Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh đồng nai luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 86 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM 
------------------------------ 
`

LÊ THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM 
------------------------------ 

LÊ THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01


Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Ngọc Minh

HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Phan Ngọc Minh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong luận
văn này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.

Học viên

Lê Thanh Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quán trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh
đạo, của các thầy giáo, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cơ giáo, phịng Sau đại học
trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là các thầy cô giáo

trực tiếp giảng dạy các chuyên đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện , đóng góp ý
kiến cho tác giả trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Ngọc Minh – người
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành hoạt động nghiên
cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em
cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương – Chi
nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tài liệu trong quá
trình nghiên cứu sinh thực hiện luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô
giáo, đồng nghiệp, bạn bè.
Tôi xin chân thành cám ơn./.

Tác giả

Lê Thanh Hải


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
NỘI DUNG TÓM TẮT ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................... x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Lý do lựa chọn luận văn ................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu nghiên cứu ..................................................................... 3
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ....................................................................3
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................4
Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Đóng góp của luận văn ..................................................................................... 5
7. Bố cục của luận văn .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 6
1.1. Tổng quan hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại............................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
............................................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp ...........................................6
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng doanh nghiệp.........................................7


iv

1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp .........................................10

1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.......................13
1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của

ngân hàng thương mại ......................................................................................14
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................15

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................19

1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
các ngân hàng thương mại và bài học cho Techcombank .............................. 26


v
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam ..................................................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam ..................................................................................................................27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ..........................................................................................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ........................................................................ 30
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đồng Nai .................................................................................................. 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam ..........................................................................................................30
2.1.2. Quá trình hình thành của Techcombank chi nhánh Đồng Nai ...............31
2.1.3. Những hoạt động của Techcombank chi nhánh Đồng Nai ....................31

2.1.4. Tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh

Đồng Nai ..........................................................................................................33

2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Techcombank Đồng Nai ..................................................................................... 37
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động cho hoạt động cho vay KHDN .................37


vi
2.2.2. Chỉ tiêu dư nợ cho vay KHDN ...............................................................40
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo thành phần khách hàng ..................41
2.2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo thời gian .........................................43
2.2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo biện pháp bảo đảm tiền vay ...........43
2.2.6. Chất lượng cho vay KHDN ....................................................................44
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Techcombank chi nhánh Đồng Nai ................................................................... 46
2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................46
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .........................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 52
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM .............................................................................................................. 53
3.1. Định hướng hoạt động cho vay KHDN tại Techcombank CN Đồng Nai
2020 - 2025 ........................................................................................................... 53
3.1.1. Định hướng chung đối với hoạt động cho vay .......................................53
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay KHDN..................................................54
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng
Techcombank chi nhánh Đồng Nai ................................................................... 57
3.2.1. Hồn thiện chính sách cho vay phù hợp với tình hình mới....................57
3.2.2. Đa dạng hố các hình thức cho vay........................................................58
3.2.3. Cần áp dụng linh hoạt các biện pháp bảo đảm tiền vay .........................59

3.2.4. Mở rộng cho vay vốn trung dài hạn trên cơ sở cân đối với nguồn vốn
huy động và khả năng chi trả............................................................................60
3.2.5. Đẩy mạnh công tác Marketing ...............................................................60
3.2.6. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro ...........................................................61
3.2.7. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cho vay ..................62
3.2.8. Tăng cường huy động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng .65
3.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước và Ngân hàng nhà nước ................... 66


vii
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 71


viii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp (KHDN) tại Techcombank chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2015 – 2019. Qua
đó, luận văn đã mang lại những kết quả nghiên cứu chính như sau:
- Hệ thống hố được cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại, trong đó bao gồm cũng tiêu chí đánh
giá hiệu quả hoạt động cho vay KHDN.
- Phân tích được thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Techcombank chi
nhánh Đồng Nai, khái quát những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế mà ngân hàng đang phải đối mặt.
- Giới thiệu định hướng hoạt động cho vay KHDN tại Techcombank chi nhánh
Đồng Nai trong thời gian tới, từ đó luận văn đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đối
Hội sở chính của Techcombank nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHDN.



ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Từ viết tắt
ACB
BID
CN
ĐHĐCĐ
EIB
FDI
GTCG
HĐQT
KHDN
KTKSNB
MBB

12


MBS

13
14
15
16
17
19
20
21
22
23
24
25

NHNN
NHTM
STB
TCB
TCPS
TCTD
TDNH
TMCP
TSĐB
TSTC
TT
VAMC

Giải nghĩa
Ngân hàng TMCP Á Châu ACB

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh
Đại hội đồng cổ đông
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
Vốn đầu tư rực tiếp nước ngoài
Giấy tờ có giá
Hội đồng quản trị
Khách hàng doanh nghiệp
Kiếm tra kiếm sốt nội bộ
Ngân hàng TMCP Qn đội
Cơng ty chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Tài chính phái sinh
Tổ chức tính dụng
Cho vay ngân hàng
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo
Tài sản tài chính
Thị trường
Cơng ty quản lý tài sản


x
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2


TÊN BẢNG BIỂU
Tình hình huy động vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2015
– 2019
Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng trong giai đoạn 2015
– 2019

TRANG
34
35


xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Biểu đồ 2.1

Nguồn vốn huy động giai đoạn 2015 – 2019

38

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian


39

Biểu đồ 2.3

Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại hình khách hàng

40

Biểu đồ 2.4

Dư nợ cho vay KHDN tại Techcombank CN Đồng
Nai giai đoạn 2015 – 2019

41

Biểu đồ 2.5

Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh

42

Biểu đồ 2.6

Dư nợ cho vay KHDN theo thời gian

43

Biểu đồ 2.7

Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2015 – 2019


44

Biểu đồ 2.8

Cơ cấu cho vay theo chất lượng cho vay

45

Biểu đồ 2.9

Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cho vay KHDN

46


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn luận văn
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc nới lỏng các rào cản đầu tư kinh
doanh đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM) quốc tế, sẽ khiến gia tăng áp lực
cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam. Hơn nữa, bản thân các NHTM Việt Nam
cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nội tại như: nợ xấu, khả năng thanh khoản,
khả năng điều tiết nguồn vốn trong nền kinh tế… trong khi môi trường kinh doanh
trong nước cịn nhiều khó khăn với luật pháp, thể chế chính sách đang trong q trình
hồn thiện.
Hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho hoạt động ngân hàng song đồng thời nó cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất của một ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, khách hàng doanh nghiệp là phân
khúc khách hàng vô cùng tiềm năng đối với các ngân hàng đồng thời đây cũng là đối

tượng khách hàng phức tạp và gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động cấp cho vay.
Techcombank chi nhánh Đồng Nai là một trong những ngân hàng thương mại
lớn tại địa bàn tỉnh Đồng Nai với những đóng góp quan trọng vào của hệ thống ngân
hàng tại địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung và cấp tín dụng cho nhóm Khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức nói riêng. Thực trạng tại địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều khu
cơng nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và là nơi đặt trụ sở, nhà máy của các
doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp liên doanh. Tại
Techcombank chi nhánh Đồng Nai, hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng của
ngân hàng, đặc biệt là cho vay doanh nghiệp. Vì dư nợ cho vay doanh nghiệp tại chi
nhánh luôn chiếm tỷ trọng cao (khoảng 70%) dư nợ của toàn chi nhánh. Tuy nhiên
trong những năm qua hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa cao, lợi
nhuận cho vay KHDN chỉ đạt khoảng 15% lợi nhuận của tồn chi nhánh.
Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với đối tượng là doanh
nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng đối với ngân hàng thương mại trong địa bàn tỉnh
Đồng Nai nói chung cũng như Techcombank chi nhánh Đồng Nai nói riêng nhằm đạt
được hiệu quả kinh doanh. Tìm hiểu thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại


2
các NHTM tại địa bàn tỉnh Đồng Nai từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao chất
lượng cho vay KHDN tại một chi nhánh Ngân hàng là một luận văn khơng mới tuy
nhiên vẫn ln mang tính thời sự ở mọi giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Chính vì
những lí do trên, tác giả quyết định chọn: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Liên quan đến chủ đề hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp có
khá nhiều các cơng trình nghiên cứu trước đã thực hiện, có thể kể đến:
Trần Thị Bảo Trâm (2010), “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn”, nghiên cứu này đã góp thêm những lý luận về

cho vay, chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại và các nhân tố tác
động đến hoạt động cho vay, nghiên cứu thực trạng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn và
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại đây.
Lê Quỳnh Nga (2011),“Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay đối với các doanh nghiệp Việt nam tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa”. Nghiên cứu này đã nêu lên những lý luận
cơ bản về cho vay ngân hàng và vai trò của cho vay ngân hàng đối với các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay; thực trạng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp
Việt Nam và một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa.
Lê Mn Xn (2012) với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại sở giao dịch Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam”, bài
nghiên cứu đã nêu lên những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam trong giai đoạn
2008 – 2012; đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp


3
vừa và nhỏ tại Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam.
Riêng tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, chủ đề “Nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay” cũng được thảo luận khá thường xuyên tại các buổi
tọa đàm cũng như hội thảo nội bộ: “Tọa đàm cho vay đối với các chi nhánh thuộc
Khu vực Trung du Miền núi phía Bắc và Khu vực Đồng bằng Sơng Hồng” ngày 01 –
02/04/2019 tại Hà Nội; “Tọa đàm cho vay với các chi nhánh Techcombank khu vực
phía Nam” ngày 23/09/2019 tại Hồ Chí Minh; “Tọa đàm Cơng tác cho vay” được tổ
chức hàng năm tại trụ sở Hà Nội – Hồ Chí Minh; “Tọa đàm chính sách cho vay mới
tại Techcombank” ngày 23/03/2019 tại Hà Nội. Các buổi tọa đàm chủ yếu thảo luận
các nội dung về cấp cho vay cho khách hàng; thực trạng tính tuân thủ, những vấn đề

tiềm ẩn rủi ro cao đối với cấp cho vay, nhận diện các vướng mắc trong quản lý và xử
lý tài sản bảo đảm (TSBĐ), khó khăn trong cơng tác cấp và quản lý cho vay, biện
pháp giải quyết. Đồng thời giải thích, hướng dẫn những văn bản pháp luật mới được
ban hành của Nhà nước liên quan đến cho vay, thẩm định, định hướng cho vay và
giải thích những thắc mắc liên quan đến pháp chế cho vay, quản lý rủi ro cho vay,
kiểm soát nội bộ.
Trong luận văn này, tác giả đã kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước trong
hệ thống lại cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay, đồng thời
đưa ra những tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại cũng như thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – CN Đồng Nai được nghiên cứu trong giai đoạn gần
nhất (2015 – 2019) và đưa ra những giải pháp phù hợp với bối cảnh phát triển hiện
nay của ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích và đánh giá hiệu quả hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Techcombank chi nhánh Đồng Nai, qua đó xây dựng các giải pháp và gợi
ý chính sách góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tại chi nhánh.


4
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, luận văn tập trung làm rõ các
nội dung sau:
Phân tích và đánh giá thực hiện trạng hoạt động cho vay KHDN trong giai đoạn
2015 – 2019. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá về hiệu quả đạt được cũng như
những khó khăn thách thức mà Chi nhánh Ngân hàng cần phải đối mặt.
Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động cho
vay KHDN tại Techcombank CN Đồng Nai trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – chi nhánh Đồng Nai
 Thời gian: Từ năm 2015 – 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua việc so sánh, phân
tích, tổng hợp, khảo sát, để từ đó đánh giá về hoạt động hiệu quả hoạt động cho vay
KHDN tại Techcombank Đồng Nai. Cụ thể như sau:
So sánh: Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của ngân hàng
nhằm đánh giá những thay đổi trong hiệu quả hoạt động cho vay KHDN của
Techcombank chi nhánh Đồng Nai qua các năm.
Phân tích: Luận văn sử dụng lý luận để chứng minh, sáng tỏ các vấn đề trong
việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHDN tại Techcombank chi nhánh Đồng
Nai.
Tổng hợp: Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như tổng kết thực trạng


5
hiệu quả hoạt động cho vay tại Techcombank chi nhánh Đồng Nai, từ đó đưa ra được
những hạn chế, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay KHDN tại Techcombank chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.
Dữ liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ dữ liệu thứ cấp của Hội
sở chính Techcombank và chi nhánh Đồng Nai trong giai đoạn 2015 – 2019.
6. Đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu có đóng góp về mặt thực tiễn bổ sung thêm cơ sở khoa học
thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp chưa cao, từ
đó giúp Techcombank chi nhánh Đồng Nai, từ đó giúp chi nhánh nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay doanh nghiệp trong thời gian tới.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời mở đầu, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, kết luận, nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương:
 Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai,
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai.


6
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. (Thông
tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, Ngân hàng Nhà nước).
Như vậy, hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình
thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho
doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ
của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều

nhất cho ngân hàng. Theo Bùi Diệu Anh (2011), cho vay doanh nghiệp của NHTM
có những đặc điểm sau:
 Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp, nhưng dư
nợ cho vay KHDN luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
 Thơng tin khách hàng doanh nghiệp có độ tin cậy cao hơn khách hàng cá nhân
và hộ gia đình từ pháp lý doanh nghiệp đến báo cáo tài chính cũng được kiểm tra bởi
các cơ quan thuế của nhà nước hoặc các cơng ty kiểm tốn.
 Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và phong phú,


7
từ việc cho vay trong lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp hay cho
vay lĩnh vực đầu tư chăm sóc cây cơng nghiệp đối với các doanh nghiệp sản xuất cà
phê, cao su...
 Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất,
mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay có giá trị
lớn và có thể rất lớn.
 Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của
doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn
và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp
thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình...
 Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận, khấu hao
và các nguồn thu hợp pháp khác.
 So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh
nghiệp có hệ thống thơng tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thơng tin kế
tốn, báo cáo tài chính. Các thơng tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo
cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm tốn hay

khơng , uy tín tổ chức kiểm tốn mà chất lượng thơng tin tài chính khách hàng cung
cấp cao hay thấp.
 Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân
hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các
khoản cho vay doanh nghiệp.
Vai trị của cho vay khách hàng doanh nghiệp
Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi
vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu


8
thông nên hiệntượng thừa và thiếu vốn tạm thời thường xun xảy ra ở doanh nghiệp.
Từ đó tín dụng góp đã phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh
doanh không bị gián đoạn, là nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân trong nền kinh tế. Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với
từng doanh nghiệp thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu được đặt ra. Để đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ
vào nguồn vốn tự có mà cịn phải biết tận dụng những dịng chảy khác của vốn trong
xã hội. Tín dụng đã chứng tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách
hữu hiệu trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, tín dụng cịn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn
cho doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế. (Lê Thị Tuyết Hoa, 2011).
Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát huy vai trị to lớn
nói trên của nó:
Đối với doanh nghiệp: vốn vay ln chiếm một vị trí đáng kể trong cơ cấu vốn
lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác, vay vốn ngân hàng là công
cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế.
Đối với dân chúng: vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Đối với toàn xã hội: vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.

Góp phần ổn định tiền tệ, giá cả
Khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tận dụng những
nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội, cho vay doanh nghiệp đã trực tiếp làm giảm khối
lượng tiền tệ tồn đọng trong lưu thông. Bên cạnh đó, cho vay doanh nghiệp đã tạo
điều kiện mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố
tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế. Do đó cho vay doanh
nghiệp được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm
phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho
nền kinh tế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra


9
ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà
cho vay doanh nghiệp góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước…
Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật xã hội
Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển trong một
môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện để sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày càng
gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của các thành viên trong xã hội. Mặt khác,
do cho vay doanh nghiệp cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội do đó có thể thu hút được nhiều lực lượng lao động của xã
hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Sự sinh lời của đồng tiền, đó là mong muốn của những ai nắm giữ nó. Trên thực
tế, những người có vốn tạm thời nhàn rỗi sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, còn doanh
nghiệp cũng vì mục đích sinh lời của vốn mà cần vay thêm tiền để mở rộng sản xuất
kinh doanh. Với tư cách là trung gian dẫn vốn, ngân hàng đã giải quyết được mâu
thuẫn đó. Với hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng đã tạo cơ hội cho các chủ
doanh nghiệp có thể thành lập cơng ty hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh bằng việc
vay vốn.

Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp
Theo quy luật khách quan, trong nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh là một tất
yếu, điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc
tạo dựng thương hiệu và phát triển thị phần là một thử thách lớn đối với doanh nghiệp
trong quá trình cạnh tranh trên thương trường. Để mở rộng sản xuất, tạo vị thế cho
mình, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp phải thường xuyên tìm biện pháp
huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong đó vốn vay ngân hàng được coi là
nguồn vốn bổ sung chủ yếu. Khi yêu cầu về vốn của doanh nghiệp được đáp ứng thì
mục đích chiễm lĩnh thị trường, tạo thế cạnh tranh của doanh nghiệp trở nên dễ dàng
hơn.


10
Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
Thực chất, ngân hàng cũng là doanh nghiệp kinh doanh, nhưng ở dạng kinh
doanh tiền tệ hoạt động theo cơ chế “vay để cho vay”, nghĩa là, ngân hàng cũng phải
đi vay, phải đi vay, phải tiến hành huy động vốn và có quy định thời hạn trả. Vì vậy,
trước khi ký kết hợp đồng vay vốn, ngân hàng tiến hành thẩm định tình hình hoạt
động kinh doanh, năng lực tài chính của doanh nghiệp rất kỹ càng và ngân hàng chỉ
cho vay đối với những khách hàng có kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả, tài
chính lành mạnh, đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn. Yêu cầu này của ngân hàng
thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn đến hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vịng quay vốn tạo điều kiện nâng cao khả năng tối đa hoá lợi nhuận của
doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, vốn vay ngân hàng được cung
cấp kịp thời tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn được luân chuyển
thuận lợi và nhanh chóng, thúc đẩy hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp
Căn cứ vào thời hạn cho vay

Căn cứ vào thời hạn vay, người ta chia làm 03 loại: cho vay ngắn hạn, cho vay
trung hạn và cho vay dài hạn.
 Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử
dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu
cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động. Đặc điểm của loại hình tín
dụng này là có mức độ rủi ro thấp vì thời hạn hồn vốn nhanh giảm được các rủi ro
về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Do đó, loại
cho vay này thường có lãi suất thấp hơn so với các loại cấp tín dụng khác.
Cho vay trung hạn và dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm,
chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ,
mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, mua phương tiện
vận tải có quy mơ lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tư


11
thường là dự tính nên loại cho vay này thường chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro
cá biệt và rủi ro hệ thống. Do có mức rủi ro cao như vậy nên nó có mức lãi suất cao
hơn so với phương thức cho vay ngắn hạn.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh. Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường
được áp dụng đối với khách hàng truyển thống, có quan hệ lâu dài và sịng phẳng với
ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân
hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi,
có khả năng hồn trả nợ…
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các đối tượng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh nghiệp.

Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của
dân cư, có hai loại, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc ngân hàng cho vay trực
tiếp khách hàng để tiêu dùng; hai là tín dụng tiêu dùng gián tiếp là việc ngân hàng
mua các phiếu mua bán hàng từ người bán lẻ hàng hóa, tức là hình thức tài trợ bán
trả góp của NHTM.
Căn cứ phương thức cho vay
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện
những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp
dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xuyên, sản xuất không
ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng
cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả


12
năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì
khách hàng được quyền vay vốn với số dự trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó.
Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng thương
mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân hàng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay. Loại hình này áp dụng
trong trường hợp dự án có quy mơ vốn lớn, vượt quá khả năng tài trợ của một ngân
hàng hoặc vượt quá qui định giới hạn của luật pháp. Nó cũng được sử dụng với mục
tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành

và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức
tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng,
mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Bảo lãnh ngân hàng:Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự cam
kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách hàng khơng thực hiện hoặc


×