Tải bản đầy đủ (.docx) (257 trang)

GIÁO án LỊCH sử 7 (HOÀN CHỈNH cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.57 KB, 257 trang )

PHẦN MỘT
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU
Tiết PPCT: 1
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v
Lớp

n
g
7A14
7A8
7A9
7A10
7A11
7A12
7A13

H
S
v

n
g

7A15


7A16
7A17
7A18
7A19

A.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
- Quá trình hình thành XHPK ở châu Âu, cơ cấu xã hội (2 giai cấp cơ bản: lãnh chúa và
nông nô).
- Khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng nền kinh tế lãnh địa.
- Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? Kinh tế thành thị trung đại khác với kinh tế
lãnh địa như thế nào?
2. Kỹ năng
- Biết xác định các quốc gia phong kiến.
- Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHNL sang
XHPK.
3. Thái độ: Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
loài người từ xã hội CHNL đến XHPK.

1


4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV
- Bản đồ Châu Âu thời PK.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
2. Giảng kiến thức mới
- Giới thiệu bài: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học
lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung
và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp các thời kì
mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu "Sự hình thành và phát
triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu".
Hoạt động của giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
1. Sự hình thành XHPK ở châu Âu
- Câu hỏi: Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại
phương Tây?
+ Hi Lạp và Rôma.
- Câu hỏi: Người Giecman tiến vào các quốc - Cuối thế kỉ V, người Giecman xâm
gia cổ đại phương Tây vào thời gian nào?
chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại
- Câu hỏi: Sau đó người Giec – man đã làm gì? phương Tây.
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô đem chia cho
nhau, phong tước vị cho nhau.
- Lập nhiều vương quốc mới: Ăng – glô
- Câu hỏi: Hãy kể tên và xác định vị trí của các Xắc – xơng, Phơ –răng, Tây Gốt, Đông
vương quốc mới trên bản đồ?
Gốt…
- GV mở rộng thêm cho HS về các vương
quốc mới sau này phân chia thành những
quốc gia hiện đại nào.
- Câu hỏi: Những việc làm trên có ảnh hưởng
như thế nào đến sự hình thành xã hội phong kiến

Châu Âu lúc bấy giờ?
+ Lãnh chúa phong kiến là các tướng lĩnh và quý - Xã hội: chia thành 2 tầng lớp lãnh
tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế chúa phong kiến và nơng nơ.
và rấ giàu có. Nơng nơ là những nơ lệ được giải
phóng và nơng dân, khơng có ruộng đất, làm
th, phụ thuộc vào lãnh chúa
- Câu hỏi: Từ hai dấu hiệu vừa ghi thì ta có thể
kết luận được điều gì?
+ Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. Các - XHPK Châu Âu được hình thành.

2


tầng lớp mới xuất hiện.
* Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
2. Lãnh địa phong kiến
- Câu hỏi: Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về - Lãnh địa: khu đất rộng, trở thành
lãnh địa PK trong H1/SGK?
vùng đất riêng của lãnh chúa - như một
- GV hình thành khái niệm.
vương quốc thu nhỏ.
- Câu hỏi: Đời sống trong lãnh địa như thế nào? - Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh địa bao gồm có đất đai, dinh thự với + Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ
tường cao, hào sâu, kho tàng, đồng cỏ, đầm lầy + Nông nơ: đói nghèo, khổ cực.
…của lãnh chúa; Nơng nơ nhận đất canh tác của
lãnh chúa và nộp tơ thuế, ngồi ra còn phải nộp
nhiều thứ thuế khác).
- Câu hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn
địa PK là gì?
vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính

- Câu hỏi: Phân biệt sự khác nhau giữa XH Cổ tự cung, tự cấp, khép kín.
đại và XHPK?
+ XH Cổ đại: Chủ nô – Nô lệ
+ XHPK: Lãnh chúa – Nông nô.
* Hoạt động 3: Cả lớp hoặc cá nhân
3. Sự xuất hiện của các thành thị
- Câu hỏi: Nêu vai trò của lãnh địa?
trung đại
+ Từ thời PK phân quyền các lãnh địa đều đóng * Ngun nhân:
kín, khơng có trao đổi bn bán với bên ngồi
- Thời kỳ PK phân quyền: các lãnh địa
- Câu hỏi: Thành thị trung đại xuất hiện như thế đều đóng kín, khơng có trao đổi bn
nào?
bán với bên ngồi.
- Câu hỏi: Trong thành thị trung đại diễn ra các - Cuối TK XI: Sản xuất thủ cơng phát
hoạt động gì?
triển  Hàng hóa thừa  trao đổi buôn
- Câu hỏi: Trong thành thị người ta xây dựng bán  Thị trấn ra đời  Thành thị trung
những gì?
đại xuất hiện.
- Câu hỏi: Cư dân của thành thị gồm những * Hoạt động của thành thị: Thợ thủ
tầng lớp nào, họ làm gì để sống?
cơng-Thương nhân, họ lập các phường
- Câu hỏi: Thành thị xuất hiện có tác dụng như hội, thương hội để cùng nhau sản xuất
thế nào đến XHPK phương Tây?
và buôn bán.
- GV nhận xét kết luận:
* Vai trò: thúc đẩy XHPK phát triển.
+ Do sản xuất phát triển và nhu cầu mua bán
tăng đồng thời nhằm thốt khỏi sự kìm kẹp của

các lãnh chúa.
+ Kinh tế lãnh địa sản xuất theo kiểu tự cung tự
cấp khơng trao đổi mua bán, cịn thành thị trung
đại hoạt động kinh tế chủ yếu là mua bán.
3. Củng cố
- Xã hội phong kiến ở Châu Âu đã được hình thành như thế nào?
- Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
4. Hướng dẩn học tập ở nhà
- Học bài, chuẩn bị bài 2.

3


D. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
BÀI 2
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
Tiết PPCT: 2
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v
Lớp

n
g

7A14
7A8
7A9
7A10
7A11
7A12
7A13

H
S
v

n
g

7A15
7A16
7A17
7A18
7A19

A.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí như là một trong những nhân tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XHPK.
2. Kỹ năng: Khai thác tranh ảnh lịch sử.
3. Thái độ
- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK sang XH TBCN.

- Định hướng phát triển năng lực.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV
- Lược đồ các cuộc phát kiến địa lí.

4


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Sự khác nhau giữa
kinh tế thành thị và kinh tế lãnh địa?
2. Giảng kiến thức mới
Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự suy vong của
chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
- Câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến các cuộc
phát kiến địa lí là gì?
- Câu hỏi: Các cuộc phát kiến được tiến
hành trong điều kiện khoa học kĩ thuật ra
sao?
+ Quan sát miêu tả hình 3 SGK
- Câu hỏi: Ở giai đoạn này có những cuộc
phát kiến địa lí lớn nào?
- GV treo lược đồ hành trình của các nhà
phát kiến địa lí lớn lên bảng.

- Câu hỏi: Những chuyến đi này đã thu
được những kết quả gì?
- GV: Yêu cầu HS quan sát bức tranh “Tàu
Ca- ra-ven” và nhận xét về kĩ thuật đóng
tàu.
- Câu hỏi: Những cuộc phát kiến có ý
nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét kết luận: Đây là cuộc cách
mạng về giao thông vân tải và tri thức nó
thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
* Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
- Câu hỏi: Ý nghĩa của cuộc phát kiến địa
lý đem lại những gì cho các thương nhân
châu Âu?
+ Vốn + CN làm thuê
- Câu hỏi: Qúy tộc và Tư sản châu Âu đã
làm cách nào để có được tiền, vốn và đội
ngũ cơng nhân làm thuê?
+ Cướp đọat, bóc lột bằng bạo lực
- Câu hỏi: Khi có tiền vốn thì các Tư sản
đã làm gì?

NỘI DUNG
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí
a. Nguyên nhân:
- Nhu cầu phát triển sản xuất.
- Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải
đồ, kĩ thuật đóng tàu…
b. Những cuộc phát kiến lớn:
- 1487: Đia-a-xơ đến cực nam châu Phi.

- 1492: Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mỹ.
- 1498: Va-xcơ-đơ Ga-ma đến Tây nam
Ấn Độ.
- 1519-1522: Ma-gien-lan đi vịng quanh
Trái Đất.
c. Ý nghĩa:
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
- Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho GCTS
châu Âu.

2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
châu Âu
- Giai cấp tư sản: quý tộc, thương nhân
trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải từ
các nước thuộc địa và bóc lột sức lao
động người làm thuê.

5


+ Lập xưởng, đồn điền, công ty…
- Câu hỏi: Giai cấp tư sản và vơ sản đã
được hình thành từ tầng lớp nào trong
XHPK châu Âu?
- Câu hỏi: So sánh quan hệ sản xuất PK
với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa?
- GV kết luận:
+ Quan hệ sản xuất PK khơng có sự phân
cơng lao động, chủ yếu mang tính tự cấp tự
túc nên sản lượng khơng cao.

+ Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thì
ngược lại.

- Giai cấp vô sản: từ những người nông
nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải làm
việc trong các xí nghiệp

=> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
hình thành.

3. Củng cố
- Các cuộc phát kiến địa lí có tác động như thế nào đến xã hội châu Âu?
- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu đã được hình thành như thế nào?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài, chuẩn bị bài 3.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

BÀI 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN
CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
Tiết PPCT: 3
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v
Lớp


n
g
7A14
7A8

H
S
v

n
g

6


7A9
7A10
7A11
7A12
7A13

7A15
7A16
7A17
7A18
7A19

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và tác động trực tiếp của phong trào
đến XHPK châu Âu.
2. Kỹ năng
- Phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh
của GCTS chống PK.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH lồi người, về vai
trị của GCTS đồng thời qua bài này giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một
bước ngoặt lớn: sự sụp đổ của chế độ PK - một chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu và lỗi
thời.
- Định hướng phát triển năng lực.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV
- Tư liệu về Lu-thơ, Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
2. Học sinh
- Xem trước nội dung bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
Câu 1: Kể tên các cuộc phát kiến địa lí và kết quả?
Câu 2: Quan hệ sản xuất TBCN đã được hình thành như thế nào?
2. Giảng kiến thức mới
Ngay trong lịng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp Tư sản ngày càng lớn
mạnh, tuy nhiên họ lại không có địa vị XH thích hợp. Do đó giai cấp Tư sản đã chống lại
chế độ phong kiến trên nhiền lĩnh vực, và giai cấp tư sản chọn văn hóa làm cuộc mở
đưởng cho đấu tranh chống phong kiến vì nững giá trị văn hóa cổ đại sẽ góp phần tác
động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân chống lại phong kiến. Phong trào Văn hóa

phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống PK.

7


Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
- GV: Do PK kìm hãm sự phát triển của kinh
tế XH. Họ phá hủy các di sản VH cổ đại trừ
nhà thờ và tu viện còn các trường học chỉ đào
tạo giáo sĩ. Những hành động này đối lập với
tư sản nhưng vì tư sản chỉ có thế lực kinh tế
khơng có địa vị XH nên khơng ngăn cản được
các hành động đó đấu tranh chống PK giành
địa vị xã hội.
- Câu hỏi: Văn hóa phục hưng là gì?
+ Là khơi phục những giá trị văn hóa Hy Lạp
và Rơma; sáng tạo văn hóa mới của giai cấp tư
sản.
- Câu hỏi: Quê hương phong trào văn hóa
Phục hưng là ở đâu?
- Câu hỏi: Ở giai đoạn này xuất hiện những
nhà văn hóa phục hưng tiêu biểu nào?
+ Các nhà văn hóa khoa học tiêu biểu có tư
tưởng chống phong kiến: Rabơle, Đêcactơ,
Lêơnađơvanxi, Cơpecnich, Sêchxpia….
- Câu hỏi: Qua những tác phẩm trên tác giả
muốn nói lên điều gì?
- Câu hỏi: Nêu tác dụng của Phong trào Văn
hóa phục hưng?

- GV nêu một số nhà khoa học và những tác
phẩm nổi tiếng thời bấy giờ (Tư liệu
SGV/24)
- Câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các
di sản văn hóa và óc thẩm mĩ?
* Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
- Câu hỏi: Trong suốt hơn 1000 năm giai cấp
PK châu Âu đã làm gì?
- Câu hỏi: Điều đó đã dẫn đến sự việc gì?
- Câu hỏi: Ai đã khởi xướng phong trào này?
- Câu hỏi: Nội dung Cải cách của Luthơ?
- Câu hỏi: Tác động của tư tưởng Cải cách
Luthơ như thế nào?
- Câu hỏi: Ngồi Lu-thơ ra cịn có cải cách
tơn giáo của ai?
- Câu hỏi: Phong trào ảnh hưởng như thế nào
đối với văn hóa châu Âu và nhân loại?

NỘI DUNG
1. Phong trào văn hóa Phục hung
(Thế kỷ XIV – XVII)
* Khái niệm: Phong trào văn hóa
phục hưng là khơi phục những tinh
hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rơ-ma,
đồng thời phát triển nó ở tầm cao
mới.
a/ Nguyên nhân:
- Sự kìm hãm, vùi dập của chế độ
phong kiến đối với các giá trị văn
hóa.

- Sự lớn mạnh của GCTS có thế lực
về kinh tế nhưng khơng có địa vị
chính trị, xã hội.
b/ Nội dung:
- Lên án XHPK, Giáo hội Kitô.
- Đề cao giá trị con người, đề cao
khoa học tự nhiên, xây dựng thế giớ
quan duy vật.
c/ Ý nghĩa:
- Phát động quần chúng đấu tranh
chống lại XHPK.
- Mở đường cho sự phát triển của văn
hóa châu Âu và nhân loại.

2. Phong trào cải cách tôn giáo:
a/ Nguyên nhân:
- Do sự thống trị về tư tưởng, giáo lý
của chế độ phong kiến là lực cản đối
với giai cấp tư sản.
b/ Diễn biến:
+ Cải cách M. Lu-thơ (Đức): Phủ
nhận vai trò thống trị của Giáo hội,
đòi bãi bỏ những lễ nghi phiền tối.
+ Cải cách Can-vanh (Thụy Sỹ): hình
thành giáo phái mới là đạo Tin Lành.
c/ Hệ quả:
+ Đạo Ki Tô bị chia làm hai giáo
phái: Cựu giáo (là Kito giáo cũ) và

8



Tân giáo, mâu thuẫn xung đột lẫn
nhau, châm ngòi cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
3. Củng cố
- Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng. Nội dung tư tưởng của phong
trào là gì?
- Phong trào cải cách tơn giáo có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời
bấy giờ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài, chuẩn bị bài 4.
D. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Lớp

7A8
7A9
7A10
7A11
7A12
7A13

BÀI 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tiết PPCT: 4
Ngày dạy:

H
Lớp
S
v

n
g
7A14

H
S
v

n
g

7A15
7A16
7A17
7A18
7A19

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

9


- Giúp học sinh nắm được những nội dung chính sau: một số vấn đề về kinh tế, chính trị,
những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến.

2. Kỹ năng
- Biết lập bảng niên biểu các triều đại Trung Quốc.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến điển hình ở phương
Đơng, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hưởng khơng nhỏ
tới q trình phát triển lịch sử Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số hình ảnh bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh về một số thành tựu văn hóa của Trung Quốc như: Vạn lý trường thành, cung
điện…
3. Học sinh
- Xem trước nội dung bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
2. Giảng kiến thức mới
- Giới thiệu bài: Lịch sử chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ năm 221 TCN, trải
qua sự thống trị nhà Tần đến cuối nhà Thanh (1911) – triều đại cuối cùng của chế độ
phong kiến Trung Quốc mới sụp đổ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được quá
trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc.
Hoạt
động
Nội dung
của học sinh
và giáo viên
Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân

1. Sự hình thành xã hội phong kiến
- GV: Ở phía Bắc Trung Quốc có ở Trung Quốc
đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, phì nhiêu
do sơng Hồng Hà tạo nên. Tại đây người
ta đã xây dựng nhà nước đầu tiên từ 2000
năm TCN. Trải qua một quá trình dài mở
rộng lãnh thổ, xây dựng và củng cố nhà
nước của các triều đại Trung Quốc đã xây
dựng nên một nền văn minh phát triển rực
rỡ.
- Câu hỏi: Đến thời Xuân Thu –
Chiến Quốc với sự xuất hiện của cơng cụ
bằng sắt thì sản xuất phát triển như thế
nào?

10


+ Diện tích gieo trồng được mở rộng,
năng suất lao động tăng.
- Câu hỏi: Khi sản xuất phát triển
thì xã hội có sự thay đổi ra sao?
+ Xã hội thay đổi sâu sắc.
+ Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều
ruộng đất, có quyền lực  giai cấp địa
chủ.
+ Nhiều nông dân mất ruộng đất, nghèo
túng, nhận ruộng đất từ địa chủ về canh
tác và phải nộp địa tô  nông dân lĩnh
canh hoặc tá điền.

GV kết luận và chuyển ý
Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
- GV: Giới thiệu sơ lược về Tần
Thủy Hoàng
- Câu hỏi: Tần Thủy Hồng đã làm
gì để xây dựng đất nước?
+ Chia đất nước thành các quận, huyện,
trực tiếp cử quan lại đến cai trị, ban hành
chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho
đất nước, gây chiến tranh nhằm mở rộng
lãnh thổ…
- Câu hỏi: Dựa vào sách giáo khoa,
em có nhận xét như thế nào về Tần Thủy
Hoàng?
+ Tàn bạo, bắt dân đi lính, đi phu xây
dựng cung điện, Vạn lý trường thành… 
nông dân nổi dậy chống lại và lật đổ nhà
Tần.
- GV giải thích hình 8 (Trang
11/SGK)
- Câu hỏi: Dưới thời nhà Hán các
vị vua đã làm gì để thay đổi đất nước?
+ Xóa bỏ luật lệ hà khắc, giảm tơ thuế,
khuyến khích cày cấy và khẩn hoang, phát
triển sản xuất nông nghiệp.
- Câu hỏi: Bên cạnh phát triển kinh
tế, nhà Hán có những chính sách đối

- Xã hội phong kiến hình thành từ
thế kỷ III TCN (nhà Tần).

- Xuất hiện 2 giai cấp: Địa chủ và tà
điền.

2. Xã hội Trung Quốc thời Tần –
Hán

Chính sách đối nội:
+ Thời Tần: chia đất nước thành các quận,
huyện, trực tiếp cử quan lại cai trị, thi
hành chế độ cai trị hà khắc, ban hành hệ
thống đo lường thống nhất.

+ Nhà Hán: chế độ pháp luật hà khắc
được bãi bỏ, khuyến khích sản xuất.

- Chính sách đối ngoại thời Tần –
Hán: tiến hành chiến tranh xâm lược mở
rộng lãnh thổ.

11


ngoại gì?
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược, xâm
lấn bán đảo Triều Tiên, thơn tính các nước
phương Nam.
- GV mở rộng và liên hệ Việt
Nam: ở Trung Quốc việc mở rộng lãnh
thổ nhằm khẳng định quyền lực nhà vua
và mọi quyền hành tập trung trong tay vua

 chế độ quân chủ chuyên chế trung ương
tập quyền. Các triều đại phong kiến Việt
Nam chịu ảnh hưởng về tổ chức bộ máy
nhà nước.
Hoạt động 3: Cả lớp hoặc cá nhân
- GV: Chính sách đối nội thời
Đường đã được củng cố và hoàn thiện
hơn so với thời Tần – Hán.
- Câu hỏi: Nhà Đường đã làm gì để
xây dựng đất nước?
+ Cử người thân tín đi cai quản các địa
phương, mở nhiều khoa thi để tuyển chọn
nhân tài.
- Câu hỏi: Những chính sách nào
của nhà Đường đã tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển?
+ Thi hành nhiều biện pháp tô thuế, lấy
ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho
nông dân  chế độ qn điền.
+ Nơng dân có ruộng cày  sản xuất được
phát triển.
- GV: Từ sự phát triển kinh tế, ổn
định đời sống  xã hội thời Đường đã đạt
đến sự phồn thịnh.
- Câu hỏi: Nhà Đường thi hành
chính sách đối ngoại như thế nào?
+ Đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông,
chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều
Tiên, củng cố chế độ đô hộ ở An Nam, ép
Tây Tạng thần phục  mở rộng lãnh thổ

Trung Quốc.
GV liên hệ Việt Nam
- Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình

3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc
dưới thời nhà Đường
Chính sách đối nội:
+ Tổ chức bộ máy nhà nước được củng cố
+ Cử người thân tín cai quản các địa
phương
+ Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài
+ Giảm thuế chia ruộng cho nơng dân

- Chính sách đối ngoại: tiến hành
chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi.

12


hình Trung Quốc ở thời nhà Đường?
+ Dưới thời nhà Đường, Trung Quốc đã
trở thành một quốc gia phong kiến cường
thịnh nhất Châu Á.
3. Củng cố bài giảng
- Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường biểu hiện ở những mặt nào?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài cũ
- Trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước nội dung phần tiếp theo
D. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Lớp

7A8
7A9
7A10
7A11
7A12

BÀI 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(tiếp theo)
Tiết PPCT: 5
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v

n
g
7A14

H
S
v


n
g

7A15
7A16
7A17
7A18

13


7A13

7A19

A.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được những nội dung chính sau: một số vấn đề về kinh tế, chính trị,
những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến.
2. Kỹ năng
- Biết lập bảng niên biểu các triều đại Trung Quốc.
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính
sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá.
3. Thái độ
- Giúp học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến điển hình ở phương
Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hưởng khơng nhỏ
tới q trình phát triển lịch sử Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực

- Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số hình ảnh bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh về một số thành tựu văn hóa của Trung Quốc như: Vạn lý trường thành, cung
điện…
2. Học sinh
- Xem trước nội dung bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
- Xã hội phong kiến ở Trung Quốc đã hình thành như thế nào?
- So sánh chế độ phong kiến thời Tần – Hán?
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt
động
của giáo viên
Nội dung
và học sinh
Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
3. 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên
- Câu hỏi: Sau nhà Đường tình hình
Thời Tống:
Trung Quốc như thế nào?
+ Bị chia cắt. Tuy dưới thời Tống đã + Mở mang các cơng trình thủy lợi
thống nhất nhưng không phát triển mạnh + Phát triển thủ công nghiệp
+ Phát minh la bàn, thuốc súng…
mẽ như trước.
- Câu hỏi: Để ổn định đời sống
nhân dân, các vua nhà Tống đã làm gì?
+ Xóa bỏ thuế và sưu dịch nặng nề, mở

mang cơng trình thủy lợi, khuyến khích
phát triển thủ cơng nghiệp như khai mỏ,

14


luyện kim…
- Câu hỏi: Dưới thời nhà Tống, đã
có những phát minh quan trọng nào?
+ La bàn, thuốc súng, nghề in…
- Câu hỏi: Nhà Nguyên được thành
lập như thế nào?
+ Vua Mông Cổ đem quân tiêu diệt và lập
nhà Nguyên.
- Câu hỏi: Chính sách cai trị của
của nhà Nguyên?
+ Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối
xử với các dân tộc.
+ Người Mơng Cổ có địa vị cao nhất,
hưởng mọi đặc quyền. Người Hán ở địa vị
thấp kém và bị cấm đốn nhiều thứ: cấm
mang vũ khí…
- Câu hỏi: Khi bị phân biệt đối xử,
nhân dân Trung Quốc đã làm gì?
+ Nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa, chống lại
4.
ách thống trị của nhà Nguyên.
- Câu hỏi: Chính sách cai trị của
nhà Tống và nhà Ngun có gì khác
nhau?

+ Nhà Ngun thi hành chính sách phân
biệt đối xử với người Hán.
Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
- Câu hỏi: Nhà Minh được thành
lập như thế nào?
+ Chu Nguyên Chương lãnh đạo phong
trào nông dân, lật đổ nhà nguyên năm
1368  lên ngơi hồng đế, lập ra nhà
Minh.
- Câu hỏi: Nhà Thanh thành lập
như thế nào?
+ Nhà Minh bị lật đổ do cuộc khời nghĩa
nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo 
nhân cơ hội quân Mãn Thanh từ phương
Bắc tràn xuống, chiếm toàn bộ Trung
Quốc  lập nhà Thanh.

Thời Nguyên:
+ Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ
và người Hán.
Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa

5. Trung Quốc thời Minh – Thanh

- Về xã hội:
+ Vua quan sống xa hoa
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô
thuế, lao dịch nặng nề.

15



- Câu hỏi: Sự suy yếu của xã hội
phong kiến cuối thời Minh – Thanh được
biểu hiện như thế nào?
+ Dần suy thoái. Vua quan xa hoa, trụy
lạc, đi phu xây dựng nhiều cơng trình, tơ
thuế nặng.
- GV: Theo đà phát triển của công
thương nghiệp, mầm mống kinh tế tư bản
chủ nghĩa dần xuất hiện.
- Câu hỏi: Những biểu hiện của nền
kinh tế TBCN dưới triều Minh là gì?
+ Nhiều xưởng dệt, chun mơn hóa cao.
th nhiều nhân cơng  công trường thủ
công. Quảng Châu là thương cảng lớn
nhất  thương nhân Trung Quốc ra nước
ngồi bn bán tại nhiều nước Đơng Nam
Á, Ấn Độ…
- GV giải thích: Cơng trường thủ
công là cơ sở sản xuất tập trung với quy
mô lớn, lao động làm thuê có tay nghề và
quan hệ giữa họ là chủ xuất vốn và thợ
xuất sức.
- GV kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV: Trong suốt hàng nghìn năm
lịch sử, văn hóa Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng
sâu sắc tới các nước láng giềng.

- Câu hỏi: Hệ tư tưởng và đạo đức
nào ở Trung Quốc thống trị xã hội Trung
Quốc thời phong kiến?
+ Nho giáo.
- GV mở rộng: quan hệ Nho giáo về
đạo lý “Tam cương” (vua-tôi, cha-con,
vợ-chồng), “Ngũ thương” (nhân, lễ,
nghĩa, trí, tín)  Khổng Tử muốn thiết lập
kỉ cương xã hội thông qua các mối quan
hệ.
+ Nho giáo: Khổng Tử, Mạnh Tử…
- Câu hỏi: Về văn học có những nhà
thơ nhà văn nổi tiếng nào?

- Về kinh tế:
+ Thủ công nghiệp phát triển
+ Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
+ Thương nghiệp phát triển, buôn bán với
các nước Đơng Nam Á, Ấn Độ…

6. Văn hóa, khoa học – kỹ thuật
Trung Quốc thời phong kiến

- Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư
tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.

- Văn học: phát triển ở thời Đường
với nhiều nhà thơ nổi tiếng Lý Bạch, Đỗ
Phủ…
- Sử học: có các bộ sử kí, Hán thư…

- Nghệ thuật kiến trúc: nhiều cơng
trình độc đáo như Cố cung…

- Khoa học – kỹ thuật: nhiều phát
minh như giấy, nghề in, la bàn, thuốc
súng.

16


+ Lý Bạch, Đỗ Phủ, Ngô Thừa Ân…
- Câu hỏi: Nền nghệ thuật lâu đời
của Trung Quốc thể hiện ở những lĩnh
vực nào?
+ Hội họa, điêu khắc, kiến trúc, thủ cơng
mỹ nghệ…
+ Ví dụ: kiến trúc xây dựng Cố cung, Tử
cấm thành…
- Câu hỏi: Về khoa học – kỹ thuật,
người Trung Quốc đã có những phát
minh quan trọng gì?
+ Giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng 
những đóng góp to lớn khơng chỉ của
Trung Quốc mà cịn của nhân loại.
- GV kết luận: Xã hội phong kiến
Trung Quốc được hình thành từ thế kỉ III
TCN. Nhà Tần là triều đại phong kiến đầu
tiên ở Trung Quốc, đến thời Đường thì xã
hội lại phát triển thịnh vượng, đồng thời
những mầm mống kinh tế tư bản chủ

nghĩa đã xuất hiện dưới triều Minh –
Thanh rất sớm và hợp quy luật, đồng thời
nền văn hoá của Trung Quốc cũng đạt
được những thành tựu to lớn và có nhiều
ý nghĩa đến ngày nay.
3. Củng cố bài giảng
- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Ngun có những điểm gì khác nhau? Vì sao có
sự khác nhau đó?
- Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh đã được hình thành
như thế nào?
- Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học – kĩ thuật của nhân dân Trung
Quốc thời phong kiến?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước nội dung bài tiếp theo
D. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

17


Lớp

7A8
7A9
7A10
7A11
7A12

7A13

BÀI 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Tiết PPCT: 6
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v

n
g
7A14

H
S
v

n
g

7A15
7A16
7A17
7A18
7A19

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Học sinh cần nắm được những nội dung sau:
+ Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
+ Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh
vượng của Ấn Độ thời phong kiến.
+ Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2. Kỹ năng
- Giúp học sinh biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài.
3. Thái độ
- Giúp học sinh thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh
nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân
tộc Đông Nam Á.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giải quyết vấn đề, học tập và tổng hợp kiến thức.
A.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Ấn Độ
- Tranh về các cơng trình kiến trúc Ấn Độ và Đơng Nam Á
2. Học sinh

18


- Xem trước nội dung bài mới
B.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
- Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học – kĩ thuật của nhân dân Trung
Quốc thời phong kiến?
- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì sao có

sự khác nhau đó?
2. Giảng kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Vào khoảng 2500 năm TCN, dọc hai bên bờ của sơng Ấn và
sơng Hằng, là sự hình thành quốc gia Ấn Độ, cũng như Trung Quốc đây là một trong
những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch
sử và văn hố của nhiều dân tộc Đơng Nam Á.
Hoạt động của
giáo viên và học
Nội dung
sinh
- GV: Ấn Độ là tên gọi của một quốc
1. Những trang sử đầu tiên
gia bắt đầu từ tên một dịng sơng – sơng Ấn. (khơng dạy)
+ Các thành thị của Ấn Độ sớm hình thành
khoảng 2500 năm TCN ven bờ sông Ấn. Đến
1500 năm TCN, một số thành thị khác mới
được hình thành ven sơng Hằng  thành thị
dần liên kết thành nhà nước rộng lớn – nước
Ma-ga-đa.
+ Ngoài ra, sự ra đời và truyền bá của đạo
Phật vào thế kỷ VI TCN đã có vai trị quan
trọng trong q trình thống nhất.
+ Cuối thế kỷ III, Ấn Độ được mở rộng
xuống phía Nam  Ma-ga-đa trơ nên hùng
2. 2. Ấn Độ thời phong kiến
mạnh.
- Xã hội phong kiến với 3 vương
+ Từ thế kỷ III trở đi, Ấn Độ bị chia cắt. Đến
đầu thế kỷ IV, Ấn Độ được thống nhất  triều tiêu biểu:
vương triều Gúp – ta.

Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
- GV: xã hội phong kiến ở Ấn Độ được
hình thành rất sớm, có 3 vương triều tiêu + Vương triều Gúp-ta: thời kỳ hùng
biểu: Vương triều Gúp – ta, Vương triều Hồi mạnh, phát triển về kinh tế, văn hóa, xã
giáo Đê – li và Vương triều Ấn Độ Mô – hội. Đầu thế kỷ VI, vương triều Gúp-ta
gôn.
bị diệt vong, sau đó Ấn Độ ln bị
+ Thời Gúp-ta là nước ngồi cai trị và xâm lược.
thời kì thống

19


nhất, hưng thịnh
và phát triển cả
về kinh tế – văn
hoá – xã hội.
- Câu hỏi: Sự phát triển của Ấn Độ
dưới Vương triều Gúp-ta được biểu hiện như
thế nào?
+ Sử dụng công
cụ sắt.
+ Tượng Phật
bằng đồng được
đúc  phát triển
cao nghề luyện
kim.
+ Dệt vải mỏng,
mềm, nhẹ, nhiều
màu sắc…

+ Nghề kim hồn
phát triển
- Câu hỏi: Thời kì hưng thịnh của
vương triều Gúp – ta kéo dài trong bao lâu?
+ Từ giữa thế kỷ
V đến đầu thế kỷ
VI bị diệt vong.
- GV: Từ đó Ấn Độ ln bị xâm lược
và thống trị. Đến TK XII người Thổ Nhĩ Kì
theo đạo Hồi thơn tính miền Bắc Ấn lập ra
vương triều Hồi giáo Đê-li.
- Câu hỏi: Chính sách cai trị của
người Hồi giáo?
+ Chiếm đoạt
ruộng đất của
người Ấn, cấm
đạo Hin-đu 
mâu thuẫn dân
tộc.
- GV: Đến TK XVI người Mông Cổ tấn
công Ấn Độ lật đổ vương triều Hồi giáo, lập
nên vương triều Ấn Độ Mơ-gơn.
- Câu hỏi: Vua Mơng Cổ đã thực hiện
chính sách cai trị như thế nào?
+ Xóa bỏ kì thị
tơn giáo, thủ tiêu

+ Vương triều Hồi giáo Đê – li: Ấn Độ
bị Thổ Nhĩ Kỳ xâm lược và lập nên
vương triều. Thi hành chính sách cướp

đoạt ruộng đất, cấm đạo Hin-đu  mâu
thuẫn dân tộc căng thẳng.

+ Vương triều Ấn Độ Mơ-gơn: người
Mơng Cổ chiếm đóng Ấn Độ, thành lập
vương triều. Xóa bỏ kì thị tơn giáo,
khơi phục kinh tế, phát triển văn hóa
Ấn.

- Giữa thế kỷ XIX, Ấn Độ trở
thành thuộc địa của nước Anh.
3. Văn hóa Ấn Độ

- Chữ viết: chữ Phạn  nguồn gốc
chữ viết của đạo Hin-đu.
- Tôn giáo: đạo Bà La Môn, đạo
Hin-đu là tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ
hiện nay.

- Văn học Hin-đu: giáo lý, luật
pháp, sử thi, thơ ca… ảnh hưởng đến
đời sống xã hội.

20


đặc quyền Hồi
giáo, khơi phục
kinh tế, phát triển
văn hóa Ấn Độ.

- GV: Vương triều Mô-gôn tồn tại đến
giữa thế kỉ XIX thì bị thực dân Anh xâm
lược  Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh.
Hoạt động 2: Cả
lớp hoặc cá
nhân
- Kiến trúc: chịu ảnh hưởng sâu
- GV: Ấn Độ là nước có nền văn hố sắc của các tơn giáo với những công
lâu đời, là 1 trong những trung tâm văn hố trình kiến trúc đền thờ, ngơi chùa độc
lớn của lồi người, có chữ viết riêng rất sớm đáo cịn được giữ lại đến nay.
khoảng 1500 TCN, đó là chữ Phạn.
- Câu hỏi: Người Ấn Độ dùng chữ
Phạn để làm gì?
+ Sáng tác văn
học, thơ ca, các
bộ kinh (kinh Vêđa)  là nguồn
gốc của ngôn ngữ
và chữ viết Hinđu thông dụng
hiện nay ở Ấn
Độ.
- Câu hỏi: Tôn giáo nào phổ biến ở Ấn
Độ?
+ Đạo Balamon,
đạo Hin-đu (Ấn
Độ giáo).
- GV giải thích: đạo Hin-đu thờ các
thần linh và chủ yếu là 3 vị thần Brama,
Visnu và Siva…
- Câu hỏi: Tác phẩm sử thi nào nổi
tiếng ở Ấn Độ?

+ Hai bộ sử thi
Ma-ha-bha-ra-ta
và Ra-ma-ya-na.
- GV: Văn học Hin-đu cịn có những
thể loại:
+ Giáo lý: trong
các bộ kinh
+ Chính luận:

21


luận về chính trị
+ Luật pháp: luật
Ma-nu, luật Nara-đa
+ Sử thi: Ma-habha-ra-ta và Rama-ya-na.
+ Kịch thơ: Sơkun-tơ-la của Kali-đa-sa
- Câu hỏi: Kiến trúc Ấn Độ có những
nét tiêu biểu gì?
+
Chịu ảnh
hưởng của tơn
giáo, đền thờ
hình tháp nhọn
nhiều tầng, trang
trí phù điêu…
- GV giải thích hình 11
- GV kết luận: Ấn Độ là một trong
những quốc gia ra đời sớm ở lưu vực sông
Ấn và sông Hằng, đất nước Ấn Độ là một

trong những trung tâm của nhân loại và có
ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử
và văn hố, với những cơng trình kiến trúc
độc đáo vẫn cịn lưu giữ khơng chỉ ở Ấn Độ
mà cịn ở nhiều nước Đông Nam Á ngày nay.
3. Củng cố bài giảng
- Sự phát triển của Ấn Độ dưới Vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?
- Hãy nêu những chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông Cổ ở Ấn Độ?
- Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hố?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem trước nội dung bài mới
C. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

BÀI 6

22


Lớp

7A8
7A9
7A10
7A11
7A12
7A13


CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Tiết PPCT: 7
Ngày dạy:
H
Lớp
S
v

n
g
7A14

H
S
v

n
g

7A15
7A16
7A17
7A18
7A19

A.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức

Giới thiệu khái quát để học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lí của các
nước này có những đặc điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng
biệt?
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Nhận rõ vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đơng Nam Á để xác định vị trí các vương quốc cổ và
phong kiến.
- Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.
3. Thái độ
- Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự
gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đơng Nam Á. Trân trọng, giữ gìn truyền thống đồn kết
giữa Việt Nam và hai nước Cam-pu-chia, Lào.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Giải quyết vấn đề, học tập, nhận xét đánh giá…
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.

23


- Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc, văn hố Đơng Nam Á.
- Một số tranh ảnh sưu tầm về Cam-pu-chia và Lào thời kì này.
2. Học sinh
- Xem trước nội dung bài mới.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
- Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành bao giờ và ở khu vực nào trên đất nước

Ấn Độ?
- Sự phát triển của Ấn Độ dưới Vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào?
- Hãy nêu những chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông Cổ ở Ấn Độ?
- Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hố?
2. Giảng kiến thức mới
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên đặt câu hỏi: Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những
nước nào?
Hoạt
động
Nội dung
của giáo viên
và học sinh
Hoạt động 1: Cả lớp hoặc cá nhân
1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở
- GV: Treo bản đồ hành chính khu Đơng Nam Á
- Đơng Nam Á là một khu vực rộng lớn,
vực Đông Nam Á, giới thiệu sơ lược cho
gồm 11 quốc gia.
học sinh quan sát.
- Câu hỏi: Hiện nay Đông Nam Á
gồm bao nhiêu nước?
+ SGK trang 18.
+ 5/2002, có thêm Đơng Ti-mo.
- Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên khu
vực Đông Nam Á?
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa, có 2 mùa
Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên:
rõ rệt; mùa khô (lạnh), mùa mưa (nóng).
+ Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên 2 mùa
- Câu hỏi: Em hãy cho biết nền kinh rõ rệt: mùa khơ và mùa mưa.

tế chính của các quốc gia trong Đông
Nam Á?
+ Kinh tế nông nghiệp lúa nước
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi
Gió mùa kèm theo mưa thích hợp cho sự cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ,
quả.
phát triển cây lúa nước.
- GV: Vì thế cư dân Đơng Nam Á từ
xa xưa đã biết trồng cây lúa nước và
nhiều loại cây ăn củ, ăn quả nên kinh ế
nông nghiệp phát triển  là điều kiện hình
thành sớm các quốc gia cổ. Bên cạnh đó,
các quốc gia này thường xuyên bị ảnh
hưởng bởi thiên tai như lũ lụt, sóng

24


thần…
+ Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên
con người cư trú ở khu vực Đông Nam Á
từ rất sớm và có nền kinh tế nơng nghiệp
phát triển bằng chứng là họ biết sử dụng
đồ sắt.
- Câu hỏi: Truyền thuyết nào của
Việt Nam nói về sự xuất hiện sớm của đồ
sắt?
+ Thánh Gióng (thời vua Hùng Vương
thứ VI)
- GV mở rộng: Vật dụng bằng sắt

đầu tiên của người Việt cổ mà các nhà
khảo cổ phát hiện được là cuốc sắt.
- GV: Khi công cụ sắt được sử dụng
rộng rãi  các quốc gia đầu tiên ở Đông
Nam Á bắt đầu xuất hiện.
- Câu hỏi: Khoảng 10 thế kỉ đầu
sau CN các quốc gia nào được hình thành
và phát triển sớm nhất?
+ SGK trang 18
- GV kết luận: Không chỉ ở nước ta
mà hầu hết các nước ở Đông Nam Á, cư
dân đã biết sử dụng rộng rãi đồ sắt trong
khoảng 10 thế kỉ đầu CN  cũng là thời
điểm các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam
Á xuất hiện (trừ nước Văn Lang của ta ra
đời sớm hơn – TK VII TCN).
Hoạt động 2: Cả lớp hoặc cá nhân
- Câu hỏi: Từ nửa sau thế kỷ X đến
XVIII là thời kỳ gì của các quốc gia Đơng
Nam Á?
 phát triển
- Câu hỏi: Phần lớn các quốc gia
trên đều có chung điểm gì giống nhau?
+ Đều nằm ở lưu vực các con sông lớn, là
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
nơng nghiệp để hình thành các quốc gia
lớn.
GV giới thiệu hình ảnh:
+ Hình 12: Khu đền tháp Bơ-rơ-bu-đua


- Những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân đã
biết sử dụng đồ sắt. Chính thời gian này các
quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á xuất hiện.

- Trong 10 thế kỷ đầu Cơng ngun, hàng loạt
các quốc gia nhỏ hình thành: Cham-pa, Phù
Nam…
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á

- Từ thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVIII, là
thời kỳ phát triển thịnh vượng của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á.
+ Biểu hiện qua quá trình mở rộng và thống
nhất lãnh thổ, đạt nhiều thành tựu văn hóa.
+ Một số quốc gia hình thành và phát triển:
Mơ-giơ-pa-hit (Indonesia), Đại Việt, Champa,
Ăng-co (trên bán đảo Đông Dương)…
- Thế kỉ XIII, do sự tấn cơng của người
Mơng Cổ, người Thái di cư xuống phía Nam,
lập nên vương quốc là Su-khô-thay và Lan

25


×