Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

(BÀI THẢO LUẬN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG) Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thương mại? Làm rõ các nguyên tắc kế toán áp dụng? Liên hệ thực tiễn tại một NHTM mà anh (chị) biết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.02 KB, 23 trang )

MỤC LỤC

A. Lời mở đầu....................................................................................................................3
I. Cơ sở lý luận...................................................................................................................4
1. Khái quát về thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh.......................................................4
2. Nội dung, phương pháp xác định KQKD tại NHTM......................................................6
3.1 Tài khoản sử dụng........................................................................................................7
3.2 Chứng từ sử dụng.......................................................................................................10
3.3 Vận dụng tài khoản kế toán........................................................................................10
3.3.1. Kế toán VAT...........................................................................................................10
3.3.2. Kế toán thuế TNDN................................................................................................11
3.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh....................................................................................13
II. Liên hệ thực tiễn:.........................................................................................................15
1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương VN ( VCB ).........................................15
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................15
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:..............................................................................17
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý:........................................................................................18
2. Báo cáo kết quả kinh doanh tại ngân hàng năm 2019..................................................19
3. Vận dụng kế toán KQKD quý 2 năm 2020...................................................................20

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN:
Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng thương mại? Làm rõ các nguyên tắc kế
toán áp dụng? Liên hệ thực tiễn tại một NHTM mà anh (chị) biết.

A. Lời mở đầu
 Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống ngân hàng
thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh
mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày
càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu


được. Thơng qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích
1


cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh
lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
 Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn. Trong
mỗi ngân hàng thương mại, thơng tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh luôn được nhiều đối tượng sử dụng thông tin quan tâm, đặc biệt là đối
với các nhà quản trị ngân hàng. Đây là những thông tin quan trọng để nhà
quản lý giữ vững và kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh đi đúng
hướng, đúng với kế hoạch ngân hàng đã đề ra. Do thấy được tầm quan trọng
của việc xác định kết quả kinh doanh nên nhóm chúng em đã chọn đề thảo
luận của mình là “Kế tốn kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB)
 Do hạn chế về kiến thức của bản thân và thời gian học tập có hạn, vì vậy
trong bài thảo luận chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Nhóm chúng em kính
mong được sự chỉ dẫn của cơ và các bạn để bài thảo luận được hồn thiện
hơn

I. Cơ sở lý luận
1. Khái quát về thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh
1.1 Thu nhập
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là số tiền phát sinh
trong kỳ bao gồm thu từ hoạt động kinh doanh và thu khác.
 Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
Thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi.

Thu dịch vụ.
2


Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần.
Thu từ hoạt động mua bán nợ.
Thu về chênh lệch tỷ giá.
Thu từ hoạt động kinh doanh khác.
 Thu khác gồm:
Các khoản thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro.
Thu kinh phí quản lý đối với các cơng ty thành viên độc lập.
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Các khoản thu khác.

1.2.Chi phí
Chi phí của ngân hàng là các chi phí chi trả hợp lý phát sinh trong kỳ, bao
gồm chi hoạt động kinh doanh và chi phí khác.
 Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
Chi phí phải trả lãi tiền gửi; chi phí phải trả lãi tiền vay; chi hoạt động
kinh doanh ngoại hối và vàng; chi hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân
hàng; chi cho việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; chi cho hoạt động mua
bán nợ; chi cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá;
chi cho hoạt động kinh doanh khác;
Chi trích khấu hao tài sản cố định.
Chi đi thuê và cho thuê tài sản.
Tiền lương, tiền cơng và chi phí có tính chất lương theo quy định.
Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.


3


Chi dịch vụ mua ngoài: chi thuê sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, điện,
nước, điện thoại, vật liệu, giấy in, văn phịng phẩm, cơng cụ lao động,
phịng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản, tiền
mua bảo hiểm tai nạn con người, chi cơng tác phí, chi phụ cấp tàu xe đi
nghỉ phép theo quy định, chi hoa hồng, đại lý môi giới, uỷ thác và các dịch
vụ khác.
Các khoản chi phí khác: Chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch,
chi trợ cấp thôi việc cho người lao động; Chi theo chế độ quy định đối
với lao động nữ; Tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên ngân hàng; Chi đóng
phí hiệp hội ngành nghề mà ngân hàng có tham gia; Chi cho cơng tác
đảng, địan thể tại ngân hàng; Chi trích lập các khoản dự phịng và chi tham
gia tổ chức bảo tồn tiền gửi hoặc chi đóng bảo hiểm tiền gửi; Chi nghiên
cứu khoa học; Chi đào tạo lao động nâng cao tay nghề, nâng cao năng lực
quản lý; Chi y tế cho người lao động của ngân hàng; Chi cho công tác bảo
vệ cơ quan; Chi cho công tác bảo vệ môi trường; Chi lễ tân, khánh tiết,
tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, giao dịch, đối ngoại; Chi
phí hội họp; Chi nộp các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Các chi phí khác của ngân hàng bao gồm:
Chi nhượng bán, thanh lý tài sản.
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xố, chi phí thu hồi nợ q hạn khó
địi.
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn
theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được
Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.
2. Nội dung, phương pháp xác định KQKD tại NHTM


4


Cuối kỳ kế tốn, tồn bộ số dư của các tài khoản phản ánh thu nhập ( Loại 7)
và chi phí ( Loại 8) sẽ được kết chuyển sang tài khoản lợi nhuận năm nay để
xác định kết quả kinh doanh. Do đó, cuối kỳ kế tốn, sau khi kết chuyển, các
tài khoản phản ánh thu nhập và chi phí sẽ khơng cịn số dư.
Việc phân phối kết quả kinh doanh của ngân hàng phải đảm bảo rõ ràng, rành
mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm
trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi
nhuận của TCTD (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức,
v.v...).
Cuối năm tài chính, các khoản lãi chưa thực hiện do chênh lệch tỷ giá, ngân
hàng không được chia lợi nhuận, trả cổ tức trên số lãi này ngay trong năm
liền kề, ngoại trừ trường hợp sau 6 tháng đầu năm sau tổ chức tín dụng có số
lãi chưa thực hiện lớn hơn 2/3 số lãi năm trước thì được chia sau 6 tháng đầu
năm sau
Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội
bộ (thu lãi tiền gửi, cho vay nội bộ) phải loại trừ.
Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng là chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng
chi phí của ngân hàng.
KQKD = Tổng thu nhập – Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ.
Nếu Tổng thu nhập > Tổng chi phí : Ngân hàng kinh doanh có lợi (Lợi nhuận –
Lãi)
Nếu Tổng thu nhập < Tổng chi phí : Ngân hàng kinh doanh bị lỗ ( Lỗ )
3. Nội dung, phương pháp kế toán KQKD tại NHTM
3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3532 – VAT đầu vào

Tài khoản 3535 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
5


Tài khoản 3539 – Các khoản chờ ngân sách Nhà nước thanh toán
Tài khoản 4531 – VAT phải nộp
Tài khoản 4534 – Thuế TNDN phải nộp
Tài khoản 4535 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Tài khoản 691 – Lợi nhuận năm nay
Tài khoản 692 – Lợi nhuận năm trước
Tài khoản 8331 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tài khoản 8332 – Chi phí thuế TNDN hỗn lại
Nội dụng phản ánh của các tài khoản trên:
+ Tài khoản 3532: VAT đầu vào
Tài khoản 3532
- Số VAT đầu vào

- Số VAT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số VAT đầu vào khơng
được khấu trừ.
- Số VAT đầu vào đã hồn lại.

DƯ NỢ : Số VAT đầu vào còn được
khấu trừ; số VAT đầu vào được hoàn
lại nhưng Ngân sách Nhà nước chưa
hoàn trả.

+ Tài khoản 4531: VAT phải nộp
Tài khoản 4531
-Số VAT đầu vào đã khấu trừ.


- Số VAT phải nộp.

- Số VAT được giảm trừ vào số thuế

6


VAT phải nộp.
- Số VAT đã nộp vào NSNN.
DƯ NỢ : Số VAT đã nộp thừa vào DƯ CÓ: Số VAT còn phải nộp
Ngân sách Nhà nước.
NSNN.

+ Tài khoản 4534 – Thuế TNDN phải nộp :
Tài khoản 4531
- Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân
sách Nhà nước.

- Số thuế TNDN phải nộp.

- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ
vào số phải nộp.
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN
phải nộp hàng quý lớn hơn số thuế
TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo
quyết toán năm được duyệt.
DƯ NỢ : Số thuế TNDN đã nộp lớn DƯ CĨ: Số thuế TNDN cịn phải
hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa).
nộp vào NSNN.


+ Tài khoản 8331 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Tài khoản 8331
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi - Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
trong năm.
TNDN hiện hành tạm phải nộp được
- Thuế TNDN hiện hành của các
giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện
năm trước phải nộp bổ sung do phát hành đã ghi nhận trong năm.
7


hiện sai sót khơng trọng yếu của các - Số thuế TNDN phải nộp được ghi
năm trước được ghi tăng chi phí thuế giảm do phát hiện sai sót khơng trọng
TNDN hiện hành của năm hiện tại;
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành vào bên tài khoản 691.
DƯ NỢ : Chi phí thuế TNDN phát
sinh trong năm

+ Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối
NỢ

Tài khoản 69


C
Ó

- Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi - Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu
phí chuyển sang.
nhập chuyển sang
- Trích lập các quỹ.
- Chia lợi nhuận cho các bên tham
gia liên doanh, cho các cổ đông.
DƯ NỢ : Số lỗ hoạt động kinh DƯ CÓ: Số lợi nhuận chưa phân
doanh chưa xử lý.
phối hoặc chưa sử dụng.
3.2 Chứng từ sử dụng
-Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, phiếu chi,phiếu chuyển khoản, PCK, lệnh chuyển
tiền, lệnh thanh toán, giấy nộp tiền vào ngân sách
-Chứng từ khác: Bảng kê lãi, phiếu chuyển khoản..
3.3 Vận dụng tài khoản kế toán
3.3.1. Kế toán VAT

8


Khi quyết toán VAT, kế toán sẽ khấu trừ thuế đầu vào (VAT được khấu trừ )
và đầu ra (VAT phải nộp). Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, phần chênh lệch
cịn lại sẽ được hồn lại hoặc được khấu trừ tiếp cho kỳ sau. Ngược lại, nếu thuế
đầu vào nhỏ hơn thuế đầu ra, phần chênh lệch cịn lại ngân hàng sẽ nộp thêm.
 Hạch tốn phần được khấu trừ thuế:
Nợ TK 4531

: VAT được khấu trừ


Có TK 3532

: VAT được khấu trừ

 Hạch toán phần chênh lệch:
+ Trường hợp thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra: Ngân hàng được hoàn thuế
hoặc khấu trừ tiếp cho kỳ sau, kế toán hạch toán :
Nợ TK 1113/ TK : VAT được hồn lại
3539
: VAT được hồn lại

TK 3532

Có TK 3532

(2b) Hoàn thuế

+ Trường hợp thuế đầu vào nhỏ hơn thuế đầu ra: Ngân hàng nộp thêm thuế, kế
toán hạch toán :
Nợ TK 4531 : VAT nộp thêm
(1) Khấu trừ thuế
đầu vào và đầu ra

: VAT nộp thêm
TK 1113

Có TK 1113

- Kế toán quyết toán VAT trong ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài

khoản sau:
(2a) Nộp thuế
TK 4531

9


3.3.2. Kế toán thuế TNDN
Hàng quý, ngân hàng sẽ tạm nộp thuế TNDN dựa vào kết quả kinh doanh
tạm tính của từng quý. Cuối năm, khi báo cáo tài chính đã được quyết toán, ngân
hàng sẽ xác định lại số thuế TNDN phải nộp trong năm. Nếu số thuế đã nộp nhỏ
hơn số thuế thực sự ngân hàng phải nộp, ngân hàng sẽ nộp thêm thuế. Nếu số thuế
đã nộp lớn hơn số thuế thực sự ngân hàng phải nộp, ngân hàng sẽ được hoàn thuế
hoặc để khấu trừ tiếp cho kỳ sau.
 Khi tạm nộp thuế:
+ Tạm tính thuế phải nộp, kế toán hạch toán :
Nợ TK 8331 : Thuế TNDN tạm tính trong kỳ
Có TK 4534 : Thuế TNDN tạm tính trong kỳ
+ Khi nộp thuế, hạch tốn:
Nợ TK 4534 : Thuế nộp trong kỳ
Có TK 1113

: Thuế nộp trong kỳ

Khi quyết toán thuế:
+Trường hợp thuế đã nộp < Thuế phải nộp thực sự: Ngân hàng nộp thêm thuế,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 8331 : Thuế TNDN nộp thêm

10



Có TK 1113

: Thuế TNDN nộp thêm

+Trường hợp thuế đã nộp > Thuế phải nộp thực sự: Ngân hàng được hồn
thuế hoặc để khấu trừ tiếp kỳ sau, kế tốn hạch toán:
TK 1113

Nợ TK
3539

1113/TK : Thuế TNDN nộp thừa trong năm

: Thuế TNDN nộp thừa trong năm

(3a) Thuế nộp thêm sau
khi quyết tốn năm

(2) Tạm nộp thuế
trong năm

Có TK 8331

- Kế tốn thuế TNDN ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài khoản sau
TK 4534

(1) Thuế tạm tnh
nộp trong năm


TK 8331

(3b) Thuế nộp thừa
trong năm

3.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh
TK 3539

Cuối kỳ kế toán, ngân hàng kết chuyển tồn bộ dư có của các tài khoản phản
ánh thu nhập và dư Nợ của các tài khoản phản ánh chi phí sang tài khoản lợi
nhuận năm nay để xác định kết quả kinh doanh.
 Kết chuyển thu nhập:
Nợ TK 7 (Thích hợp)
Có TK 691

11


 Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 691
Có TK 8 ( Thích hợp)
- Sau khi kết chuyển, tất cả tài khoản phản ánh thu nhập ( Loại 7) và tài khoản
phản ánh chi phí ( Loại 8) sẽ khơng cịn số dư, chuyển số dư sang tài khoản 691 và
kết quả kinh doanh được xác định.
 Nếu tài khoản 691 dư Có: Ngân hàng kinh doanh có lãi
 Nếu tài khoản 691 dư Nợ: Ngân hàng kinh doanh bị lỗ
Kết quả kinh doanh ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài khoản
sau:
TK 8 ( Chi phí )


TK 691

K/c chi phí

TK 7 ( Thu nhập )

K/c thu nhập

Lỗ

Lãi

- Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu
năm mới của tài khoản 692 - "Lợi nhuận năm trước" mà không phải lập phiếu.
- Sau khi từng chi nhánh ngân hàng xác định kết quả kinh doanh, các chi nhánh
sẽ chuyển kết quả kinh doanh về hội sở, việc hạch toán được thực hiện như
sau:
+ Tại chi nhánh :
- Kết chuyển lỗ về hội sở nếu ngân hàng kinh doanh bị lỗ, kế toán hạch toán:

12


Nợ TK 5191
Có TK 692
- Kết chuyển lãi về hội sở nếu ngân hàng kinh doanh có lãi, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 692
Có TK 5191


+ Tại Hội sở :
- Nhận lỗ do chi nhánh chuyển về, kế toán hạch tốn:
Nợ TK 692
Có TK 5191
- Nhận lãi từ chi nhánh chuyển về, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 5191
Có TK 692
II. Liên hệ thực tiễn:
1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương VN ( VCB )
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
* Giới thiệu chung :
Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt nam
Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade
of Viet Nam.

13


Tên giao dịch : Vietcombank
Tên viết tắt tiếng Anh: Vietcombank –VCB
Trụ sở chính : 198 Trần Quang Khải, Quận Hồn Kiếm, HN
Điện thoại: (84.4) 9.343.137
Fax: (84.4) 8.241.395
Telex : 411504/411209 VCB VT
SWIFT : BFTV VNVX
Website: www.vietcombank.com.vn
Đăng ký kinh doanh : Gíây đăng ký kinh doanh số 105922 do trọng tài
kinh tế Nhà nước cấp ngày 03 tháng 04 năm 1993, cấp bổ sung lần thứ nhất

ngày 25 tháng 11 năm 1997 và cấp bổ sung lần thứ hai ngày 08 tháng 05 năm
2003.
Mã số thuế : Mã số thuế 0100112437 tại Cục Thuế HN
Tài khoản

: Số 453100301 mở tại Sở Giao Dịch NHNN

* Quá trình hình thành và phát triển:
 Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT được thành lập theo Quyết định số
115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ
Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN).
 Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ,
Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT
theo mơ hình Tổng cơng ty 90, 91 được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.
 Ngày 02/06/2008, Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam đã chính thức đi vào
hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần với tên gọi Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103024468 do Sở kế hoạch đầu tư Tp.Hà Nội cấp.

14


 Trong năm 2010, VCB đã hoàn tất 2 lần tăng vốn điều lệ thành công với
mức tăng 9,28% (vào tháng 8/2010 và 33% vào tháng 2/2011, đưa tổng vốn điều lệ
lên mức 17.588 tỷ đồng.
 Ngày 30/6/2009, Vietcombank chính thức niêm yết giao dịch cổ phiếu tại sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM.
 Ngày 25/4/2014: thay đổi GĐKKD lần thứ 9, Vốn điều lệ công ty
đạt 23.174.170.760.000 đồng.

 Ngày 18/6/2014, VĐL nâng lên 26.650.203.340.000 đồng.
 Ngày 9/9/2016, VĐL nâng lên 35.977.685.750.000 đồng.
 Năm 2018, VĐL nâng lên 37.088.774.480.000 đồng.
* Ngành nghề kinh doanh:
Bao gồm ( Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số
0103024468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HN cấp ngày 02 tháng 6 năm 2008):
- Hoạt động chính là dịch vụ tài chính :
+ Trọng tâm là hoạt động ngân hàng thương mại với lĩnh vự truyền thông là
ngân hàng bán buôn (kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp)
+ Hoạt động ngân hàng bán lẻ:
Hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng
Dịch vụ cho vay gắn với bất động sản – cho vay cầm cố, cho vay mua nhà,…
Kinh doanh dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng thể nhân,..
+ Bảo hiểm:
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm,…
+ Ngân hàng đầu tư:
Kinh doanh và đầu tư chứng khoán
Hoạt động quản lý tài sản/ quỹ đầu tư,…

15


Dịch vụ mua, bán, chia tách, sáp nhập công ty,…
+ Dịch vụ tài chính khác…
- Hoạt động phi tài chính :
+ Kinh doanh và đầu tư bất động sản
+ Đầu tư xây dựng và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng
+ Hoạt động khác..
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:

1. Huy động vốn:
Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và
các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng
trong và ngồi nước , vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác
theo quy định của NHNN.
2. Hoạt động tín dụng
Bao gồm cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá khác , bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, và các hình thức khác
theo quy định của NHNN.
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Bao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh tốn trong nước và
ngồi nước, , thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ
thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu thanh toán cho
khách hàng.
4. Các hoạt động khác :
Bao gồm các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ,
thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và USD, kinh doanh
ngoại hối và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh
doanh các nghiệp vụ chứng khốn qua cơng ty trực thuộc, cung ứng dịch vụ tư vấn

16


tài chính, tiền tệ, cung ứng dịch vụ bảo hiểm hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê
tủ két, cầm đồ.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý:

2. Báo cáo kết quả kinh doanh tại ngân hàng năm 2019
Kết quả hoạt động kinh doanh:


17


Trong năm 2019, VCB tiếp tục ghi nhận sự tăng trưởng vượt bậc và đạt những kết
quả ấn tượng trên hầu hết mọi lĩnh vực hoạt động, đạt và vượt các chỉ tiêu ĐHĐCĐ
giao:
- Tổng tài sản đến đạt 1.222.719 tỷ đồng, tăng 13,8% so với năm 2018, đạt 102%
kế hoạch năm 2019 do ĐHĐCĐ giao.
- Dư nợ tín dụng đạt 741.387 tỷ đồng, tăng 15,9% so với năm 2018, nằm trong
mức trần định hướng tăng trưởng tín dụng của Thống Đốc NHNN giao.
- Tổng huy động vốn đạt 949.835 tỷ đồng, tăng 15,4% so với năm 2018, đạt 102%
kế hoạch năm 2019 do ĐHĐCĐ giao.
- VCB tiếp tục kiểm sốt chặt chẽ chất lượng tín dụng và đẩy mạnh công tác xử lý
nợ xấu. Dư nợ xấu nội bảng là 5.804 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu 0,78%, trong khi dư quỹ
dự phòng rủi ro ở mức 10.417 tỷ đồng. Tỷ lệ dự phòng bao nợ xấu nội bảng là
179%, đạt mức cao nhất trong hoạt động của VCB.
- Lợi nhuận trước thuế đạt 23.122 tỷ đồng ( tương đương 1 tỷ đô la Mỹ ), tăng
26,6% so với năm 2018, đạt 116% kế hoạch năm 2019 do ĐHĐCĐ giao.
3. Vận dụng kế tốn KQKD q 2 năm 2020
Tình hình hoạt động của NHTM trong q 2/2020 được trích dẫn như sau:
- Số dư đầu kì các tài khoản (đvt: triệu đồng)

TK
1011
1113
131
301
4211
423


Số dư
51.765
69.060
124.430
45.890
48.243
16.470

TK
801
702
851
711
394
4913

18

Số dư
370
1.530
480
945
750
1.345


- Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh như sau:
1. Khách hàng nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi 50 tỷ đồng
2. Chi phí trợ cấp thôi việc trả bằng tiền mặt 20 triệu đồng

3. Chi dịch vụ mua ngồi:
+ Thanh tốn hóa đơn tiền nước hàng tháng cho công ty cấp nước, số tiền 30 triệu đồng
mỗi tháng (Đã bao gồm thuế GTGT). Ngân hàng thanh toán bằng chuyển khoản vào tài
khoản tiền gửi thanh tốn của cơng ty cấp nước mở tại ngân hàng. Hàng tháng kế toán ghi:
+ Thanh toán cho công ty cổ phần Phương Nam tiền vật liệu văn phòng, số tiền 10 triệu
đồng mỗi tháng (Đã bao gồm thuế GTGT) thơng qua tài khoản thanh tốn của cơng ty mở tại
ngân hàng
4. Chi thưởng 20 triệu đồng cho đội văn nghệ thuộc phịng tín dụng do đoạt giải nhất trong
cuộc thi liên hoan tiếng hát ngân hàng bằng tiền mặt
5. Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 245 triệu đồng, thu qua TK TGTT của
khách hàng mở tại ngân hàng
6. Thu phí nghiệp vụ bảo lãnh qua TKTG của khách hàng 1.200 triệu đồng
7. Chi trả lãi tiền gửi 420 triệu đồng bằng tiền mặt
8. Thu về kinh doanh ngoại tệ bằng tiền mặt 500 triệu đồng
9. Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên thơng qua tài khoản tiền gửi thanh tốn của nhân
viên mở tại ngân hàng, số tiền 350 triệu đồng. Ngân hàng khấu trừ 5% tiền lương của cán bộ
công nhân viên để tạm giữ thuế TNCN
10. Ngân hàng phát hành 2000 kì phiếu, mệnh giá 1.000.000 đồng/kì phiếu, lãi trả trước, kỳ
hạn 3 tháng, tất cả thu về bằng tiền mặt, lãi suất 12%/năm
11. Thu từ dịch vụ thanh toán của ngân hàng trừ vào TK TGTT của khách hàng 800 triệu
đồng

19


12. Chi công tác xã hội bằng tiền mặt 50 triệu đồng
13. Thu lãi cho thuê tài chính 350 triệu đồng
14. Chi quảng cáo bằng tiền mặt 60 triệu đồng
15. Chi cơng tác phí, chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định 60 triệu bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

-

Xác định kết quả kinh doanh của ngân hàng

-

Xác định lợi nhuận ròng biết thuế suất thuế TNDN là 20%

 Định khoản:
1.

Nợ TK 1011: 50.000
Có TK 4211: 50.000

2.

Nợ TK 8542: 20
Có TK 1011: 20

3.

+ Nợ TK 8691: 30
Có TK 4211 (cơng ty cấp nước): 30
+ Nợ TK 8611: 10
Có TK 4211 (cơng ty Phương Nam): 10

4.

Nợ TK 899: 20
Có TK 1011: 20


5.

Nợ TK 4211: 245
Có TK 79: 245

6.

Nợ TK 4211: 1.200

20


Có TK 704: 1.200
7.

Nợ TK 801: 420
Có TK 1011: 420

8.

Nợ TK 1011: 500
Có TK 721: 500

9.

Nợ TK 851: 350 * 95% = 332,5
Có TK 4211: 332,5

10.


Nợ TK 1011: 1940
Nợ TK 388: 2.000* 12%*3/12 = 60
Có TK 431: 2.000* 1 triệu = 2.000

11.

Nợ TK 4211: 800
Có TK 711: 800

12.

Nợ TK 891: 50
Có TK 1011: 50

13.

Nợ TK 1011: 350
Có TK 705: 350

14.

Nợ TK 866: 60
Có TK 1011: 60

15.

Nợ TK 862: 60
Có TK 1011: 60


21


 Xác định kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển thu nhập:
Nợ TK 79: 245
Nợ TK 704: 1.200
Nợ TK 721: 500
Nợ TK 711: 800
Nợ TK 705: 350
Có TK 691: 3.095
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 691: 1.082,5
Có TK 8542: 20
Có TK 8691: 30 * 3 = 90
Có TK 8611: 10 * 3 = 30
Có TK 899: 20
Có TK 801: 420
Có TK 851: 332,5
Có TK 891: 50
Có TK 866: 60
Có TK 862: 60
 KQKD = Tổng thu nhập - Tổng chi phí

22


= 3.095 - 1.082,5 = 2.012,5 > 0
 Ngân hàng kinh doanh có lãi


 Xác định lợi nhuận rịng:``````````````````
Lợi nhuận ròng = LNTT - thuế TNDN
= 2.012,5 - 2.012,5 * 20%
= 1.610

23



×