Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Tài liệu Ứng Dụng Mô Hình Binary Logistic Vào Phân Tích Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cho Thuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 149 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
----------------

LƯƠNG THỊ KIM THUẬN

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------

LƯƠNG THỊ KIM THUẬN

ỨNG DỤNG MƠ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. HỒ THỦY TIÊN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện
theo sự hướng dẫn của TS. Hồ Thủy Tiên. Các kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào khác.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong q trình nghiên
cứu khoa học luận văn này
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2011

Người cam đoan

Lương Thị Kim Thuận


khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắc
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH VÀ MƠ HÌNH HỒI
QUY BINARY LOGISTIC ............................................................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính 5
1.1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ............................... 5
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng .................................................. 5
1.1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ............ 6
1.1.1.3. Những chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho thuê tài chính ................................................................................................. 9
1.1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................ 10
1.1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho

thuê tài chính ...................................................................................................... 12
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................ 14
1.1.2.1. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................... 14
1.1.2.2. Khái niệm ....................................................................................... 15
1.1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài
chính ................................................................................................................... 15
1.1.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................ 18
1.1.2.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng thuê mua tại một số nước ... 23
1.2 Giới thiệu mơ hình hồi quy Binary Logistic ............................................... 25
1.2.1. Ứng dụng của mơ hình hồi quy Binary Logistic .................................. 25
1.2.2. Mơ hình Binary Logistic ...................................................................... 26
1.2.2.1. Diễn dịch các hệ số hồi quy của mơ hình Binary Logistic ............. 27

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

1.2.2.2. Độ phù hợp của mơ hình ................................................................. 27
1.2.2.3. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số...................................... 28
1.2.2.4. Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát ............................................ 28
1.2.2.5. Các phương pháp đưa biến độc lập vào mơ hình hồi quy Binary
Logistic............................................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................. 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................................................................. 31
2.1. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam ................................ 31
2.1.1. Một số thành tựu trong hoạt động cho thuê tài chính ......................... 31
2.1.2. Những tồn tại trong hoạt động cho thuê tài chính ............................... 32

2.2. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại BLC II ................................... 33
2.2.1. Cơ cấu dư nợ ........................................................................................ 33
2.2.1.1. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho thuê ........................................... 33
2.2.1.2. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ................................... 34
2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ theo nhóm tài sản cho thuê ..................................... 36
2.2.2. Thị phần hoạt động ............................................................................. 37
2.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................ 38
2.2.3.1. Phân loại nợ.................................................................................... 38
2.2.3.2. Thực trạng trích lập quỹ dự phịng rủi ro ....................................... 39
2.3. Phân tích rủi ro tín dụng tại BLC II ............................................................ 40
2.3.1. Các loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 40
2.3.1.1. Rủi ro tài chính ............................................................................... 40
2.3.1.2. Rủi ro hoạt động............................................................................. 40
2.3.1.3. Rủi ro khác ..................................................................................... 41
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng ....................................... 41
2.3.2.1. Nợ quá hạn ..................................................................................... 41
2.3.2.2. Nợ xấu ............................................................................................ 44
2.3.2.3. Lãi treo ........................................................................................... 49
2.3.3. Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại BLC II ........................................ 50

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

2.3.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BLC II .......................... 53
2.3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 53
2.3.4.2. Hạn chế ......................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 57
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC

TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................................................................. 59
3.1. Giới thiệu một số mơ hình đo lường rủi ro tín dụng ................................. 59
3.1.1. Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – Mơ hình 6C ............................ 59
3.1.2. Các mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng ................................................ 60
3.1.2.1. Mơ hình điểm số Z ......................................................................... 60
3.1.2.2. Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng .............................................. 61
3.2. Ứng dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng

tại BLC II ........................................................................................................... 61
3.2.1. Lý do lựa chọn mơ hình ....................................................................... 61
3.2.2. Thiết kế mơ hình phân tích rủi ro tín dụng .......................................... 62
3.2.2.1 Thiết kế nghiên cứu......................................................................... 62
3.2.2.2 Mơ hình dự kiến .............................................................................. 63
3.2.2.3. Quy trình xây dựng mơ hình tối ưu................................................ 66
3.2.2.4. Ý nghĩa của các kết quả ................................................................. 69
3.2.3 Kết quả nghiên cứu và nhận định các chỉ số ảnh hưởng đến khả năng
trả được nợ ......................................................................................................... 71
3.2.3.1 Kết quả nghiên cứu đưa ra mơ hình Binary Logistic ...................... 71
3.2.3.2 Diễn dịch ý nghĩa của các hệ số hồi quy Binary Logistic............... 72
3.2.4 Vận dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic.......................................... 74
3.2.4.1 So sánh phân nhóm nợ với xác suất khả năng trả nợ .................... 74
3.2.4.2 Vận dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic cho xếp hạng tín dụng
theo hệ thống XHTD nội bộ của BIDV ............................................................. 76
3.2.4.3 Vận dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic cho mục địch dự báo . 76
3.3. Đánh giá tính khả thi của mơ hình ............................................................. 77

khoa luan, tieu luan6 of 102.



Tai lieu, luan van7 of 102.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 79

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI CƠNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................. 81
4.1. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính ................................... 81
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính............................ 81
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại BLC II .......... 82
4.1.2.1. Định hướng phát triển cho thuê tài chính ...................................... 82
4.1.2.2. Quan điểm chỉ đạo về chính sách tín dụng .................................... 83
4.2. Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài
chính ................................................................................................................... 84
4.2.1. Giải pháp đối với BLC II ..................................................................... 84
4.2.1.1. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ......................................................... 84
4.2.1.2. Thực hiện phân tán rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ....... 89
4.2.1.3. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả .................................... 90
4.2.1.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng ....................... 90
4.2.1.5. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ............... 91
4.2.1.6. Các giải pháp về nhân sự ............................................................... 93
4.2.1.7. Xây dựng chiến lược quảng cáo, tiếp thị ....................................... 95
4.2.2 Giải pháp đối với khách hàng ............................................................... 95
4.2.2.1 Giảm tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................. 96
4.2.2.2 Tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................ 97
4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 98
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 98
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ............................................. 100
4.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam ........................ 101

4.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................... 102
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC
- ALC 2 : Cơng ty Cho th tài chính 2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông Thôn Việt Nam
- ATM

: Automated Teller Machine-Máy rút tiền tự động

- BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

- BLC

: Cơng ty Cho th Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Đầu tư và

Phát triển Việt Nam
- BLC II : Công ty Cho thuê Tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
- CBTD


: Cán bộ tín dụng

- CIC

: Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng nhà nước

- CP

: Cổ phần.

- CTTC

: Cho thuê tài chính

- DN

: Doanh nghiệp.

- DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước.
- DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
- DPRR

: Dự phòng rủi ro

- HĐCTTC: Hợp đồng cho thuê tài chính
- MTV

: Một thành viên

- NH


: Ngân hàng

- NHĐT&PTVN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- NHNN : Ngân hàng Nhà nước
- NHNN&PTNTVN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
- NHTM : Ngân hàng thương mại
- QHKH : Quan hệ khách hàng
- QĐ

: Quyết định

- QTRR

: Quản trị rủi ro

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

- QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng
- RR

: Rủi ro

- RRTD

: Rủi ro tín dụng


- TCTD

: Tổ chức tín dụng

- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
- TS

: Tài sản

- TTTD

: Thơng tin tín dụng

- WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
STT

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Tình hình nợ xấu tại các Cơng ty CTTC

32

Bảng 2.2

Cơ cấu dư nợ cho thuê theo loại hình doanh nghiệp 20082010

35

Bảng 2.3

Cơ cấu dư nợ cho thuê theo nhóm tài sản 2008-2010

37

Bảng 2.4

Phân loại nhóm nợ 2008-2010

39

Bảng 2.5

Trích lập dự phòng rủi ro 2008-2010

39


Bảng 2.6

Nợ quá hạn 2007-2010

41

Bảng 2.7

Tỷ lệ nợ quá hạn theo ngành nghề năm 2010

43

Bảng 2.8

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu 2007-2010

44

Bảng 2.9

Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu theo loại tài sản thuê

45

Bảng 2.10

Nợ xấu của các Cơng ty cho th tài chính trong Hiệp hội
Cho thuê tài chính Việt Nam năm 2009 - 2010

47


Bảng 2.11

Tỷ lệ Nợ xấu của các Công ty cho thuê tài chính trong
Hiệp hội Cho thuê tài chính Việt Nam năm 2010

48

Bảng 2.12

Lãi treo và tỷ lệ lãi treo 2007-2010

49

Bảng 3.1

Các biến độc lập được sử dụng trong phân tích hồi quy mơ
hình Binary Logistic

63

Bảng 3.2

Variables in the Equation

68

Bảng 3.3

Omnibus Tests of Model Coefficients


69

Bảng 3.4

Model Summary

69

Bảng 3.5

Classification Table(a)

70

Bảng 3.6

So sánh phân loại nợ và xác suất khả năng trả được nợ vay
của 72 doanh nghiệp

74

Bảng 3.7

Mô tả phân nhóm nợ dựa trên xác suất khả năng trả được
nợ

76

khoa luan, tieu luan10 of 102.



Tai lieu, luan van11 of 102.

Bảng 3.8

Mô tả xếp hạng tín dụng dựa trên xác suất khả năng trả
được nợ

76

Bảng 3.9

Chỉ tiêu đánh giá Công ty TNHH SX TM DV Vôi Thống
Nhất

76

Bảng 3.10

Chỉ tiêu đánh giá Công ty Cổ phần ĐT XD Phú Thịnh

78

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Tên bảng

Trang

Hình vẽ 2.1

Dư nợ Cho th tài chính nội ngành và ngoại ngành
2007-2010

34

Hình vẽ 2.2

Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 2008-2010

35

Hình vẽ 2.3

Thị phần của một số cơng ty cho th tài chính năm
2010

37

Hình vẽ 2.4

Tỷ lệ nợ quá hạn 2007-2010


42

Hình vẽ 3.1

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ

71

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.
1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, vì vậy chúng ta phải
khơng ngừng đổi mới và phát triển chính mình. Với việc gia nhập WTO, nhu cầu về
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp càng tăng cao, đặc biệt là nhu cầu đổi mới
trang thiết bị, máy móc của các doanh nghiệp để tăng quy mơ, trình độ sản xuất,
chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh.
Hiện nay, lượng vốn trung và dài hạn đầu tư cho các doanh nghiệp vẫn còn
khiêm tốn. Kênh huy động vốn quen thuộc vẫn là đi vay vốn ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên việc đi vay vốn ngân hàng, bên cạnh những ưu điểm lâu đời của hình
thức tín dụng này, các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tài sản đảm bảo cũng
như uy tín, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong những trường
hợp như vậy, một kênh huy động khác mà doanh nghiệp có thể tìm đến là các cơng
ty cho th tài chính. Với những ưu điểm của mình, cho thuê tài chính tỏ ra thích
hợp với những doanh nghiệp mới thành lập, có lượng vốn nhỏ.
Cơng ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là

đơn vị thành viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Một trong bốn
ngân hàng quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu
tư phát triển. Kế thừa và phát huy kinh nghiệm trên 50 năm hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực này, Công ty Cho thuê Tài chính II tin tưởng rằng sẽ phục vụ tốt các doanh
nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam trong việc tháo gỡ những khó khăn về vốn
để đầu tư, đổi mới công nghệ tăng sức cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh, góp
phần thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp và cơng cuộc cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Phương châm hoạt động của cơng ty là “Bình đẳng, Hợp tác,
Cùng phát triển”.
Trên thực tế, tín dụng th mua tài chính của các Cơng ty cho th tài chính tại
Việt Nam nói chung và hoạt động cho th tài chính của Cơng ty cho th tài chính
II -BIDV nói riêng, trong thời gian qua, cũng đã xuất hiện một số rủi ro như không

khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.
2

thu được tiền thuê, tính chuyển nhượng của tài sản thuê thấp, hiệu quả của dự án
khơng như dự tính...
Do đó, để kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo an tồn hoạt động và khơng ngừng
phát triển, Cơng ty cho th tài chính II-BIDV cần phải nhận diện, phân tích rủi ro
để từ đó có các giải pháp thích hợp để giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng và an
toàn hoạt động.
Xuất phát từ nhu cầu trên, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng mơ hình Binary
Logistic vào phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Cơng ty cho th tài chính
II-Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu trong luận
văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài

- Về lý luận : phân tích cơ sở lý luận về hoạt động cho thuê tài chính và rủi
ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính, qua đó nêu bật sự cần thiết phải phân
tích rủi ro tín dụng cho th tài chính trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của các
cơng ty cho thuê tài chính Việt Nam.
- Về thực tiễn: Theo khảo sát, các cơng ty cho th tài chính hiện nay khơng áp
dụng bất kỳ mơ hình định lượng nào, mà quyết định cho thuê hoàn toàn dựa vào xếp
hạng tín dụng nội bộ, tuy nhiên khơng phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện xếp
hạng tín dụng nội bộ, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp mới thành
lập. Do đó, yêu cầu cấp thiết đối với các cơng ty cho th tài chính cần tìm ra một
mơ hình định lượng có thể giúp cơng ty cho th tài chính có thể ra quyết định cho
th một cách tốt nhất, góp phần giảm thiểu được rủi ro tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng cũng như hoạt động cho thuê. Trong luận văn này tác giả đưa ra mơ
hình định lượng sau :
+ Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại
Cơng ty Cho th tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông
qua việc vận dụng mơ hình hồi quy Binary Logistic. Qua đó giúp cho Công ty
đưa ra quyết định cho thuê một cách tốt nhất, tránh được rủi ro tín dụng đặc biệt

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.
3

đối với các doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ điều kiện để xếp hạng tín dụng
nội bộ.
+ Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng đối với cơng ty
cho th tài chính, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động cho th tài chính tại Cơng
ty Cho th tài chính II. Đồng thời giúp doanh nghiệp có điều kiện vay vốn bằng
hình thức th tài chính tốt hơn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp có rủi ro tín dụng (doanh nghiệp
khơng có khả năng trả nợ).
Phạm vi nghiên cứu là 72 doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ tín dụng với
Cơng ty cho th tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam vào năm
2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào lý thuyết ngành Kinh tế tài chính – Ngân hàng kết hợp với phương
pháp tiếp cận xử lý số liệu thực tế, ứng dụng tư duy và các mơ hình lượng hóa của
tốn học (cụ thể ứng dụng mơ hình Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng
doanh nghiệp bằng phương pháp SPSS thơng qua sử dụng các chỉ tiêu tài chính của
các doanh nghiệp được tổng hợp tại Cơng ty cho th tài chính II Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam) nhằm đưa được ra những đánh giá và dự báo của mơ hình
trong việc hỗ trợ cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, qua đó đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các cơng ty cho th tài chính
Việt Nam.
5. Những điểm mới của đề tài
Trên thực tế có nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho thuê tài chính nhưng chỉ dừng lại ở mức độ định tính cũng như có nhiều
cơng trình nghiên cứu vận dụng mơ hình hồi Binary Logistic vào thực tiễn cuộc
sống xã hội và đã được thực hiện rất tốt. Tuy nhiên về đề tài vận dụng mơ hình hồi
quy Binary Logistic để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
doanh nghiệp tại các cơng ty cho th tài chính cịn rất ít. Chính vì vậy, trong luận
văn này tác giả vận dụng mơ hình kinh tế lượng vào thực tế, cụ thể ở đây là mơ hình

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.
4


Binary Logistic vào để xây dựng mơ hình. Trên cơ sở mơ hình đã xây dựng được
tác giả đi phân tích từng biến độc lập để có thể thấy được những nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ sở đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng giúp các cơng ty cho th tài chính đưa ra quyết định cho thuê một cách tốt
nhất nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho th tài
chính và mơ hình hồi quy Binary Logistic.
Chương 2 : Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Cơng ty Cho th tài chính II
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3 : Ứng dụng mơ hình Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng tại
Cơng ty Cho th tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 4 : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Cơng ty Cho th Tài chính
II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.
5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO TH TÀI CHÍNH VÀ MƠ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC
1.1 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính
1.1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính.
1.1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là một khái niệm luôn song hành cùng với tất cả các lĩnh vực. Trong

hoạt động tín dụng, rủi ro là một phạm trù rất quan trọng mà cho thuê tài chính cũng
khơng phải là ngoại lệ. Có nhiều quan niệm về rủi ro và những hậu quả mà rủi ro
gây ra, tuy nhiên khái niệm chung nhất về rủi ro có thể được đưa ra như sau: Rủi ro
là bất cứ điều gì khơng chắc chắn có thể ảnh hưởng tới các kết quả so với những gì
chúng ta mong đợi.
Lĩnh vực tài chính nói chung, tài chính ngân hàng nói riêng khơng chỉ là lĩnh
vực then chốt trong nền kinh tế mà còn là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất
về rủi ro. Hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% các chỉ số trong hoạt động tài
chính ngân hàng. Do đó nói đến rủi ro trong lĩnh vực tài chính thì rủi ro tín dụng là
rủi ro thường được quan tâm nhất. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đưa ra
khái niệm về rủi ro tín dụng:
Ở Việt Nam, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước
ban hành ngày 22/04/2005 : “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tại sổ tay tín dụng của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam cho rằng
“Rủi ro tín dụng là tình trạng khách hàng khơng thực hiện nghĩa vụ tài chính đã
cam kết”.
Từ các khái niệm về rủi ro tín dụng, xuất phát từ đặc thù hoạt động cho th tài
chính thì có thể hiểu:

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.
6

Rủi ro hoạt động cho th tài chính là những tổn thất mà cơng ty cho th tài
chính phải gánh chịu khi bên th khơng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo
cam kết tại hợp đồng cho thuê tài chính. 1

1.1.1.2 Các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính
Rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tồn tại khách quan cùng với sự tồn
tại của hoạt động này. Về bản chất, cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng
trung và dài hạn, vì vậy hoạt động cho th tài chính có những rủi ro giống như hoạt
động tín dụng nói chung, đồng thời có những rủi ro đặc thù. Có nhiều tiêu chí để
phân loại, nhưng khái qt lại có thể phân rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê
tài chính bao gồm: rủi ro về tài chính, rủi ro hoạt động và rủi ro khác.
Rủi ro tài chính.
Rủi ro tài chính là những rủi ro liên quan trực tiếp đến việc thu hồi tiền thuê gây
nên những thiệt hại về mặt tài chính cho bên cho thuê. Các rủi ro về tài chính bao
gồm:
 Bên thuê không trả tiền thuê khi đến hạn:
Rủi ro này rất đáng lo ngại bởi nó sẽ làm trì trệ cũng như làm đảo lộn kế hoạch kinh
doanh của cơng ty cho th tài chính. Thậm chí nếu người th vĩnh viễn khơng trả
tiền th thì có thể khiến việc thu hồi vốn đầu tư trở nên khó khăn hoặc công ty bị
mất vốn. Khi rủi ro này xảy ra, thiệt hại đối với công ty cho thuê tài chính là khơng
nhỏ. Bên th khơng trả tiền th khi đến hạn trong các trường hợp sau:
- Bên thuê khơng đủ khả năng thanh tốn tiền th khi đến hạn do tình hình tài
chính, tình hình sản xuất kinh doanh yếu kém. Doanh nghiệp rơi vào tình trạng như
vậy xuất phát từ nhiều ngun nhân, có thể do tình hình kinh tế, mơi trường kinh
doanh hoặc do năng lực quản trị của chính doanh nghiệp. Sự khơng đủ khả năng
thanh tốn này có thể xảy ra tạm thời hoặc là vĩnh viễn tùy vào mức độ yếu kém và
khả năng phục hồi của người thuê. Trong trường hợp này, các cơng ty CTTC có thể
tham gia hỗ trợ doanh nghiệp bằng các biện pháp gia hạn nợ, cơ cấu lại nợ, tài trợ
thêm máy móc thiết bị cần thiết, khuyến nghị về cách thức sản xuất, định hướng thị
1

Nguồn Quy trình về nghiệp vụ cho thuê tài chinh ngoại ngành (2009), BLC II

khoa luan, tieu luan18 of 102.



Tai lieu, luan van19 of 102.
7

trường để người thuê có thể vượt qua được tình hình khó khăn trước mắt, phục hồi
sản xuất kinh doanh để tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hoàn trả trong thời gian tiếp
theo.
- Bên thuê có ý định lừa đảo: Tài sản thuê vẫn khai thác có hiệu quả nhưng
bên th dây dưa khơng trả nợ mà lấy nguồn thu từ dự án dùng vào mục đích khác.
Với nguyên nhân này, khi các khoản th bắt đầu phát hiện có vấn đề, cơng ty
CTTC cần phải có biện pháp mạnh, dứt khốt quyết liệt ngay từ đầu buộc bên thuê
phải thực hiện các nghĩa vụ của mình.
 Tiền th nhận được khơng đủ bù đắp số tiền bỏ ra tài trợ, trong các trường
hợp như :
- Xảy ra vi phạm HĐCTTC dẫn tới tranh chấp, phải tố tụng tại các cơ quan
chức năng, dẫn tới trì trệ hoạt động sản xuất, tài sản thuê phải ngừng hoạt động,
không được bảo dưỡng và bị xuống cấp dẫn tới giá trị thu hồi thấp.
- Công ty CTTC tài trợ khách hàng với lãi suất cố định trong khi phải đi huy
động vốn với lãi suất thả nổi. Khi lãi suất huy động vốn trên thị trường biến động
theo chiều hướng tăng lên thì lãi suất cho th thu về khơng đủ bù đắp cho chi phí
bỏ ra để có số vốn tài trợ ban đầu gây thiệt hại vốn cho công ty.
Rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là những rủi ro liên quan trực tiếp đến quá trình thực hiện
cho thuê. Các rủi ro hoạt động bao gồm:
 Rủi ro về dự án đầu tư:
Hoạt động th tài chính gắn liền với q trình thực hiện dự án đầu tư của bên thuê.
Vì vậy hiệu quả của dự án đầu tư quyết định đến khả năng trả tiền thuê của bên thuê
tài chính.
 Rủi ro trong quá trình ký kết và thực hiện HĐCTTC, hợp đồng mua bán tài

sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản.
Hợp đồng cho thuê tài chính là văn bản pháp lý cao nhất xác định giao dịch
thuê tài chính giữa bên thuê và bên cho thuê. Các rủi ro pháp lý thường gặp trong
quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng có thể là: người ký hợp đồng khơng đúng

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.
8

quy định, loại tài sản thuê trong hợp đồng không đúng với tài sản thuê trong thực tế,
hay một số điều khoản thỏa thuận không đúng quy định của pháp luật...
Các rủi ro về pháp lý trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán tài
sản có thể là do nhà cung cấp tài sản khơng có thực hoặc đã phá sản, giải thể trong
khi đã chuyển tiền mua tài sản. Có trường hợp các điều khoản trong hợp đồng
không phù hợp với thông lệ quốc tế (trường hợp tài sản phải nhập khẩu), mô tả về
tài sản, giao nhận, giá cả, bảo hiểm, bảo hành, bảo trì...khơng rõ ràng, khi xảy ra
tranh chấp gây thiệt hại lớn cho bên cho thuê.
Cũng như vậy, các rủi ro về pháp lý trong quá trình ký kết và thực hiện hợp
đồng bảo hiểm tài sản có thể là do: các điều khoản khơng được xác định rõ ràng dẫn
đến bên bảo hiểm từ chối bồi thường hoặc chỉ bồi thường một phần thiệt hại; rủi ro
đối với tài sản thuê không thuộc phạm vi bảo hiểm...
 Rủi ro về tài sản cho thuê.
Loại rủi ro này liên quan đến giá trị còn lại (giá trị thu hồi) của tài sản cho
thuê, có thể do các nguyên nhân sau:
- Nguyên nhân liên quan đến chất lượng tài sản thuê: tài sản sau khi cho thuê
có thể bị lỗi thời, hư hỏng, mất phẩm chất hoặc tài sản thuộc loại hàng chuyên dùng,
đặc chủng nên không chuyển nhượng, cho thuê lại hoặc bán đi được.
- Tài sản thuê bị mất hoặc không được mua bảo hiểm nên khi rủi ro xảy ra với

tài sản làm tài sản hư hỏng khơng có nguồn để bù đắp.
- Ngun nhân do phía nhà cung cấp cố ý lừa đảo, chiếm dụng vốn của cơng ty
cho th. Có nhiều cách để nhà cung cấp thực hiện ý đồ của mình, nhưng điển hình
nhất vẫn là thơng đồng với người th để làm sai lệch giá tài sản so với thị trường,
gây thiệt hại cho cơng ty cho th tài chính.


Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì : Đây là những rủi ro về việc dự án
không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thơng số thiết kế
ban đầu.



Rủi ro xây dựng, hồn tất : Hồn tất dự án khơng đúng thời hạn, không phù
hợp với thông số và tiêu chuẩn thực hiện.

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.
9

Rủi ro khác
Bên cạnh hai nhóm rủi ro trên, có thể có các nguyên nhân khác nữa trên các
phương diện sau:
- Rủi ro do môi trường kinh doanh biến động: Tình hình kinh tế ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động CTTC. Kinh tế lâm vào suy thoái, mất ổn định làm cho việc sản
xuất bị trì trệ, các doanh nghiệp sẽ giảm nhu cầu thuê máy móc thiết bị, khả năng
trả lãi cho thuê cũng giảm do lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm.
- Rủi ro do tiến bộ khoa học kĩ thuật: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển,

nếu không kịp thời đổi mới, tài sản cho thuê sẽ trở nên lạc hậu hoặc ngày càng suy
giảm chất lượng-hao mịn vơ hình.
- Rủi ro về môi trường và xã hội : Những tác động tiêu cực của dự án đối với
môi trường và người dân xung quanh
- Rủi ro bất khả kháng: do các nguyên nhân như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,
khủng bố...
1.1.1.3 Những chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
thuê tài chính
Nợ xấu
Nợ xấu và phân loại nợ xấu của các tổ chức tín dụng được pháp luật nước ta
quy định trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc 3,4 và 5 quy định tại Điều 6
hoặc Điều 7 của Quyết định này mà cơng ty cho th tài chính có đủ cơ sở đánh giá
là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì cơng ty cho th tài chính chủ
động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ thuộc nợ xấu.
Trong trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với cơng ty cho
th tài chính mà có bất kỳ khoản nợ nào bị xếp vào nhóm nợ xấu thì các khoản nợ
cịn lại của khách hàng đó cũng bị xếp vào nhóm nợ xấu đó.
Để có thể đánh giá mức độ nợ xấu của cơng ty cho th tài chính ta dùng công
thức sau:
Nợ xấu
Công thức : Tỷ lệ nợ xấu (%) =
khoa luan, tieu luan21 of 102.

x 100%
Tổng dư nợ cho thuê


Tai lieu, luan van22 of 102.
10


Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu số nợ gốc là nợ xấu trong một trăm đồng dư
nợ cho thuê. Chỉ tiêu này là căn cứ để đánh giá chất lượng cho thuê tài chính.
Nợ q hạn
Nợ q hạn là khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, khơng được phép và
khơng đủ tiêu chuẩn để gia hạn nợ.
- Tỷ lệ nợ quá hạn (%): Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu số nợ gốc đã quá
hạn trong một trăm đồng dư nợ cho thuê. Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng
công tác thẩm định cho thuê cùng với năng lực quản lý tài sản cho thuê sau khi
đã giải ngân.
Nợ quá hạn
x 100%

Công thức : Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =
Tổng dư nợ cho thuê
Lãi treo

Lãi treo là các khoản lãi cho thuê đến hạn mà khách hàng không trả được nên
cơng ty cho th tài chính đưa ra ngoại bảng để theo dõi.
Chỉ tiêu này cho biết đồng vốn của cơng ty CTTC đem đầu tư có thu được
hiệu quả hay không. Chỉ tiêu này cũng phản ánh về mức độ rủi ro của hoạt động cho
thuê tài chính chủ yếu ở khía cạnh hiệu quả sinh lời của vốn kinh doanh, đồng thời
thể hiện chất lượng của hoạt động CTTC.
1.1.1.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động CTTC và đã gây ra những hậu quả
nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,
thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi tồn cầu.


Đối với Cơng ty Cho th tài chính


Do khơng thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn của cơng ty
CTTC bị thất thốt, trong khi công ty CTTC vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn
hoạt động, làm lợi nhuận giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá
sản.

khoa luan, tieu luan22 of 102.


Tai lieu, luan van23 of 102.
11



Đối với Hệ thống tài chính – ngân hàng
Hoạt động của một cơng ty CTTC trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống

tài chính – ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế.
Do vậy nếu một cơng ty CTTC có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả
năng thanh tốn và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các
tổ chức tín dụng và các bộ phận kinh tế khác. Nếu khơng có sự can thiệp kịp thời
của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền
và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các Công ty CTTC làm cho các ngân hàng, các công
ty CTTC khác vơ hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn.


Đối với nền kinh tế
Cơng ty cho th tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu

hút và bơm vốn cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản của một

công ty CTTC sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định
và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội
gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn….


Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống tài chính - ngân hàng quốc

gia cũng như tồn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
Tóm lại, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính xảy ra sẽ gây ảnh hưởng
ở các mức độ khác nhau: nhẹ nhất là công ty CTTC bị giảm lợi nhuận khi phải trích
lập dự phịng, khơng thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi công ty CTTC không
thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến công ty CTTC bị lỗ và
mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, công ty CTTC sẽ bị
phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính
ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, địi hỏi các nhà quản trị công ty CTTC phải hết
sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho
thuê.

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.
12

1.1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho th
tài chính
Có thể phân các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
thuê tài chính thành hai nhóm là các nhân tố chủ quan và các nhân tố khách quan,
cụ thể như sau:

Các nhân tố khách quan



Chính sách kinh tế vĩ mơ và mơi trường pháp lý:

Chính sách kinh tế vĩ mơ có tác động lên tồn bộ nền kinh tế, từ đó có những
tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp th. Một khi
Chính phủ có những chính sách phù hợp, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng trả lãi thuê của các doanh
nghiệp thuê cao hơn, giảm thiểu rủi ro cho các công ty CTTC.
Môi trường pháp lý cũng có những tác động đến rủi ro hoạt động CTTC.
Pháp luật quy định tất cả các yếu tố trong quy trình CTTC, từ loại tài sản th, đến
đăng kí quyền sở hữu, lãi suất, các nghiệp vụ bảo lãnh...Vì vậy, môi trường pháp lý
tốt tạo niềm tin cho những người tham gia, có thể bảo vệ quyền lợi cho tất cả các
bên, đồng thời khơng có kẽ hở cho những kẻ có ý định xấu. Mơi trường pháp lý
thuận lợi còn là nhân tố thúc đẩy hoạt động CTTC hoạt động có trật tự, hiệu quả.



Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội:

Sự ảnh hưởng này dễ thấy trong thời gian vừa qua (2008), khi nền kinh tế thế
giới lâm vào tình trạng khủng hoảng, mà đặc biệt là ngành Tài chính - Ngân hàng,
các hoạt động kinh doanh đều bị thu hẹp lại. Khi đó, đối tượng khách hàng của
CTTC khơng chỉ ít đi mà việc thu hồi tiền thuê cũng trở nên khó khăn, khả năng
gặp phải rủi ro của cơng ty cho th tài chính cao lên. Mơi trường chính trị-xã hội
cũng có những ảnh hưởng nhất định, thể hiện qua lối sống, thói quen, phong tục sử
dụng tài sản của người kinh doanh, người tiêu dùng. Ví dụ như thói quen sử dụng
đồ rẻ tiền khơng đảm bảo chất lượng có thể dẫn tới việc tài sản nhanh chóng xuống

cấp, hư hỏng khơng thu hồi về được.

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.
13



Môi trường tự nhiên:

Bên cạnh các yếu tố của tự nhiên như về thiên tai, địch họa có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố khí hậu của từng quốc gia cũng có ảnh hưởng
đến hoạt động cho th tài chính. Khí hậu phức tạp, điều kiện tự nhiên khơng ổn
định cịn làm cho việc bảo quản, sử dụng tài sản cho th khó khăn, tài sản th
nhanh hỏng, sử dụng khơng hiệu quả, dẫn tới khả năng thu hồi thấp.
Các nhân tố chủ quan



Về phía cơng ty cho th tài chính:

- Mơ hình tổ chức và ngun tắc quản trị điều hành:
Cơng ty CTTC có mơ hình tổ chức hợp lý, các nhiệm vụ của phịng ban được
phân cơng cụ thể, cùng với quản trị chặt chẽ sẽ giúp công ty hoạt động có hiệu quả
hơn, từ đó hạn chế được các rủi ro.
- Chất lượng nguồn nhân lực:
Chất lượng cán bộ tín dụng sẽ quyết định việc sàng lọc các dự án tốt, khách
hàng tốt. Để có thể có đánh giá một cách chính xác về khách hàng, địi hỏi CBTD

phải có năng lực chun mơn đầy đủ, bên cạnh đó phải có khả năng phân tích, am
hiểu nhiều về lĩnh vực kinh doanh cũng như môi trường kinh doanh của khách
hàng. CBTD cịn phải có khả năng dự báo, đồng thời cũng phải tinh nhanh trong
việc phát hiện số liệu, hồ sơ giả do khách hàng cung cấp. Rủi ro có thể xảy ra trong
tồn bộ q trình CTTC, vì vậy có năng lực chun mơn thơi là chưa đủ, đạo đức
nghề nghiệp cũng là yếu tố vô cùng quan trọng đối với cán bộ tín dụng. Thiếu ý
thức trách nhiệm, cố ý bỏ sót thủ tục cho thuê hay thơng đồng với khách hàng có
thể dẫn tới những rủi ro khó có thể khắc phục trong CTTC.
- Các quy định, quy trình cho th tài chính của cơng ty
Dựa trên những quy định chung của pháp luật, mỗi cơng ty CTTC có những quy
định riêng và quy trình CTTC riêng. Nếu các quy định này không chặt chẽ sẽ tạo
nhiều sơ hở trong quá trình thực hiện, chất lượng cho thuê phụ thuộc nhiều vào quy
trình thẩm định cũng như xét duyệt khoản thuê. Các bảng biểu, chỉ số chấm điểm
khách hàng, chỉ số đánh giá khách hàng, nội dung phân tích dự án nếu khơng chặt

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×