Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.15 KB, 16 trang )

PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

MA TRẬN ĐỀ
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Năm học: 2020 - 2021

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các kiến thức cơ bản về phần Đọc- hiểu; Tiếng việt; Tập làm văn từ tuần 1 đến
tuần 8 trong SGK Ngữ Văn 7/Tập 1.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập, trả lời câu hỏi, cảm thụ chi tiết đặc sắc, viết bài văn hoàn chỉnh.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực, tự giác trong kiểm tra.
4. Năng lực: phát hiện, giải quyết vấn đề, trình bày, cảm thụ, năng lực thẩm mĩ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Tự luận : 100%
III/ MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề
1.Văn học
- Qua Đèo Ngang
- Bạn đến chơi nhà
- Bánh trôi nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Tiếng Việt
Chữa lỗi quan hệ


từ

NHẬN BIẾT
TN

THÔNG HIỂU

TL
-Chép chính
xác
- Thể thơ

TN

2
2

1
1
20%

30%

1
2
20%

%
20%


TỔNG

3
3

1
20

2
2

VẬN
DỤNG
CAO

10%
-Xác định và
chữa lỗi sai
về quan hệ từ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Tập làm văn
Văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

TL
-Nội dung,
nghĩa chi tiết
đặc sắc.

VẬN
DỤNG

2
3
30%

20%
Viết bài
văn hoàn
chỉnh
1
5
50%
1
5
50%

1
5
50%
6
10,0

100%


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
1/ (1 điểm) Chép chính xác 4 câu thơ đầu trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của
Bà Huyện Thanh Quan.
2/ (1 điểm) Bài thơ em vừa chép được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ
mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7/tập 1 có cùng thể thơ với bài thơ
trên.
3/ (1 điểm) Nêu nội dung của bài thơ chứa đoạn thơ trên.
4/ (2 điểm) Xác định và chữa lỗi về quan hệ từ trong những câu sau:
a.Với câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” đã thể hiện sâu sắc truyền thống đạo
lí của người Việt Nam: luôn luôn trân trọng, biết ơn người đi trước.
b. Tuy lỡ mất chuyến xe buýt nhưng tôi đã đến muộn.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một người thân của em.
------------------HẾT-----------------



PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Đề 1

Phần
PHẦN I.
Đọc- hiểu
(5 điểm)

PHẦN II.
Tập làm
văn
( 5 điểm)

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

Nội dung

Điểm

1. HS chép chính xác 4 câu thơ đầu bài thơ Qua Đèo Ngang.
1 điểm
( Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, không trừ hết tổng số điểm
của cả bài.)
2. HS nêu đúng thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.

0,5 điểm
Kể tên 1 bài thơ cùng thể thơ: Bạn đến chơi nhà
0,5 điểm
3. Nội dung bài thơ:
- Bài thơ cho thấy cảnh Đèo Ngang thống đãng mà heo hút,
thấp thống có sự sống con người nhưng hoang sơ vắng vẻ.
- Đồng thời tác phẩm cũng thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
4. Học sinh xác định đúng lỗi và sửa lại :
a) Lỗi sai: Thừa quan hệ từ “Với”
Chữa lại: Câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” đã thể hiện
sâu sắc truyền thống đạo lí của người Việt Nam: luôn luôn
trân trọng, biết ơn người đi trước.
b) Lỗi sai: Dùng QHT khơng có tác dụng liên kết:
Chữa lại: Vì lỡ mất chuyến xe bt nên tơi đã đến muộn.
I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Kiểu bài : Biểu cảm
- Diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, đặt câu thông
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về người thân em định kể.
2.Thân bài:
- Biểu cảm về ngoại hình của người thân đó.
- Biểu cảm về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc của
người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống
hàng ngày, với những người xung quanh…
3.Kết bài :
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.

III. Biểu điểm:
- Điểm 4 -5: Bài viết đủ nội dung, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, lời văn tự nhiên, giàu cảm
xúc.
- Điểm 3 - 4: Bài viết cơ bản đạt các u cầu trên, có đơi chỗ
mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ.

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm


- Điểm 1 – 2 : Bài viết tương đối đạt yêu cầu, nội dung quá
sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Khơng làm được gì hoặc lạc đề hồn toàn.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm còn lại.

GV RA ĐỀ

Nguyễn Thu Phương


TTCM DUYỆT

BGH DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thu Phương

Nguyễn Thị Song Đăng


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
1/ (1 điểm) Chép chính xác 4 câu thơ đầu trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà
Huyện Thanh Quan.
2/ (1 điểm) Bài thơ em vừa chép được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ
mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7/tập 1 có cùng thể thơ với bài thơ
trên.
3/ (1 điểm) Kết thúc bài thơ, tác giả viết:
“Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Một mảnh tình riêng, ta với ta.”
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ ?
4/ (2 điểm) Xác định và chữa lỗi về quan hệ từ trong những câu sau:
a) Bố mẹ rất bận nên lúc nào cũng quan tâm đến chúng tôi.
b) Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến đã cho ta thấy một tình
bạn chân thành, thắm thiết vượt lên mọi giá trị về vật chất.
PHẦN II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một lồi cây mà em u thích.

------------------HẾT-----------------


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Đề 2

Phần
PHẦN I.
Đọc- hiểu
(5 điểm)

PHẦN II.
Tập làm
văn
( 5 điểm)


Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

Nội dung

Điểm

1. HS chép chính xác 4 câu thơ đầu bài Qua Đèo Ngang.
1 điểm
( Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, không trừ hết tổng số điểm
của cả bài.)
2. HS nêu đúng thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
0,5 điểm
Kể tên 1 bài thơ cùng thể thơ: Bạn đến chơi nhà
0,5 điểm
3. Ý nghĩa cụm từ:
- “Ta với ta” chỉ nhà thơ một mình giữa chốn khơng gian bao
la, một mình đối diện với trời, non, nước để nhận ra “Một
mảnh tình riêng, ta với ta.”
- Cụm từ “ta với ta’ cực tả nỗi cô đơn, lẻ loi của nhà thơ.
4. Học sinh xác định đúng lỗi và sửa lại :
a) - Lỗi sai: Sử dụng QHT khơng thích hợp về nghĩa.
Chữa lại: Bố mẹ rất bận nhưng lúc nào cũng quan tâm đến
chúng tôi
b) Lỗi sai: Thừa quan hệ từ “Qua”
Chữa lại: Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến đã
cho thấy một tình bạn chân thành, thắm thiết vượt lên mọi
giá trị về vật chất.
I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài

- Kiểu bài : Biểu cảm
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thơng
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về loài cây mà em đã chọn.
2.Thân bài:
- Biểu cảm về đặc điểm, dáng vẻ của cây đó.
- Biểu cảm về vai trị, ý nghĩa của cây đó gắn liền với những
hoạt động trong cuộc sống hàng ngàycủa con người…
3.Kết bài :
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với lồi cây đó.
III. Biểu điểm:
- Điểm 4 -5: Bài viết đủ nội dung, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, lời văn tự nhiên, giàu cảm
xúc.
- Điểm 3 - 4: Bài viết cơ bản đạt các u cầu trên, có đơi chỗ

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm



mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết tương đối đạt yêu cầu, nội dung quá
sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Khơng làm được gì hoặc lạc đề hồn tồn.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm cịn lại.

GV RA ĐỀ

Trần Thị Đơng

TTCM DUYỆT

Nguyễn Thu Phương

BGH DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Song Đăng


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

Đề 3

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7


Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
1/ (1 điểm) Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của tác giả Hồ Xuân Hương.
2/ (1 điểm) Bài thơ em vừa chép được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ
mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7/tập 1 có cùng thể thơ với bài thơ
trên.
3/ (1 điểm) Nêu nội dung của bài thơ em vừa chép.
4/ (2 điểm) Xác định và chữa lỗi về quan hệ từ trong những câu sau:
a. Qua câu ca dao “ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho thấy công lao to lớn của
cha mẹ đối với con cái.
b. Bạn Vi khơng những học giỏi Văn bởi vì học rất giỏi Toán.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một người thân của em.
------------------HẾT-----------------


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Đề 3

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút


Phần

Nội dung

Điểm

PHẦN I.
Đọc- hiểu
(5 điểm)

1. HS chép chính xác bài thơ Bánh trơi nước.
( Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, không trừ hết tổng số điểm
của cả bài.)
2. HS nêu đúng thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
Kể tên 1 bài thơ cùng thể thơ: Nam quốc sơn hà (hoặc Phò
giá về kinh.)
3. Nội dung bài thơ:
- Bài thơ “Bánh trôi nước’ là bài thơ đa nghĩa.
- Mượn hình ảnh chiếc bánh trơi nước, qua đó thể hiện sự
trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ và sự cảm
thương sâu sắc trước số phận chìm nổi của họ.
4. Học sinh xác định đúng lỗi và sửa lại :
a) Lỗi sai: Thừa quan hệ từ “Qua”:
Chữa lại: Câu ca dao “ Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa
mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho thấy công lao to lớn
của cha mẹ đối với con cái.
b) Lỗi sai: Dùng QHT khơng có tác dụng liên kết:
Chữa lại: Bạn Vi không những học giỏi Văn mà cịn rất giỏi
Tốn.

I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Kiểu bài : Biểu cảm
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thơng
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về người thân em định kể.
2.Thân bài:
- Biểu cảm về ngoại hình của người thân đó.
- Biểu cảm về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc của
người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống
hàng ngày, với những người xung quanh…
3.Kết bài :
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.
III. Biểu điểm:
- Điểm 4 -5: Bài viết đủ nội dung, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, lời văn tự nhiên, giàu cảm

1 điểm

PHẦN II.
Tập làm
văn
( 5 điểm)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm


xúc.
- Điểm 3 - 4: Bài viết cơ bản đạt các u cầu trên, có đơi chỗ
mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết tương đối đạt yêu cầu, nội dung quá
sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Không làm được gì hoặc lạc đề hồn tồn.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm còn lại.

GV RA ĐỀ

Vũ Thị Thanh Thúy

TTCM DUYỆT

Nguyễn Thu Phương


BGH DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Song Đăng


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

Đề 4

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
1/(1 điểm) Chép chính xác bài thơ Bánh trơi nước của tác giả Hồ Xuân Hương.
2/ (1 điểm) Bài thơ em vừa chép được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ
mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7/tập 1 có cùng thể thơ với bài thơ
trên.
3/ (1 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của cụm từ“bảy nổi ba chìm”,“tấm lịng son”
trong bài thơ Bánh trôi nước.
4/ (2 điểm) Xác định và chữa lỗi về quan hệ từ trong những câu sau:
- Bài ca dao chỉ đúng xã hội xưa, cịn ngày nay thì khơng phù hợp.
- Qua việc thảo luận nhóm cho ta thấy còn một số bài tập được giải chưa đúng.
PHẦN II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một người thân của em.
------------------HẾT-----------------



PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Đề 4

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

Phần

Nội dung

Điểm

PHẦN I.
Đọc- hiểu
(5 điểm)

1. HS chép chính xác bài thơ Bánh trơi nước.
( Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, không trừ hết tổng số điểm
của cả bài.)
2. HS nêu đúng thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
Kể tên 1 bài thơ cùng thể thơ: Nam quốc sơn hà (hoặc Phò
giá về kinh.)
3/Nêu ý nghĩa các cụm từ trong bài thơ:

- Cụm từ “bảy nổi ba chìm”: là một thành ngữ, trong bài thơ được
mang 2 nét nghĩa
+ nghĩa đen: cách luộc bánh trôi nước.
+ nghĩa ẩn dụ: chỉ sự gian truân, vất vả của người phụ nữ với
thân phận bị phụ thuộc và khổ đau, cuộc đời chìm nổi.
- Cụm từ “tấm lòng son”: mang hai nét nghĩa
+ nghĩa đen: nhân chiếc bánh trôi nước làm bằng đường đỏ.
+ nghĩa ẩn dụ: tấm lòng son sắt, thủy chung, phẩm chất cao
đẹp của người phụ nữ.
4. Học sinh xác định đúng lỗi và sửa lại :
a) Lỗi sai: Thiếu quan hệ từ :
Chữa lại: Bài ca dao chỉ đúng với xã hội xưa, cịn ngày nay
thì khơng phù hợp.
b) Lỗi sai: Thừa quan hệ từ “Qua”:
Chữa lại: Việc thảo luận nhóm cho ta thấy cịn một số bài
tập được giải chưa đúng.
I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Kiểu bài : Biểu cảm
- Diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, đặt câu thơng
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về người thân em định kể.
2.Thân bài:
- Biểu cảm về ngoại hình của người thân đó.
- Biểu cảm về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc của
người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống
hàng ngày, với những người xung quanh…
3.Kết bài :

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.

1 điểm

PHẦN II.
Tập làm
văn
( 5 điểm)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm


III. Biểu điểm:
- Điểm 4 -5: Bài viết đủ nội dung, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, lời văn tự nhiên, giàu cảm

xúc.
- Điểm 3 - 4: Bài viết cơ bản đạt các yêu cầu trên, có đơi chỗ
mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ.
- Điểm 1 – 2 : Bài viết tương đối đạt yêu cầu, nội dung quá
sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Khơng làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm còn lại.

GV RA ĐỀ

TTCM DUYỆT

Nguyễn Thu Phương

Nguyễn Thu Phương

BGH DUYỆT
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Song Đăng


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

Đề 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7


Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (5 điểm)
1/ (1 điểm) Chép chính xác 4 câu thơ đầu trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà
Huyện Thanh Quan.
2/ (1 điểm) Bài thơ em vừa chép được viết theo thể thơ nào? Kể tên một bài thơ
mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 7/tập 1 có cùng thể thơ với bài thơ
trên.
3/ (1 điểm) Kết thúc bài thơ, tác giả viết: “ Một mảnh tình riêng, ta với ta”.
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong bài thơ ?
4/ (2 điểm) Xác định và chữa lỗi về quan hệ từ trong những câu sau:
a) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm
thấp giá trị nội dung.
b) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
PHẦN II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây mà em yêu thích.

------------------HẾT-----------------


PHỊNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN: NGỮ VĂN 7

Đề 5


Phần
PHẦN I.
Đọc- hiểu
(5 điểm)

PHẦN II.
Tập làm
văn
( 5 điểm)

Năm học: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 90 phút

Nội dung

Điểm

1. HS chép chính xác 4 câu thơ đầu bài Qua Đèo Ngang.
1 điểm
( Lưu ý: Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, không trừ hết tổng số điểm
của cả bài.)
2. HS nêu đúng thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
0,5 điểm
Kể tên 1 bài thơ cùng thể thơ: Bạn đến chơi nhà
0,5 điểm
3. Ý nghĩa cụm từ:
- “Ta với ta” chỉ nhà thơ một mình giữa chốn khơng gian bao
la, một mình đối diện với trời, non, nước để nhận ra “Một
mảnh tình riêng, ta với ta.”
- Cụm từ “ta với ta’ cực tả nỗi cô đơn, lẻ loi của nhà thơ.

4. Học sinh xác định đúng lỗi và sửa lại :
a) - Lỗi sai: Thừa quan hệ từ “Về”.
Chữa lại: Hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng
thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung.
b) Lỗi sai: Thiếu quan hệ từ
Chữa lại: Thêm quan hệ từ
Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
I. Hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Kiểu bài: Biểu cảm
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thơng
thường.
II. Nội dung:
1.Mở bài:
- Giới thiệu về loài cây mà em đã chọn.
2.Thân bài:
- Biểu cảm về đặc điểm, dáng vẻ của cây đó.
- Biểu cảm về vai trị, ý nghĩa của cây đó gắn liền với những
hoạt động trong cuộc sống hàng ngàycủa con người…
3.Kết bài :
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với lồi cây đó.
III. Biểu điểm:
- Điểm 4 -5: Bài viết đủ nội dung, bố cục rõ ràng, mạch lạc,
không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, lời văn tự nhiên, giàu cảm
xúc.
- Điểm 3 - 4: Bài viết cơ bản đạt các u cầu trên, có đơi chỗ
mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, dùng từ.

0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm

0,5 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm


- Điểm 1 – 2 : Bài viết tương đối đạt yêu cầu, nội dung quá
sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Khơng làm được gì hoặc lạc đề hồn toàn.
* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang
điểm cịn lại.
GV RA ĐỀ

TTCM DUYỆT

BGH DUYỆT
PHĨ HIỆU TRƯỞNG

Trần Cẩm Tú

Nguyễn Thu Phương

Nguyễn Thị Song Đăng




×