Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thành phố quy nhơn, tỉnh bình định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN NGỌC DUY

QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HIỆN NAY

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 8.14.01.14

Người hướng dẫn : PGS.TS. VÕ NGUYÊN DU


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Võ Nguyên Du. Các số liệu,
những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và
chưa từng công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Trần Ngọc Duy


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Quy Nhơn đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất để em được học tập nghiên cứu trong suốt khóa học. Em xin trân
trọng cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Quy Nhơn đã truyền thụ cho


em vốn kiến thức vơ cùng q báu để em có thể hồn thành tốt đề tài và làm
giàu thêm hành trang kiến thức trên con đường sự nghiệp của mình.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Võ Nguyên Du
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên em trong suốt q trình thực hiện
đề tài.
Tơi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, cùng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tham gia cộng
tác đã nhiệt tình tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình đã ln tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện đề tài.
Bình Định, tháng 06 năm 2020
Học viên

Trần Ngọc Duy


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn.................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................... 12
1.3. Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................................................... 19
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng bồi dưỡng cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu hiện nay ................................................ 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi dưỡng CBQL
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ......... 34
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 37


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY ......................................................................................... 38
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát và địa bàn nghiên cứu ...................... 38
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ................................................................ 43
2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường THCS thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định theo yêu cầu đổi mới giáo dục..................51
2.4. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ....................................................................................... 55

2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục .......................................................................... 68
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 72
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ QUY
NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO
DỤC HIỆN NAY ......................................................................................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 73
3.2. Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay ........................................................................ 75
3.3. Mối quan hệ giữa biện pháp............................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp ............... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 105
1. Kết luận .................................................................................................. 105
1.1. Về cơ sở lý luận ............................................................................... 105


1.2. Về thực tiễn ..................................................................................... 105
1.3. Về biện pháp ................................................................................... 105
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 106
2.1. Đối với UBND thành phố Quy Nhơn............................................... 106
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ................................................ 107
2.3. Đối với cán bộ quản lý trường trung học cơ sở ................................ 108
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

3

GD

Giáo dục

4

GDTHCS

Giáo dục trung học cơ sở


5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

NXB

Nhà xuất bản

8

PCGD

Phổ cập giáo dục

9

PGS.TS

Phó Giáo sư, Tiến sỹ


10

QL

Quản lý

11

QLGD

Quản lý giáo dục

12

TB

Trung bình

13

THCS

Trung học cơ sở

14

UBND

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Thâm niên công tác của CBQL trường THCS thành phố Quy
Nhơn tính đến năm 2020 ............................................................ 43
Bảng 2.2. Trình độ của đội ngũ CBQL trường THCS thành phố Quy
Nhơn tính đến năm 2020 ............................................................ 44
Bảng 2.3. Thực trạng phẩm chất nghề nghiệp của đội ngũ CBQL trường
THCS thành phố Quy Nhơn (n = 188) ........................................ 46
Bảng 2.4. Thực trạng về năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ CBQL
trường THCS thành phố Quy Nhơn (n = 188)............................. 47
Bảng 2.5. Thực trạng về năng lực xây dựng môi trường giáo dục của đội
ngũ CBQL trường THCS thành phố Quy Nhơn (n = 188) .......... 48
Bảng 2.6. Thực trạng về năng lực phát triển quan hệ nhà trường, gia
đình, xã hội của đội ngũ CBQL trường THCS thành phố Quy
Nhơn (n = 188) ........................................................................... 49
Bảng 2.7. Thực trạng về năng lực sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông
tin ............................................................................................... 50
Bảng 2.8. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng (CBQL: n=47, CBCV
Phòng GD&ĐT: n = 15) ............................................................. 51
Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng phương pháp bồi dưỡng ................................ 52
Bảng 2.10. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng ............................................. 54
Bảng 2.11. Kết quả bồi dưỡng CBQL theo Chuẩn hiệu trưởng .................... 54
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ phù hợp về hoạt động bồi dưỡng của giảng
viên trong BD CBQL trường THCS trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn .................................................................................. 57
Bảng 2.13. Đánh giá thực trạng hoạt động học tập bồi dưỡng của học
viên trong bồi dưỡng CBQL trường THCS trên thành phố
Quy Nhơn .................................................................................. 58



Bảng 2.14. Thực trạng về quản lý kết quả bồi dưỡng CBQL các trường
THCS thành phố Quy Nhơn ...................................................... 60
Bảng 2.15. Thực trạng về quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác bồi
dưỡng CBQL các trường THCS thành phố Quy Nhơn ............... 61
Bảng 2.16. Nhận thức mức độ cần thiết về quản lý công tác bồi dưỡng
cán bộ quản lý trường trung học cơ sở ........................................ 62
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá việc lập kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở (CBCV Phòng: n =15; CBQL: n = 47) ... 63
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá việc tổ chức công tác bồi dưỡng CBQL
trường trung học cơ sở (CBCV Phòng: n =15; CBQL: n = 47) ... 65
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá việc chỉ đạo bồi dưỡng CBQL trường trung
học cơ sở (CBCV Phòng: n =15; CBQL: n = 47) ........................ 66
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá việc kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng
CBQL trường trung học cơ sở (n=62) ......................................... 67
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính hợp lý của các biện pháp (n = 62) ....... 96
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp (n = 62) ....... 97
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính hợp lý và khả thi của các biện pháp ........... 99


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục (GD) có vai trò quan trọng và là động lực to lớn trong việc
thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi một quốc gia, dân tộc. Trong
những năm qua, sự nghiệp GD nước ta đã có những bước phát triển mới, đạt
được nhiều kết quả quan trọng trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội tiếp
cận GD cho mọi người và chuẩn bị nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đất nước. Để đáp ứng yêu cầu về con người và nguồn nhân lực với tư
cách là nhân tố quyết định sự phát triển đất nước, cần tạo sự chuyển biến cơ
bản toàn diện về Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), trong đó cơng tác bồi dưỡng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục là một yêu cầu cấp bách
của việc tiếp tục triển khai, điều chỉnh và nâng cao chất lượng GD hiện nay.
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng
yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong hệ thống GD quốc dân,
Giáo dục Trung học cơ sở (GDTHCS) là cấp học then chốt cho việc hình
thành và phát triển tồn diện nhân cách, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho
học sinh bước vào bậc học trung học phổ thơng. Do đó, phát triển GDTHCS
một cách vững chắc là nền tảng nâng cao nguồn lực con người, phục vụ cho
phát triển GD phổ thơng.
Do đó, Bộ GD&ĐT ban hành Thơng tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày
22 tháng 10 năm 2009 quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở
(THCS), trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học;
Thơng tư số 14/2018/T-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn
Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. Chuẩn hiệu trưởng trường THCS là cơ


2
sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung bồi dưỡng CBQL các trường
THCS, vừa là căn cứ để đánh giá CBQL trường THCS hàng năm theo quy
chế đánh giá xếp loại Hiệu trưởng và xây dựng đội ngũ CBQL trong giai đoạn
mới, là cơ sở để đề xuất chế độ chính sách đối với CBQL được đánh giá tốt về
năng lực nghề nghiệp. Đồng thời, Chuẩn hiệu trưởng giúp CBQL tự đánh giá
năng lực nghề nghiệp của mình, từ đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện
phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ của bản thân. Việc quản lý cơng tác bồi dưỡng CBQL trường THCS có thể
xem như một mắt xích quan trọng trong chuỗi liên hồn các khâu của

GD&ĐT.
Theo báo cáo tổng kết năm học 2018 – 2019 của Phòng GD&ĐT thành
phố Quy Nhơn, hiện nay trên địa bàn thành phố có 20 trường THCS cơng lập
và 01 trường Tiểu học và Trung học cơ sở công lập được đầu tư về cơ sở vật
chất, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống trường lớp, sân chơi phù
hợp với điều kiện vui chơi, học tập của học sinh, đội ngũ giáo viên được trẻ
hóa, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Đội ngũ CBQL có nhiều kinh
nghiệm nhưng cịn mất cân đối về cơ cấu, chất lượng quản lý chưa đáp ứng
yêu cầu. Điều này bắt nguồn từ đội ngũ CBQL trường trung học cơ sở trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn có xuất phát điểm còn thấp, chủ yếu là được đào tạo
từ cao đẳng nên khó đổi mới về tư duy và phương thức quản lý. Một bộ phận
CBQL chưa được bồi dưỡng kịp thời về lý luận và nghiệp vụ quản lý nhà
trường nên thiếu kiến thức và kỹ năng quản lý, còn lúng túng, thiếu linh hoạt
sáng tạo trong quản lý (QL), điều hành các hoạt động của nhà trường nên hiệu
quả công tác chưa cao. Các khâu tạo nguồn, quy hoạch, tuyển chọn, bổ
nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, chính sách đãi ngộ,... đối với CBQL các trường
trung học cơ sở chưa được nghiên cứu và phát triển một cách khoa học với
tầm nhìn dài hạn.


3
Xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng bản thân của CBQL, từ ý nghĩa và
tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS theo
Chuẩn hiệu trưởng trường THCS; với công việc là một chuyên viên phụ trách
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng của Phịng GD&ĐT thành phố Quy Nhơn, chúng
tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay” làm đề tài luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản
lý giáo dục với mong muốn đóng góp cơng sức nhỏ bé của mình trong việc
nâng cao chất lượng GDTHCS nói chung và nâng cao chất lượng đội ngũ

CBQL trường THCS của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác bồi dưỡng CBQL
các trường THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, luận văn đề xuất biện
pháp quản lý công tác bồi dưỡng CBQL trường THCS theo Chuẩn hiệu
trưởng nhằm nâng cao năng lực đội ngũ CBQL trường THCS góp phần nâng
cao chất lượng GDTHCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác bồi dưỡng CBQL trường trung học cơ sở thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng CBQL trường THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên còn bộc lộ một số
bất cập, hạn chế. Nếu xây dựng được khung lý luận, đánh giá đúng thực trạng


4
quản lý cơng tác bồi dưỡng thì có thể đề xuất được biện pháp quản lý công tác
bồi dưỡng CBQL trường THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định một
cách hợp lý và khả thi, góp phần nâng cao chất lượng GDTHCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bồi dưỡng và quản lý công tác bồi
dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng và quản lý công tác bồi
dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình

Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL công tác bồi dưỡng CBQL trường
THCS thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu đổi mới GD
hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào chủ thể quản lý là Phòng Giáo dục và
Đào tạo thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định trong quản lý cơng tác bồi
dưỡng CBQL trường THCS theo Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở.
Địa bàn nghiên cứu tại 20 trường trung học cơ sở và 01 trường Tiểu
học và trung học cơ sở của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Khảo sát và sử dụng các số liệu từ năm học 2014 - 2015 đến năm học
2018 - 2019 của cấp trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa,
khái quát hóa để nghiên cứu các tài liệu lý luận, nghiên cứu các văn kiện,
chính sách của Đảng, Nhà nước; Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, chọn lọc các quan
điểm lý thuyết, các tài liệu khoa học có liên quan đến công tác BD và quản lý


5
công tác bồi dưỡng CBQL trường THCS để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát: Phương pháp này sử dụng để thu thập dữ
liệu từ thực tiễn công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở.
7.2.2. Phương pháp điều tra phiếu hỏi và phỏng vấn: Tiến hành xây
dựng các phiếu điều tra bằng hệ thống câu hỏi, phỏng vấn các đối tượng liên
quan để thu thập thông tin cần thiết cho việc khảo sát và đánh giá thực trạng
công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Dùng để tham khảo, lấy ý

kiến của các chuyên gia, những nhà quản lý có nhiều năm kinh nghiệm.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn về công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý trường trung học cơ sở.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý, tổng hợp số liệu, sử
dụng thống kê mô tả và thống kê suy luận để rút ra kết luận vừa có ý nghĩa
định tính vừa có ý nghĩa định lượng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.


6

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Khẳng định vai trò bồi dưỡng, nhiều tác giả như Pam Robbins Harvey
B.Alvy, Andrew Carnegie, ... cho rằng phải "Bồi dưỡng phát triển các kĩ năng
cho nhân sự là con người" hay quan điểm "hiệu trưởng như một học viên suốt

đời" và "Nếu hiệu trưởng muốn giúp giáo viên cải thiện cơng việc của họ thì
hiệu trưởng phải liên tục học tập để cải thiện những gì mình đang làm". Các
tác giả coi trọng việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của người CBQL đứng đầu
nhà trường và cho rằng đây là "Cách sáng tạo để đưa ra một tầm nhìn mới và
tầm quan trọng về một trường học" [38], tr19].
Năm 1997, tại Hội thảo khu vực Châu Á Thái Bình Dương do
UNESCO tổ chức và các tác giả nghiên cứu đến nội dung bồi dưỡng như
Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần, Kentd, John C.Maxwell... [29],[38]
đã bàn về chất lượng của lãnh đạo QL và quản lý giáo dục (QLGD). Các tác
giả đề cập đến nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu hiện nay như: Nghệ thuật
giao tiếp; Quản lý thời gian; Tạo lập thành công bằng hợp tác hay tạo ra sự
thay đổi tích cực; Cách giải quyết vấn đề; Thái độ và những phẩm chất quan
trọng của nhà lãnh đạo như tầm nhìn, phát triển đội ngũ nhân sự. Các tác giả
David Dean, Mark E. Anderson đề xuất nội dung chương trình thiết kế theo
chương trình khung và có cơng cụ hỗ trợ người dạy, người học đánh giá quá
trình giảng dạy và học tập của họ. Nội dung chương trình cần bám sát thực
tiễn, cần nghiên cứu một cách hệ thống tính chất và vấn đề hoạt động ở mỗi
cấp độ QL, mỗi cán bộ lãnh đạo, mỗi chức vụ .... Chương trình phải xây dựng


7
trên kinh nghiệm của người học và dựa vào kinh nghiệm thực tế của người
lãnh đạo [33].
Một số tác giả như Mark E Anderson, Sergiovani, McPherson, Wynne,
J.Mayar Cuar Hungari và E. Ribaraca,... tập trung nghiên cứu các khuyết
điểm mà các nhà QLGD hay gặp phải như: kĩ năng quan hệ con người, quan
hệ nội bộ kém; thiếu khả năng nhìn nhận, thất bại trong việc lãnh đạo và ngăn
chặn các mâu thuẫn; thiếu khả năng tạo động lực cho đội ngũ, tìm ra nguyên
nhân và xác định chủ yếu là do các chương trình đào tạo, bồi dưỡng có những
khiếm khuyết đã không đào tạo, bồi dưỡng họ những vấn đề cần thiết của

công tác quản lý [33].
Phương pháp bồi dưỡng (BD) cũng được nhiều tác giả như: Harold
Koontz, Mark E Anderson, Barret và Yoder (Mĩ), A.Kisel (Đức),
LT.Ơgơrơnhicơp, Iu. K.Babanxki,... quan tâm [22],[33],[34]. Mỗi tác giả
đứng ở mỗi góc độ khác nhau để bàn về phương pháp BD, tựu chung lại các
tác giả đặc biệt nhấn mạnh vấn đề về phát huy tính tích cực của đối tượng
học. Do vậy các phương pháp thảo luận nhóm, dựng cảnh, tình huống, mô
phỏng, thực hành, ... được các tác giả nghiên cứu và bàn luận một cách sâu
sắc hay tổ chức cho học viên tham quan, thực tập tại các cơ sở giáo dục, thực
hiện các bài tập thực hành, các tình huống trong quản lý trường học. Tác giả
Barret Vaf Edgar Yoder, McPherson, Wynne với quan điểm "hiệu trưởng cần
được học giao tiếp trong hồn cảnh cụ thể thay vì chỉ được nghe giảng về
điều đó. Cần tạo dựng các hồn cảnh để người học thực hành những gì họ
đang học" [38], tr67].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng
CBQL giáo dục nói chung, CBQL giáo dục trung học cơ sở nói riêng. Tác giả
Vũ Ngọc Hải viết: "Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục trong phát triển giáo


8
dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế". Theo tác giả, công tác đào tạo
CBQL giáo dục hiện nay phải: phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa; phát triển hài hòa giáo dục cơng lập và ngồi cơng lập;
CBQL giáo dục cần có năng lực thực hiện vai trị giám sát bằng luật pháp; ưu
tiên đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục; trang bị năng lực độc lập,
tính bản lĩnh và trách nhiệm; tăng tính tích cực, chủ động cho CBQL để tham
gia hội nhập quốc tế sâu rộng. Tác giả Vương Thanh Hương viết về: "Một số
xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nhà trường
trong bối cảnh hội nhập quốc tế". Đội ngũ lãnh đạo ln đóng vai trị quan

trọng mang tính quyết định sự thành bại của tổ chức nói chung và của nhà
trường nói riêng. Bài viết đề cập đến một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh mới. Tác giả Hoàng Văn Dương viết
về những yêu cầu đối với phẩm chất, trình độ, năng lực của đội ngũ CBQL
giáo dục trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Các tác giả khẳng định về vai trò
quan trọng của bồi dưỡng đối với các nhà quản lý trường học, đồng thời đã
phân tích điểm mạnh, điểm yếu của giáo dục Việt Nam trong so sánh với yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế, phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ giáo
viên (GV) và đội ngũ cán bộ QLGD và yêu cầu phải có một hệ thống tiêu
chuẩn cho đội ngũ GV và CBQL đáp ứng yêu cầu hiện nay.
Bàn về nội dung bồi dưỡng cán bộ QLGD, các tác giả Nguyễn Văn Đệ,
Vũ Lan Hương và nhiều tác giả cho rằng cần xây dựng "mẫu hình" người cán
bộ QLGD nói chung với "các tố chất quản lý phù hợp" và khẳng định đây
chính là yếu tố "sống cịn của một cơ chế hướng tới hội nhập". Những tố chất
mà tác giả nhắc đến bao gồm tố chất nhân cách và trí tuệ (nhận thức mẫu
mực, tác phong mẫu mực, kiến thức mẫu mực và hiệu quả mẫu mực); tố chất
quản lý; tố chất về năng lực lãnh đạo và tổ chức.
Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học đề cập vấn đề bồi dưỡng CBQL,


9
GV như Nguyễn Văn Lê với cuốn sách "Nghề thầy giáo” [30]; Các tác giả
Phạm Mạnh Hùng, Trần Đình Châu cùng với nhóm tác giả với "Cẩm nang
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở"[26], Tác giả Lê Quỳnh với "Cẩm nang
Nghiệp vụ quản lý trường học" [40], các tác giả đều đề cập vai trị, nhiệm vụ
của người CBQL, cơng tác bồi dưỡng CBQL, nhấn mạnh việc bồi dưỡng cần
theo một hệ thống từ Trung ương đến địa phương, có hình thức, giải pháp
phong phú mang tính định hướng, tùy thuộc vào điều kiện quốc gia, địa
phương với việc xây dựng quy trình phù hợp, từng bước nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ QLGD.

Bộ GD&ĐT đã xuất bản nhiều tài liệu tập huấn như: Tài liệu bồi dưỡng
Hiệu trưởng trường phổ thơng theo hình thức liên kết Việt Nam – Singapore
[8], Tài liệu tập huấn triển khai Chuẩn hiệu trưởng trong trường THCS, THPT
và trường phổ thơng có nhiều cấp học [9], Một số chuyên đề bồi dưỡng
CBQL và giáo viên THCS [13], trong đó có đề cập đến nội dung bồi dưỡng
cho CBQL trường trung học cơ sở và một trong những căn cứ định hướng xây
dựng chương trình bồi dưỡng cho CBQL trường trung học cơ sở đó là Quy
định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng
và trường phổ thơng có nhiều cấp học được ban hành theo Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 và Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT
ngày 20/7/2018 của Bộ GD&ĐT [13].
Bàn về phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, các tác giả Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Phạm Viết Nhụ và các cộng sự thực hiện đề tài trọng điểm cấp bộ: "Định
hướng đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông", xác định các yêu cầu, năng lực
của người cán bộ quản lý và đề xuất định hướng đổi mới nội dung và phương
thức bồi dưỡng. Tác giả nhấn mạnh đổi mới phương pháp bằng cách kết hợp
hai trọng tâm "Duy trì phương thức coi trọng vai trò của các chuyên gia trong


10
việc tham gia bồi dưỡng, mặt khác đổi mới phương pháp bồi dưỡng theo
hướng Lấy người học làm trung tâm, coi trọng việc khảo sát nhu cầu bồi
dưỡng của cán bộ quản lý và điều chỉnh chương trình bồi dưỡng phù hợp với
thực tiễn. Coi trọng vốn kinh nghiệm đa dạng và phong phú của người học để
tổ chức các phương pháp lôi cuốn học viên cùng tham gia vào quá trình bồi
dưỡng" [25, tr34]. Các tác giả cũng quan tâm phương pháp thực hành để hình
thành các kĩ năng quản lý cho CBQL trường THCS. Đem đến cho các nhà QL
và người học một phương pháp đào tạo, bồi dưỡng năng lực QL của người
CBQL trường THCS theo hướng tích cực hố người học hay "Cần hướng tới

nhu cầu thiết thực của người học đó là cơng tác quản lý nhà trường, gắn với
tình huống sư phạm, gắn cơng tác quản lý nhà trường với quản lý xã hội" [25,
tr23] và quan điểm "Cần đổi mới phương pháp bồi dưỡng tập trung theo
hướng tổ chức các hoạt động cá nhân/nhóm để học viên được tham gia tích
cực vào nội dung lớp học và được vận dụng tại chỗ" [25, tr24].
Trong những năm gần đây, đã có nhiều luận văn thạc sĩ giáo dục học,
khoa học QLGD nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng CBQL trường THCS như:
“Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS ở các tỉnh vùng Tây Bắc theo
hướng chuẩn hóa” của tác giả Nguyễn Huy Hồng đã đề xuất một số giải
pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng, trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ
CBQL trường THCS (2011). Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CBQL
trường THCS huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, tác giả Trần Thị Thu
đã đề xuất 3 giải pháp đổi mới công tác quy hoạch đội ngũ này: 1) Đổi mới
trong việc tuyển chọn đội ngũ GV đưa vào quy hoạch CBQL; 2) Đổi mới
công tác quy hoạch, thực hiện phương châm “động” và “mở” trong xây dựng
quy hoạch; 3) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ GV (2012). Tác giả Trần
Thu Hà qua nghiên cứu thực tiễn đội ngũ CBQL trường THCS quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội đã đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ này của


11
quận, như sau: đổi mới cách đánh giá xếp loại CBQL; tăng cường chỉ đạo
công tác bồi dưỡng mọi mặt cho đội ngũ CBQL; đổi mới công tác tham mưu
đề xuất trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển CBQL; tăng
cường xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS (2014). Trên Tạp chí Giáo dục, số 446 (Kì 2-1/2019), tác giả Huỳnh
Thị Ngọc Mai bàn về: “Một số giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường THCS thành phố Hồ chí Minh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
Tóm lại: từ các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi
nước chúng tơi, nhận thấy như sau:

Các cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan bồi dưỡng đội ngũ
CBQL nhà trường trong những thập kỉ gần đây khá phong phú và đa dạng.
Các tác giả đã khẳng định vai trị, tầm quan trọng của cơng tác bồi dưỡng
CBQL giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và giáo dục theo xu
hướng hội nhập trong giai đoạn hiện nay và tương lai tiếp theo. Các cơng
trình tập trung vào nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, quản lý trường học,
khai thác sâu ở từng khía cạnh quản lý, tập trung vào bồi dưỡng kinh nghiệm
tác nghiệp, kĩ năng thực hành cho CBQL trường học nói chung và trường
trung học cơ sở nói riêng.
Các cơng trình nghiên cứu đã phân tích nguyên nhân, thực trạng, bối
cảnh đổi mới giáo dục và con người ... để đề xuất cần phải quản lý và đổi mới
mục tiêu, nội dung, phương thức, lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá trong đào
tạo, bồi dưỡng. Các cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến việc quản lý đào tạo,
bồi dưỡng và cần phải đổi mới mục tiêu, nội dung, phương thức, tổ chức,
kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng phù hợp với thực tế của cơ sở giáo dục đang
hoạt động. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu chủ yếu đề cập đến hoạt
động quản lý và các nội dung, phương thức, tổ chức... của các trường đào tạo,
cơ sở bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, mà ít nghiên cứu về phương thức


12
bồi dưỡng của đơn vị Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng cán bộ QLGD nói chung
phong phú. Chủ yếu tập trung vào nghiên cứu các nội dung, phương pháp bồi
dưỡng cho CBQL nhà trường. Tuy nhiên để nghiên cứu về quản lý công tác
bồi dưỡng đội ngũ CBQL nhà trường nói chung, đặc biệt quản lý công tác bồi
dưỡng CBQL trường THCS theo Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở
được ban hành năm 2009 và năm 2018 giống như là một mảnh đất trống chưa
được đi sâu nghiên cứu. Trong luận văn này chúng tôi kế thừa kết quả nghiên
cứu của các công trình đi trước, tiếp tục làm phong phú lý luận quản lý cơng

tác bồi dưỡng, khảo sát thực trạng tìm ra những mặt tiêu cực, hạn chế quản lý
công tác bồi dưỡng đội ngũ CBQL các trường THCS với việc làm cụ thể gắn
với điều kiện thực tiễn trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
* Quản lý:
Khái niệm “Quản lý” được hình thành rất lâu cùng với sự phát triển của
nhân loại. Từ những quan điểm khác nhau, cách tiếp cận khác nhau, đã có
nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý, trong khuôn khổ luận văn
này, chúng tôi chỉ bàn về một số khái niệm sau:
Dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật, F.W Taylor cho rằng: “Quản lý là hồn
thành cơng việc của mình thơng qua người khác và biết được một cách chính
xác họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [24], tr8]
Theo tác giả Gareth R. Jones và Jennifer M. George (2003): “Quản lý
là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra tài nguyên nhân sự và các tài
nguyên khác nhằm hoàn thành có kết quả và có hiệu quả mục tiêu của tổ
chức” [33], tr3]
Đại từ điển tiếng Việt (1999), “Quản lý là hoạt động hay tác động có định


13
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. [43], tr567]
Các tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt (1988) cho rằng: “Quản lý là
một quá trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định”. [32], tr24]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí (2010) định nghĩa: “Quản lý là một q trình
tác động có định hướng, có chủ đích, có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác
động có thể có, dựa trên thơng tin về tình trạng và mơi trường, nhằm giữ cho
sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu

đã định”. [16], tr8]
Từ các quan niệm trên đối với quản lý, có thể thấy quản lý là q trình
tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
trong một tổ chức nhằm đảm bảo cho sự vận động, phát triển của hệ thống
phù hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác hiệu quả các
tiềm năng, cơ hội để đạt được mục tiêu đã định theo ý chí của nhà quản lý.
Như vậy, quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
QL đến khách thể QL với hệ thống công cụ quản lý, thông qua các chức năng
quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu nhất định.
* Quản lý giáo dục:
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội, là hoạt động
chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch
sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã
hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức
thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là
phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là
hoạt động QLGD. Quản lý giáo dục được xem như là một hoạt động chuyên
biệt để quản lý các cơ sở giáo dục.


14
Với tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1986), quản lý giáo dục là tổ chức
các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thơng
Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới. Quản lý giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối
của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân
dân, của đất nước [36].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
nhất là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội [5].
Nếu giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm của

thế hệ trước cho thế hệ sau thì QLGD chính là nhân tố tổ chức, chỉ đạo, thúc
đẩy việc thực thi cơ chế đó. QLGD được thực hiện chủ yếu ở hai cấp vĩ mô và
vi mô, tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính tương đối. Cụ thể, quản lý vĩ
mô là quản lý hệ thống giáo dục và quản lý vi mô là quản lý một nhà trường,
cơ sở giáo dục. Dù ở cấp nào thì QLGD cũng bao gồm các yếu tố: chủ thể
quản lý, đối tượng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tổ chức những tác động giáo
dục của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản
lý, đồng thời thoả mãn các điều kiện: có thơng tin hai chiều, chủ thể quản lý
và đối tượng quản lý có khả năng thích nghi.
1.2.2. Đổi mới, đổi mới giáo dục
* Đổi mới:
Đại từ điển Tiếng Việt (1999) định nghĩa: “Đổi mới là thay đổi hoặc
làm cho thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn so với trước, đáp ứng yêu cầu của sự
phát triển” [43], tr144]. Đổi mới là thay đổi cái lỗi thời, cái cũ thay vào đó là
thừa kế cái tốt và thêm cái mới hợp với thời đại mới. Đây là con đường tiến
hóa của nền văn minh. Đổi mới khơng bao giờ là đủ, nó kéo dài theo chiều dài
của lịch sử. Đó là kết luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về tính biện chứng của


15
q trình phát triển, về tính phản tương thích giữa thượng tầng kiến trúc và hạ
tầng cơ sở xã hội cũng như sự đấu tranh thường xuyên giữa chúng để thúc đẩy
tiến trình lịch sử đi lên. Như vậy, đổi mới là thay đổi, kế thừa cái cũ và tiếp
thu những cái mới một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để
đáp ứng yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
* Đổi mới giáo dục:
Đổi mới nói chung, đổi mới giáo dục nói riêng là quy luật phát triển tất
yếu của thời đại và mỗi quốc gia trên con đường phát triển. Đổi mới giáo dục
có thể hiểu là con đường tốt nhất để đạt chất lượng và hiệu quả giáo dục cao.

Đổi mới giáo dục là thay đổi, kế thừa, sử dụng có chọn lọc và sáng tạo
các quan điểm giáo dục truyền thống có giá trị tích cực; khắc phục các thành
tố giáo dục đã lạc hậu, tạo điều kiện cho người học hoạt động tích cực, độc
lập và sáng tạo; tiếp thu những tiến bộ của giáo dục thế giới một cách linh
hoạt, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh; tăng cường vận dụng những thành tựu
mới của khoa học, công nghệ trong quá trình dạy học và giáo dục nhằm nâng
cao chất lượng. Đổi mới giáo dục phải được tổ chức, chỉ đạo một cách có hệ
thống, khoa học, đồng bộ, khả thi. Đổi mới giáo dục phải thực sự góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục [12].
Để đổi mới giáo dục thành cơng, cần phải thay đổi một cách tồn diện,
đồng bộ các thành tố, các bộ phận cấu thành của quá trình dạy học và giáo
dục. Sự đổi mới giáo dục cần bắt đầu ngay ở việc lập kế hoạch, thiết kế và
triển khai kế hoạch bài học ở trên lớp đến vận dụng linh hoạt, sáng tạo các
mục tiêu, nội dung, phương pháp, đa dạng hoá các phương tiện và hình thức
tổ chức và cuối cùng là đánh giá kết quả dạy học [12].
1.2.3. Bồi dưỡng
Đại từ điển tiếng Việt (năm 1999) cho rằng: Bồi dưỡng là làm cho khoẻ
thêm, mạnh thêm", còn tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm bồi dưỡng là


16
q trình cập nhật kiến thức và kĩ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một
cấp học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ.
Cũng theo Đại từ điển tiếng Việt thì:
“Theo nghĩa rộng: bồi dưỡng là quá trình GD&ĐT thêm nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định
hướng mục đích đã chọn".
Theo nghĩa hẹp: bồi dưỡng là trang bị thêm kiến thức kĩ năng nhằm mục
đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể", ví dụ
như bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lí luận, nghiệp vụ sư phạm...” [43, tr24].

Trong bài quản lý nhân sự trong GD&ĐT, tác giả Mạc Văn Trang nêu
bồi dưỡng là nâng cao trình độ về kiến thức và kĩ năng lên một bước mới.
Theo định nghĩa của UNESCO thì bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình
độ nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Như vậy, bồi dưỡng là làm tăng thêm trình độ hiện có của đội ngũ
CBQL và GV với nhiều hình thức, mức độ khác nhau. Bồi dưỡng khơng địi
hỏi chặt chẽ, chính quy như đào tạo và được thực hiện trong thời gian ngắn.
Như vậy, chủ thể bồi dưỡng là người lao động đã được đào tạo và đã có một
trình độ chun mơn nhất định. Bồi dưỡng là q trình bổ sung kiến thức, kĩ
năng (những nội dung liên quan đến nghề nghiệp) để nâng cao trình độ trong
một lĩnh vực hoạt động chuyên môn nhất định, giúp chủ thể bồi dưỡng có cơ
hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công việc.
1.2.4. Cán bộ quản lý trường trung học cơ sở
Cán bộ quản lý là chủ thể quản lý, là người có chức vụ trong tổ chức,
được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm, là người chỉ huy, giữ vai trò lãnh đạo,


×