Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

báo cáo tốt nghiệp: thẩm định dự án đầu tư tải ngân hàng HABUBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 71 trang )

BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………………….
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG HABUBANK
GVHD:…………………
SV:……………………
LỚP:……………….
NGÀNH:TCNH

HỒ CHÍ MINH.Ngày 9 Tháng 4
Năm ……………

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

LỜI MỞ ĐẦU
- Trưởng thành từ một mơi trường khó khăn, thách thức khi đất nước chuyển mình sang
một thời đại kinh tế mới, Habubank - từ một ngân hàng chuyên doanh nhà - đã đạt được
những bước tiến dài trong quá trình phát triển. Với truyền thống hoạt động an toàn - hiệu


quả - ổn định, Habubank nhiều năm liên tục hoạt động có lãi và là một trong những ngân
hàng cổ phần có mức vốn điều lệ và tỷ suất lợi từ các cơ quan nhuận cao nhất trong hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Habubank luôn nhận được những đánh giá cao quản
lý, sự tin tưởng, ủng hộ từ phía các khách hàng, các bạn hàng, đối tác, sự đoàn kết, thống
nhất từ phía các cán bộ nhân viên. Với tiềm lực tài chính, cơng nghệ và con người,
Habubank đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu cung cấp các dịch vụ
tài chính - ngân hàng đa dạng, chất lượng cao.
- Phát huy văn hóa Habubank với bản sắc “Giá trị tích luy niềm tin”, Habubank khơng
ngừng tạo dựng những giá trị để xây dựng và tích luy niềm tin từ các cơ quan quản lý, các
nhà đầu tư, cổ đông, đối tác, khách hàng và cán bộ nhân viên ngân hàng và của tồn xã hội
trong suốt q trình hình thành và phát triển. Đối với các cơ quan quản lý, Habubank đã tạo
dựng được niềm tin về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và uy tín thương hiệu. Đối với các
nhà đầu tư và các cổ đông, đó là niềm tin về tối đa hóa giá trị đầu tư, giữ vững tốc độ tăng
trưởng lợi nhuận và tình hình tài chính lành mạnh. Đối với các đối tác, đó là niềm tin về cách
thức hợp tác bài bản, chuyên nghiệp, bên cùng có lợi và cùng nhau phát triển. Đối với khách
hàng, đó là nỗ lực duy trì sự hài lịng của khách hàng với Habubank thơng qua các chương
trình chăm sóc thường xun đồng thời khơng ngừng gia tăng lợi ích, hiệu quả của khách
hàng khi đến với Ngân hàng. Đối với cán bộ nhân viên Ngân hàng, Habubank thực hiện
chính sách nhân sự nhất quán “Lấy con người làm trong tâm”, không ngừng nâng cao động
lực làm việc và năng lực cán bộ. Đối với xã hội, Habubank nỗ lực đóng góp vào q trình
phát triển của đất nước.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Habubank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam
được thành lập từ năm 1989 với mục tiêu ban đầu là hoạt động tíndụng và
dịch vụ trong lĩnh vực phát triển nhà. Tiền thân của Habubank là Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam kết hợp với các cổ đông bao gồm Uỷ ban Nhân
dân Thành phố Hà Nội và một số doanh nghiệp quốc doanh hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, quản lý nhà và du lịch. Với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
đồng, Habubank được phép kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
trong 99 năm.

 Tháng 10 năm 1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho
phép Ngân hàng thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại
tệ gồm tiền gửi, tiết kiệm, vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều
hối, thanh toán ngoại tệ trong phạm vi lãnhthổ Việt Nam.

 Năm 1995 đánh dấu một bước ngoặt đáng chú ý trong chiến lược
kinh doanh của Habubank với việc chú trọng mở rộng các hoạt động
thương mại nhằm vào đối tượng khách hàng là cácoanh nghiệp vừa
và nhỏ cùng các cá nhân và tổ chức tài chính khác bên cạnh việc
thực hiện các hoạt động hỗ trợ và phát triển nhà. Thêm vào đó, cơ
cấu cổ đơng cũng được mở rộng một cách rõ rệt với nhiều cá nhân
và doanh nghiệp quốc doanh và tư nhân tham gia đầu tư đóng góp
phát triển.

 Năm 2007 tiếp tục là một năm thành công vượt bậc của Habubank
về hiệu quả và an toàn, là năm thứ hai trong giai đoạn 2006 - 2010
phát triển nhanh, mạnh và toàn diện theo đúng chiến lược đã đề ra.
Vị thế của Habubank ngày càng được khẳng định trên thị trường với
nhiều danh hiệu, giải thưởng uy tín cả trong nước và quốc tế, giá trị

cốt lõi cho cổ đông ngày càng được tăng cao và liên tục tích lũy.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình được học tập tại trường em đã được sự chỉ dạy và hướng dẫn cho em một
cách thật chân tình và nhiệt huyết nhất.
Cảm ơn các cơ quan đã phối hợp với nhà trường tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em được học
tại ngôi trường này.
Xin chân thành cảm ơn giáo viên trần hoa quỳnh đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề án
một cách tốt nhất.
Ngoài ra,em cũng cảm ơn các độc giả đã có ý kiến và đưa ra những lời phê bình,góp phần tạo
thêm đề án của em được hoàn thiện hơn.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………


Lời nhận xét cơ quan thực tập
……………………………….
……………………………….
………………………………
………………………………
……………………………….
……………………………….
……………………………….

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Lời nhận xét của giảng viên hướng dẫn
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………….
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………

SV:……………

Trang 5



BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

chương I
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG HABUBANK
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HABUBANK
1. Quá trình hình thành và phát triển
a.Thành lập
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội là một ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam được thành lập và đăng kí hoạt động tại nước Cộng Hồ Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam .
Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội được ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp giấy
phép hoạt động số 0020/NH-CP có hiệu lực từ ngày 6 tháng 6 năm 1992 trong thời hạn
99 năm.
b. Những hoạt động chính của HABUBANK
Ngân hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động chính của ngân hàng, bao
gồm:
 Nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn các tổ chức và cá nhân tuỳ theo khả
năng và nguồn vốn của ngân hàng.
 Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại, chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và các chứng từ có giá .
 Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác
khi được NHNN cho phép.
c. Các chi nhánh hoạt động và công ty con
Trụ sở chính của ngân hàng đặt tại B7Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam. Vào

ngày 31/12/2005, ngân hàng habubank có một trụ sở chính, tám chi nhánh ở Hà Nội,
Quảng NINH, Bắc Ninh và thành phố Hồ Chí Minh và sáu văn phòng giao dịch.
Chi tiết các chi nhánh của ngân hàng HABUBANK như sau:

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Bảng 1: Chi nhánh hoạt động của ngân hàng HABUBANK
Tên

Địa điểm

Được ngân hàng Nhà
Nước chấp thuân theo

Trụ sở chính

B7 Giảng Võ, Hà Nội

Giấy phép hoạt động số
0020/NH_CP ngày 6-61992

Chi nhánh Hàm Long


67C Hàm Long, Hoàn

Quyết định số

Kiếm, Hà Nôị

90/2001/QĐ_NHNN ngày
7-2-2001

Chi nhánh Vạn Phúc

2C Vạn Phúc, đường Kim

Quyết định số

Mã, Ba Đình, Hà Nội

361/NHNN_HAN7 ngày
25-6-2005

Chi nhánh Quảng

Phố Trần Hưng Đạo,

Quyết định số

Ninh

thành phố Hạ Long,


1286/2001/QĐ_NHNN

Quảng Ninh

ngày 10-10-2001

57 hàng Cót, Hồn Kiếm,

Quyết định số

Hà Nội

716/NHNN_TD ngày 12-

Chi nhánh Thanh Quan

12-2001
Chi nhánh Bắc Ninh

119 Trần Phú, Từ Sơn,

Quyết định số

tỉnh Bắc Ninh

1422/NHNN_CNH ngày
18-12-2002

83 Nguyễn Huệ, phường


Quyết định số

Chi nhánh TP Hồ Chí

Bến Nghé, quận1, TP Hồ

440/NHNN_CNH ngày

Minh

Chí Minh

16-9-2003

118 Hồng Quốc Việt, Từ

Quyết định số

Liêm, Hà Nội

483/NHNN_HAN7 ngày

Chi nhánh Hoàng Quốc
Việt
Chi nhánh Xuân Thuỷ

18-9-2003
239 đường Xuân Thuỷ,

Quyết định số 325/NHNN-


Cầu Giấy, Hà Nội

HAN7 ngày 30-5-2005

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
Công ty con: tại ngày 31-12-2005 ngân hàng HABUBANK có một công ty con.
Chi tiết như sau:
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Bảng 2: Vốn điều lệ của Ngân hàng HABUBANK
Được đăng kí thành lập theo

Tỷ lệ sỡ hữu
của ngân
đăng kí kinh doanh số
hoạt động
hàng
chứng Đăng kí số 0104000254 ngày Thị trường 100%

Tên cơng ty
Cơng


ty

Lĩnh vực

khốn ngân hàng 03-11-2005 do sở kế hoạch đầu vốn
Nhà Hà Nội

tư Hà Nội cấp; giấy phép hoạt
động số 14/UBCK-GPHĐKD
ngày 04-11-2005 do uỷ ban
chứng khoán Quốc Gia
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006

2. Cơ cấu tổ chức
Với 19 năm hoạt động HABUBANK càng đánh giá cao tầm quan trọng của một
hệ thống quản lý tốt trong ngân hàng. Mơ hình tổ chức quản lý trong HABUBANK
được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Nguồn: báo cáo thường niên năm2006
BAN KIỂM SOÁT
HĐQT
UB CS TÍN DỤNG

UB QUẢN LÝ TÀI SẢN

Hoạt động thị trường
và thành khoản

Hoạt động
tín dụng


BAN ĐIỀU HÀNH
TGĐ ĐIỀU HÀNH

Phó.TGĐ

Chiến lược hợp
tác Marketing

DVNH
cá nhân

Phó.TGĐ

DVNH doanh nghiệp
phát triển KD

Hoạt động chung

Phó.TGĐ

Kiểm tra và xét
duyệt tín dụng

Phó.TGĐ

Cung ứng dịch vụ

Hỗ trợ quản lý và kiểm soát nội bộ


SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận trong sơ đồ tổ chức được qui định như
sau:
a. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý ngân hàng, có tồn quyền nhân danh ngân
hàng để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của ngân hàng.
Hội đồng quản trị của bao gồm các thành viên:
Ông NGUYỄN VĂN BẢNG

Chủ tịch, được tái bổ nhiệm ngày 16/1/2003

Ông NGUYỄN TUẤN MINH

Thành viên, được tái bổ nhiệm ngày 16/1/2003

Ông NGUYỄN ĐƯỜNG TUẤN

Thành viên , được tái bổ nhiệm ngày 16/1/2003

Ông ĐỖ TRỌNG THẮNG

Thành viên, được bổ nhiệm ngày 16/1/2003


Bà DƯƠNG THỊ THU HÀ

Thành viên, được tái bổ nhiệm ngày 16/1/2003

b. Ban điều hành:
Ban điều hành là cơ quan điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của ngân
hàng, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình.
Ban điều hành (ban giám đốc) của HABUBANK bao gồm các thành viên :
Bà BÙI THỊ MAI

Tổng GĐ, được bổ nhiệm ngày 15/3/2002

Bà LÊ THU HƯƠNG

Phó TGĐ, được bổ nhiệm ngày 1/12/2002

Ơng ĐỖ TRỌNG THẮNG

Phó TGĐ, được bổ nhiệm ngày 15/2/2002

Bà NGUYỄN THỊ KIM OANH

Phó TGĐ, được bổ nhiệm ngày 28/5/2003

Bà NGUYỄN DỰ HƯƠNG

Phó TGĐ, được bổ nhiệm ngày 3/10/2005


c. Ban kiểm sốt:
Ban kiểm sốt là cơ quan có một số quyền và nhiệm vụ sau:
-

Ban kiểm soát giám sát hội đồng quản trị, ban điều hành trong việc quản lý
và điều hành công ty và chiu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ
được giao.

-

Kiểm tra tính hợp lý, hộp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn,
thống kê và lập báo cáo tài chính.

-

Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chinh hàng năm của
ngân hàng, báo cáo đánh giá công tác quản lý của hội đồng quản trị.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

-

GVHD:………………


Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của luật doanh nghiệp,
điều lệ ngân hàng.

d. Uỷ ban chính sách tín dụng (UCT) :
Được thiết lập năm 2002 và đang thực hiện các chức năng như:
-

Nhận biết, đo lường, kiểm soát và quản lý rủi ro.

-

Kiểm tra các tài khoản bị hạ điểm trong danh sách cần theo dõi để đảm bảo
chặt chẽ trong việc quản lý, đồng thời những trường hợp có được lập lưu trữ
cận thận tại “các bài học đáng giá” của ngân hàng.

e. Uỷ ban quản lý tài sản (ALCO) :
Được thiết lập năm 2002 và đang thực hiện các chức năng như:
-

Đưa ra các hướng dẫn quản lý rủi ro thị trường và thanh khoản.

-

Phân bổ và sử dụng vốn.

-

Đảm báo sự thoả đáng của các qui trình, qui chế.

-


Điều tiết lãi suất và quyết định các giải pháp dự phòng trong trường hợp
khủng hoảng thanh khoản.

f. Các phòng ban khác:
Để đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, HABUBANK phân định
rõ trách nhiệm và vai trò của từng phòng ban, cụ thể:
-

Phòng chiến lược hợp tác marketing: đảm bảo việc thực hiện các chiến lược
phát triển ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng; hợp tác phát triển kinh doanh
với khách hàng, các đối tác bên ngoài; thực hiện tốt các chiến lược
marketing trong từng giai đoạn để phát triển thương hiệu HABUBANK một
cách rộng rãi và có uy tín nhất.

-

Phịng dịch vụ ngân hàng cá nhân: đảm bảo việc thực hiện tốt các hoạt động
ngân hàng cho đối tượng khách hàng là cá nhân.

-

Phòng dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp, phát triển kinh doanh: đảm bảo
việc tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho đối
tương khách hàng là các doanh nghiệp, tiến hành thẩm tra tín dụng theo quy
định.

-

Phịng kiểm tra xét duyệt: có nhiệm vụ tái thẩm định tín dụng nhằm đảm bảo

chất lượng mục tiêu của danh mục tài sản.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

-

GVHD:………………

Phòng cung ứng dịch vụ: đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng như
dịch vụ thẻ một cách rộng rãi và có hiệu quả nhất.

Có thể nói, bộ máy tổ chức của HABUBANK ngày càng linh hoạt và hiệu qủa hơn,
đảm bảo các hoạt động của ngân hàng diễn ra tốt trong môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt.
3. Vốn và nguồn vốn của HABUBANK
3.1. Vốn điều lệ
Kể từ ngày thành lập, vốn điều lệ của HABUBANK đã liên tục tăng tại các
thời điểm sau:
Bảng 3: Vốn điều lệ của HABUBANK
Vốn tăng
lên (triệu
đồng)
50.000

Được ngân hàng Nhà Nước Việt Nam


ngày

Quyết định số 58/QĐ-NHNN5

18 -03-1996

57.000

Quyết định số 443/1999/QĐ-NHNN5

21-12-1999

63.170

Quyết định số 424/2000/QĐ-NHNN5

22-09-2000

70.000

Quyết định số 498/2000/QĐ-NHNN5

05-12-2000

71.044

Quyết định số 87/NHNN-QLTD

05-02-2002


80.000

Quyết định số 576/NHNN-QLTD

06-09-2002

120.000

Quyết định số 170/NHNN-QLTD

07-04-2003

200.000

Quyết định số 45/NHNN-HAN7

11-02-2004

300.000

Quyết định số 89/NHNN-HAN7

21-01-2005

chấp thuận theo

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
Như vậy vốn điều lệ của HABUBANK đã tăng lên từ 200 tỷ lên 300 tỷ trong
năm 2005 và tăng lên 1000 tỷ trong năm 2006. Việc tăng vốn điều lệ HABUBANK đã

hạn chế tốt rủi ro thanh khoản, đảm bảo hoạt động bền vững.
3.2. Số lượng vốn huy động
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, HABUBANK đã có những bước tiến đáng
kể. Với các sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chính sách lãi suất
linh hoạt, được hỗ trợ bởi các phương thức marketing hiệu quả, HABUBANK ngày càng
thu hút được sự quan tâm của đông đảo khách hàng dân cư và tổ chức kinh tế. số liệu
được thể hiện qua bảng sau:

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Bảng 3: Số lượng vốn huy động của HABUBANK
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Số



nguồn 2004

vốn huy động

%

2005


%

2006

%

nguồn

nguồn

nguồn

vốn

vốn

vốn

Tiền gửi thanh 1.022.897 38,08%

1.191.860

31,97% 1.806.110 32,69%

0,55%

35.995

0,97%


11,32%

480.186

12,88% 609.908

tiết 1.111.673 41,39%

1.689.345

45,31% 2.486.367 45%

Tổng nguồn vốn 2.469.690 91,34%

3.397.386

91,13% 4.949.003 89,58%

toán và vay từ
các NH và tổ
chức tín dụng
Các nguồn vốn 14.800

46.618

0,84%

vay khác
Tiền gửi của các 320.320


11,04%

tổ chức kinh tế
và cá nhân
Tiền

gửi

kiệm
huy động
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động
Năm 2005, HABUBANK đã tiếp tục đẩy mạnh tiếp cận nguồn vốn từ các tổ
chức tài chính quốc tế như dự án tài chính nơng thơn II-RDFII do ngân hàng thế giới
(WB) tài trợ; dự án cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản. Các nguồn vốn
này đã làm đa dạng hoá cơ cấu nguồn vốn huy động, tăng cường nguồn vốn trung và
dài hạn của HABUBANK với chi phí rẻ hơn, góp phần phát triển tín dụng cho khu vực
nông thôn gần thành thị và khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Số liệu được thể hiện qua bảng sau:

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………


Bảng 5: cơ cấu nguồn vốn huy động của HABUBANK
Đơn vị: triệu VNĐ
Cơ cấu nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu

2004
150.968

% tổng 2005

% tổng 2006

% tổng

nguồn

nguồn

nguồn

5,62%

Tiền gửi của khách 1.448.867 53,95%

253.547

6,8%

391.364


7,09%

2.168.531 58,19% 3.096.275 56,04%

hàng
Tiền gửi thanh toán 1.037.697 38,63%

1.227.855 32,93% 1.862.728 33,53%

và cho vay từ các
NH và tổ chức tín
dụng
Các khoản phải trả

48.615

1,80%

Tổng nguồn

2.686.147 100%

77.372

2,08%

3.728.305 100%

184.324


3,34%

5.524.791 100%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
4. Hoạt động cấp tín dụng ở HABUBANK
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức,cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài
chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà Nước. Trong các hoạt
động cấp tín dụng cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất. Ở
HABUBANK, dịch vụ cho vay khách hàng vẫn là dịch vụ tạo nguồn thu chủ yếu cho
ngân hàng, tổng dư nợ cho vay năm 2006 đạt 3.330,218 tỉ đồng tăng 41% so với năm
2005. Để đạt được kết quả này, HABUBANK đã không ngừng mở rộng mạng lưới,
phát triển nhiều sản phẩm cho vay mới, đưa các chính sách tín dụng với lãi suất phù
hợp, cải tiến quy trình thẩm định và xét duyệt để đáp ứng nhu cầu nhanh nhất, tốt nhất
cho khách hàng. HABUBANK cũng không ngừng mở rộng hợp tác trên các mặt với
các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính theo hình thức đồng tài trợ và uỷ thác cho
vay để đáp ứng nhu cầu tốt nhất của khách hàng trên cơ sở phân tán rủi ro cho ngân
hàng.
Hướng tới nhóm khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiêu dùng
vẫn là mục đích trước mắt cũng như lâu dài của HABUBANK, trong tổng dư nợ cho

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………


vay thì các dư nợ của cơng ty cổ phần, TNHH chiếm tới 65%, dư nợ cho vay tiêu dùng
chiếm 29%. Đồng thời HABUBANK luôn chú trọng đến các dự án đầu tư trung và dài
hạn có tính khả thi cao, các dự án trọng điểm nằm trong quy hoạch phát triển của chính
phủ …Để đảm bảo nguồn thu nhập đều cho HABUBANK, dư nợ trung và dài hạn
chiếm 31%.
Số liệu được thể hiện qua các bảng dưới đây.
Bảng 6: TỔNG DƯ NỢ PHÂN THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Năm

2004

2005

2006

DNNN

15%

23%

3%

Cơng ty CP, TNHH

59%

52%


65%

DN có vốn đầu tư nước ngồi

11%

2%

3%

Cá nhân,hộ gia đình

15%

23%

29%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
Bảng 7: TỔNG DƯ NỢ PHÂN THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ CHÍNH
Năm

2004

2005

2006

Thương mại


72%

73%

65,94%

Nơng lâm nghiệp

4%

0,23%

0,98%

Sản xuất và chế biến

4%

9,08%

3,8%

Xây dựng

6%

9,92%

8,68%


Vận tải và thông tin liên lạc

9%

4,71%

1,99%

Các ngành khác

5%

3,42%

18,61%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006
Bảng 8: TỔNG DƯ NỢ PHÂN THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
Năm

2004

2005

2006

Tổng dư nợ

100%


100%

100%

Cho vay ngắn hạn

70,3%

66,3%

69%

Cho vay trung – dài hạn

29,7%

33,7%

31%

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………


II. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG HABUBANK
1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Habubank
1.1. Quy trình tín dụng tại Habubank
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi khách hàng quyết định cho vay, giải ngân
và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Hầu hết các ngân hàng thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín
dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. ở
Habubank, quy trình tín dụng có thể được mơ tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Quy trình tín dụng tại HABUBANK

Khách hàng xin
cấp tín dụng

Phát tiền mặt cho khách hàng

Hồ sơ

Nếu bị từ chối trả
lại cho khách hàng

Phòng phát triển
kinh doanh
Thẩm định
hồ sơ

Hồ sơ được
Giải quyết


Phòng ngân quỹ

Nếu vay bằng tiền mặt

Kế tốn

Hồ sơ
Kho lưu trữ

Hạch tốn

Phịng kiểm tra
xét duyệt
Thẩm
định lại
Ra
quyết
định

Hội đồng quản trị

Ban điều hành
Đối với những khoản vay
lớn phải thông qua HĐQT

SV:……………

Vượt quyền
Phán quyết


Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

1.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại HABUBANK
Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong tồn bộ quy trình tín dụng nói chung.
Thế nhưng khâu này cực kỳ quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và trung thực
khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay. Do vậy, ở HABUBANK khâu này
được tách riêng là chi tiết hoá thành một quy trình, gọi là quy trình thẩm định tín dụng.
Đó là một bản chỉ dẫn các bước tiến hành từ xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho
đến khi rút ra được kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay.
Tồn bộ quy trình thẩm định tín dụng ở HABUBANK có thể thực hiện qua các
bước sau đây:
Sơ đồ 3: Quy trình thẩm định tín dụng HABUBANK

Xem xét hồ sơ vay
của khách hàng

Thu thập thông tin
bổ sung cần thiết
Thẩm định phương
án SXKD hoặc
DAĐT

Ước lượng và kiểm
soát rủi ro tín dụng


Kết luận về khả năng
thu hồi nợ vay

a. Xem xét hồ sơ vay của khách hàng và thu thập thông tin bổ sung cần thiết.
Sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn, khách hàng đi vay sẽ lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Bộ hồ sơ hồn thành này
làm căn cứ cho những thơng tin cần thiết sau:
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng
- Thơng tin về bảo đảm tín dụng
Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng tiến hành thu thập thông tin bổ sung cần thiết từ
phỏng vấn, từ hồ sơ lưu trữ, từ phương tiện thông tin đại chúng về lĩnh vực cần tìm
hiểu, xem xét.
b. Thẩm định dự án đầu tư và ước lượng kiểm soát rủi ro tín dụng
Sau giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định các mặt
tài chính và phi tài chính. Tuy nhiên, ở HABUBANK ln xác định, thẩm định tín
dụng dù thực hiện kỹ lưỡng và chun nghiệp đến đâu chăng nữa vẫn khơng thể hồn
tồn tránh khỏi những sai sót; khơng ai có thể đảm bảo chắc chắn việc thu hồi nợ một
cách tuyệt đối cho đến khi món nợ được thu hồi.
Vì vậy, ở HABUBANK cịn tiếp tục ước lượng và kiểm sốt rủi ro tín dụng để
cung cấp thơng tin giúp nhân viên tín dụng và lãnh đạo ngân hàng tiên lượng được

phần nào khả năng thu hồi nợ trước khi quyết định cho vay.
c. Kết luận về khả năng thu hồi nợ
Sau khi tiến hành thẩm định và ước lượng kiểm soát rủi ro, cán bộ tín dụng sẽ
có kết quả cuối cùng của khách hàng về sử dụng vốn khả năng hoàn trả và khả năng
thu hồi vốn vay cả gốc và lãi trong báo cáo kết quả tín dụng để chuyển sang bộ phận
tái thẩm định, từ đó chuyển sang bộ phận quyết định cho vay
1.3. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại HABUBANK
1.3.1. Mục đích, thủ tục và phương thức cho vay trung và dài hạn
Cho vay trung và dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm nhằm đầu tư
vào tài sản cố định của doanh nghiệp. Mục đích của tín dụng trung và dài hạn có thể
xem xét trên 2 góc độ: khách hàng và ngân hàng. Đứng trên góc độ khách hàng, các
doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung và dài hạn nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản cố định và đầu tư một phần vào tài sản lưu động thường xuyên. Về nguyên tắc,
doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn để tài trợ cho những loại tài sản này. Nhưng do nguồn vốn chủ sở hữu có giới hạn
nên các doanh nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể
vay vốn dài hạn thơng quan ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động
vốn trên thị trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh nghiệp, vay dài hạn không
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

phải là nguồn vốn cố định. Đứng trên góc độ ngân hành, tín dụng trung và dài hạn là
một hình thức cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng. Ở
HABUBANK đã nhận thức rõ ràng rằng, tín dụng trung và dài hạn cũng là một loại

“sản phẩm” mình có thể cung cấp cho khách hàng nhằm mục đích lợi nhuận. Ngồi ra,
habubank cũng hiểu rằng bên cạnh tín dụng trung và dài hạn, doanh nghiệp có thể sử
dụng các nguồn vốn khác. Vì vậy, HABUBANK thấy rõ được trách nhiệm của mình
và nỗ lực phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của
HABUBANK
Để vay vốn trung và dài hạn của HABUBANK, khách hàng phải lập và nộp hồ
sơ vay vốn. Nhìn chung, hồ sơ vay vốn cũng tương tự như là hồ sơ vay vốn ngắn hạn,
chỉ khác ở chỗ khách hàng phải lập và nộp cho HABUBANK dự án đầu tư vốn dài hạn,
thay vì gửi cho HABUBANK phương án sản xuất kinh doanh hoặc kế hoạch vay vốn
như khi vay ngắn hạn. Dự án đầu tư có thể do doanh nghiệp tự lập hoặc tự thuê chuyên
gia lập, trong trường hợp đầu tư dự án lớn và phức tạp.
Dựa vào mục đích cho vay, HABUBANK cho khách hàng vay vốn dài hạn để
đầu tư vào mua sắm tài sản cố định như máy móc thiết bị hoặc cho khách hàng vay
vốn dài hạn đầu tư vào một dự án đầu tư. Cho nên về phương thức cho vay dài hạn ở
HABUBANK là:
- Cho vay mua sắm máy móc thiết bị;
- Cho vay đầu tư dự án.
1.3.2. Nghiên cứu dự án nhà máy xi măng Hồng Long
Ngày 4/5/2006, Phịng phát triển kinh doanh của HABUBANK đã tiếp cận dự
án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ximăng lị quay của Cơng ty cổ phần xi măng
Hồng Long. Tóm tắt dự án như sau:
a. Về chủ đầu tư:
+ Tên khách hàng

: Công ty cổ phân xi măng Hoàng Long

+ GCNĐKKD số

: 0603.00047 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hà Nam cấp ngày 26/4/2004


+ Địa chỉ

: Xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam

+ Vốn điều lệ

: 30.000.000.000 (Ba mươi tỷ đồng chẵn)

+ Người đại diện theo pháp luật : Ông Nguyễn Sỹ Tiệp
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

+ Chức vụ

: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc

+ Fax

: 0351.888.631

+ Tài khoản số


:710A-13024 tại Ngân hàng Công
thương tỉnh Hà Nam

+ Mã số thuế

: 0700222569

b. Về dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng lò quay được UBND tỉnh Hà
Nam, các sở, ban, ngành tỉnh Hà Nam chấp thuận từ những năm 2003. Ban đầu là do
chi nhánh Cơng ty Hồng Long Bắc Ninh làm chủ đầu tư, đây là chi nhánh của cơng ty
Hồng Long Bắc Ninh chun sản xuất giấy và vàng mã nghiên cứu. Vào thời điểm
này, chủ đầu tư dự định đầu tư từng bước theo hình thức là: đầu tư trạm nghiền đá vôi,
đất sét và các thiết bị phụ trợ khác, sau đó nhập clanke về trộn để tạo xi măng, tiếp đến
sẽ tiến hanh đầu tư lò nung (lò quay) sản xuất clanke. Tuy nhiên trong q trình thực
hiện, chủ đầu tư đã có những bước thay đổi. Đầu tư là cổ phần hoá cơng ty, sau đó
thay đổi mức đầu tư, thay đổi công suất nhà máy từ 300.000 tấn ximăng lên 370.000
tấn ximăng/năm, từ đó cơng ty đã được Chính phủ đưa vào quy hoạch phát triển ngành
công nghiệp ximăng đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 theo quyết
định số 108/2005/QĐ - TTg ngày 16/5/2005 do Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký.
Cơ cấu nguồn vốn của dự án:
+ Vốn tự có của Cơng ty cổ phần ximăng Hoàng Long: 55 - 60%
+ Vay thương mại của các ngân hàng trong nước: 40 tỷ đồng
+ Vốn vay của quỹ hỗ trợ phát triển: 30%
2. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại Habubank
2.1. Phương thức thẩm định
Tuỳ theo tính chất, tầm quan trọng của dự án mà Habubank tổ chức thẩm định
theo các phương thức sau:
- Chuyên viên tự thẩm định: phương thức này được áp dụng đối với những dự
án đầu tư có mức độ phức tạp thấp như tất cả các số liệu về ngành nghề kinh doanh

cơng khai, ít rủi ro, nguồn vốn không lớn (dưới 2 tỷ), thời hạn không quá dài.
- Tổ chức nhóm thẩm định: phương thức này được áp dụng với những dự án có
nguồn vốn lớn (trên 2 tỷ), kỹ thuật công nghệ phức tạp.

SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

- Kết hợp với các tổ chức tài chính khác cùng thẩm định: phương thức này được
áp dụng với những dự án rất lớn, trong đó có các tổ chức tài chính đồng tài trợ mà
Habubank là một thành viên.
Ngay sau khi tiếp cận dự án nhà máy ximăng Hoàng Long, nhận được ý kiến
chấp thuận của lãnh đạo ngân hàng Habubank, Phòng Phát triển kinh doanh sẽ thực
hiện thẩm định chi tiết dự án, đồng thời thành lập một tổ thẩm định gồm các cán bộ
thẩm định có kinh nghiệm trực thuộc phịng gồm 3 người. Trong q trình thẩm định
chính thức dự án, Habubank dự kiến mời thêm các ngân hàng và tổ chức tài chính
khác cùng tham gia theo hình thức đồng tài trợ, trong đó Habubank là ngân hàng đầu
mối. Các tổ chức này đồng thời cùng thẩm định dự án với Habubank và tự chịu trách
nhiệm về kết quả thẩm định của mình. Các đối tác cùng tham gia trong dự án này là
ngân hàng TMCP Quân đội, ngân hàng Bắc Á, Cơng ty tài chính Dầu khí.
2.2. Phương pháp thẩm định
Phương pháp thẩm định dự án là cách thức thẩm định dự án nhằm đạt được
những yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định dự án đầu tư. Dự án đầu tư sẽ được
thẩm định đầy đủ và chính xác khi có phương án thẩm định khoa học kết hợp với kinh
nghiệm quản lý thực tiễn và các nguồn thông tin đáng tin cậy. Ở Habubank, việc thẩm

định dự án đầu tư được tiến hành theo các phương pháp sau đây:
Phương pháp chủ yếu mà vụ thẩm định sử dụng là phương pháp thẩm định theo
trình tự. Các cán bộ thẩm định căn cứ vào chỉ tiêu cần thẩm định xem xét một cách
tổng quát các vấn đề chưa hợp lý hình dung khái quát về dự án. Sau đó thơng qua nội
dung cần thẩm định đi sâu vào chi tiết các nội dung của dự án, hiệu quả của dự án
thơng qua hồ sơ dự án.
Bên cạnh đó, các cán bộ thẩm định đã vận dụng kết hợp các phương pháp thẩm
định như phương pháp so sánh các chỉ tiêu thông qua các dự án tương tự đang hoạt
động, các định mức, chuẩn mực đang được áp dụng; phương pháp phân tích độ nhạy
của dự án qua việc dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai đối
với dự án như vượt chi phí đầu tư, khơng đạt cơng suất thiết kế, giá cả chi phí đầu vào
tăng, giá tiêu thụ sản phẩm giảm,… khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu
quả đầu tư và khả năng hồn vốn của dự án, phương pháp triệt tiêu rủi ro qua việc xem
xét đánh giá dự án khi mà rủi ro có thể xảy ra, các biện pháp phịng ngừa rủi ro, từ đó
u cầu xem xét tính khả thi và tính vững chắc của dự án.
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

Để hiểu rõ hơn chúng ta đi vào phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất ximăng Hoàng Long.
Việc thẩm định được tiến hành từ thẩm định tổng quát đến thẩm định chi tiết.
a. Thẩm định tổng quát
Cán bộ thẩm định xem xét một cách khái quát các nội dung cơ bản thể hiện đầy
đủ tính hợp pháp của một dự án. Nó cho phép hình dung khái qt dự án, hiểu rõ quy

mô, tầm quan trọng của dự án trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
của tỉnh và của ngành, xác định các căn cứ pháp lý của dự án.
b. Thẩm định chi tiết
Cán bộ thẩm định xem xét một cách khoa học, chi tiết từng nội dung cụ thể ảnh
hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả của dự án trên các khía cạnh pháp lý, thị
trường, kỹ thuật; cách thức tổ chức quản lý dự án, mặt tài chính của dự án, mặt kinh tế
- xã hội. Đồng thời trong giai đoạn thẩm định chi tiết từng nội dung, cán bộ thẩm định
đưa ra những ý kiến đánh giá tổng quát kèm theo các đề xuất kiến nghị.
2.3. Nội dung thẩm định các dự án đầu tư
2.3.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu tư
2.3.1.1. Hồ sơ dự án
Muốn vay vốn thì khách hàng phải làm đơn xin vay và gửi Habubank bộ hồ sơ
bao gồm: Hồ sơ pháp lý và hồ sơ kinh tế
a. Hồ sơ pháp lý:
Hồ sơ pháp lý giúp Habubank đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng. Hồ sơ
này bao gồm:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
- Giấy phép hay giấy đăng ký kinh doanh
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng
- Giấy chứng nhận vốn đầu tư ban đầu
- Giấy uỷ quyền của lãnh đạo doanh nghiệp cho một cá nhân nào đó.
Với những khách hàng lần đầu vay vốn Habubank thì gửi những tài liệu trên.
Với những khách hàng đã vay thì khơng cần thiết.
b. Hồ sơ kinh tế
- Tài liệu liên quan đến việc thuyết minh về kế hoạch vay vốn và mục đích
khoản vay:
SV:……………

Trang 5



BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

+ Phương án hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh
+ Bản thuyết minh về tính hiệu quả của phương án kế hoạch
+ Hợp đồng kinh tế có liên quan
- Những tài liệu có liên quan đến việc thuyết minh tình hình tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Những tài liệu liên quan đến bảo đảm tín dụng
+ Bảng kê liên quan đến tài sản thế chấp
+ Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
- ngoài ra đối với khách hàng vay vốn liên quan đến xuất nhập khẩu thì phải gửi
cho ngân hàng.
+ Giấy phép xuất nhập khẩu do bộ thương mại cấp
+ Hợp đồng xuất - nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác
+ hợp đồng vận tải bảo hiểm
+ Đơn xin mở L/C hoặc xin thông báo mở L/C
2.3.1.2. Các căn cứ pháp lý
Việc thẩm định dự án đầu tư ở Habubank được thực hiện theo luật và các văn
bản quy định của nhà nước về các hoạt động đầu tư và quản lý dự án đầu tư, quy định
trực tiếp hoặc gián tiếp đến công tác thẩm định dự án đầu tư. Bao gồm:
- Nghị định số 16/2005/NĐ - CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thông tư số 08 hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng cơng trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện nghị định số 16/2005/NĐ CP ngày 07/02/2005 của chính phủ.
- Luật đầu tư 2006
- Quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN của thống đốc NHNN về việc ban

hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định số 710/HBB
2.3.1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật cụ thể.
Ở Habubank áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định để thực hiện các
công việc khảo sát, thiết kế, xây lắp, nghiệm thu, đảm bảo chất lượng cơng trình áp
dụng cho từng loại chun ngành xây dựng do nhà nước hoặc các bộ có chức năng xây
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

dựng chuyên ngành ban hành. Các văn bản quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu bắt
buộc phải tuân thủ đối với mọi hoạt động xây dựng và các giải pháp, các tiêu chuẩn
xây dựng được sử dụng để đạt được các yêu cầu đó do bộ xây dựng thống nhất ban
hành. Những quy chuẩn, tiêu chuẩn được nhà nước quy định đối với từng loại cơng
trình, từng hạng mục cơng trình nhằm đánh giá, xem xét các cơng việc có đáp ứng
được u cầu kỹ thuật và đạt được các định mức đó hay khơng.
2.3.1.4. Các quy ước thông lệ quốc tế và các thông tin có liên quan
Habubank trong q trình thẩm định dự án đầu tư áp dụng các quy định , chuẩn
mực cảu hoạt động đầu tư phải tuân theo các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam tham gia và
các thông tin liên quan như giá cả, tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của dự án
trên thị trường, chủ đầu tư, thông tin trong nước và thế giới về những vấn đề liên quan.
2.3.2. Ngân hàng Habubank tiến hành thẩm định
2.3.2.1. Thẩm định nội dung pháp lý của dự án
Ở Habubank, năng lực pháp lý thể hiện ở 2 góc độ: năng lực pháp lý của chủ
đâu tư và năng lực pháp lý của dự án đầu tư

- Một doanh nghiệp được coi là một pháp nhân kinh tế:
+ Phải có quyết định thành lập bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ Phải có tài sản riêng thuộc quyền quản lý hoặc sở hữu của doanh nghiệp và
doanh nghiệp chịu trách nhiệm độc lập về tài sản đó
+ Phải có tên riêng và tên doanh nghiệp có đầy đủ tư cách trong các giao dịch
kinh tế theo quy định pháp luật
+ Phải có trụ sở và đăng ký trụ sở với chính quyền địa phương sở tại
- Một dự án được coi là có tính pháp lý:
+ Có quyết định phê duyệt dự án
+ có quyết định cấp đất
+ Có quyết định khai thác tài ngun khống sản
+ Có quyết định ưu đãi về lĩnh vực đầu tư và địa bàn đầu tư
2.3.2.2. Thẩm định nội dung sự cần thiết phải đầu tư và thị trường của dự án
Đầu tiên, cán bộ thẩm định của Habubank sẽ xem xét sự cần thiết phải đầu tư
dự án để đánh giá mục tiêu của dự án có phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước, mục tiêu phát triển kinh tế ngành, địa phương trong thời kỳ phát
SV:……………

Trang 5


BAO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:………………

triển kinh tế. Đây là cơ sở quan trọng để xác định dự án có nằm trong quy hoạch phát
triển của nề kinh tế, của ngành, của địa phương và thuộc trong nhóm ưu đãi đầu tư, từ
đó có thể thẩm định dễ dàng các nội dung khác của dự án. Bởi vì một khi dự an nằm
trong quy hoạch và thuộc nhóm ưu đãi đầu tư thì nó đã được các cơ quan nhà nước có

thẩm quyền thẩm định một cách kỹ lưỡng. Còn những dự án khơng thuộc nhóm nêu
trên thì cán bộ phải xem xét, đánh giá phải kỹ lưỡng từng nội dung từ tổng quát đến
chi tiết.
Đời sống của sản phẩm quyết định dự án, vì vậy tuỳ theo phạm vi tiêu thụ sản
phẩm các dự án cần lập bảng cân nhu cầu thị trường hiện tại và khả năng đáp ứng các
nguồn cung cấp đó. Cán bộ thẩm định của Habubank đánh giá mức độ tham gia và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường mà dự án có thể đạt được. Nếu kết quả
phân tích cho thấy triển vọng của thị trường mang lại nhất thời hoặc đang dần thu hẹp
thì Habubank sẽ thận trọng trong việc xem xét đầu tư cho dự án.
Để dự báo tình hình thị trường vào thị phần của doanh nghiệp chiếm lĩnh trên
thị trường, qua đó có thể ước lượng doanh thu của dự án thì cán bộ thẩm định của
Habubank sẽ sử dụng các thông số thị trường theo từng ngành cũng như từng loại sản
phẩm. Nhìn chung
- Sự cần thiết phải đầu tư dự án
- Các thông số cung, cầu của dự án
+ Dự báo tăng trưởng của nền kinh tế
+ Dự báo tỷ lệ lạm phát
+ Dự báo tỷ giá hối đoái
+ Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu
+ Dự báo tăng tốc độ giá
+ Dự báo nhu cầu thị trường về loại sản phẩm sắp đầu tư
+ Ước lượng thị phần của doanh nghiệp
+ Ngồi ra cịn nhiều loại thông số dự báo khác nữa tuỳ theo từng dự án, chẳng
hạn như cơng suất máy móc, thiết bị,…
2.3.2.3. Thẩm định nội dung kỹ thuật của dự án
Đây là phần cốt lõi của dự án, quyết định đến kết quả và hiệu quả của đầu tư,
nên nó được xem xét kỹ trước khi đánh giá các khía cạch khác, kể cả khả năng về mặt
tài chính và kinh tế - xã hội của dự án. Cán bộ thẩm định của Habubank tiến hành thu
SV:……………


Trang 5


×