Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn an dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 72 trang )

F sau TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

ĐAI HỌC

THỦ DÀU MỘT
2009

THU DAU MOT UNIVERSITY

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN
DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Phương Nguyên
Mã số sinh viên:

1723403010160

Lớp:

D17KT03

Ngành:
GVHD:

KẾ TỐN
Th.S. Huỳnh Thị Xn Thùy



Bình Dương, tháng 10 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

ĐAI HỌC

THỦ DÀU MỘT
2009

THU DAU MOT UNIVERSITY

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN
••
DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Phương Nguyên
Mã số sinh viên:

1723403010160

Lớp:

D17KT03


Ngành:
GVHD:

KẾ TỐN
Th.S. Huỳnh Thị Xn Thùy

Bình Dương, tháng 10 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH An Dương”, đây là
bài báo cáo của tác giả trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn
của cô Huỳnh Thị Xuân Thùy. Tác giả xin cam đoan các số liệu và chứng từ trong
bài báo cáo là trung thực, hợp lý và chính xác.


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tác giả được bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trường đến nay, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin gửi đến q Thầy Cơ ở Chương trình
đào tạo Ngành Kế toán - Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của tác giả mới có thể
hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn Cô Huỳnh Thị Xuân Thùy - là giảng
viên đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn tác giả hoàn thành tốt bài báo cáo này

trong thời gian qua.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH An Dương và
các anh chị cơng tác tại phịng kế tốn đã hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt cho
tác giả thời gian hoạt động kế tốn của cơng ty, giúp tác giả hiểu biết thêm về thực tế
kế toán.
Sau cùng, tác giả xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt tới tất cả các thầy cô
trong trường, các cô chú, anh chị trong công ty lời chúc chân thành nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Bình Dương, ngày 10 tháng 8 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Phương Nguyên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG ...................4
1.1 Tổng quan về công ty TNHH An Dương ...............................................4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty............................................................4
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển ...................................................4
1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh .........................................4
1.2 Tổ chức bộ máy công ty..........................................................................4
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .........................................................5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban .......................................5
1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .....................................................7
1.3.1 Cơ cấu nhân sự.................................................................................7
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .......................................7

1.3.3 Chức năng nhiệm vụ kế toán viên.....................................................8
1.4 Chế độ kế tốn, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn ....................8
1.4.1 Chế độ kế tốn..................................................................................8
1.4.2 Chính sách kế tốn ...........................................................................9
1.4.3 Hình thức kế tốn ............................................................................10
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNGTẠI CƠNG
TY TNHH AN DƯƠNG ....................................................................................12
2.1 Nội dung ..................................................................................................12
2.2 Nguyên tắc kế toán .................................................................................12
2.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................12
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản .............................................................12
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................13
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................13
2.4.1 Chứng từ kế tốn .............................................................................13
2.4.2 Sổ sách kế tốn.................................................................................13
2.5 Trích một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh........................................13
2.5.1 Các chứng từ thực tế.......................................................................14
1


2.5.2 Sổ sách liên quan............................................................................23
2.5.3 Thơng tin trình bày trên Báo cáo tài chính .....................................30
2.5.4 Trình trên thuyết minh Báo cáo tài chính........................................32
2.6 Phân tích tình hình biến động khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ...............................................................................32
2.7 Phân tích Báo cáo tài chính.............................................................34
2.7.1 Phân tích chỉ số tài chính ...............................................................40
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP..........................................................42
3.1 Nhận xét .................................................................................................42
3.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................42

3.1.2 Về cơ cấu bộ máy kế tốn...............................................................42
3.1.3 Về cơng tác thực trạng kế tốn doanh thu ......................................43
3.1.4 Về tình hình tài chính của cơng ty ..................................................44
3.2 Giải pháp.................................................................................................44
3.2.1 Về tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................45
3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................................45
3.2.3 Về thực trạng kế toán doanh thu bán hàng .....................................45
3.2.4 Về tình hình tài chính tại công ty....................................................46
KẾT LUẬN .......................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

2


Viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đầy đủ

BTC

Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng




Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

VNĐ

Việt Nam Đồng

ĐVT

Đơn vị tính

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích tình hình biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ..................................................................................................................... 32
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn .................................................34
Bảng 2.3 Phân tích cơ cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh danh .......................38


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Bộ máy quản lý của cơng ty TNHH An Dương ................................... 5

Hình 1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH An Dương ...................... 7
Hình 1.3 Hình thức kế tốn ghi sổ nhật ký chung .............................................. 10
Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0004302.................................................... 14
Hình 2.2 Phiếu thu số 1500................................................................................ 15
Hình 2.3 Hóa đơn giá tri gia tăng số 0004306..................................................... 16
Hình 2.4 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0004315 ....................................................17
Hình 2.5 Phiếu thu số 1502 ................................................................................18
Hình 2.6 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0004326 ....................................................19
Hình 2.7 Phiếu thu số 1503 ................................................................................20
Hình 2.8 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0004974 ....................................................21
Hình 2.9 Phiều thu số 1700................................................................................ 22
Hình 2.10 Sổ nhật ký chung ...............................................................................27
Hình 2.11 Sổ cái tài khoản 511 .......................................................................... 29
Hình 2.12 Báo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ...............................................31


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc sống ngày càng hội nhập do đó càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều
cơ hội nhưng kèm theo đó là khơng ít những thách thức địi hỏi các doanh ngiệp phải
đặt ra mục tiêu sáng suốt là kinh doanh sao có hiệu quả. Xét về mặt tổng thể thì các
doanh nghiệp kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị, mà còn
chịu tác động của quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và đặc biệt hơn khi Việt
Nam đã ký kết Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu-Việt Nam (EVFTA)
thì những quy luật này càng trở nên quan trọng hơn.
Vì vậy, các doanh nghiệp để đạt được lợi nhuận tối đa thì địi hỏi các nhà quản lý
phải có biện pháp thiết thực và sự quyết đoán cao trong chiến lược kinh doanh của
mình.
Một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp là tập trung vào khâu
bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng nhưng cũng là khâu quan trọng nhất của q

trình ln chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo ra doanh thu
bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận cho q trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vấn đề được đặt ra hiện nay là làm sao tổ chức tốt được khâu bán
hàng, làm sao rút ngắn được quá trình luân chuyển của hàng hóa, nâng cao q trình
sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh. Trong đó phương pháp quan trọng và hiệu
quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt những cơng tác về kế tốn bán hàng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH AN DƯƠNG và được sự giúp đỡ
của các anh/chị phịng Kế tốn tại công ty kết hợp với những kiến thức được học tại
trường tác giả nhận thức được vai trò hết sức quan trọng của cơng tác kế tốn bán
hàng đối với sự hoạt đông và phát triển của một doanh nghiệp.
Do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu bán hàng tại công ty
TNHH An Dương” làm đề tài thực tập.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về cơng ty TNHH An Dương
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn và tình hình tài chính tại công ty TNHH
An Dương
- Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại công ty
TNHH An Dương
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH An Dương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu thực tập năm 2019
- Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH An Dương
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

4.1 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này vận dụng phương pháp nghiên cứu điều tra phỏng vấn nhằm tìm hiểu
khái qt về cơng ty.
Ngồi ra, đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu thu thập thơng tin để
phân tích thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng tại công ty.
Cuối cùng, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu; tổng
hợp và phân tích để đưa ra nhận xét và giải pháp.
4.2 Nguồn dữ liệu
Bài báo cáo cáo này được lấy từ nguồn dữ liệu của công ty An Dương, từ
website, sách, báo, chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn và thơng tư - nghị định hướng
dẫn về kế tốn mà cơng ty đang sử dụng, hóa đơn, chứng từ, sổ sách của phịng ban
có liên quan.

2


5. Ý nghĩa của đề tài
Kế toán doanh thu bán hàng là một phần quan trọng nằm trong báo cáo tài chính
của doanh nghiệp. Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế, đưa ra
những ưu điểm và nhược điểm trong khâu cơng tác kế tốn. Để từ đó đưa ra những
nhận xét - giải pháp nhằm giúp cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty ngày
càng hồn thiện.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH An Dương
- Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty TNHH An
Dương
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp

3



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG
1.1 Tổng quan về công ty TNHH An Dương
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty
• Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH AN DƯƠNG
• (Tên viết tắt: AN DUONG CO., LTD)
• Địa chỉ: Số 515, Tổ 39, Khu 5, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một,

Tỉnh Bình Dương.
• Giám đốc: Nguyễn Ngọc Trọng
• Điện thoại: 0274.3.818889/879
• Fax: 0274.3.818889
• Mã số thuế: 3700890339

1.1.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH AN DƯƠNG thành lập năm 2008. Giấy phép kinh doanh số
3700890339 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 19/03/2008. Vốn
điều lệ đăng kí ban đầu là 4.000.000.000 đồng.
Sau hơn mười một năm hoạt động, công ty TNHH AN DƯƠNG dần trưởng thành,
khẳng định thương hiệu và mở rộng dần quy mô hoạt động sang lĩnh vực kinh doanh
của mình.
1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên
quan.
1.2 Tổ chức bộ máy công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý



Hình 1.1 Bộ máy quản lý của cơng ty TNHH An Dương
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
❖ Giám đốc:
Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty chịu trách nhiệm trước nhà nước
về tồn bộ hoạt động của cơng ty, điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty, có quyền và nhiệm vụ quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty.
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của cả công ty, quản lý các nhân viên
dưới quyền, là người ra quyết định đối với các vấn đề quan trọng, là người quyết
định cuối cùng tới toàn bộ chiến lược công ty trong ngắn hạn, cũng như dài hạn,
đồng thời giám đốc là người lập các kế hoạch công tác, các quy tắc, quy định để đạt
được mục tiêu của công ty, thực hiện công tác đôn đốc kiểm tra, chỉ đạo các bộ phận
thực hiện các công việc cụ thể đã được giao phó, thay mặt cơng ty làm việc và kí kết
hợp đồng với đối tác, giải quyết các cơng việc hành chính thường ngày, chịu trách
nhiệm trước pháp luật đối với các vấn đề của công ty.


❖ Phó Giám Đốc:
Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc phân
công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó giám
đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền của
giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám đốc.
❖ Bộ Phận Kế Toán:
Người điều hành trực tiếp trong phịng Kế tốn là Kế Tổng hợp, chịu trách nhiệm
về các hoạt động tài chính của cơng ty. Phản ánh qua sổ sách kế tốn các thông tin về
hoạt động kinh doanh. Kiểm tra và phân tích tình hình quản lý, sử dụng tài chính của
cơng ty, đồng thời cung cấp thông tin giúp Giám Đốc đề ra những kế hoạch cũng như
quyết định hợp lý dựa trên tình hình tài chính của cơng ty nhằm đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Tổ chức theo dõi giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại
hàng hóa, theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với khách hàng, ghi
chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng
hoạt động trong cơng ty. Tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thưc hiện nghĩa vụ đối với nhà nước các khoản nộp ngân sách nhà nước
như thuế GTGT. Cung cấp thông tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh.
❖ Phịng kinh doanh:
Có nhiệm vụ theo dõi và tìm kiếm thông tin, phát hiện nhu cầu và gợi ý mua hàng
đối với khách hàng; gửi bảng báo giá đến khách hàng; thỏa thuận và ký kết hợp đồng
kinh doanh; theo dõi tiến trình hồn thành hợp đồng và tiến hành thanh lý khi đến
hạn; báo cáo tình hình kinh doanh với ban giám đốc theo định kỳ.
❖ Bộ phận kho:
Chịu trách nhiệm về tồn bộ số vật tư, cơng cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản
cố định hàng hố do mình quản lý
Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tư, cơng cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài
sản cố định, hàng hoá theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Cùng với bộ phận Kế toán kiểm kê kho định kỳ (theo tháng hoặc theo quý).


Quy trình quản lý hàng hồ thì tuỳ vào hoạt động của DN mà Ban hành quy chế
quản lý hàng hố.
1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.3.1 Cơ cấu nhân sự
- Phịng kế tốn của Cơng ty An Dương bao gồm 4 nhân viên:
• Một kế tốn tổng hợp
• Một thủ quỹ
• Một kế tốn kho
• Một kế tốn cơng nợ


- Đa phần nhân viên điều có trình độ từ đại học trở lên, một số nhân viên có trình
độ cao đẳng
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Hình 1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH An Dương
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

7


1.3.3 Chức năng nhiệm vụ kế toán viên
❖ Kế toán tổng hợp:
Lập các báo cáo quyết toán tổng hợp và các báo cáo thuyết minh chi tiết khác
theo đúng thời hạn và biểu mẫu quy định. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, các chứng từ kế
toán, báo cáo kế toán và các hồ sơ tài liệu khác của Công ty theo chế độ kế toán quy
định. Kiểm soát và theo dõi chi tiết phát sinh các tài khoản theo bảng phân công hàng
năm trên hệ thống tài khoản áp dụng tại Cơng ty.
Từ báo cáo cơng nợ, kế tốn tổng hợp lập báo cáo tiêu thụ, báo cáo tháng, quý,
lập trình lên cấp trên.
Nhận đơn đặt hàng.
❖ Kế tốn cơng nợ:
Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định
đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp.
❖ Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm trong công tác thu tiền mặt và tồn quỹ của công ty. Thực hiện
kiểm kê hay đột xuất hay định kỳ theo quy định.
❖ Kế toán kho:
Nhận đơn đặt hàng, lập phiếu nhập kho xuất kho theo dõi tình hình giá thành sản
phẩm nhập kho, tình hình nhập xuất thành phẩm tiêu thụ và theo dõi phản ánh doanh

thu tiêu thụ của cơng ty.
Theo dõi ghi chép tình hình thực hiện và luân chuyển vật tư, nguyên liệu.
1.4 Chế độ kế toán, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn
1.4.1 Chế độ kế toán
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ
tài chính ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016.

8


1.4.2 Chính sách kế tốn
- Niên độ kế tốn: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ và lập báo cáo: VND
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ ghi nhận theo nguyên tắc giá
gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan khác để đưa tài sản vào trạng
thái sử dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên giá hàng tồn kho được ghi nhận
theo nguyên tắc giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc
mua hàng.
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xun
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền liên hồn
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng theo thơng tư 133

9


1.4.3


Hình thức kế tốn

- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Hình 1.3 Hình thức kế tốn ghi sổ nhật ký chung
Nguồn: Bộ Tài Chính (2016)

1
0


Ghi chú:
------► Ghi hàng ngày
► ' Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
<- - - -> Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày căn cứ chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán cho phù hợp. Nếu đơn vị
có mở, thẻ kế tốn chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào các sổ chi
tiết liên quan.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH AN DƯƠNG
2.1 Nội dung
Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh khả năng hoạt động của
cơng ty An Dương đồng thời có liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận.
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty An Dương: Kế toán chỉ

việc nhập vào máy số lượng, đơn giá, mức thuế GTGT và phản ánh các bút tốn có
liên quan đến doanh thu.
2.2 Ngun tắc kế tốn
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa của cơng ty cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định dược chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Phương pháp bán hàng: Công ty An Dương bán hàng theo phương pháp trực tiếp.
2.3 Tài khoản sử dụng
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản chi tiết:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng
Các tài khoản liên quan:
- TK 111: Tiền mặt
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra


2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bên Nợ: Phản ánh nghiệp vụ giảm doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty, bao
gồm:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
Bên Có: Phản ánh nghiệp vụ tăng doanh thu bán hàng trong kỳ tại công ty, bao
gồm:
- Doanh thu bán hàng như: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm
liên quan.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1 Chứng từ kế tốn
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Là hóa đơn chính thức do Bộ Tài Chính ban hành áp
dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính thuế theo các phương pháp khấu trừ
trong các hoạt động.
- Phiếu thu: Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
2.4.2 Sổ sách kế tốn
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 511
2.5 Trích một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Tên hòng hứa. d|ch V1Ụ

STT

1

Đon vi
tinh

2

3

Castrol Power 10W-I0

1


Thuế »uđt GTGT : 10

&

lit

Sổ lượng
4
200

Đơnglá
6
90.000

Cộng ti4n hâng :
*. Tlồn thutf GTGT:
Tổng cộng tlồn thanh toân:

5 tlồn vlốt bâng chữ :

Thứnh tlồn
6-4x6
18,000.000

18.000,000
1.800.000

»9,«on,(>ní>

Mirúl chln trlỳu tâm tiuui Iigaii đùiig.


Người mua hịng
(Ký. ahỉ rữ hQ tơn)

Người bân hãng
(Ký. atìl rứ hữ ton)

|BÀMHẰKGWBỘIW
I 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0004302
Hình
.-

'Q đcri **
rữ họ ton)

i

Nguồn: Phịng kế tốn (2019)



CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG

Số 515, KP5, P.Chánh Nghĩa, TP.TDM, T.Bình Dương
MST: 3700890339 - ĐT: 089 6657799

PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 9 năm 2019
Số phiếu thu 1500
Người nộp tiền: VCB

Lý do nộp: HTX VẬN TẢI - XÂY DỰNG VÀ CẦU ĐƯỜNG THANH LONG
Số tiền: 19.800.000
Bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng.
Giám đốc

Người nộp tiền Người lập biểu Thủ Qũy

( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên )

Hình 2.2 Phiếu thu số 1500
Nguồn: Phịng kế tốn (2019)

1
5


Nghiệp vụ 2: Ngày 03/9/2019, cơng ty bán hàng hóa cho công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Dạ Huy, giá bán chưa thuế 38.727.280 đồng, thuế suất thuế GTGT
10%.
Ngày 03/9/2020, xuất hóa đơn số 0004306, ký hiệu AD/19P, chưa thanh toán.

TNHH AN DƯƠNG
Mâu SỐ: 01GTKT3/001

Ký hiệu: AD/19P

SỐ: 0004306
Ngàyi...... tháng

9

hố 5, Phường Chánh Nghĩa. Thành Phố Thủ Dồu Một, Tỉnh Bình Dương
'9
Fax : 0274.3.818889
1225924 tọl Ngân hàng Vletcombank - CN Binh Dương
166912179 tql Ngân háng ACB - CN Binh Dương

Họ tên người mua hãng :
Tên đơn v|Cong_Tv
Mã SỐ thuố ,JI 61
Đ|a chỉ!*"’
Hình thức thanh tocM I""4'1‘ '"h* "
STT
1

Đơn
SỐ lượng
v( tính

Tên hàng hóa, d|ch vụ
2
Helix 1IX- 5\v I0-SNCFA.1B 1 - c 1x41.
RunuLi RI 20w50 - 4L

3
c 111
c III

Riniula Ri Multi 20w50 - P18I.

\ 0


Đơn glá

4
40

330.000

Thành tiền

5

6 = 4x5
13,200.000

40

220.000

8 800 000

20

S36.36 1

16 777 ■’SO

Hình 2.3 Hóa đơn giá tri gia tăng số 0004306
Nguồn: Phịng kế tốn (2019)
1

6


×