 33: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z biết 58 < MX < MY< MZ < 78. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ tạp chức,
phân tử chỉ chứa C, H, O có tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam CO2, m gần nhất với giá trị nào.
A. 44,4
B. 22,2
C. 11,1
D. 33,3
Câu 34: Hợp chất X có cơng thức C8H14O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là:
A. 174.
B. 216.
C. 202.
D. 198
Câu 35: Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại
tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500
ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong khơng
khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến
khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của
Cu(NO3)2 trong X là
A. 40,69%.
B. 13,56%.
C. 12,20%.
D. 10,54%.
Câu 36: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối
sunfat trung hịa và 10,08 lit đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối
của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây.
A. 30
B. 20
C. 15
D. 25
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit
không no có một liên kết đơi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa
lượng NaOH dư cần 200 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58
gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung
dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng lên 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là.
A. 49,81
B. 38,94
C. 39,84
D. 48,19
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với
4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Còn nếu đốt cháy a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 đktc thu được 8,064 lít
khí N2 đktc. Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối.
A. 84,96
B. 89,68
C. 80,24
D. 75,52
Câu 39: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp
chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8
mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ?
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 40:Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bơng
có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
Câu 1: Đáp án : C
Câu 2: Đáp án : A
Câu 3: Đáp án : D
Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên sẽ có phản ứng màu biure
Câu 4: Đáp án : D
Câu 5: Đáp án : D
Câu 6: Đáp án : A
Câu 7: Đáp án : B
Kim loại nào đứng trước H+ trong dãy điện hóa thì có thể khử được HCl ở điều kiện thường.
Câu 8: Đáp án : B
Fructozo có nhiều nhóm Oh kề nhau => hịa tan Cu(OH)2
Và trong mơi trường kiềm (NH3) có thể chuyển hóa thành Glucozo có nhóm CHO phản ứng tráng bạc
Câu 9: Đáp án : A
Đồng phân là nhưng chất có cùng cơng thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
Câu 10: Đáp án : A
Bậc của ancol : bậc của C gắn với OH
Bậc của amin : Số nhóm hidrocacbon gắn với N
Câu 11: Đáp án : C
CO không thể khử được oxit kim loại Kiềm , kiềm thổ và Al
Nhôm khơng phải là chất lưỡng tính
Clo tự oxi hóa khử trong mơi trường nước
Câu 12: Đáp án : C
Ta có : mO = mX – mFe = 1,12g
=> Qui hỗn hợp X thành : 0,075 mol Fe và 0,07 mol O
Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> bảo toàn e : 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol
Và nFe = x + y = 0,075 mol
=> x = 0,025 ; y = 0,05 mol
=> nHNO3 pứ = nNO + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 0,22 mol
=> a = 1,1M
Câu 13: Đáp án : C
H+ + OH- H2O là phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa axit mạnh và bazo mạnh
Câu 14: Đáp án : D
Câu 15: Đáp án : D
X có : 0,035 mol H+ và 0,01 mol SO42nOH- sau trung hòa = 0,035 – 0,005 = 0,03 mol
1
0, 01
=> nAl(OH)3 = 3 (4nAl3+ - nH+ ) = 3 mol
nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol
=> m kết tủa = 1,425g
Câu 16: Đáp án : A
Gọi số mol C2H6O và C2H4O2 lần lượt là x và y mol
Bảo toàn C : 2x + 2y = nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn H : 6x + 4y = 2nH2O = 1,04 mol
=> x = 0,12 mol : y = 0,08 mol
Lại có neste = 0,06 mol
0, 06
.100%
=> H tính theo axit : H = 0, 08
= 75%
Câu 17: Đáp án : C
Gọi số mol Cl2 và O2 là x và y mol
=> mY = 71x + 32y = mZ – mX = 12,25g
Và nY = x + y = 0,2 mol
=> x = 0,15 ; y = 0,05 mol
Gọi số mol Mg và Ca là a và b mol
=> Bảo toàn e : 2a + 2b = 2x + 4y = 0,5 mol
Và mX = 24a + 40b = 7,6g
=> a = 0,15 mol => mMg = 3,6g
Câu 18: Đáp án : C
Ở phản ứng C : C0 (C) bị oxi hóa thành C+4(CO2)
Câu 19: Đáp án : B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Câu 20: Đáp án : D
0,17
3, 4
Số C trung bình 2 ankin = 0, 05
nAgNO3 < nX => Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3
Dựa vào đáp án => Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3
Câu 21: Đáp án : B
Chất có khả năng tạo liên kết hidro mạnh nhất( O – H càng linh động ) với H2O sẽ có nhiệt độ sơi cao nhất
va ngược lại
Câu 22: Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = 0,2 mol
=> m = 5,4g
Câu 23: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3
Câu 24: Đáp án : D
, nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al , Al2O3 hết
=> nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol
=> Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1mol NaOH
, nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol
=> nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 15,6g
Câu 25: Đáp án : D
C2H5OH + 2[O] -> CH3COOH + H2O
Gọi số mol C2H5OH ban đầu là x => số mol ancol phản ứng là 0,5x
=> nH2 = ½ ( nancol dư + nH2O + naxit) => 0,15 = 0,5.( 0,5x + 0,5x + 0,5x )
=> x = 0,2 mol
=> maxit = 0,2.0,5.60 = 6g
Câu 26: Đáp án : A
Ta thấy X gồm tồn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit
Câu 27: Đáp án : B
Câu 28: Đáp án : B
Tripeptit thủy phân với 0,4 mol NaOH tạo sản phẩm gồm :
muối , 0,1 mol NaOH và 0,1 mol H2O
bảo toàn khối lượng : mrắn = mX + mNaOH – mH2O = 35,9g
Câu 29: Đáp án : D
Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O
=> nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol + mxà phòng + mH2O
=> 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x
=> x = 0,01 mol
=> VNaOH = 0,125 lit
Câu 30: Đáp án : A
Các phản ứng : (1) , (2) , (4) , (5)
Câu 31: Đáp án : A
(b) Sai. Độ dinh dưỡng phân lân tính bằng %mP2O5
(c) Sai. Thành phần chính của superphotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 32: đáp án B
Các ý đúng (1) (4) (6)
Câu 33: Đáp án : B
X không tác dụng với NaHCO3 => X khơng có nhóm COOH chỉ có nhóm OH
Vì tạp chức; mà X phản ứng tráng bạc => Z có nhóm CHO
=> X là HOCH2CHO có M nhỏ nhất
Y phản ứng với cả Na ; NaHCO3 ; AgNO3/NH3
=> Y có nhóm COOH và CHO => OHC-CH2COOH thỏa mãn
Z khôngphản ứng tráng bạc nhưng phản ứng với Na và NaHCO3
=> Y chứa nhóm COOH và OH ( vì nếu có 2 nhóm COOH => M > 90 không TM)
=> Y là HO-CH2-COOH
Các chất trong T đều có 2 C => nCO2 =2nT = 0,5 mol
=> m = 22g
Câu 34: Đáp án : C
(c) => X3 và X4 là H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH
Từ (b) => X3 là axit => X1 là muối Na của axit
(a) => X là chất có 1 nhóm COOH và 1 nhóm COOR
=> X là : HOOC[CH2]4COOC2H5 => X2 là C2H5OH
=> X5 là (CH2)4(COOC2H5)2 => M = 202g
Câu 35: Đáp án : D
Câu 36: Đáp án : C
10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi
khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23 : 18
=> Z có 0,05 mol NO và 0,4 mol H2
Bảo toàn khối lượng : mX + mKHSO4 = m muối + mZ + mH2O
=> nH2O = 1,05 mol
Bảo toàn H : nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4+ => nNH4+= 0,05 mol.
Bảo toàn N : 2nFe(NO3)2 = nNO +nNH4+ => nFe(NO3)2 = 0,05 mol
Bảo toàn O : 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,2 mol
%mAl = 16,3% gần nhất với giá trị 15%
Câu 37: Đáp án : D
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no:
CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a ->
a.(3n-2)/2 2
CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b
->
b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g => tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g
=> khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g => Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 +
26,5 - 40,88 = 29,76g => Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) +
b.(14m + 30) = 29,88g (2) Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b
= 0,5 Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi
nên m ≥ 3 Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH,
CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Câu 38: Đáp án : A
X + 4 mol HCl => A có 2 nhóm NH2 ; B có 1 nhóm NH2
X + 4 mol NaOH => B có 2 nhóm COOH
A có dạng : CuH2u+4N2 và B có dạng : CmH2m – 1O4N
=> Xét tổng quát dạng : CnH2n+2+t-zOzNt
Do A : B = 1 : 2 => Áp dụng qui tắc đường chéo
=> z = 8/3 ; t = 4/3
=> X có dạng : CnH2n+2/3O8/3N4/3
Đốt cháy A : nO2 = 2,07 mol ; nN2 = 0,36 mol
CnH2n+2/3O8/3N4/3 + (1,5n + 7/6)O2 -> nCO2 + (n+4/3)H2O + 2/3N2
2,07
0,36 mol
=> n = 10/3
=> nX = 0,54mol và MX = 326/3g
=> mmuối = mX + mHCl = 84,96g
Câu 39:
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng : mX = mO2 + mY
=> nO2 = 0,175 mol
Ta có : sản phẩm phản ứng với HCl chỉ có H2O là có Oxi
=> nO(Y) = nO(H2O) = 1/2nHCl = 0,4 mol
Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol = 4nKMnO4 + 3nKClO3
Lại có : mX = 158nKMnO4 + 122,5nKClO3 = 30,225g
=> nKMnO4 = 0,075 ; nKClO3 = 0,15 mol
Nếu giả sử X + HCl => ne (X) = ne (O2) + ne(Y) + HCl
=> ne (Y) + HCl = 2nCl2 = 0,575 mol
=> x = 0,2875 mol
Câu 40: B
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây
vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 cịn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.